Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.05 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28: Thứ hai ngày 11 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------------------Tiết 2, 3: Tập đọc NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ. - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu bài đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ, rạ, sân, tre. - Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc. + lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo. + thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. * Luyện đọc câu: + Bài có bao nhiêu dòng thơ? - HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt) * Luyện đọc đoạn: + GV hướng dẫn HS chia khổ thơ . - 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp. ( Nghỉ giữa tiết) * Đọc cả bài:. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài: Mưu chú Sẻ. - Quan sát. - Nghe - HS luyện đọc - Đọc tiếng: xao, xoan, xuyến, lảnh, phức, trước, ngõ, rạ, sân, tre. - Đọc từ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc. + lảnh lót: âm vang cao, trong trẻo. + thơm phức: mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. - HS trả lời - HS đọc dòng thơ nối tiếp (2- 3 lượt) + HS chia khổ thơ (3 khổ). - 3 HS đọc tiếp nối khổ thơ trước lớp. ( Nghỉ giữa tiết).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc cá nhân (5 em) - GV, HS nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. c. Ôn các vần iêu, yêu: + Đọc những dòng thơ có tiếng yêu? - HS thi đua nhau nêu lên - GV nhận xét. + Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu? - HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận xét, sửa sai. + Nói câu chứa tiếng có vần iêu? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK: + Bé được phiếu bé ngoan. - GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần iêu VD: Em rất yêu mến bạn bè. Mẹ mua nhiều quà cho em. - GV cùng HS nhận xét. Tiết 2 a. Đọc bài SGK: - Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp (2- 3 lượt) - Đọc đoạn: HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 lượt) - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân (4- 5 em) - HS đọc ĐT 1 lần. b. Tìm hiểu nội dung bài: - 2 HS đọc khổ thơ đầu. + Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? - HS đọc khổ 2. + Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ nghe thấy gì, ngửi thấy gì? + Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? - GV chốt lại nội dung bài học. ( Nghỉ giữa tiết ) c. Luyện đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu - GV gọi 3 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV: Hãy đọc thuộc 1 khổ thơ mà em. - HS đọc cá nhân (5 em) - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - HS thi đua nhau nêu lên . - HS thi nhau tìm và nêu lên. - HS thi nhau tìm và nêu lên. -HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK: + Bé được phiếu bé ngoan. -HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần iêu VD: Em rất yêu mến bạn bè. Mẹ mua nhiều quà cho em.. - HS đọc câu nối tiếp (2- 3 lượt) - HS đọc đoạn nối tiếp ( 3 lượt) -HS đọc cá nhân ( 5 em) - HS đọc ĐT 1 lần. - 2 HS đọc khổ thơ đầu. +Hoa xao xuyến nở.. - HS đọc khổ 2. +nghe thấy tiếng chim…; Mái vàng thơm phức… + Em yêu ngôi nhà…. Bốn mùa chim ca.. - 3 HS đọc lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thích - HS tự đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét. e. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS nói đúng chủ đề. - HS các nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài: Quà của bố.. - HS tự đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. - HS các nhóm trình bày trước lớp. - Theo dõi. Tiết 4: Toán GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. - Hiểu bài toán có 1 phép trừ: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải: gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (chép nội dung bài toán). III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Bảng con, 1 em lên bảng: điền dấu 87 … 78; 59 … 95; 34 … 39 - GV cùng HS nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài - Gọi 3 HS đọc trước lớp. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS nêu tóm tắt GV kết hợp ghi bảng Tóm tắt: Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại: …con gà?. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp đọc thầm đề bài - 3 HS đọc trước lớp. - 1 HS nêu tóm tắt Tóm tắt: Có : 9 con gà Bán : 3 con gà.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu 1 số HS nêu lại tóm tắt Còn lại: …con gà? - GV hướng dẫn HS giải bài toán: - HS nêu lại tóm tắt + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì? - HS tự làm bài vào vở nháp. GV Giúp đỡ HS yếu. - HS tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 1 HS khá lên chữa bài. - Gọi 1 HS khá lên chữa bài. Bài giải: Nhà An còn lại số gà là: 9 – 3 = 6 (con gà) - HS, GV nhận xét. Đáp số: 6 con gà - Gọi 1 số HS đọc lại bài giải. - HS nhận xét. b. Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài toán. - HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 ( con chim ) - HS, GV nhận xét. Đáp số: 6 con chim Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1 - HS nhận xét. - HS làm bài- 1 em lên bảng. - HS làm bài- 1 em lên bảng. - Chấm bài - chữa bài. Bài 3: HS đọc đầu bài. - 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên giải. - Chấm bài- chữa bài. - 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên giải. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau - Theo dõi. Tiết 5: Tự nhiên và xã hội CON MUỖI I. Mục tiêu: - Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. - Một số tác hại của con muỗi. - Một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi; Kĩ năng tự bảo vệ; Kĩ năng làm chủ bản thân; Kĩ năng hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện - Hãy quan sát tranh vẽ con muỗi và trả lời câu hỏi sau: + Con muỗi to hay nhỏ? + Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi? + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi? + Con muỗi dùng vòi để làm gì? + Con muỗi di chuyển như thế nào? Bước 2: HS làm việc theo cặp. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. Bước 3: Từng cặp HS trình bày trước lớp => GV kết luận: Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1, 2 thảo luận các câu hỏi sau: + Muỗi thường sống ở đâu? + Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve hay bị muỗi đốt nhất? - Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi: + Bị muỗi đốt có hại gì? + Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên chỉ và nêu. - Nghe Bước 1: HS thực hiện - Hãy quan sát tranh vẽ con muỗi và trả lời câu hỏi sau: + Con muỗi to hay nhỏ? + Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? + Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi? + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi? + Con muỗi dùng vòi để làm gì? + Con muỗi di chuyển như thế nào? Bước 2: HS làm việc theo cặp. Bước 3: Từng cặp HS trình bày trước lớp. Bước 1: Các nhóm thảo luận - Nhóm 1, 2 thảo luận các câu hỏi sau: + Muỗi thường sống ở đâu? + Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve hay bị muỗi đốt nhất? - Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi: + Bị muỗi đốt có hại gì? + Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi sau: + Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách diệt muỗi nào khác? + Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. => Kết luận: - Muỗi thường sống ở những nơi ẩm ướt - Muỗi thường xuất hiện vào lúc chập tối. - Bị muỗi đốt có hại như sốt xuất huyết… - Các cách diệt muối: vợt muỗi, phun thuốc trừ muỗi… 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện tốt theo bài học - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. - Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi sau: + Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách diệt muỗi nào khác? + Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy. Tiết 3: Chính tả (Tập chép) NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà trong khoảng 10 – > 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hay yêu, điền chữ c, hay k..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e. - Bài tâp 2, 3 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 cần chép. - Bảng phụ viết bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà. - GV yêu cầu 3 HS đọc bài viết. - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai. - GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: gỗ, tre, đất nước… - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS tập chép bài vào vở. - Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách trình bày bài. GV nhắc HS chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp). - GV đọc HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề. - GV thu chấm một số vở chấm tại lớp và nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Điền vần iêu hoặc yêu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài. - GV cho HS lên chữa bài. GV chốt lại kết quả đúng: năng khiếu, yêu quý. - HS đọc lại đoạn văn vừa điền. * Điền chữ c hoặc k - GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài.. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng con: nghỉ hè, cái kéo. -3 HS đọc bài viết. - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS tập chép bài vào vở.. - HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề.. - HS làm bài. - HS lên chữa bài. - HS đọc lại đoạn văn vừa điền. - cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ rồi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài.HS nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV chốt lời giải đúng: Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS - Theo dõi chép bài đúng và đẹp. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài. Tiết 4: Tập viết TÔ CHỮ HOA: H, I, K I. Mục tiêu: - HS biết tô chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ thường, cỡ chữ theo trong vở tập viết lớp 1 tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) - HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa mẫu: H, I, K. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết từ: vườn hoa vào bảng con. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng). GV nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. - GV cho HS tập tô trên không trung. - GV cho HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa gồm mấy nét? - GV hướng dẫn quy trình viết.. Hoạt động của học sinh - HS viết từ: vườn hoa vào bảng con.. - HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng. - HS nhận xét số nét, kiểu nét nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng. - HS tập tô trên không trung. - HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa Chữ I hoa gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái. Chữ K hoa có nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa. - HS viết vào bảng con các chữ: H, I, K. - GV nhận xét và chỉnh sửa..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và chỉnh sửa. b. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh. - HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ. - GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con. - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. c. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở: - HS tập tô các chữ hoa: H, I, K - HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV yêu cầu HS TB chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV thu chấm và chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS viết đẹp. - Về viết bài vào vở ô li.. - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh. - HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.. - HS tập viết trên bảng con.. - HS tập tô các chữ hoa: H, I, K - HS tập viết các vần từ ứng dụng.. - Theo dõi. Tiết 5: Thủ công CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách kẻ cắt và dán hình tam giác. - Cắt dán được hình tam giác phẳng, thẳng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu hình tam giác, giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm của HS chưa hoàn thành ở tiết trước - Nhận xét chung. 2. Dạy học bài mới: + Hoạt động 1:Quan sát mẫu HD HS quan sát mẫu Hình tam giác có mấy cạnh? Các cạnh đó như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Trình bày sản phẩm. HS quan sát mẫu Hình tam giác có 3 cạnh 3 cạnh đó có thể không bằng nhau.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Màu sắc của hình tự chọn Nhận xét chung. + Hoạt động2:GV HD thao tác mẫu - GV làm mẫu chậm từng thao tác. - Vẽ hình - Cắt hình - Dán hình – hoàn thành sản phẩm Nhận xét chung + Hoạt động 3: HS thực hành Cho HS thực hiện trên giấy nháp ô li Tự chọn số ô li không quá lớn hoặc quá nhỏ, hình cân đối thẳng phẳng,… Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng Nhận xét chung: 4/Củng cố: 3’ - Cho HS quan sát và nêu lại cách vẽ cắt hình tam giác - Hình tam giác có các cạnh như thế nào? Nhận xét sản phẩm của học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi, nhắc nhở HS. HS quan sát –chú ý. HS thực hành vẽ và cắt hình tam giác trên giấy nháp ô li. - Theo dõi. Thứ tư ngày 13 tháng 03 năm 2012 Tiết 1+2: Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em - Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) - Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài: Ngôi nhà và trả - 2HS đọc bài: Ngôi nhà và trả lời câu hỏi lời câu hỏi 1 SGK. 1 SGK - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> tranh và giới thiệu bài tập đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh ở khổ thơ 2 các từ: nghìn cái nhớ, nghìn cài thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. - HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững. - Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, tay súng, vững vàng, lần nào, luôn luôn, rất ngoan, tay súng. + Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần có thời hạn quy định dành cho cán bộ nhà nước. + Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền. + vững vàng: chỉ chắc chân. * Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc trơn nhẩm từng dòng thơ. + HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. * Luyện đọc đoạn. + 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp. + HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. ( Nghỉ giữa tiết ) * Đọc cả bài: + GV gọi cá nhân thi đọc cả bài + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. c. Ôn các vần: oan, oat: + Tìm tiếng trong bài có vần oan? + Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat? + Nói câu chứa tiếng có vần oan và oat? - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói 2 câu mẫu. + Chúng em vui liên hoan. + Chúng em thích hoạt động. - GV cho HS dựa vào câu mẫu để nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần. - Nghe. -HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Đọc tiếng: nào, đảo, phép, luôn, vững. - Đọc từ: đảo xa, về phép, rất ngoan, tay súng, vững vàng, lần nào, luôn luôn, rất ngoan, tay súng. + Về phép: chế độ nghỉ mỗi năm 1 lần có thời hạn quy định dành cho cán bộ nhà nước. + Đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền. + vững vàng: chỉ chắc chân. * Luyện đọc câu: + HS đọc trơn nhẩm từng dòng thơ. + HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. * Luyện đọc đoạn. + 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp. + HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. ( Nghỉ giữa tiết ) * Đọc cả bài: + cá nhân thi đọc cả bài + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. + ngoan. + Chúng em vui liên hoan. + Chúng em thích hoạt động. - HS dựa vào câu mẫu để nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần oan, oat..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> oan, oat. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV lưu ý: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. Tiết 2 a. Đọc bài SGK: - Đọc câu: HS đọc câu nối tiếp. - Đọc đoạn: HS đọc khổ thơ nôi tiếp. - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân ( 5 em) - Đọc ĐT 1 lần. b. Tìm hiểu bài thơ - Gọi 3 HS đọc khổ thơ 1 + Bố bạn nhỏ làm việc gì, ở đâu? - 2 HS đọc khổ thơ 2 + Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? - Goi 3 HS đọc khổ thơ 3 + Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế không? - GV chốt lại nội dung bài. - HS liên hệ thực tế. ( Nghỉ giữa tiết) c. Đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu - GV gọi 2 HS đọc lại bài. d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần chỉ để lại chữ đầu dòng. - HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp. e. Luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố - GV nêu yêu cầu của bài, HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. - HS quan sát tranh vẽ SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi. - 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: H: Bố bạn làm nghề gì? TL: Bố tôi là bác sĩ. - HS các nhóm thi nhau nói trước lớp.. - HS đọc câu nối tiếp. - HS đọc khổ thơ nôi tiếp. - HS đọc cá nhân ( 5 em) - Đọc ĐT 1 lần. - 3 HS đọc khổ thơ 1 + Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa - 2 HS đọc khổ thơ 2 +Bố gửi cho bạn nhỏ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn - 3 HS đọc khổ thơ 3. - HS liên hệ thực tế. ( Nghỉ giữa tiết) - 2 HS đọc lại bài - HS nhẩm đọc từng câu thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp . - HS đọc đồng thanh, học sinh thi đọc thuộc tại lớp. - HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. - HS quan sát tranh vẽ SGK và HS thảo luận nhóm đôi. - 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: H: Bố bạn làm nghề gì? TL: Bố tôi là bác sĩ. - HS các nhóm thi nhau nói trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài - nhận xét tiết học - Theo dõi - Về nhà chuẩn bị bài sau: Vì bây giờ mẹ mới về.. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ. - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi các số đến 20. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (BT3) III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thứ tự trình bày bài giải bài toán có - Hs nêu lời văn? 2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài. Bài 1: - GV yêu cầu 3 HS đọc đề bài. Cả - 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi. lớp theo dõi. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài vào - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài vở kẻ li.- 1 em lên bảng. vào vở kẻ li.- 1 em lên bảng. - HS, GV nhận xét và chốt lời giải - Chấm bài. đúng - HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng Bài giải: Cửa hàng còn lại số búp bê là: 15 – 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số: 13 búp bê Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1. Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trên sân còn lại số máy bay là: 12 – 2 = 10 ( máy bay ) Đáp số: 10 máy bay. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: - 1 HS nêu cách làm bài. - 1 HS nêu cách làm bài. - HS làm bài SGK – 1 em lên bảng. - HS làm bài SGK – 1 em lên bảng. - HS chữa bài. - Gọi HS chữa bài. - HS, GV nhận xét và củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20 Bài 4: - HS đọc đề và quan sát hình vẽ - HS đọc đề và quan sát hình vẽ - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài. - Thảo luận nhóm 4 em – Làm bài. - Báo bài - Báo bài – nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách giải bài toán có lời - Theo dõi văn. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc Ôn Tập 2 Bài Hát: QỦA, HÒA BÌNH CHO BÉ I. Mục tiêu:. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách của bài hát. - Nghe một ca khúc thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Máy nghe nhạc. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,…). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát. a. Ôn tập bài hát Quả. - HS nghe và trả lời: - GV mở máy nghe nhạc cho HS nghe lại giai + Bài hát Quả điệu bài hát, sau đó cho HS nhận biết tên bài + Tác giả: Xanh Xanh. hát, tác giả bài hát. - HS hát theo hướng dẫn của GV: - Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình + Hát đồng thanh thức: hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân + Hát theo dãy, tổ. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các + Hát cá nhân. nhạc cụ gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu + Hát đối đáp (một em hát câu lời ca. đố, cả lớp hoặc nhóm hát câu trả - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ lời. hoạ. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách, - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. tiết tấu lờ ca ( sử dụng các nhạc b. Ôn tập bài hát : Hoà bình cho bé cụ gõ)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. nghe giai điệu bài hát để HS nhận biết tên bài - HS trả lời: hát, tên tác giả bài hát. + Bài hát Hoà bình cho bé. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát. Cho HS hát kết + Tác giả: Huy Trân hợp vận động phụ hoạ vỗ tay, gõ đệm theo - HS ôn bài hát theo hướng dẫn. phách và tiết tấu lời ca. Chú ý hát rõ lời, vỗ tay hoặc gõ - Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. đệm đúng phách và tiết tấu lời ca. *Hoạt động 2: Nghe nhạc. - HS hát kết hợp vận động phụ - GV giới thiệu cho HS một bài hát thiếu nhi. hoạ. Cho HS nghe qua tác phẩm một lần. Hỏi HS: - HS lắng nghe tác phẩm, trả lời + Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi, câu hỏi của GV. sôi nổi hay êm dịu nhẹ nhàng? - HS lắng nghe, ghi nhớ + Em nghe bài hát có hay không? * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 14 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: Chính tả (Tập chép) QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài: Quà của bố trong khoảng 10 - 12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài viết. - Yêu cầu 3 HS đọc bài viết. - Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết. - GV cho HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc… - GV nhận xét và chỉnh sửa. GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa - GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng con: năng khiếu, xâu kim.. - 3 HS đọc bài viết. - Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết. - HS đọc nhẩm và viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc… - HS viết bài vào vở. - HS soát bài, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV thu một số vở chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Điền chữ s hay x: - GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Gọi HS đọc chữa bài. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá. * Điền vần im hay iêm (Tương tự như trên) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.. * Điền chữ s hay x: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài. - HS đọc chữa bài. * Điền vần im hay iêm: - Lời giải: trái tim, kim tiêm. - Theo dõi. Tiết 2: Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - HS kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện. - Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. - GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì?. Hoạt động của học sinh - HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Trí khôn. - HS lắng nghe. Tranh 1: HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: +Trong 1 túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái + Câu hỏi dưới tranh là gì? Người mẹ ốm nói ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì với con? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn HS cùng đối tượng để kể) - Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1) Tranh 2: + Cụ già nói gì với cô bé? ( mẹ con ốm nặng lắm…) Mỗi tổ cử 1 đại diện lên kể - nhận xét. Tranh 3: + Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa? Gọi 2 em lên kể - nhận xét. Tranh 4: + Câu chuyện kết thúc ntn? Kể lại cả câu chuyện ( 3 – 5 em) d. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện: - HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? (L - Lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. đây” - đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2: + mẹ con ốm nặng lắm… - đại diện lên kể - nhận xét. Tranh 3: + Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa? - 2 em lên kể . Tranh 4: + Câu chuyện kết thúc ntn? Kể lại cả câu chuyện ( 3 – 5 em) - HS thảo luận nhóm 4 – tìm ý nghĩa câu chuyện. + Là con cái phải yêu thương cha mẹ…. - Lắng nghe. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (BT 3, 4) III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 16 con chim Bay đi : 5 con chim Còn lại : … con chim? 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp. 2. Dạy học bài mới:. Hoạt động của học sinh. 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: GV yêu cầu 2 HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và giải bài toán. - GV giúp đỡ HS yếu. + Muốn biết Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền ta làm thế nào? Vì sao? - Chấm bài - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. .. - 4HS đọc đề toán. - HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và giải bài toán. + phép trừ - Vì cho bạn - Chấm bài - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. Bài giải: Số thuyền Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số: 10 cái thuyền.. - HS, GV nhận xét. Khuyến khích HS đưa ra các lời giải khác nhau. Bài 2 - Hướng dẫn tương tự bài 1 - HS đọc bài toán- tự tìm hiểu. - HS đọc bài toán- tự tìm hiểu. - Tóm tắt - giải – 1 em lên bảng. - Tóm tắt - giải – 1 em lên bảng. - Chữa bài: - Chữa bài: Bài giải Tổ em có số bạn nam là: 9 – 5 = 4 (bạn nam ) Đáp số: 4 bạn nam Bài 3: - HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu – Tìm hiểu bài- GV tóm tắt băng sơ đồ. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn biết sợi dây còn lại dài bao nhiêu ta làm thế nào? - HS làm bài, sau đó chữa bài. - HS làm bài, sau đó chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. HS đọc yêu cầu Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS dựa vào tóm tắt và hinh vẽ, nêu - HS dựa vào tóm tắt và hinh vẽ, nêu bài toán , rồi giải. bài toán , rồi giải. - Chữa bài: - Chữa bài: Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu thứ tự trình bày bài giải bài toán - Lắng nghe có lời văn? - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 4: Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. - HS Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. * KNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tam biệt khi chia tay. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 1) - GV nêu tên trò chơi – cách chơi: - GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi. - GV hướng dẫn cách chơi: - Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai – GV nêu tình huống: VD: + Hai người gặp nhau. + HS gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường…… GV hô chuyển dịch: Từng cặp thay đổi vị trí - GV đưa ra tình huống khác – HS tiếp tục chơi. - HS tiến hành chơi. 2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp GV nêu từng câu hỏi, HS thảo luận và trả lời + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau. Hoạt động của học sinh. - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi. - HS đóng vai. Từng cặp thay đổi vị trí – HS tiếp tục chơi. - HS chơi. - HS thảo luận và trả lời + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> như thể nào? + Em cảm thấy thế nào khi: Được người khác chào hỏi Em chào họ và được đáp lại. Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại. => Giáo viên kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. như thể nào? + Em cảm thấy thế nào khi: Được người khác chào hỏi Em chào họ và được đáp lại. Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại. - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” - HS liên hệ bản thân. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 15 tháng 03 năm 2012 Tiết 1+2: Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 3 HS đọc thuộc lòng bài: Quà - 3 HS đọc thuộc lòng bài: Quà của bố. của bố. - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu: Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc òa lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc?”. Giọng cậu bé nũng nịu Hướng dẫn HS luyện đọc HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ ngữ * Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đọc tiếng: bánh, tay, nãy, hoảng, khóc, sao, nãy… - Đọc từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà, + hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. * Luyện đọc câu: - GV yêu cầu HS tìm các câu – GV đánh số câu. - GV cho HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp. * Luyện đọc đoạn: - GV chia 2 đoạn: Đoạn 1: từ đầu … oà lên Đoạn 2: còn lại - HS đọc đoạn nối tiếp ( 2- 3 dãy) ( Nghỉ giữa tiết) * Đọc cả bài: + HS luyện đọc bài cá nhân ( 4- 6 em) + GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc) + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. c. Ôn lại các vần: ưt, ưc: + Tìm tiếng trong bài có vần ưt? - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng: đứt. + Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc? - HS thi đua tìm tiếng có vần trên. - GV nhận xét, đánh giá. + Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc? - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:. - Đọc tiếng: bánh, tay, nãy, hoảng, khóc, sao, nãy… - Đọc từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà, + hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. * Luyện đọc câu: - HS tìm các câu . - HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp. * Luyện đọc đoạn:. - HS đọc đoạn nối tiếp ( 2- 3 dãy) ( Nghỉ giữa tiết) * Đọc cả bài: + HS luyện đọc bài cá nhân ( 4- 6 em) + HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc). + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.. - HS thi đua nhau nêu lên. HS phân tích và đọc lại tiếng: đứt. + Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ưt, ưc? - HS thi đua tìm tiếng có vần trên. + Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc? - HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? HS nêu lên câu + Bức tranh vẽ cảnh gì? mẫu. - GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có - HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần: ưt, ưc. tiếng chứa vần: ưt, ưc. - GV nhận xét đánh giá. Tiết 2 a. Luyện đọc bài SGK: - Đọc câu - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc đoạn - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân + ĐT. - Đọc cả bài: HS đọc cá nhân + ĐT..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? + Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? + Trong bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc từng câu hỏi đó? ( Hướng dẫn HS đọc các câu hỏi) - GV chốt lại nội dung bài học. ( Nghỉ giữa tiết) c. Luyện đọc diến cảm: - GV đọc mẫu – HS đọc 4 em. - GV cho HS đọc toàn bài văn theo vai. d. Luyện nói: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ SGK và thực hành hỏi – đáp theo mẫu - HS hỏi – đáp trong cặp. GV giúp đỡ HS luyện nói đúng chủ đề. - Gọi từng cặp hỏi – đáp trước lớp. - HS, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS chuẩn bị bài sau: Đầm sen.. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo. + Khi bị đứt tay cậu bé không khóc. + Mẹ về cậu mới khóc, vì cậu bé làm nũng mẹ. + Trong bài có mấy câu hỏi? Hãy đọc từng câu hỏi đó? - HS đọc các câu hỏi. - HS đọc 4 em. - HS đọc toàn bài văn theo vai. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ SGK và thực hành hỏi – đáp theo mẫu - HS hỏi – đáp trong cặp. GV giúp đỡ HS luyện nói đúng chủ đề. - Gọi từng cặp hỏi – đáp trước lớp. - HS, GV nhận xét. - Theo dõi. ************************************************** Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán, rồi tự giải và viết bài giải của bài toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ( BT 2) III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp - 1 em lên bảng, dưới lớp giải nháp Có : 14 quả cam Đã ăn : 3 quả cam Còn lại : … quả cam? 2. Dạy học bài mới: Bài 1: Phần a. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dựa - HS quan sát tranh và dựa vào bài toán.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> vào bài toán chưa hoàn chỉnh để nêu phần còn thiếu – hoàn chỉnh bài toán, giải bài toán - HS làm vở - 1 em lên bảng - Chữa bài:. - HS, GV nhận xét và khuyến khích HS nêu câu lời giải khác. Phần b: Hướng dẫn tương tự như phần a. - HS thảo luận nhóm đôi: quan sát tranh rôi hoàn chỉnh bài toán- báo bài. - HS đọc lại bài toán rồi giải vào vở - 1 em lên bảng. - Chấm bài - Chữa bài:. chưa hoàn chỉnh để nêu phần còn thiếu - Hoàn chỉnh bài toán, giải bài toán - HS làm vở - 1 em lên bảng - Chữa bài: Bài giải: Có tất cả số ô tô là: 5 + 2 = 7 (ô tô ) Đáp số: 7 ô tô Phần b: Hướng dẫn tương tự như phần a. - HS thảo luận nhóm đôi: quan sát tranh rôi hoàn chỉnh bài toán- báo bài. - HS đọc lại bài toán rồi giải vào vở - 1 em lên bảng. Bài giải Trên cành còn lại số chim là: 6 – 2 = 4 (con chim ) Đáp số: 4 con chim.. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh ( SGK- 152) , rôi - HS quan sát tranh ( SGK- 152) , rôi nêu tóm tắt bài toán. nêu tóm tắt bài toán. - HS giải vở li – 1 em lên bảng. - HS giải vở li – 1 em lên bảng. - Chấm bai - chữa bài: Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn? - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Trò chơi “ Lửa thiêng”.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục tiêu: Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh. II. Đồ dùng dạy học: Khoảng sân đủ rộng để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: Chuẩn bị Phổ biến tên trò chơi và cách chơi: - Tên trò chơi: “ Lửa thiêng” - Cách chơi: Cả lớp đứng thành 1 vòng tròn, GV đứng giữa vòng tròn. + GV hô: “ Lửa thiêng! Lửa thiêng!” HS: Chúng ta nhóm lửa.( tay phải chụm 5 đầu ngón tay và giơ cao, tay trái đưa sang đụng vào những ngón tay phải như nhóm lửa) + GV hô: “ Lửa chiến tranh căm thù” HS: Chúng ta dập tắt ( Tay trái xòe ra, chụp lên 5 đầu ngón tay phải). + GV hô: “ Lửa gia đình êm ấm” HS: Chúng ta nhóm lên. ( Tay phải chụm lại giơ cao). + GV hô: “ Lửa bom đạn oán thù” HS: Chúng ta dập tắt. ( Tay trái xòe ra, chụp lên 5 đầu ngón tay phải). + GV hô: “ Lửa hữu nghị, hòa bình” HS: hoan hô, Hoan hô.( Tất cả nhảy lên hô lớn). Tiến hành trò chơi - Tổ chức cho HS chơi thử 3 lần. - Tổ chức cho HS chơi thật. Nhận xét- Đánh giá - Khen ngợi những em thực hiện lời đáp và hành động đúng theo quy định. - Nhắc nhở các em hãy đoàn kết, ủng hộ hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa. - Cả lớp hát bài “ Thiếu nhi thế giới liên hoan”.. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 2. Học tập ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 3. Vệ sinh ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 4. Hoạt động khác ……………………………………………… ……………………………………………… II. Kế hoạch tuần tới: ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………………….... ……………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(26)</span>