Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Thiết kế bài giảng Hoá học lớp 10, Nâng cao tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.73 KB, 155 trang )

Vũ Minh H

Thiết kế bi giảng

a
Nâng cao Tập hai

Nh xuÊt b¶n hμ néi
1


Chơng 5
Nhóm HaLogen

Tiết 47

Khái quát về nhóm halogen

A - Mục tiêu
1. HS biết:
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào. Vị trí và vai trò của chúng trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học trong các phân tử
halogen.
Tính chất hoá học đặc trng của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
Một số quy luật biến ®ỉi tÝnh chÊt vËt lÝ, tÝnh chÊt ho¸ häc cđa các halogen
trong nhóm.
2. HS hiểu:
Vì sao tính chất hoá học của các halogen biến đổi có quy luật.
Nguyên nhân sự biến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sự biến
đổi về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện...


Các halogen có số oxi hoá 1; trõ flo, c¸c halogen kh¸c cã thĨ cã c¸c sè
oxi hoá + 1, + 3, + 5, + 7 là do độ âm điện và cấu tạo lớp electron ngoài
cùng của chúng.
B - Chuẩn bị của GV v HS
GV:
Máy chiếu, bút dạ, giấy trong.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
HS:
Ôn lại các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm về độ âm điện, số oxi
hoá...
Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron.
2


C - Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1
I. nhóm halogen trong BảNG TUầN HOàN các nguyên tố
(9 phút)
GV:

HS:

Yêu cầu HS quan sát vị trí của các
nguyên tố halogen trong bảng tuần hoàn
và nhận xét (GV chiếu các câu hỏi định
hớng sự quan sát của HS lên màn hình):


Quan sát bảng tuần hoàn và nhận xét:
Nhóm halogen gồm các nguyên tố
thuộc nhóm VII A:


+ Nhóm halogen gồm những nguyên tố

nào?

+ Nêu vị trí của từng nguyên tố.

GV:

Flo (ô số 9, chu kì 2)
Clo (ô số 17 chu kì 3)
Brom (ô số 35 chu kì 4)
Iot (ô số 53 chu kì 5)
Atatin (ô số 85 chu k× 6)

+ Giíi thiƯu: halogen tiÕng latinh cã
nghÜa là sinh ra muối.
+ Atatin không gặp trong thiên nhiên,
nó đợc điều chế nhân tạo bằng các
phản ứng hạt nhân Nhóm halogen
đợc nghiên cứu ở đây gồm flo, clo,
brom, iot.
Hoạt động 2
II. cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử
của các nguyên tố trong nhóm halogen (14 phút)

GV:

HS:

Yêu cầu các nhóm HS thảo luận với Thảo luận nhóm theo các nội dung mà
GV yêu cầu:
các nội dung sau:
+ Viết cấu hình electron lớp ngoài của Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng
các nguyên tố halogen, nhận xét về sự của nguyên tử các halogen là: ns2np5
giống nhau và khác nhau về cấu hình
lớp ngoài cùng của c¸c halogen.
3


Nhận xét số electron độc thân ở trạng
thái cơ bản và ở trạng thái kích thích.
Từ đó so sánh và giải thích về số oxi
hoá của các halogen.
Viết công thức cấu tạo của các phân
tử halogen và nhận xét về liên kết giữa
các nguyên tử.

*) So sánh:
+ Lớp ngoài cùng của nguyên tử các
halogen đều có 7 electron.
+ ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các
halogen đều có 1 electron độc thân.
Lớp electron ngoài cùng của flo là
lớp 2 nên không có phân lớp d.
Nguyên tử clo, brom, iot có phân lớp

d còn trống, ở trạng thái kích thích có
thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân.
GV:
HS:
Gọi các nhóm phát biểu ý kiến, GV Phân tử đơn chất halogen gồm 2
chiếu lên màn hình.
nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên
kết cộng hoá trị không cực.
Công thức phân tử: X2
Công thức cấu tạo: X X.
..

..

..

..

Công thức electron: : X : X :
Hoạt động 3
III. khái quát về tính chất của các halogen (20 phút)
GV:

1) Tính chất vật lí:
HS:

Chiếu lên màn hình và giới thiệu một Nghe và ghi bài.
số tính chất vật lí cơ bản của các
nguyên tố halogen nh trạng thái, màu
sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ

âm điện...
2) Tính chất hoá học:
GV:
Chiếu các hệ thống câu hỏi lên màn
hình và gọi HS lần lợt trả lời:
Dựa vào cấu hình electron của
nguyên tử các halogen, em hÃy dự đoán
về tính chất hoá học cơ bản của các
halogen?
4

Trả lời các câu hỏi của GV.


So sánh các tính chất cơ bản của các
halogen?
Nhận xét và dự đoán về các số oxi
hoá của flo, clo, brom, iot.
GV:
Chiếu và tóm tắt các nội dung cần trả
lời của các câu hỏi trên.
Hoạt động 4
Củng cố bµi − bµi tËp vỊ nhµ (2 phót)
GV:

HS:

Gäi mét HS tóm tắt lại các nội dung cơ Nêu lại các nội dung cơ bản, khái quát
bản về nhóm halogen
về nhóm halogen.

GV:
Ra bµi tËp vỊ nhµ: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK
tr. 119)

TiÕt 48

clo

A - Mơc tiªu
1. HS biÕt:
Mét sè tính chất vật lí, ứng dụng, phơng pháp điều chế clo trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp. Clo là chất khí độc.
2. HS hiểu:
Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính chất oxi hoá mạnh: oxi hoá kim
loại, phi kim và một số hợp chất. Clo có tính oxi hoá mạnh là do độ âm
điện lớn.
Trong một số phản ứng clo còn thể hiện tính khử.
3. HS vận dung:
Viết các phơng trình hoá học minh hoạ cho tính oxi hoá mạnh và tính khử
của clo, phơng trình hoá học của phản ứng điều chế clo trong phßng thÝ
nghiƯm.
5


B - Chn bÞ cđa GV vμ HS
GV:
− Tranh vÏ sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Hai lọ chứa khí clo điều chế sẵn, đậy nắp, đèn cồn, kẹp sắt...
C - Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ chữa bài tập về nhà (5 phút)
GV:

HS1:

Kiểm tra lí thuyết HS 1:

Trả lời lí thuyết.

Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố trong nhóm halogen có điểm
gì giống và khác nhau? Từ đó nêu khái
quát về tính chất của các halogen.
GV:

HS2:

Gọi HS 2 chữa bài tập 5 (SGK 119)

Chữa bài tập 5 (SGK tr. 119)

GV:
Nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 2
I. tính chất vật lí của clo (5 phót)
GV:


HS:

Cho HS quan s¸t lä thủ tinh chøa clo Nêu tính chất vật lí của clo:
yêu cầu HS quan sát kết hợp với đọc ở điều kiện thờng, clo là chất khí
SGK và nêu tính chất vật lí của clo.
màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không
71
khí 2,5 lần (d Cl2 =
2,5).
29
KK
Clo tan vừa phải trong nớc tạo thành
nớc clo.
Clo độc.
6


Hoạt động 3
II. tính chất hoá học của clo (20 phút)
GV:
HS:
Yêu cầu HS viết cấu hình electron của Viết cấu hình electron và dự đoán tính
clo, tra bảng độ âm điện và dự đoán tính chất hoá học cơ bản của clo:
chất hoá học cơ bản của clo.
Cấu hình: 3s23p5
Nguyên tử clo dễ thu thêm 1 electron


để trở thành anion Cl :

0



3s23p5

3s23p6

Cl + 1 e → Cl

− Clo cã độ âm điện 3,16 (nhỏ hơn độ
âm điện của flo và oxi. Vì vậy trong các
hợp chất với flo, oxi, clo có số oxi hoá
dơng (+ 1, + 3, + 5, + 7), còn trong các
hợp chất với nguyên tố khác: clo có số
oxi hoá âm (1)
Clo là một phi kim hoạt động mạnh,
trong một số phản ứng, clo cịng thĨ
hiƯn tÝnh khư.
TÝnh chÊt ho¸ häc cđa clo
GV:
GV giíi thiệu các tính chất của clo và
yêu cầu HS viết phơng trình phản ứng
minh hoạ (HS ghi rõ số oxi hoá của các
nguyên tố có sự thay đổi).

GV:

1) Tác dụng hầu hết kim loại:
0


+

0



2 Na + C l2 2 Na Cl
0

+3 −

0

2 Fe + 3C l2 → 2 Fe Cl3
2) Tác dụng với hiđro:


0

0

Trong các phản ứng trên, clo thĨ hiƯn
H 2 + Cl 2 → 2 Cl
tÝnh khư hay tính oxi hoá? Số oxi hoá Trong các phản ứng ở tính chất 1, 2: clo
của clo tăng hay giảm? (gọi HS trả lời).
thể hiện tính oxi hoá.
GV:
3) Tác dụng với nớc và dung dịch
Hớng dẫn HS viết các phơng trình kiềm:

phản ứng của clo với nớc, dung dịch

0



+

H2O + Cl 2 R Cl + H Cl O
7


NaOH, dung dịch KOH. Xác định số
oxi hoá của các nguyên tố và nhận xét
về vai trò của clo ở các phản ứng trên.



0

+

Cl 2+ 2NaOHNa Cl + Na Cl O + H2O
(N−íc gia ven)

− N−íc clo vµ n−íc gia ven có tính tẩy
màu.
Trong các phản ứng trên: clo vừa là
chất oxi hoá, vừa là chất khử các
phản ứng trên là những phản ứng tự oxi

hoá khử.

GV:

HS:

Nêu câu hỏi: Nhỏ vài giọt nớc clo mới
đợc điều chế và vài giọt nớc gia ven
vào mẩu giấy quì tím thì quì tím chuyển
màu nh thế nào?

Trả lời câu hỏi

GV:

4) T¸c dơng víi mi cđa c¸c halogen
Giíi thiƯu víi HS: clo không oxi hoá khác:


đợc ion F nhng oxi hoá đợc ion Br

và ion I trong dung dịch muối
halogenua.
GV:

Yêu cầu HS ghi các số oxi hoá của các
nguyên tố vào phơng trình phản ứng.




0

0

C l 2 + 2NaBr 2Na Cl + B r2


0

0

C l 2 + 2NaI → 2Na Cl + I 2

GV:
Các phản ứng trên chứng minh trong
nhóm halogen: tính oxi hoá của clo
mạnh mạnh hơn brom và iot.

GV:

5) T¸c dơng víi chÊt khư kh¸c:

Giíi thiƯu: clo oxi hoá đợc nhiều chất
khác (GV hớng dẫn HS viết phơng
trình phản ứng và xác định số oxi hoá
của các nguyên tö).

Cl 2 + 2H2O + S O2→ 2H Cl + H 2 SO 4

8


0



+4

0

+2



+3 −1

Cl 2 + 2 Fe Cl 2 → 2 Fe Cl3

+6


Hoạt động 4 (5 phút)
III. ứng dụng
IV. Trạng thái tự nhiên
GV:

HS:

Yêu cầu HS đọc SGK và tóm tắt phần
ứng dụng, trạng thái tự nhiên.


+ Nêu ứng dụng:
+ Trạng thái tự nhiên:

Hoạt động 5
V. điều chế (7 phút)
GV:

1) Trong phòng thí nghiệm:

Nêu nguyên liệu để điều chế clo và làm *) Nguyên liệu:
thí nghiệm điều chế clo.
+ Các chất oxi hoá mạnh nh: MnO2,
gọi HS viết phơng trình phản ứng KMnO4, KClO3 ...
®iỊu chÕ clo tõ KMnO4, MnO2, KClO3 + Axít HCl đặc.
và cách thu khí clo (ghi rõ số oxi hoá Phơng trình:
của các nguyên tố và cân bằng phơng +4
+
+2
0
to
trình phản ứng bằng phơng pháp thăng Mn O2 + 4 H Cl ⎯⎯
→ Mn Cl2 + Cl 2
b»ng electron).
+ H2O
+7



+2


2K Mn O4 + 16H Cl → 2KCl + 2 Mn Cl2
0

+ 5 Cl 2 + 8H2O
+5



0

K Cl O3 + 6HCl → K Cl + 3 Cl 2

+ 3H2O
*) Cách thu khí clo: phơng pháp đẩy
không khí đặt đứng bình thu.

GV:

HS:

Yêu cầu HS giải thích về vai trò của
H2SO4 đặc, dung dịch NaCl, bông tẩm
NaOH trong các dụng cụ, sơ đồ điều
chế khí clo.

Trả lời các câu hái cđa GV.

− Hái HS: Khi thu khÝ clo, v× sao ta phải
đặt đứng bình thu?
9



2) Trong công nghiệp:
GV:

HS:

Giới thiệu cách sản xuất clo trong công Clo đợc đợc sản xuất bằng cách điện
nghiệp.
phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
dp MN
GV treo tranh và phân tích vai trò của 2NaCl + 2H2O
2NaOH
màng ngăn gọi HS viết phơng trình
+ Cl2 + H2
phản ứng.

Hoạt động 6
Củng cố bài Bài tập về nhà
HS:

GV:

Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính Nhắc lại các nội dung chính của bài.
của bài.

ã Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK tr. 125).

TiÕt 49


LuyÖn tËp

A - Mục tiêu

Củng cố các kiến thức cơ bản về tính chất vật lí, tính chất hoá học và điều
chế clo.
Rèn luyện kĩ năng viết các phơng trình phản ứng của clo và phản ứng
điều chế.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá và cân bằng các phơng
trình phản ứng oxi hoá khử.
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính toán.

10


B - Chuẩn bị của GV v HS
GV:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.

HS:
Học kĩ bài cũ.

C - Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1
I. kiểm tra bài cũ chữa bài tập về nhà (20 phút)
GV:


HS1 và HS2:

Kiểm tra lí thuyết hai HS:

Trả lời lí thuyết.

- Nêu tính chất hoá học của clo, viết
các phơng trình phản ứng minh hoạ.
- Nêu nguyên tắc điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Viết các phơng trình phản ứng điều
chế clo.

GV:

HS3:

Gọi HS lên chữa bài tập 3, 4 (SGK tr. Chữa bài tập 3: (SGK 125)
125)
Bài tập 3:
Phơng trình phản ứng:
to

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑
+ 2H2O (1)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2)
n MnO2 =


69,6
= 0,8 (mol)
87

nNaOH ban đầu = 0,5 × 4 = 2 (mol)
theo ph−¬ng tr×nh 1:
11


n Cl2 = n MnO2 = 0,8 (mol)

theo phơng trình 2:
nNaOH phản ứng = 2 n Cl2 = 0,8ì2 = 1,6 (mol)
nNaCl = nNaClO = n Cl2 = 0,8 (mol)
nNaOH còn d = 2 1,6 = 0,4 (mol)

+ Nồng độ mol của các chất trong
dung dịch thu đợc sau phản øng lµ:
0, 4
C M (NaOH) =
= 0,8 M
0,5
C M (NaCl) = C M (NaClO) =

0,8
= 1,6 M
0,5

HS4:
+2


0

+3 −1

a) 2Fe Cl2 + Cl2 2FeCl3
Cl2 là chất oxi hoá.
0

+4

+6

1

b) Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl + H2 SO4
→ Cl2 là chất oxi hoá.
0

1

+5

c) 6KOH + 3Cl2 5K Cl + K Cl O3
+3H2O

Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất
khử.
GV:


Gọi các em HS khác lên nhận xét, GV
bổ xung và chấm điểm.
Hoạt động 2
II. luyện tập (24 phút)
GV:

Chiếu bài tập 1 trong phiếu học tập lên
màn hình yêu cầu HS làm bài tập vào
vở.
12


Bài tập 1:

HS:

Hoàn thành phơng trình phản ứng cho
sơ đồ:

Làm bµi tËp vµo vë:

1

2

3

Cl2 ⎯⎯
→ HCl ⎯⎯
→ BaCl2 ⎯⎯


4

NaCl ⎯⎯
→ Cl2

0

0

to

+ −

1) Cl2 + H 2 ⎯⎯→ H C l
2) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

3) BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào
dp MN
2NaCl
4) 2NaCl + 2H2O
là phản ứng oxi hoá khử? vì sao?
0

0

+ Cl2 + H 2
Trong các phản ứng trên, phản ứng 1, 4
là phản ứng oxi hoá khử vì có sự thay

đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
GV:

Chiếu bài làm của một số HS lên màn
hình và nhận xét.
GV:

Yêu cầu HS làm bài tập 2 (GV chiếu
đề bài lên màn hình)
Bài tập 2:

Có hỗn hợp gồm Fe và kim loại A có
hoá trị không đổi x.
Nếu hoà tan hỗn hợp trong HCl d,
thu đợc 7,84 lít khí.
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng hết
với clo thì cần một thể tích là 8,4 lít
a) Tính thể tích khí clo đà hoá hợp với
kim loại A, biết rằng trong hỗn hợp, tỉ
lệ số nguyên tử Fe và A là 1: 4.
b) Nếu khối lợng kim loại A trong hỗn
hợp là 5,4 gam thì A là kim loại gì?
(thể tích các khí đo ở đktc)
GV:
HS:

Gọi và hớng dẫn HS làm từng bớc. Viết phơng trình phản øng:
13



GV chiếu lên màn hình.

Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a
a
x
A + xHCl → AClx + H2
2
to

2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3
a 1,5a
x
A + Cl2 → AClx
2
4a 2ax

(1)

(2)
(3)
(4)

+ Gäi sè mol Fe có trong hỗn hợp ở
mỗi thí nghiệm trên là a → sè mol cđa
A lµ 4a
+ Ta cã hƯ:
7,84

⎪⎪a + 2ax = 22, 4 = 0,35


⎪1,5a + 2ax = 8, 4 = 0,375

22, 4

Giải hệ phơng trình ta có:
a = 0,05
ax = 0,15
x=3

a)
thể tích khí clo đà hoá hợp với kim
loại A là:
VCl2 (4) = 2ax ì 22,4

= 0,3 × 22,4 = 6,72 lÝt
b)
MA =

5, 4
= 27
0,2

VËy A lµ Al.

14


Hoạt động 4 (1 phút)
GV:


Ra bài tập về nhà: bài tập 5.8; 5.9; 5.12;
5.18; 5.19 (sách bài tập trang 39, 40)
Phiếu học tập
Bài tập 1:

Hoàn thành phơng trình phản ứng cho sơ đồ:
1

2

3

4

Cl2
HCl
BaCl2
NaCl
Cl2
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Vì sao?
Bài tập 2:

Có hỗn hợp gồm Fe và kim loại A có hoá trị không đổi x.
Nếu hoà tan hỗn hợp trong HCl d, thu đợc 7,84 lít khí.
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng hết với clo thì cần một thể tích là 8,4 lít

a) Tính thể tích khí clo đà hoá hợp với kim loại A, biết rằng trong hỗn hợp,
tỉ lệ số nguyên tử Fe và A là 1: 4.
b) Nếu khối lợng kim loại A trong hỗn hợp là 5,4 gam thì A là kim loại

gì? (thể tích các khÝ ®o ë ®ktc)

TiÕt 50

Hi®ro clorua − axit clohi®ric

A - Mơc tiªu
1. HS biÕt:

− TÝnh chÊt vËt lÝ, tÝnh chÊt hoá học của hiđro clorua và axit clohiđric.
Tính chất của muối clorua và cách nhận biết ion clorua.
2. HS hiểu:

Trong phân tử HCl: clo có số oxi hoá 1 là số oxi hoá thấp nhất, vì vậy
HCl thể hiƯn tÝnh khư.
15


Nguyên tắc điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
3. HS vận dụng:

Viết phơng trình hoá học minh hoạ cho tính axit và tính khử cđa axit
clohidric.
− NhËn biÕt hỵp chÊt chøa ion clorua.
B - Chuẩn bị của GV v HS
GV:

Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ để làm thí nghiệm: thử tính tan của hiđro
clorua trong nớc.

Bình chứa khí hiđroclorua.
Quì tím.
Chậu thủ tinh ®ùng H2O.
− ThÝ nghiƯm ®iỊu chÕ hi®ro clorua; thÝ nghiƯm nhËn biÕt ion Cl−
− Ho¸ chÊt: NaCl, H2SO4, đặc, dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl.
Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, giá sắt.
C - Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1
I. kiểm tra bài cũ chữa bài tập về nhà (10 phút)
GV:

HS1:

Kiểm tra lí thuyết HS 1: Nêu các tính
chất hoá học của clo

Trả lời lí thuyết

Gọi hai HS chữa bài tập 3, 4 (SGK
tr. 125)
HS2:

Chữa bài tËp 3 (SGK tr. 125)
16



Bài tập 3:
Phơng trình:
to

MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O
+ Cl2
n MnO2 =

(1)

69,6
= 0,8 mol
55 + 16 ì 2

theo phơng tr×nh (1):
n Cl2 = n MnO2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
nNaOH ban đầu = 0,5 ì 4 = 2 mol
theo phơng trình 2:
nNaCl = nNaClO = n Cl2 = 0,8 mol
→ nNaOH ph¶n øng = 0,8 × 2 = 1,6 mol

nNaOH d− = 2− 1,6 = 0,4 mol
*) dung dịch thu đợc sau phản øng cã:
NaOH, NaCl, NaClO.
→ CM NaCl = CM NaClO =

CM NaOH =

0,8

= 1,6M
0,5

0, 4
= 0,8M
0,5

HS3:

Chữa bài tập 4 (SGK 125)
a)
+2

0

+3 −

2 Fe Cl2 + Cl 2 → 2 Fe Cl3
Cl2 là chất oxi hoá.
b)
Cl2 + SO2 + H2O 2HCl + H2SO4
Cl2 là chất oxi hoá.
17


c)
0




+5

6KOH + 3 Cl 2 →5K Cl + K Cl O3
+ 3H2O
Cl2: võa lµ chÊt khư võa lµ chÊt oxi ho¸.
GV:

d)

0
+
Gäi HS kh¸c nhËn xÐt → GV chÊm
2Ca(OH)2 + 2 Cl 2 → Ca (Cl O)2
®iĨm.



+ Ca Cl2 + 2H2O
Cl2: vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Hoạt động 2
I. tÝnh chÊt vËt lÝ (5 phót)
GV:

HS:

Cho HS quan s¸t bình đựng khí HCl,

Quan sát thí nghiệm và nhận xét về các

sau đó làm thí nghiệm thử tính tan của tÝnh chÊt vËt lÝ cđa hi®ro clorua.

hi®ro clorua trong n−íc yêu cầu HS
nhận xét về tính chất vật lí của hiđro
clorua.
GV:

Thông báo bổ xung các tính chất còn
lại.
Hoạt động 3
II. tính chất hoá học (15 phút)
GV:

HS:

Giới thiệu: hiđro clorua khô không làm

Nghe giảng và ghi bài.

quì tím đổi màu, không tác dụng với
CaCO3 để giải phóng khí CO2.
Dung dịch hiđro clorua trong nớc

gọi là dung dịch axit clohiđric.
18


1) Tính axit của dung dịch HCl
GV:

HS:


Yêu cầu các nhóm thảo luận để dự đoán Thảo luận nhóm để dự đoán tính chất
tính chất hoá học của HCl (dựa vào hoá học của HCl:
trạng thái oxi hoá của clo, thành phần Dung dịch HCl là axit mạnh.
phân tử...) và viết các phơng trình phản Tác dụng với oxit bazơ.
ứng minh hoạ.
2HCl + CaO CaCl2 + H2O
Tác dơng víi baz¬.

NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
− T¸c dơng víi mi.

GV:

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Gợi ý để HS rút ra đợc tính oxi hoá
Tác dụng với kim loại (đứng trớc H
của nguyên tử hiđro trong phân tử HCl
trong dÃy hoạt động hoá học)
(ở phản ứng với kim lo¹i).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
2) TÝnh khư cđa HCl
GV:

HS:

Gọi HS giải thích: vì sao HCl (ở thể khí
và trong dung dÞch) cã tÝnh khư?

K2 C 2 O7 + 14H Cl → 3 Cl 2 + 2K Cl


+6





0

+3 −1

GV:

+ 2 Cr C l3 + 7H2O
+7

KÕt luËn vÒ tÝnh chÊt của HCl:
Tính axít mạnh, tính oxi hoá.



2K Mn O4 + 16H Cl → 2KCl
+2

− TÝnh khö.

0

+ 2 Mn Cl2 + 5 Cl 2 + 8H2O
Hoạt động 4 (5 phút)

III. điều chế
1) trong phòng thí nghiệm

GV:

Làm thí nghiệm điều chế HCl và giới
thiệu nguyên liệu để điều chế, cách lắp
đặt.
19


GV:

HS:

Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc điều Điều chế hiđro clorua từ NaCl rắn và
chế hiđro clorua trong phòng thí axít sunfuric đậm đặc:
nghiệm (nguyên liệu, cách thu, phơng
t o <250o C >
NaCl + H2SO4
NaHSO4
trình phản ứng...)
(rắn)
(đặc)
+ HCl
t o > 400o C

2NaCl + H2SO4 Na2SO4
(rắn)


(đặc)

+ 2HCl

+ Cách thu khí HCl:
Thu khí HCl bằng cách đẩy không
khí (đặt đứng bình thu)
Hoà tan khí HCl vào nớc, ta đợc
dung dịch axít clohiđric
2) Trong công nghiệp:
GV:

HS:

Giới thiệu cách sản xuất HCl trong Nghe giảng và ghi bài.
công nghiệp.
Hoạt động 5
IV. muối của axit clohiđric. nhận biết ion clorua (5 phút)
GV:

1) Muối của axít clohiđric:

Sử dụng bảng tính tan vµ giíi thiƯu vỊ HS:
mi cđa axit HCl → yêu cầu HS nhận Nhận xét về tính tan của mi clorua:
xÐt vỊ tÝnh tan.
− §a sè mi clorua dƠ tan trong n−íc:
NaCl, KCl, MgCl2...
− Mét sè mi clorua hÇu nh− kh«ng
tan: AgCl, PbCl2, CuCl...
GV:


Giíi thiƯu vỊ mét sè mi cã øng dông
quan träng. VÝ dô: NaCl, ZnCl2,
AlCl3...
20


2) Nhận biết ion clorua:
GV:

HS:

Làm thí nghiệm: nhỏ dung dịch Rút ra nhận xét:
AgNO3 vào dung dịch NaCl yêu cầu Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để
HS nhận xét hiện tợng và nêu cách nhận biết ion Cl (hiện tợng: xuất hiện

nhận biết ion Cl . Viết phơng trình kết tủa trắng)
phản ứng.
AgNO3 + NaCl NaNO3 + AgCl
Hoạt ®éng 6 (4 phót)
Cđng cè bµi − Bµi tËp vỊ nhà
GV:

HS:

Gọi HS nhắc lại các nội dung chính
của bài.

Nhắc lại nội dung chính của bài.


GV:

Yêu cầu HS làm bài tập 1:
Bài tập 1:

HS:

Trình bày phơng pháp hoá học để Nêu cách làm bài tập 1
phân biệt các dung dịch: HCl, HNO3, Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy
mẫu thử.
NaCl, NaNO3.
Nhỏ các giọt dung dịch vào quì tím.
Nếu quì tím chuyển đỏ: là dung dịch
HCl, HNO3 (nhóm 1).
Nếu quì tím không chuyển màu là
NaCl, NaNO3 (nhóm 2).

+ Lần lợt nhỏ dung dịch AgNO3 vào
các dung dịch của nhóm 1 và nhóm 2.
ở nhóm 1: nếu có kết tủa là dung
dịch HCl, còn lại là dung dịch HNO3

HCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
ở nhóm 2: nếu có kết tủa là dung
dịch NaCl.
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3

còn lại là NaNO3.
21



GV:

Nhận xét bài làm của HS và chấm
điểm.
ã Bài tập vỊ nhµ: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK tr. 130).

TiÕt 51 − 52

Hỵp chÊt cã oxi cđa clo

A - Mục tiêu
1. HS biết:

Công thức, tên gọi một số oxit vµ axit cã oxi cđa clo.
− Quy lt biÕn đổi tính oxi hoá và độ bền của các hợp chÊt cã oxi cđa clo.
− TÝnh chÊt chung cđa c¸c hợp chất có oxi của clo là tính oxi hoá.
Phản ứng điều chế và ứng dụng của nớc Gia-ven, muối clorua vôi.
2. HS hiểu:

Trong hợp chất có oxi của clo, clo có số oxi hoá dơng.
Hợp chất cã oxi cđa clo cã tÝnh oxi ho¸.
3. HS vËn dụng:

Giải thích tính tẩy trắng, sát trùng của nớc Gia-ven và clorua vôi.
Viết đợc một số phản ứng ®iỊu chÕ n−íc Gia-ven, clorua v«i, mi clorat.
B - Chn bị của GV v HS
GV:

Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bảng nhóm..

Nớc Gia-ven.
Mẫu clorua vôi, KClO3, giấy màu.
ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ.

22


C - Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ chữa bµi tËp vỊ nhµ (10 phót)
GV:

HS1:

KiĨm tra lÝ thut HS 1: Nêu các tính
chất hoá học của HCl. Giải thích và viết
phơng trình phản ứng minh hoạ.

Trả lời câu hỏi lí thuyết

Gọi hai HS chữa bài tập 4, 6 (SGK
tr. 130)
HS2:

Chữa bài tập 4 (SGK tr. 140)
a) Axit HCl có thể tham gia phản ứng

oxi hoá khử và đóng vai trò của chất oxi
hoá:
+

+2

0

0

2 HCl + Zn ZnCl2 + H 2
+

0

+3

0

6 HCl + 2 Al → 2 AlCl + 3 H 2
b) Axit HCl lµ chÊt khư:
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
to

MnO2 + 4HCl ⎯⎯→ MnCl2 + Cl2
+ 2H2O
HS3:

Chữa bài tập 6 (SGK tr. 140)
Bài tập 6:

Các phơng trình phản ứng:
to

H2 + Cl2 2HCl

(1)

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

(2)

Theo phơng trình (2)
23


nAgCl =

7,175
= 0,05 mol
108 + 35,5

theo đầu bài: n Cl2 < n H2
gọi số mol Cl2 đà phản ứng là a
→ nHCl (1)= 2a

Ta cã: sè mol HCl cã trong dung dịch
A là:
(385, 4 + 73a) ì 0, 05
=2a
nHCl (1)=

50

100a= 19,27 + 3,65a
→ a = 0,2
nHCl (1) = 2a = 0,4 mol
nHCl thu đợc tối đa là: 0,3 ì 2 = 0,6
mol
0, 4
Hiệu suất phản ứng =
ì 100%
0,6
= 66,67%
GV:

Có thể gọi HS làm bài tập 6 theo cách
khác. GV chữa và chấm điểm.
Hoạt động 2
I. sơ lợc về các oxit và các axit có oxi của clo (5 phút)
GV:
HS:
Giới thiệu về các oxit và các axit có Nghe giảng và ghi bài.
oxi của clo
(GV chiếu lên màn hình: công thức của
các axit, cách gọi tên các axit có oxi
của clo và nguyên tắc gọi tên các
muối):
+

HClO : axit hipoclor¬
+3


HClO2 : axit clor¬.
24


+5

HClO3 : axit cloric.
+7

HClO 4 : axit pecloric.

GV:
HS:
Gäi mét HS xác định số oxi hoá của Xác định số oxi hoá của clo.
clo trong các axit trên (GV chiếu lên
màn hình)
GV:
Chiếu lên màn hình và giới thiệu sự
thay đổi tính oxi ho¸, tÝnh axit cđa c¸c
axit cã oxi cđa clo:
TÝnh bền và tính axit tăng
+

+3

+5

+7


H Cl O, H Cl O2, H Cl O3, H Cl O4
Khả năng oxi hoá tăng

Hoạt ®éng 3
III. n−íc Gia-ven, clorua v«i, mi clorat (20 phót)
GV:

1) Nớc Gia-ven

Gọi một HS viết phơng trình phản ứng HS:
tạo thành nớc Gia-ven
Viết phơng trình phản ứng:


+

Cl2 + 2NaOH Na Cl +Na Cl O+H2O
N−íc Gia-ven

GV:

HS:

Gi¶i thÝch vỊ tÝnh oxi hoá của nớc Nghe và ghi bài:
Gia-ven (chiếu phơng trình phản ứng Là muối của axit rất yếu, NaClO
lên màn hình) gọi một HS so sánh (trong nớc Gia-ven) dƠ t¸c dơng víi
tÝnh axit cđa axit HClO víi H2CO3...
CO2 của không khí tạo thành axit
hipôclorơ
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3

+ HClO
25


×