Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG. Giáo v i. ên: Ng. uyễn. Thị H u. yề.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa ? Em h·y ®iÒn c¸c cÆp tõ tr¸i nghÜa vµo c¸c cÆp hình sau ?. 1. 2. To - nhá Giµ - trÎ. 3. 4. Cao - thÊp Nhanh – chËm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • •. Câu đố vui. Hai cây cùng có một tên Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ Cây gì ?. Đáp án:. - Cây súng( vũ khí). - Cây súng ( hoa súng).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135. Conthích ngựnghĩa a đangcủađứmỗi ng từ bỗlồng ng - Giải loà ng1 leâcác n. câu sau: trong - Mua. được con chim bạn tôi nhốt ngay vaøo loàng2. Lồng1: Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên. Lồng2: Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, … (thường để nhốt chim, gà …).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135. Qua phân tích, em thấy từ lồng trong các ví dụ có gì giống và khác nhau?. * Từ lồng1 và lồng2: + Gioáng nhau: Veà aâm thanh. + Khaùc nhau: Nghóa khaùc xa nhau, khoâng lieân quan gì với nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm:. Qua các ví dụ vừa phân tích,em hiểu 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) thế nào là từ đồng âm? -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. Từ đồng âm là những từ gioáng nhau veà aâm thanh nhöng nghóa khaùc xa nhau, không liên quan gì đến nhau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trß ch¬i:. LuËt ch¬i: Cã 12 hình ¶nh trªn mµn hình, c¸c nhãm ph¶i nhanh chãng nhËn biÕt c¸c từ đồng âm ứng với các cặp hỡnh ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tỡm đợc nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đồng tiền - Tợng đồng. L¸ cê -Cê vua. Em bÐ bß -Con bß. Hòn đá - Đá bóng. KhÈu sóng - Hoa sóng. Con đờng - Cân đờng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) - Con ngựa đang đứng bỗng lồng1 lên. -Lồng 2: Lồng chim( danh từ) - Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay  Âm thanh giống nhau,nghĩa vaøo loàng2. Khác xa nhau. => Từ đồng âm. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135 của hai từ lồng trong hai câu trên?. II.Sử dụng từ đồng âm:. 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể.. Chuù yù: Muoán phaân bieät nghóa của các từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể.. Ví dụ 2:. “Ñem caù veà kho!” Câu trên nếu tách khỏi ngữ cảnh có 1: Ñem về để chế thểNghóa hiểu thành mấycaùnghĩa? biến thức ăn. Nghĩa 2: Đem cá về nơi chứa cá..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. Ví dụ 2:. “Ñem caù veà kho!” Kho1: Caùch cheá biến thức ăn. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể.. Kho2: Nơi chứa đồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. 2.Ghi => Từ nhớ đồng1âm. : Sgk/135. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể.. Trong trường trường hợp hợp muốn muốn yêu yêu cầu Trong cầu đem đem cá về để để chế thì em cá về nhậpbiến,nấu vào nơi nướng chứa hàng thìphải em nói như nào? phải nóithế như thế nào?. maø kho. - Ñem caù veà maø - Ñem caù veà caát trong trong kho..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho bài ca dao sau: Bà Bàgià giàđi đichợ chợCầu CầuĐông, Đông, Bói Bóixem xemmột mộtquẻ quẻlấy lấychồng chồnglợi lợichăng? chăng? Thầy Thầybói bóixem xemquẻ quẻnói nóirằng: rằng: Lợi Lợithì thìcó cólợi lợinhưng nhưngrăng răngkhông khôngcòn. còn. (Ca (Cadao) dao) Lợi1 : Là Làthuận thuậnlợi, lợi,lợi lợilộc lộc Lợi2, 3 : Chỉ Chỉphần phầnthịt thịtbao baoquanh quanhchân chânrăng răng(chỉ (chỉ răng, răng,lợi) lợi) -> ->Bài Bàica cadao daođã đãlợi lợidụng dụnghiện hiệntượng tượngđồng đồngâm âm để đểchơi chơichữ chữtạo tạocách cáchhiểu hiểubất bấtngờ, ngờ,thú thúvịvị.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể. 2.Ghi nhớ 2 : Sgk/136. Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý điều gì trong giao tiếp?. Trong giao tieáp phaûi chuù yù đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể. 2.Ghi nhớ 2 : Sgk/136. Bài tập nhanh Giải thích nghĩa của từ“chân” trong các câu sau và cho biết từ đó có phải là từ đồng âm không?Hãy giải thích? - Baïn Nam bò ngaõ neân ñau chaân1. - Caùi baøn naøy chaân2 bò gaõy roài. - Từ chân1 và chân2 tuy có nghĩa khác nhau nhưng đều có nét tương đồng về nghĩa là: Bộ phận, phần dưới cùng. => Từ chân là từ nhiều nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM I.Thế nào là từ đồng âm: 1.Ví dụ 1 : Sgk/135 -Lồng 1: Ngựa lồng lên(động từ) -Lồng 2: Lồng chim( danh từ)  Âm thanh giống nhau,nghĩa Khác xa nhau. => Từ đồng âm. 2.Ghi nhớ 1 : Sgk/135. II.Sử dụng từ đồng âm: 1.Ví dụ 1,2 : Sgk/135 -Hiểu được nghĩa của từ “lồng” là nhờ ngữ cảnh cụ thể. 2.Ghi nhớ 2 : Sgk/136. III.Luyện tập:. Từ nhiều nghĩa -Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định. ->Các từ có nét nghĩa chung. Từ đồng âm - Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả. ->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM III.LUYỆN TẬP. Bài tập 1: SGK/136. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. Thu (tiÒn) Thu (Mïa) thu Cao (thÊp) Cao Cao (trăn) (Con )Ba Ba Ba Ba (m¸) (Nhà )tranh Tranh Tranh (giành). Tháng tám thu cao , gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. Tranh bay sang sông rải khắp bờ Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức!.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM III.LUYỆN TẬP Bài tập 2: Sgk/136 a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ: Cổ * Nghĩa gốc: - Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ... * Nghĩa chuyển: - Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay. - Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo. - Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai. Mối liên quan giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển.. Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM III.LUYỆN TẬP Bài tập 2: Sgk/136 b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ - Cổ đại:. Thời đại xưa nhất trong lịch sử.. - Cổ kính:. Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.. - Cổ phần:. Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.. - Cổ đông:. Người có cổ phần trong một công ty..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM III.LUYỆN TẬP. Bài tập 3:Sgk/136 Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm): bàn ( danh từ) - bàn (động từ) sâu (danh từ ) - sâu (tính từ) năm (danh từ) - năm ( số từ) - Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm. - Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm. - Naêm nay chaùu em naêm tuoåi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM. III.LUYỆN TẬP. Bài tập 4: SGK/136 Thảo luận nhóm (3 phút) Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CON VẠC. CÁI VẠC ĐỒNG. - Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái. vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con. vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng). - Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cụ chứ không phải là con chịu thua.. cái vạc là một dụng. vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ. Để phân rõ phải trái,chỉ cần thêm từ để cụm từ vạc đồng không thể hiểu nước đôi-> vạc bằng đồng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 5: (bài tập bổ sung) ViÕt ViÕt®o¹n ®o¹nvăn( văn(tõ tõ 55-77c©u) c©u)cã cãsö södông dôngtõ từ đồng đồngâm ©mvới với chủ chủđề đềvề vềtình tìnhbạn. bạn. Gợi ý: - Hình thức: + Đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) + Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Có sử dụng từ đồng âm - Nội dung: + Nói về tình bạn + Có thể sử dụng những cặp từ đồng âm sau: hát hay – hay hát, cuộc sống - sống (động từ),….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tôi và Hoa là đôi bạn chung lớp. Chúng tôi ngồi cùng bàn và chơi thân với nhau từ hồi học cấp Một cho đến nay đã vào cấp Hai. Hoa rất thông minh. Không những học giỏi mà bạn còn ca hay, múa dẻo. Trái lại, tôi đã tối dạ lại hát chẳng hay. Hoa thường động viên tôi phải biết cách “học đi đôi với hành” và hát hay không bằng hay hát. Nhờ sự cổ vũ của Hoa, tôi học ngày càng tiến bộ. Bố mẹ tôi vui lòng khen tôi biết chọn bạn mà chơi. Đúng là “gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1- Học bài cũ: - Học ghi nhớ SGK/135-136. - Hoàn thành các bài tập vào vở. 2 - Chuẩn bị bài mới: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”. ? Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137. ? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay không?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×