Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA4 T31CKTTich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.72 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 08/04đến ngày 12/ 04/2013 ) Thứ/ngày. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Thứ hai 08-04 2013. Thứ ba 09 – 04 2013. Thứ tư 10- 04 2013. Thứ năm 11 – 04 2013. Thứ sáu 12 – 04 2013. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 61 151 61 31 31 31 31 152 61 61 31 153 31 62 62 61 31 154 62 31 155 62 62. Môn. Tên bài. CC TĐ T TD Lịch sử Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV. Ăng co vát Thực hành (TT) Môn thể thao tự chọn-nhảy dây tập thể. Nhà Nguyễn thành lập Bão vệ môi trường Nghe – viết: Nghe lời chim nói Ôn tập hai bài: TĐN số 7 & số 8 Ôn tập số tự nhiên Trao đổi chất ở thực vật Thêm trạng ngữ cho câu Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập số tự nhiên Biển, đảo và quần đảo Môn thể thao tự chọn-nhảy dây tập thể. Con chuồn chuồn nước Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật Lắp ô tô tải Ôn tập số tự nhiên Động vật cần gì để sống? GV bộ môn Vẽ theo mẫu: mẫu dạng hình trụ và hình cầu. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Luyện tập đoạn văn miêu tả con vật Sinh hoạt văn nghệ mừng ngày 30/4. SH (GDNGLL). Ghi chú. KNS. MT. KNS. KNS. Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 61: ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG:. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: GV gọi 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán … - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít … b) Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.. Hoạt động của trò -2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài một lượt. - HS nghe. -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu+Đoạn 2: * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. ngọn tháp lớn. -HS đọc thầm đoạn 2. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần nào ? 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít +Đoạn 3: * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. đẹp ? -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy *GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc hoàng … từ các ngách. tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta - HS nghe. cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Cho HS thi đọc.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay -Một số HS thi đọc diễn cảm. nhất. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì ? * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - HS nghe -GV nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 151: THỰC HÀNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập 1 - Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn -HS nghe yêu cầu của ví dụ. thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB nhỏ. và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 400 dài bao nhiêu cm. 2000 : 400 = 5 (cm) -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và b) Thực hành nhận xét. Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể -HS nêu (có thể là 3 m) chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình). -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3.Củng cố- Dặn dò: 3 m = 300 cm -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố lệ 1 : 50 là: gắng. 300 : 50 = 6 (cm) -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nghe -GV nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 61: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY TẬP THỂ. 1. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi “Kiệu người”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy tập thể. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Đ.Lượng P2 & hình thức tổ chức. NỘI DUNG. I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1p - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 1p - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. 250m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 10 lần - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: - Đá cầu. 9-11p + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. 4-5p + Thi tâng cầu bàng đùi. 4-5p - Ném bóng. 7-9p Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. - Nhảy dây tập thể. 7-9p GV cùng HS nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện. GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo đẩm an toàn. - Trò chơi"Kiệu người". 4-6p GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu 1p cá nhân. LỊCH SỬ TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu. 4. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX . X X X X X. O. O. X X X X X.  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. Chuẩn bị - Một số điều luật Gia Long III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn -2 HS. hóa, GD của vua Quang Trung ? -HS khác nhận xét. -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài -HS nghe. *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : -HS thảo luận và trả lời . -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? -HS khác nhận xét . GV kết luận. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải nào ? qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức *Hoạt động3: Thảo luận nhóm -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp -HS đọc SGK và thảo luận. cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ? -HS cử người báo cáo kết quả . - GV cho các nhóm báo cáo kết quả -Cả lớp theo dõi và bổ sung. -GV kết luận 3.Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học . -2 HS đọc bài. -Về nhà học bài và xem trước bài:“Kinh thành -HS cả lớp nghe. Huế” -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2013 ĐẠO ĐỨC Bi 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá giỏi: + Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiệm môi trường và biết nhắc bạn bề, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * KNS - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường II.Đồ dùng: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo luận và làm BT. cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. tôm. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c.Đốt phá rừng. Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3SGK/45) -HS làm việc theo từng đôi. -GV nêu yêu cầu bài tập 3. -HS thảo luận ý kiến . - HS bày tỏ thái độ về các ý kien sau: (tán thành -HS trình bày ý kiến. hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải) -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4SGK/45) -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ và tìm cách xử lí. cho từng nhóm. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? thảo luận (có thể bằng đóng vai) Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ong ở lối đi chung để đun nấu. Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ -Từng nhóm HS thảo luận. cho các nhóm như sau: -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 4.Củng cố - Dặn dò: -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động -HS cả lớp thực hiện. bảo vệ môi trường tại địa phương. CHÍNH TẢ Nghe - Viết: Nghe lời chim nói PHÂN BIỆT l/n I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). -GV nhận xét và cho điểm. Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp. -HS lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn chính tả -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm -GV đọc bài thơ một lần. lại bài thơ. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: - HS viết ra bảng con. bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời - HS nghe chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. b) GV đọc- HS viết -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -HS viết chính tả.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng * Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. 3. Củng cố, dặn dò: * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. - GV nhận xét tiết học.. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. -HS làm bài cá nhân.. - HS nghe. ÂM NHẠC BÀI 31: ÔN TẬP HAI BÀI TĐN SỐ 7 VÀ SỐ 8 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN đồng lúa bên bờ sông và bầu trời xanh biết kết hợp gõ đệm. - Học sinh được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo khoa, chép sẵn nội dung bài TĐN số 7,8 - Phách , song loan, Đàn ooc gan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL 3’. HĐ của giáo viên. HĐ Của HS. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi cá nhân hoặc nhóm lên trình bày 1 trong 2 bài hát - Cả lớp hát đã ôn ở tiết trước. 20’. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. - Cá nhân hoặc nhóm lên trình. 3. Bài mới. bày. . Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ ôn tập lại 2 bài tập đọc - Học sinh lắng nghe nhạc số 7 và số 8 . Hoạt động:2. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh - HĐ1 nghe âm hình tiết tấu và nhận biết - Giáo viên viết âm hình trong sách giáo khoa lên bảng, - Học sinh nghe và gõ lại dùng nhạc cụ, gõ 3 - 4 lần. ? Đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào ? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó - HĐ2 ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh. - Học sinh thực hiện yêu cầu. - Giáo viên phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết - Học sinh lắng nghe giáo viên hợp gõ đệm theo phách.. triển khai. - Tổ 1 đọc nhạc bài đồng lúa bên sông gõ đệm theo tiết - Tổ 1 đọc nhạc gõ đệm theo tiết tấu lời ca. tấu. - Tổ 2 đồng lúa bên sông gõ đệm theo phách. - Tổ 2 đọc nhạc gõ đệm theo. - Tổ 2 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm theo nhịp. phách. - Tổ 1 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm bằng 2 âm sắc. * Hoạt động: 2 nghe nhạc - Hoạt động nghe 1 - 2 lần bài hát đã học trong chương - Học sinh lắng nghe trình - Giáo viên hát lại 1 - 2 bài trong chương trình cho học - Thực hiện theo yêu cầu. sinh nghe 4’. 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh đọc lại nhạc và hát lời của 2 bài hát tập - Thực hiện theo yêu cầu. đọc nhạc số 7 và số 8 - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Tự chọn.... TOÁN Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập 1, 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. a)Hướng dẫn ôn tập Bài 1. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. cấu tạo thập phân của một số các số tự -Yêu cầu HS làm bài. nhiên. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài Bài 3 -HS làm việc theo cặp. -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong - HS trả lời mỗi lớp có những hàng nào ? a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ - HS nêu miệng chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4 - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?. a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.. 3.Củng cố-Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và - HS nghe chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. KHOA HỌC Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời - 2 HS lên trả lời câu hỏi. sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? -HS trả lời: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có trường thì cả con người, động vật, thực vật thể sống được hay không ? đều không thể sống được. *Giới thiệu bài: *Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy -Lắng nghe. gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 -HS quan sát, trao đổi. SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng -Lắng nghe. vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh -Gọi HS trình bày. -HS trình bày, bổ sung. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy +Trong quá trình sống, cây thường xuyên từ môi trường trong quá trình sống ? phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi những gì ? trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - HS nêu GV giảng *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và -Lắng nghe. môi trường -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ? +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế xi và thải ra khí các-bô-níc. nào ? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí và chất khoáng khác. trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức -Quan sát, lắng nghe. ăn ở thực vật và giảng bài. -HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi của GV. chất ở thực vật -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao -Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự đổi thức ăn ở thực vật. trao đổi khí và trao đổi thức ăn. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. khác bổ sung. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -HS nghe. -Nhận xét 3.Củng cố-Dặn dò: -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: + Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước. -GV nhận xét và cho điểm. -HS đặt 2 câu hỏi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài -HS lắng nghe. a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -HS lần lượt phát biểu ý kiến, -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu -Lớp nhận xét. b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. b) Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -3 HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã -Cho HS trình bày. cho. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -HS lần lượt phát biểu ý kiến. * Bài tập 2: -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS trình bày đoạn văn. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. -Một số HS đọc đoạn văn viết. 3. Củng cố, dặn dò: -Lớp nhận xét.. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -GV nhận xét tiết học. - HS nghe KỂ CHUYỆN Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (ÔN LẠI KỂ CHUYỆN TIẾT TRƯỚC) I.Mục tiêu: HS - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện) . - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. * GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài. II.Đồ dùng: -Bảng lớp viết đề bài.Bảng phụ viết dàn ý. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Kiểm tra HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. -GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) b) HS kể chuyện: -Cho HS KC.. Hoạt động của trò -HS: Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói về du lịch. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm đề bài. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện -Cho HS thi kể. của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên hay nhất, có truyện hay nhất. về ý nghĩa của câu chuyện. * GDMT: Chúng ta cần mở rộng vốn hiểu -Lớp nhận xét. biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới .Qua đó học tập ý thức giữ gìn, bảo vệ MT quanh ta. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nghe -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> người thân nghe. -Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 32. - HS nghe -GV nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. -2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Bài 1 dòng 1,2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ: +Vì sao em viết 989 < 1321 ? +Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp a). 999, 7426, 7624, 7642 xếp của mình. b). 1853, 3158, 3190, 351 -GV nhận xét câu trả lời của HS. - 4 HS nêu Bài 3 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. -Làm bài vào VBT: a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998 -HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: -GV nhận xét. +Số bé nhất có một chữ số là 0. 3.Củng cố -Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bị +Số bé nhất có hai chữ số là 10. … bài sau. - HS nghe. - GV Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU:. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. - HS khá, giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. * GDMT BIỂN ĐẢO: - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GV 1. Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng. + Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. + Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo. - Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. b) Các hoạt động : * GDMT BIỂN ĐẢO Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.. 15. HOẠT ĐỘNG HS - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? * Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp - Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? đảo. + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. Hoạt động nhóm - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, - Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam . theo yêu cầu. - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. của các đảo, quần đảo. * GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 3. Củng cố - Dặn do: - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. - Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo quần đảo. và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 62: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"CON SÂU ĐO". 1. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng ném. 3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG. Đ.Lượng. I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. +Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người.. 16. P2 & hình thức tổ chức. 1-2p 1p 250m 10 lần 2lx8nh. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. 9-11p 3-4p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. 4-5p. . .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích. - Trò chơi "Con sâu đo". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.. 9-11p 4-5p 9-10p. X X X X X. O. O. X X X X X.  X X X ............. X X X ............. X X X .............  XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p  - GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn đá cầu 1p cá nhân. Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho Hs. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. * KNS -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Gọi HS. -2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 2 đoạn. - HS đánh dấu - Cho HS đọc nối tiếp. -HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần). -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng. - Cho HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh trong SGK phóng to. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Cho HS đọc. - GV đọc cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh … b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1 * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?. -1 HS đọc cả bài.. -HS đọc thầm đoạn 1. -Các hình ảnh so sánh là: +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. -HS phát biểu tự do. -1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2. * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ Đoạn 2: * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể mênh mông … cao vút.” hiện qua những câu văn nào ? -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. c) Đọc diễn cảm: -HS luyện đọc đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp. -Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. -Lớp nhận xét. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nghe -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn. TẬP LÀM VĂN Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết đoạn văn Con Ngựa - Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. * Bài tập 1, 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Cho HS trình bày bài.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các bộ phận + Hai tai + Hai lỗ mũi + Hai hàm răng + Bờm + Ngực + Bốn chân + Cái đuôi. -Lớp nhận xét.. Từ ngữ miêu tả +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + …ươn ướt, động đậy hoài + …trắng muốt + …được cái rất phẳng +… nở + …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái -1 HS đọc mẫu. -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). * Bài tập 3: -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con -Một số HS đọc kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. vật. - HS nghe -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). -GV nhận xét tiết học. KĨ THUẬT. Lắp ôtô tải I .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu . ôtô chuyển động được * Với HS kho tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu.Ơ tơ lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. 3.TĐ: Thích lắp ghp cc mơ hình kĩ thuật. II.CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (10’) - Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận ? + Nêu tác dụng của ôtô tải ? Hoạt động 2 : (25’) - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK . - GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ . b ) Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin ( H2- SGK ). 19. HỌC SINH Cá nhân ,lớp - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin , thành sau của thành xe và trục bánh xe . - Xe để chở hàng hóa Cả lớp ,nhóm, quan sát - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Giá đở , trục bánh xe sàn ca bin ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần ? - GV tiến hành lắp từng phần giá đở , trục - Một HS lên lắp , HS khác nhận xét bở bánh xe , sàn xe nối 2 phần với nhau . sung cho hoàn chỉnh . * Lắp ca bin ( H3 - SGK ) - Hs quan sát hình 3 SGK , em hãy nêu các bước lắp cabin ? - Có 4 bước như SGK * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H 4 , H5 SGK ) c ) Lắp ráp xe ôtô tải - ( HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK chuyển động được ) d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . - Nhận xét về thái độ học tập TOÁN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. -2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, bài của bạn. 5, 9. -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi và nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ: -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số của mình. số này có tận cùng là 0. -GV nhận xét và cho điểm HS. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một Bài 2 phần. HS cả lớp làm bài vào VBT -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm -4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: bài. a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2 chia hết cho 3. -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của Vậy  + 7 chia hết cho 3. mình. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. đọc thầm trong SGK. Bài 3 -x phải thỏa mãn: -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.  Là số lẻ. -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện  Là số chia hết cho 5. nào ? -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. -Đó là số 25. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ? -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ - HS nghe. hơn 31. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. 3.Củng cố -Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. KHOA HỌC Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *KNS: Kĩ năng làm việc nhóm. Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. trên sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 2.Bài mới +Thực vật cần gì để sống ? +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên chứng minh được thực vật cần nước, không khí, 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không bình thường ? khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây chia làm 2 nhóm: cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một + 4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây thời gian cây đã chết hoặc phát triển không ta cho thiếu từng yếu tố. bình thường.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +1cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. a.Giới thiệu bài: Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm - KNS : Kĩ năng làm việc nhóm. -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?. -Lắng nghe.. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. - Lắng nghe.. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ +Biết xem động vật cần gì để sống. điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta -Lắng nghe. biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> phân tích để biết. Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: - KNS:Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.. - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức phải có những điều kiện nào ? ăn, ánh sáng. -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức -Hs lắng nghe ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3.Củng cố - Dặn dò -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. -Hs trả lời -Nhận xét câu trả lời của HS. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những - HS lắng nghe và thực hiện. con vật khác nhau.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013. Bài 31: Vẽ Theo Mẫu MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ V HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU - Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu - Vẽ được hình gần với mẫu. * Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. CHUẨN BỊ - SGV, SGK. - Chuẩn bị hai mẫu vẽ khác nhau (hình dáng, màu sắc) - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của học sinh lớp trước - Bút chì, gôm, màu vẽ, vở tập vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 1. Ổn định lớp. - Cho hoïc sinh haùt. - Kieåm tra sæ soá. 2. Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa hoïc sinh.. 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Gv giới thiệu mẫu vẽ có hai vật mẫu (cái ca, quả ổi) đã chuẩn bị và yêu cầu hs lên sắp xếp chọn ra cách bày mẫu hợp lí nhất. + Khung hình chung của hai vật mẫu? + Khung hình riêng của hai vật mẫu? + Hai vật mẫu có dạng hình gì? + Cái ca gồm có những bộ phận nào? + Chiều cao của quả so với ca? + Độ đậm nhạt của hai vật mẫu? + Vật nào nằm trước, vật nào nằm sau? - Gv hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái) để các em nhận thấy: + Ở mỗi hướng nhìn, mẫu sẽ khác nhau về: * Khoảng cách hoặc phần che khuất của các vật mẫu. * Hình dáng và các chi tiết của mẫu Cần nhìn mẫu, vẽ theo hướng nhìn của mỗi người. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ - Gv dán lên bảng các bước vẽ không theo trình tự và yêu cầu hs lên sắp xếp lại. Hs khác nhận xét. - Hỏi hs: Nêu các bước vẽ theo mẫu?. Hoạt động của HS - Hs sắp xếp mẫu và quan sát - Khung hình chữ nhật đứng - Cái ca hình chữ nhật đứng, quả ổi hình vuông - Cái ca hình trụ, quả ổi hình cầu - Miệng, thân, đáy, quai - Quả thấp hơn ca, bằng 1/2 chiều cao ca - Quả đậm hơn ca - Ở trước, ở sau, che khuất nhau,… - Hs quan sát vật mẫu theo góc độ của mình để vẽ.. - hs làm theo yêu cầu của gv - Có 4 bước vẽ: + Ước lượng chiều cao, chiều ngang. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> của mẫu để vẽ khung hình chung và khung hình riêng của hai vật mẫu + Tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng + Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. - Gv bổ sung kết hợp chỉ các bước vẽ đã dán trên bảng - Gv có thể chỉ cho hs cách sắp xếp bố cục bài vẽ trên một tờ giấy. - Để vẽ được hình cân đối có bố cục đẹp cần so sánh tỉ - Hs xem tham khảo lệ giữa các vật mẫu và sắp xếp bố cục cân xứng. - Gv giới thiệu một số bài vẽ trong sgk. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành - HS làm bài thực hành, vẽ theo cảm nhận riêng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Gv cùng hs chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý hs - Học sinh trưng bày sản phẩm lên nhận xét, xếp loại về: bảng. + Bố cục (cân đối với tờ giấy) + Hình vẽ (rõ đặc điểm, tỉ lệ sát với mẫu) + Các độ đậm nhạt (đậm, đậm vừa, nhạt) - Nhận xét chung tiết học, khen ngợi hs có bài vẽ tốt, nhắc nhở và động viên những hs chưa hoàn thành được bài vẽ để các em cố gắng hơn những bài học sau. *Daën doø: - Quan sát và nhận xét một số đồ vật trong gia đình về - HS quan sát nhận xét. tham gia đánh giá sản phẩm. hình dáng, cấu trúc của chúng (cái ấm, cái phích,…) - Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu đước tác dúng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi -2 HS chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> câu a, b lên.. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở.. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Ghi nhớ: -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. thuộc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: - HS làm bài +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ -HS làm bài cá nhân. khác. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -3 HS làm bài trên bảng. * Bài tập 3: -HS trình bày kết quả bài làm -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi -Lớp nhận xét. chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. khác. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -4 HS lên làm trên băng giấy. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: -4 em trình bày bài làm của mình. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần -Lớp nhận xét. ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. -GV nhận xét tiết học - HS nghe. TOÁN Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. II CHUẨN BỊ: Phấn màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -2 HS. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.. -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Yêu cầu HS tự làm bài. vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên của mình. bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 3.Củng cố -Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị - HS nghe. bài sau. -GV tổng kết giờ học. TẬP LÀM VĂN Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC TIÊU Bài 5. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa, phiếu, SGK, vở ,bút,nháp … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát -2 HS các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn ? đoạn. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -Lớp nhận xét. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 -HS làm bài cá nhân. câu văn của BT2. -Một HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a - b - c. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã * Bài tập 3: sắp xếp đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho gà trống cho HS quan sát. trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Cho HS trình bày bài làm. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu -Lớp nhận xét. cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết - HS nghe, thực hiện. vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -GV nhận xét tiết học. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GIÁO DỤC NGOÀI GIỜI LÊN LỚP - Giúp cho hs hiểu được ý nghĩa to lớn của ngày giải phóng hoàn toàn miền nam thống nhất đất nước. - Có lòng tự hào dân tộc và biết ơn cha anh đã huy sinh xương máu vì sự nghiệp thống nhất đất nước. * HS chuẩn bị biểu diễn hát, múa, kể chuyện, đọc thơ. * GV giới thiệu một số bài hát, múa, bài thơ có liên quan đến nội dung hoạt động.. VD: Em như chim câu trắng, trẻ em hôm nay-thế giới ngày mai... KT của tổ trưởng ……………………………………………. Duyệt của BGH ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………… Ngày… tháng 04 năm 2013 P. Hiệu trưởng. Ngày… tháng 04 năm 2013 Tổ trưởng. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×