Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Thiết kế bài giảng Hoá học lớp 10, tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 173 trang )

Cao cự giác

Thiết kế bi giảng

hóa học

a
tập một

Nh xuất bản Hμ néi


Lời nói đầu
Để hỗ trợ cho việc dạy học môn Hóa học 10 theo chơng trình sách
giáo khoa mới áp dụng từ năm học 2006 2007, chúng tôi biên soạn cuốn Thiết
kế bi giảng Hóa học 10 tập 1, 2. Sách giới thiệu cách thiết kế bài giảng theo
tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy tÝnh tÝch cùc nhËn thøc
cđa häc sinh.
VỊ néi dung : S¸ch b¸m s¸t néi dung SGK Hãa häc 10 theo chơng trình
chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. ở mỗi tiết dạy đều chỉ rõ mục tiêu
về kiến thức, kĩ năng, thái độ, các công việc cần chuẩn bị của giáo viên và học
sinh, các phơng tiện trợ giảng cần thiết nhằm đảm bảo chất lợng từng bài, từng
tiết lên lớp. Ngoài ra sách còn mở rộng, bổ sung thêm một số nội dung liên quan
đến bài giảng bằng nhiều hoạt động nhằm cung cấp thêm t liệu để các thầy,
cô giáo tham khảo vận dụng tùy theo đối tợng và mục đích dạy học.
Về phơng pháp dạy học : Sách đợc triển khai theo hớng tích cực hóa
hoạt động của học sinh, lấy cơ sở của mỗi hoạt động là những việc làm của học
sinh dới sự hớng dẫn, gợi mở của thầy, cô giáo. Sách cũng đa ra nhiều hình
thức hoạt động hấp dẫn, phù hợp với đặc trng môn học nh : thí nghiệm, quan
sát vật thật hay mô hình, thảo luận, thực hành, nhằm phát huy tính độc lập,
tự giác của học sinh. Đặc biệt sách rất chú trọng tới khâu thực hành trong


bài học, đồng thời cũng chỉ rõ từng hoạt động cụ thể của giáo viên và học sinh
trong một tiến trình dạy học, coi đây là hai hoạt động cùng nhau trong đó cả
học sinh và giáo viên đều là chủ thể.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, góp phần
hỗ trợ các thầy, cô giáo đang trực tiếp giảng dạy môn Hóa học 10 trong việc nâng
cao chất lợng bài giảng của mình. Rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các
thầy, cô giáo và bạn đọc gần xa để cuốn sách đợc hoàn thiện hơn.

tác giả


ôn tập

Tiết 1
A. Mục tiêu

1. Giúp HS hệ thống lại các kiến thức hoá học cơ bản đà đợc học ở THCS có
liên quan trực tiếp đến chơng trình lớp 10.
2. Phân biệt đợc các khái niệm cơ bản và trừu tợng : Nguyên tử, nguyên tố
hoá học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.
3. Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phơng trình phản
ứng, tỉ khối của chất khí.
4. Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lợng mol (M), khèi l−ỵng chÊt
(m), sè mol (n), thĨ tÝch khÝ ë đktc (V), và số mol phân tử chất (A).

B. Chuẩn bị của GV v HS
ã

GV : Máy chiếu, giấy trong, hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.


ã

HS : Ôn tập các kiến thức thông qua hoạt động giải bài tập.

C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 (15 phút)
I. ôn tập các khái niệm cơ bản
1. Các khái niệm về chất
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các khái HS : Phát biểu Đa ra ví dụ.
niệm : Nguyên tử, phân tử, nguyên tố
hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên
chất và hỗn hợp. Lấy ví dụ.
GV : Chiếu lên màn hình sơ đồ phân biệt các khái niệm :
Cùng loại

Cùng loại

Đơn chất

Nguyên
chất

Nguyên tử

Nguyên tố


Phân tử

Khác loại

Hợp chất

Hỗn
Khác loại

hợp


2. Mối quan hệ giữa khối lợng chất (m), khối lợng mol (M), số mol chất
(n), số phân tử chất (A) và thể tích chất khí ở đktc (V)
GV : Yêu cầu HS đa ra các mối quan HS : Ghi các công thức :
hệ :
m
n=
M
ã Khối lợng chất (m) khối lợng
mol (M)
m = n.M


ã Khối lợng chất (m) số mol (n)
m
M = n
ã Khối lợng mol (M) ↔ sè mol (n)



Sè mol khÝ (n) ↔ ThĨ tích khí (V)

Số mol (n) số phân tử, nguyên tử
(A)
ã

n Khí =

V( )
22, 4

V = 22, 4.n
(V là thĨ tÝch khÝ ®o ë ®ktc)
n=

A
→ A = N.n
N

(N = 6. 1023 phân tử, nguyên tử)
GV : Chiếu lên màn hình sơ đồ :


3. TØ khèi h¬i cđa khÝ A so víi khÝ B
GV : Từ mối quan hệ giữa n và V trong
sơ đồ ta có :
cùng điều kiện
VA = VB
nA = nB
T, P


GV : Yêu cầu HS nhắc lại định nghÜa vỊ HS : Ghi c«ng thøc :
tØ khèi cđa chÊt khÝ.

• dAB =

m A M A .n A M A
=
=
mB
M B .n B
MB

(mA, mB là khối lợng khí A và B do
cùng thể tích, nhiệt độ và áp suất)
GV : Biết không khí chứa 20% VO2 và

80% VN 2 → tÝnh d

A

M KK =

32.20 + 28.80
= 29
100

d A KK =

MA

29

KK ?

Hoạt động 2 (25 phút)
II. một số bi tập ¸p dông

g
mol


GV : Chúng ta sẽ luyện tập một số dạng
bài tập vận dụng cơ bản đà đợc học ở
lớp 8, 9.
GV : Chiếu lên màn hình

HS : Điền vào bảng nh sau :

Bài tập 1 : a) HÃy điền vào ô trống của
bảng sau các số liệu thích hợp :
Số p
Nguyªn tư 1

19

Nguyªn tư 2

Sè p

Sè n


Sè e

Nguyªn tư 1

19

20

19

Nguyªn tư 2

17

18

17

Nguyªn tư 3

19

21

19

Nguyªn tư 4

17


20

17

Sè n Sè e
20
18

Nguyªn tư 3

19

21

Nguyên tử 4

17

20

17
Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng một
nguyên tố hoá học vì có cùng số p là
19 (nguyên tố kali)

b) Trong 4 nguyên tử trên, những cặp Nguyên tử 2 và 4 thuộc cùng một
nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên nguyên tố hoá học vì có cùng số p là
tố hoá học ? Vì sao ?
17 (nguyªn tè clo)

c) Tõ 4 nguyªn tư trªn cã khả năng tạo Đơn chất : K, Cl2
ra đợc những đơn chất và hợp chất hoá
Hợp chất : KCl.
học nào ?

Bài tập 2 : Xác định khối lợng mol cña HS : VX = VO → n X = n O
2
2
chất hữu cơ X, biết rằng khi hoá hơi 3gX
thu đợc thể tích hơi đúng bằng thể tích → 3 = 1, 6 → M = 60
X
MX
32
cña 1,6g O2 trong cùng điều kiện.
GV : Gợi ý HS sử dụng mối quan hệ
giữa V (khí hoặc hơi) và số mol n.
Bài tập 3 : Xác định d A H2 biÕt ë ®ktc

HS : n A =

5, 6
= 0, 25 (mol)
22, 4

→ MA =

7,5
= 30
0, 25


5,6 lÝt khÝ A cã khèi l−ỵng 7,5g ?


GV : TÝnh n A → M A → d A H2

→ d A H2 =

30
= 15
2

Bµi tËp 4 : Một hỗn hợp khí A gồm SO2 HS : M A = 3.16 = 48
vµ O2 cã d A
= 3 . Trén V lÝt O2 víi
CH 4
32.V + 48.20
MB =
= 16.2,5 = 40
V + 20
20 lít hỗn hợp A thu đợc hỗn hợp B có
d B CH4 = 2,5 . TÝnh V ?
→ V = 20 (lÝt).
GV : TÝnh M A M B V
Hoạt động 3 (5 phút)
dặn dò bi tập về nh
GV : Nhắc HS nội dung sẽ luyện tập ở tiết 2 và yêu cầu HS ôn tập các nội dung sau :
1. Cách tính theo công thức và tính theo phơng trình phản ứng trong bài
toán hoá học.
2. Các công thức về dung dịch : ®é tan, nång ®é C%, nång ®é CM, ...



GV : Cho HS ghi mét sè BT thuéc d¹ng sau để về nhà chuẩn bị bài đợc tốt hơn.
Bài 1. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4.
a) Tính khối lợng mol trung bình của hỗn hợp A.
b) Cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí ? bao nhiêu lần ?
c) Tính % thể tích và % khối lợng mỗi khí trong A ?

Bài 2. Phải dùng bao nhiêu gam tinh thể CaCl2.6H2O và bao nhiêu gam nớc để
điều chế đợc 200 ml dung dịch CaCl2 30% ?
Bài 3. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 600 g dung dịch
NaCl bÃo hoà từ 900C xuèng O0C. BiÕt r»ng :
SNaCl(O0C) = 35 g vµ SNaCl(900C) = 50 g.

Bài 4. Cho m g CaS tác dơng víi m1 g dung dÞch axit HBr 8,58% thu đợc m2 g
dung dịch trong đó muối có nồng độ 9,6% và 672ml khí H2S (đktc).
a) Tính m, m1, m2 ?
b) Cho biết dung dịch HBr dùng đủ hay d ? Nếu còn d hÃy tính nồng độ
C% HBr d sau phản ứng ?

Bài 5. Ngâm một lá nhôm (đà làm sạch lớp oxit) trong 250 ml dung dịch AgNO3
0,24M sau một thời gian lấy ra (rửa nhẹ, làm khô) thấy khối lợng lá nhôm tăng
thêm 2,97g.
a) Tính lợng Al đà phản ứng và lợng Ag bám vào lá nhôm ?
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tiết 2

ôn tập (tiếp)


A. Mục tiêu
1. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo công thức và tính theo phơng trình
phản ứng mà ở lớp 8, 9 các em đà làm quen.


2. Ôn tập lại các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các
công thức tính ®é tan, nång ®é C%, nång ®é CM, khèi l−ỵng riêng của
dung dịch.

B. Chuẩn bị của GV v HS
ã

GV : Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.

ã

HS : Ôn tập các nội dung mà GV đà nhắc nhở ở tiết trớc và giải một số
bài tập vận dụng theo đề nghị của GV.

C. Tiến trình Dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 (10 phút)
I. ôn tập các khái niệm v công thức về dung dịch
GV : Yêu cầu các nhóm HS hệ thống HS : Thảo luận nhóm (3 phút).
lại các khái niệm và công thức thờng
dùng khi giải các bài tập về dung dịch.
GV : Chiếu lên màn hình các nội dung HS : Ghi các kết quả trên màn hình

mà HS đà thảo luận (lu lại ở góc bảng vào vở học.
để tiện sử dụng) :


1. Dung dịch

Chất tan (rắn, lỏng, khí)


m dd = m t + m dm

⎪⎭
Dung m«i (H 2 O)

mt
.100 (g)
S=
m dm
S(g) hoà tan trong 100g dm

2. Độ tan (S) : m t hoà tan trong m dm

3.

ã

Đa số các chất rắn : S tăng khi to tăng.

ã


Với chất khí : S tăng khi to giảm, p tăng.

Phân loại dung dịch dựa vào giá trị độ tan :
ã

Nếu mt = S dung dịch bÃo hoà.

ã

Nếu mt < S dung dịch cha bÃo hoà.

ã

Nếu mt > S dung dịch quá bÃo hoà.

4. Các loại công thức tính nồng độ dung dịch :


a) Nồng độ phần trăm C% Số gam chất tan trong 100g dung dÞch.
m .C%

m t = dd

m

100
C% = t .100 (%) → ⎨
m dd
⎪m = m t .100
⎪⎩ dd

C%
b) Nång ®é mol CM → Sè mol chÊt tan trong 1 lÝt dung dÞch (1000 ml).

CM

5.

⎧ n = C M .V(
n
n.1000

=
=
→⎨
n
V( ) V(ml)
⎪V( ) = C
M


)

Mèi quan hƯ gi÷a C% vµ CM.

m t (g)

.100 ⎪
m dd (g)



n.1000
CM =
⎪⎪
C%.10.d
V(ml)
→ CM =

M
m (g)

d = dd
(M là khối lợng mol chất tan)
V(ml)

m t (g)

M=

n
C% =

Hoạt động 2 (30 phút)
ii. hớng dẫn giải một số dạng bi tập
GV : Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình

để HS theo dõi.


Bài tập 1. Tính khối lợng muối NaCl HS : Suy nghĩ 3 phút.
tách ra khi làm lạnh 600g dung dịch

NaCl bÃo hoà từ 900C xuống 00C ? Biết
SNaCl(00C) = 35g

SNaCl(900C) = 50g.
GV : Gọi một HS nhắc lại độ tan của HS : Độ tan giảm.
NaCl thay đổi nh thế nào khi giảm t0
dung dịch ?
GV : Làm thế nào để tính đợc khối HS : SNaCl(900C) = 50 g/100g H2O
lợng chất tan NaCl và khối lợng
ở 900C :
dung môi H2O trong 600g dung dịch
50g NaCl + 100g H2O → 150g dd
NaCl b·o hoµ ë 900C ?

200g NaCl ← 400g H2O ← 600g dd
GV : NÕu gäi m lµ khối lợng NaCl HS : Gọi m là khối lợng NaCl tách ra
tách ra khi làm lạnh dung dịch từ
ë 00C : mt = (200 – m)g
0
0
0
90 C → 0 C thì tại O C mt và mdm là
bao nhiêu ?
mdm = 400g
GV : áp dụng công thức tính độ tan

NaCl ở 0 C phơng trình bậc nhất
0

ẩn m → m ?


HS : S NaCl (0 0 C) =

200 − m
.100 = 35
400

→ m = 60g.

GV : NhËn xét và chấm điểm, đồng
thời nhắc lại các bớc làm chÝnh.

(cã thĨ HS lËp ln theo c¸ch kh¸c).
GV : ChiÕu đề bài tập 2 lên màn hình :
Bài tập 2. ë 120C cã 1335g dung dÞch HS : Suy nghÜ 3 phút.
CuSO4 bÃo hoà. Đun nóng dung dịch
lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch
bao nhiêu gam CuSO4 để đợc dung
dịch bÃo hoà ở 900C ?


BiÕt
S CuSO4 (12 0 C) = 33,5g
S CuSO4 (90 0 C) = 80g
GV : Tơng tự NaCl, độ tan của CuSO4 HS : Độ tan tăng.
sẽ thay đổi nh thế nào khi tăng nhiệt
độ ?
GV : Tơng tự bài tập 1 hÃy đề nghị HS : S CuSO (12 0 C) = 33,5g
4
cách tính khối lợng chất tan CuSO4 và

khối lợng dung môi H2O trong 1335g ở 120C :

dung dịch b·o hoµ ë 120C ?

33,5g CuSO4 + 100g H2O → 133,5g dd
335g CuSO4 ← 1000g H2O ← 1335g dd

GV : ở 120C dung dịch ở trạng thái HS : Tại 900C dung dịch sẽ cha

bÃo hoà, vậy khi đun nóng dung dịch bÃo hoà.
lên 900C, trạng thái dung dịch sÏ nh−
thÕ nµo ?
GV : NÕu gäi m lµ khèi lợng CuSO4 HS : Gọi m là khối lợng CuSO4 thêm

cần thêm vào để thu đợc dung dịch vào
bÃo hoà tại 900C thì tại 900C mt và mdm
là bao nhiêu ?

→ ë 900C : mt = (335 + m)g
mdm = 1000g.

GV : áp dụng công thức tính độ tan HS :

CuSO4 ở 900C phơng trình bậc
nhất ẩn m m ?

S CuSO4 (90 0 C) =

335 + m
.100 = 80

1000


m = 465g.
GV : Nhận xét và chấm điểm, đồng HS : Các nhóm thảo luận cách làm cho

thời nhắc lại các bớc làm chính. Kết dạng bài tập này.
hợp với lời giải bài tập 1. GV có thể rút
ra các bớc giải tổng quát cho bài toán
"tính lợng chất tan cần thêm vào
hoặc tách ra khi thay đổi nhiệt độ
dung dịch bÃo hoà cho sẵn".
GV : Chiếu đề bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3. Cho m gam CaS tác dụng với HS : Chuẩn bị 3 phút.
m1gam dung dịch HBr 8,58% thu đợc
m2gam dung dịch trong đó muối có
nồng độ 9,6% và 672ml khí H2S (đktc).

a) Tính m, m1, m2 ?
b) Cho biết dung dịch HBr dùng đủ
hay d ? Nếu còn d hÃy tính nồng độ
C% HBr d sau phản ứng ?
GV : Viết phơng trình phản ứng khi HS : CaS + 2HBr CaBr2 + H2S
hoà tan CaS vào dung dịch HBr ? TÝnh nH S = 672 : (22,4 . 100) = 0,03 (mol)
2
sè mol H2S ?
GV : NÕu CaS tan hết (HBr đủ hoặc d) HS : CaS + 2HBr → CaBr2 + H2S↑
h·y tÝnh sè mol c¸c chÊt trong phơng
0,03 0,06 0,03 0,03
trình phản ứng theo sè mol H2S ?

GV : Tõ ®ã h·y ®Ị xt c¸ch tÝnh m, HS : m = mCaS = 72. 0,03 = 2,16 (g).
m1, m2 ?
m CaBr2 = 200.0, 03 = 6 (g)

m2 =
GV : Làm thế nào để tính đợc m1 ?

6.100
= 62,5(g)
9, 6

HS : áp dụng ĐLBTKL :


m + m1 = m2 + m H2 S
→ m1 = 62,5 + 34.0,03 – 2,16 = 61,36 (g)
GV : Làm thế nào để chứng tỏ HBr d
61,36.8,58
HS : m HBr bđ =
= 5, 26 (g)
để chấp nhận giả thiết CaS tan hÕt ?
100

Theo ph¶n øng :
mHBr p− = 81.0,06 = 4,86 (g)
→ HBr d− → gi¶ thiÕt CaS tan hết là
đúng.
GV : Tính C% HBr d ?

HS : mHBr d− = 5,26 – 4,86 = 0,4 (g)


→ C% (HBr d−) =

0, 4
.100 = 0, 64% .
62,5

GV : NhËn xÐt và chấm điểm. Giải đáp
thắc mắc của HS. Nêu rõ những chú ý
khi tính toán theo C%.
GV : Chiếu đề bài tập 4 lên màn hình :
Bài tập 4. Cho 500ml dung dÞch HS : Chn bÞ 3 phót.
AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vào 300 ml
dung dịch HCl 2M (d = 1,5 g/ml).
Tính nồng độ mol các chất tạo thành
trong dung dịch sau pha trộn và nồng
độ C% của chúng ? Giả thiết chất rắn
chiếm thể tích không đáng kĨ.
GV : TÝnh sè mol AgNO3 vµ HCl ban HS : n AgNO = 0,5.1 = 0,5 mol
3
đầu ?
nHCl = 0,3. 2 = 0,6 mol
GV : Viết phơng trình phản øng x¶y HS : AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1)
ra khi trén 2 dung dÞch ?
0,5 < 0,6 0,5 0,5
GV : Xác định lại thành phần của chất HS :
tan trong dung dịch sau phản ứng ?


(Chú ý loại các chất kết tủa).


HNO3 : 0,5 mol
dd sau phản ứng
HCl : 0,1mol

GV : Để tính đợc CM cần phải biết V ?

HS : Vdd = 0,5 + 0,3 = 0,8 lit

→ C M (HNO3 ) =
C M (HCl) =

0,5
= 0, 625 M
0,8

0,1
= 0,125 M
0,8

GV : Để tính đợc C% cần phải tính HS : m dd AgNO = 500.1, 2 = 600 (g)
3
khèi l−ỵng dd sau khi trén ?
mdd HCl = 300. 1,5 = 450 (g)

(1) → mAgCl↓ = 0,5. 143,5 = 71,75 (g)
→ mdd sau p− = m dd AgNO3 + m ddHCl −

AgCl↓


= 600 + 450 – 71,75 = 978,25 (g)
→ C%(HNO3 ) =
C%(HCl) =

63.0,5
.100 = 3, 22%
978,25

36,5.0,1
.100 = 0,37%
978, 25

GV : Nhận xét và chấm điểm. Nêu rõ
cách áp dụng các công thức tính CM,
C% và ĐLBTKL.

Hoạt động 3
dặn dò bi tập về nh (5 phút)
GV : Yêu cầu HS ôn lại một số kiến thức trọng tâm cơ bản của lớp 8, 9 để chuẩn
bị cho chơng trình lóp 10. Có thể yêu cầu HS về nhà làm một số bài tập sau để
củng cố kiến thức :


Bµi tËp 1. Hoµ tan 15,5g Na2O vµo n−íc thu đợc 0,5 lít dung dịch A.

a) Viết phơng trình phản ứng và tính CM dung dịch A ?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hoà
hết dung dịch A ?
c) Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng trung hoà ?
Bài tập 2. Cho 50ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH

thu đợc dung dịch A làm quỳ tím hoá đỏ. Để dung dịch A không làm đổi màu
quỳ tím ngời tan phải thêm vào 20ml dung dịch KOH 0,5 M.

Tính nồng độ CM của dung dịch NaOH đà dùng ?
Bài tập 3. Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp 2 oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở
nhiệt độ cao. Toàn bộ lợng khí CO2 sinh ra đợc dẫn qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 d thu đợc 11g kết tủa.

a) Viết các phơng trình ph¶n øng x¶y ra ?
b) TÝnh thĨ tÝch khÝ CO (đktc) đà tham gia phản ứng ?
c) Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ?
Bài tập 4. Hoà tan a gam một kim loại M vừa đủ trong 200g dung dịch HCl
7,3% thu đợc dung dịch X trong đó nồng độ của muối M tạo thành là 11,96%
(theo khối lợng).

Tính a và xác định kim loại M ?

Chơng 1
nguyên tử
Tiết 3
A. Mục tiêu

thnh phần nguyªn tư


1. Giúp HS làm quen với các loại hạt cơ bản cấu thành nguyên tử : proton (p),
electron (e), và nơtron (n). Từ đó hiểu đợc sơ lợc về cấu tạo nguyên tử
gồm lớp vỏ electron của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
2. Hiểu và sử dụng các đơn vị đo lờng về khối lợng, điện tích và kích thớc
o


của nguyên tử nh : u, đtđv, nm, A .
3. Tập phát hiện và giải quyết vấn đề qua các thí nghiệm khảo sát về cấu trúc
nguyên tử.
B. Chuẩn bị của GV v HS

ã

GV : Thiết kế thí nghiệm mô phỏng về ống tia âm cực của Tôm-xơn hoặc
phóng to hình 1.3 (SGK).

ã

GV và HS : Có thể tham khảo phần mềm Elements hoặc Atoms, Bonding
and Structures (2003) tại website : www.rayslearning.com với phiên bản
mới nhất.

C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

i. thnh phần cấu tạo của nguyên tử (30 phút)
GV đặt vấn đề : Tõ tr−íc CN ®Õn thÕ kØ XIX ng−êi ta cho rằng các chất đều
đợc tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia đơc nữa gọi là
nguyên tử. Ngày nay, ngời ta biết rằng nguyên tử có cấu tạo phức tạp : gồm có
hạt nhân mang điện tích dơng và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
Hoạt động 1 (10 phút)
1. Eelectron
a) Sự tìm ra electron

GV hớng dẫn HS tìm hiểu thí nghiệm
minh hoạ ở hình 1.3 (SGK) theo
phơng pháp dạy học đặt và giải quyết
vấn ®Ò.


GV : Khi phãng ®iƯn víi mét ngn HS : Phải có chùm tia không nhìn thấy
điện ( 15kV) giữa 2 điện cực bằng đợc phát ra từ cực âm đập vào thành
kim loại gắn vào 2 đầu một ống thuỷ ống.
tinh kín trong đó còn rất ít không khí
(gần nh chân không) thấy thành
ống thuỷ tinh phát sáng màu lục nhạt
chứng tỏ điều gì ?
GV : Ngời ta gọi chùm tia đó là những HS : Chùm tia không nhìn thấy phát ra
tia âm cực (phát ra từ cực âm).
từ cực âm gọi là tia âm cực.
GV : Trên đờng đi của tia âm cực nếu HS : Tia âm cực là một chùm hạt
ta đặt một chong chãng nhĐ → thÊy chun ®éng rÊt nhanh.
chong chãng quay chứng tỏ điều gì ?
GV : Hạt vật chÊt trong tia ©m cùc cã HS : Cã thĨ đặt ống phóng tia âm cực
mang điện hay không ? Mang điện dơng giữa 2 bản điện cực mang điện trái dấu.

hay âm ? Làm thế nào chứng minh Nếu tia âm cực mang điện thì nó
đợc điều này ?
phải lệch về phía bản điện cực mang
điện ngợc dấu
GV : Minh hoạ qua thí nghiệm mô HS : Tia âm cực là chùm hạt mang
phỏng hoặc mô tả Tia âm cực lệch điện âm.
về phía bản điện cực dong.


Vậy tia âm cực là chùm hạt mang điện
dơng hay âm ?
GV kết luận : Ngời ta gọi những hạt
tạo thành tia âm cực là electron (kí
hiệu là e). Electron có mặt ở mọi chất,
nó là một trong những thành phần cấu
tạo nên nguyên tử của mọi nguyên tố
hoá học.

HS : Tia âm cực là chùm hạt electron
(e).

Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử
của mọi nguyên tố hoá học.

b) Khối lợng và điện tích của electron
GV : Yêu cầu HS đọc và ghi khối lợng HS : me = 9,1. 1031kg
và điện tích electron vào vở.
= 9,1. 1028g 0,00055u.


GV : Để biểu thị khối lợng của
nguyên tử và các tiểu phân của nó,
ngời ta dùng đơn vị khối lợng
nguyên tử, kí hiệu là u (atomic mass
1
unit) : Một u là
khối lợng của một
12
nguyên tử đồng vị cacbon 12 (có giá

trị là 19,9265. 1027kg).

1u =

19, 9265.10 27 kg
12

= 1,6605. 10–27kg
= 1,6605. 10–24g.
GV : Electron cã ®iƯn tÝch âm và có giá HS : qe = 1,602. 1019C = 1
trị qe = 1,602. 1019culông, đó là điện
tích nhỏ nhất nên đợc dùng làm điện
tích đơn vị (đtđv) : qe = 1
Hoạt động 2 (10 phút)
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
GV đặt vấn đề : ở trên chúng ta đà biết nguyên tử chứa các hạt electron mang
điện tích âm mà nguyên tử thì trung hoà về điện. Vậy chắc chắn phải chứa
những phần tử mang điện tích dơng. Để chứng minh điều này, chúng ta tiến
hành tím hiểu thí nghiệm của Rơ-dơ-pho đợc minh hoạ ở hình 1.4 (SGK).
GV : Mô tả thí nghiệm ở hình 1.4 (sử HS : Nghiên cứu các thiết bị của thí
dụng hình vẽ phóng to hoặc mô phỏng nghiệm và mục đích của chúng.
thí nghiệm bằng máy tính) : Sử dụng
chất phóng xạ rađi phóng ra một chùm
hạt nhân anpha () mang điện tích
dơng, có khối lợng gấp khoảng 7500


lần khối lợng của electron, qua khe hở
nhỏ về phía tÊm bia b»ng vµng máng,
xung quanh lµ mµn huúnh quang hình

vòng cung, phủ ZnS để quan sát các
hạt bắn về các phía (màn sẽ loé sáng
khi có hạt bắn vào).
GV thông báo kết quả thí nghiệm.

HS : Hầu hết các hạt xuyên qua tấm

Hầu hết các hạt xuyên qua tấm vàng mỏng chứng tỏ nguyên tử
không phải là những hạt đặc khít mà
vàng mỏng.
có cấu tạo rỗng.
Một số ít hạt (khoảng 1/10000 tổng
Các hạt tích điện dơng, chúng bị
số hạt ) bị bật trở lại.
lệch đờng đi hoặc bị bật trở lại
Kết quả này chứng tỏ điều gì ?
chúng đến gần các phần tử tích điện
dơng nên bị đẩy.
Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân bị lệch hớng các hạt tích điện
của nguyên tử mang điện dơng nằm ở dơng trong nguyên tử gây nên va
tâm của nguyên tử và có kích thớc chạm chỉ chiếm mét thĨ tÝch rÊt nhá
nhá bÐ so víi kÝch th−íc cđa nguyªn tư. trong nguyªn tư.

GV h−íng dÉn HS kÕt luận :

Xung quanh hạt nhân có các electron
tạo nên vỏ nguyên tử khối lợng nguyên
tử hầu nh tập trung ở hạt nhân.
HS : Ghi kết luận.

Hoạt động 3 (10 phút)
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
GV đặt vấn đề : Hạt nhân nguyên tử còn phân chia đợc nữa không, hay nó
đợc cấu tạo từ những hạt nhỏ nào ?
a) Sù t×m ra proton


GV : Mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
năm 1918 : Khi bắn phá hạt nhân

nguyên tử nitơ bằng hạt , ông đÃ
thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và
một loại hạt có khối lợng 1,6726.1027kg
mang một đơn vị điện tích dơng, đó là
proton.
GV : Kết luận: Hạt proton (p) lµ mét HS : Ghi kÕt luËn vµ nhËn xÐt
thµnh phần cấu tạo của hạt nhân ã Hạt proton (p) là một thành phần cấu
nguyên tử.
tạo của hạt nhân nguyên tử.
GV : Khối lợng và điện tích hạt nhân ã qp = 1,602 . 10–19C = e0 = 1+
proton lµ bao nhiêu ?
mp = 1,6726 . 1027kg 1u
(hắt máy chiếu các thông tin về hạt proton)
b) Sự tìm ta nơtron
GV : Năm 1932, Chat-uých dùng hạt HS : Nghe và ghi thông tin.
bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri thấy
xuất hiện một loại hạt mới không mang
điện : hạt nơtron.
GV : Hắt máy chiếu thông tin về hạt
nơtron :


Nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. qn = 0 ;
mn = 1,6748 . 1027kg u.
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
GV : Vậy từ các thí nghiệm trên, hÃy kết HS : Nêu kết luận (SGK tr 7).
luận về cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
ii. kích thớc v khối lợng nguyên tử (10 phút)
Hoạt động 4 (5 phút)
1. Kích thớc


GV : Nguyên tử của các nguyên tố khác HS : Đơn vị để đo kích thớc nguyên
nhau có kích thớc khác nhau. Nếu tử và các hạt p, n, e là nanomet (nm)

hình dung nguyên tử nh một quả cầu hoặc angstron () :
trong đó có các electron chuyển động
1nm = 109m = 10
rất nhanh xung quanh hạt nhân, thì nó
1 = 1010m = 108cm
có đờng kính khoảng 1010m con số này
là rất nhỏ, nên ngời ta thờng dùng
đơn vị nanomet (nm) hay angstrom ()
để biểu diễn kích thớc của nguyên tử
và các hạt p, n, e. Chú ý :
1nm = 10–9m = 10Å
1Å = 10–10m = 10–8cm
GV th«ng báo :

HS : Ghi các kết luận thông báo của


Đờng kính nguyên tử khoảng 101nm.

GV.

Kết luận : Các electron có kích thớc
Đờng kính của hạt nhân nguyên tử
rất nhỏ bé chuyển động xung quanh
khoảng 105nm.
hạt nhân trong không gian rỗng của
Đờng kính của electron, proton vào nguyên tử.
khoảng 108nm.
Hoạt động 5 (5 phút)
2. Khối lợng


GV : Cần phân biệt khối lợng nguyên HS : Khối lợng nguyên tử tuyệt đối là

tử tuyệt đối và tơng đối :
a) Khối lợng tuyệt đối là khối lợng
thực của một nguyên tử, bằng tổng
khối lợng của tất cả các hạt trong
nguyên tử :

khối lợng thực của một nguyên tö
→ m = mp + mn + me.

m = mp + mn + me.
Ví dụ : Khối lợng nguyên tử H lµ :

HS : Ghi vÝ dơ.


mH = 1,67. 10–24g
Khèi lợng nguyên tử C là :
mC = 19,92. 1024g
b) Khối lợng tơng đối của một HS : Khối lợng tơng đối của một
nguyên tử là khối lợng tính theo đơn nguyên tử là khối lợng tính theo đơn
vị nguyên tử (u) với quy ớc :
vị nguyên tử (u).
1
khối lợng tuyệt ®èi cđa mét
12
nguyªn tư 12C.
1u =

GV : VËy 1u b»ng bao nhiêu gam ?
GV : Công thức (1) dùng để chuyển
đơn vị giữa u và g hoặc ngợc lại.

HS : 1u =

19, 92.10 −24
12

= 1,66. 10–24g (1)

VÝ dô : TÝnh khối lợng nguyên tử HS : Theo (1) ta có :
tơng đối của nguyên tử H biết
1, 67.1024
24
1u .

KLNT
(H)
=
mH = 1,67. 10 g.
1, 66.10 −24
Chó ý : Khèi l−ỵng nguyên tử dùng HS : Ghi chú ý.
trong bảng tuần hoàn chính là khối
lợng tơng đối gọi là nguyên tử khèi.


Hoạt động 6 (5 phút)
củng cố bài

Proton
Lõi (hạt nhân)
mang điện d−¬ng

(p)
N¬tron
(n)

qp = +1,6. 10–19C = 1+ =e0
mp = 1,67. 10–24g 1u
qn = 0 (không mang điện)
mn = mp = 1u

Nguyên tử
trung hoà điện
Vỏ (các electron)
mang điện âm


qe = qp = –1,6. 10–19C = 1– = – e0
me = 9,1. 10–28g ≈ 0,00055u

Bµi tËp vỊ nhµ : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).

D. t liệu tham khảo
ã Năm 1901, Perrin đề xuất mô hình hành tinh : "Mỗi nguyên tử gồm hai
phần : một phần là một hay nhiều khối tích điện dơng rất mạnh, kiểu nh Mặt
Trời dơng mà điện tích rất lớn, còn phần kia là những hạt nhỏ, kiểu nh
những hành tinh âm, những khối này chuyển động do tác dụng của những lực
điện và điện tích âm tổng cộng bằng đúng điện tích dơng, do đó nguyên tử là
một hệ trung hoà điện".
ã Năm 1903, Thomson đề xuất mô hình tiểu cầu : "Nguyên tử là một quả cầu
nhỏ có điện tích dơng, những electron chuyển động bên trong quả cầu này".
ã Năm 1911, Rutherford làm thí nghiệm tán xạ hạt bởi lá vàng mỏng. Kết
quả cho thấy mô hình Thomson là không đúng. Do ®ã Rutherford ®· sưa ®ỉi


×