Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.24 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 7: Một người chính trực (T37) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Kĩ năng : - Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng kính trọng đối với Tô Hiến Thành. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Người ăn xin. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh trong SGK, nêu tên chủ điểm và bài đọc. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2 em đọc nối tiếp bài. - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (3 đoạn) : + Đoạn 1 : Từ đầu đến “...Lý Cao Tông.” + Đoạn 2 : Tiếp đến “...không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được.” + Đoạn 3 : Còn lại. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng - 6 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 giọng. lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng kể thong - Nghe và đọc thầm. thả, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH : Đoạn - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý này kể chuyện gì ? và câu hỏi 1 trong kiến, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SGK. - Giảng từ : chính trực, di chiếu. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ?. - Theo dõi. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3, TLCH : - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường kiến. xuyên chăm sóc ông ? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? và câu hỏi 2 + 3 trong SGK. - Giảng từ : không do dự. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý 2. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc tìm người giúp nước. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm : - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn 3.. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. - 3 em đọc lại toàn bài. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : - HS TLCH : Em học được ở Tô Hiến Thành điều gì về đức tính của ông ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS đọc lại bài và hướng dẫn HS chuẩn bị bài Tre Việt Nam.. Thể dục Tiết 7:. Đi đều, vòng phải, vòng trái Trò chơi " Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".. I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng ĐT, đều, đúng khẩu lệnh. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 2. Kí năng:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. - Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, PT sức mạnh, HS chơi đúng luật, 3. Thái độ: - hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II) Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ, vẽ sân chơi. III) ND và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: * * * * * * - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài * * * * * * học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ. * * * * * * - Trò chơi: Hà Nội- Huế- Sài Gòn. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình, đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. - Ôn tổng hợp tất cả các ND ĐHĐN. b.Trò chơi vận động: - Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".. - Chơi trò chơi. - Hát + vỗ tay. - Cán sự điều khiển. - GV và cán sự ĐK. " " - GV điều khiển. GV:HD cách chơi, luật chơi. - 1 tổ chơi thử. - Chơi thi đua. - GV nhận xét,biểu dương.. 3.Phần kết thúc:. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Làm ĐT thả lỏng. - GV hệ thống lại bài. - NX giờ học giao BTVN.. Toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 16:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (T21). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 2. Kĩ năng : - Vận dụng so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự cho trước của bài toán. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT1). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở vở nháp : + 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục ; + 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị ; + 9 trăm triệu, 2 trăm nghìn và 5 đơn vị. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai số tự nhiên. - Yêu cầu HS dựa vào cách so sánh các - Thực hiện theo yêu cầu của GV. số có nhiều chữ số đã học để lần lượt so sánh các cặp số 100 với 99, 29 869 với 30 005, 25 136 với 23 894 và rút ra cách so sánh hai số tự nhiên. - Yêu cầu HS nêu dãy số tự nhiên. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Hỏi HS về mối quan hệ giữa số đứng - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung. trước với số đứng sau và giữa số đứng sau so với số đứng trước. - Vẽ tia số lên bảng như SGK, chỉ vào số - Quan sát và nêu. ở gần gốc 0 và hỏi : Số càng gần gốc 0 thì số ấy thế nào ? Số ở xa gốc 0 thì số ấy thế nào ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận biết về xếp thứ tự các số tự nhiên. - Nêu các số tự nhiên : 7698, 7968, 7896, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 7869 và yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại, chỉ ra số lớn nhất và bé nhất. - Cho HS nêu cách sắp xếp các số trên. - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giúp HS tự nêu nhận xét : Bao giờ - 1 em nêu, lớp theo dõi-bổ sung. cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. * Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào SGK bằng bút chì cột 1 (HS làm nhangh làm luôn cả bài). - Gắn bảng phụ, mời HS lên bảng làm - 1 em lên bảng ; lớp theo dõi, nhận bài. xét, chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 2 : - Theo dõi, nhắc nhở thêm. - Làm bài vào vở ý a và c (HS làm nhanh làm luôn ý b). - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 1 em ghi kết quả lên bảng lớp ; lớp nhận xét, chữa bài. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3 : - Theo dõi, nhắc nhở thêm. - Làm bài vào nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn ý b). - Mời HS lên bảng. - 1 em lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét và thống nhất kết - Lớp nhận xét, chữa bài. quả. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-T18 : + Bài 1 và 2 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. + Bài 3 : So sánh các số rồi khoanh theo yêu cầu. + Bài 4 : Đổi các số đo ra cung một đơn vị rồi so sánh, sắp xếp và viết tên theo yêu cầu.. Kể chuyện Tiết 4:. Một nhà thơ chân chính (T40).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Kĩ năng : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS đức tính khiêm tốn, thật thà trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh họa (TBDH) III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 em kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương với mọi người. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2.Các hoạt động : * Hoạt động 1 : GV kể chuyện. - Kể lần 1, giải nghĩa các từ khó : tấu, - Lắng nghe. giàn hoả thiêu. - Kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh - Nghe và quan sát tranh. minh hoạ. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1 : - Mời HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Lần lượt nêu từng câu hỏi. - Nêu miệng nối tiếp. b) Yêu cầu 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn CN kể - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện. theo gợi ý của GV. - Kết luận : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. 4. Củng cố : - Trong câu chuyện này, em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? Trong cuộc sống,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> em cần có những đức tính gì ? Vì sao mỗi chúng ta cần có đức tính đó ? 5. Dặn dò : - GV nhắc HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm một câu chuyện về tính trung thực chuẩn bị cho giờ sau.. Đạo đức Tiết 4: Vượt khó trong học tập (Tiếp-T5) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . 3. Thái độ : - Yêu mến noi gương những tấm gương nghèo vượt khó trong học tập. - Có ý thức vượt khó, vươn lên trong học tập. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Để học tập tốt, mỗi chúng ta cần phải làm gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Xử lý tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm - Thực hiện chia nhóm theo hướng dẫn vụ thảo luận. của GV. - Theo dõi, giúp đỡ. - Trao đổi theo nhóm 6, đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Cùng HS nhận xét, chốt lại cách xử lý - Nhận xét, thống nhất cách xử lý tình tình huống hợp lý. huống. * Hoạt động 2 : Tự liên hệ. - Giải thích yêu cầu của bài tập. - Lắng nghe. - Theo dõi, nhắc nhở. - Thảo luận theo cặp. - Mời HS trình bày trước lớp. - 1 vài em trình bày, lớp theo dõi-nhận xét. - Kết luận, khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập. * Hoạt động 3 : Trình bày những khó khăn của bản thân và biện pháp khắc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phục để học tốt. - Giải thích yêu cầu của bài tập. - Ghi tóm tắt ý kiến lên bảng.. - Lắng nghe. - 1 vài em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - Kết luận, khuyến khích HS thực hiện - Theo dõi. những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những việc nêu trong mục Thực hành.. Khoa học Tiết 7:. Tại sao con người cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn (T16). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 2. Kĩ năng : - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế qua tháp dinh dưỡng. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS biết ăn uống đủ chất. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Hình trang 16, 17 SGK, lô tô có hình một số rau, quả. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- min đối với cơ thể ? Chất xơ và nước giúp ích gì cho cơ thể ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu câu hỏi : Tại sao chúng ta nên - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? - 1 vài em đại diện trình bày trước lớp. - Cùng HS thống nhất và kết luận : - Lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. (Mục Bạn cần biết). * Hoạt động 2 : Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. - Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. dưỡng cân (SGK-T17), nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả dưới - Làm việc theo cặp. dạng đố nhau. - Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều - Theo dõi. chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. * Hoạt động 3 : Trò chơi Đi chợ. - Hướng dẫn cách chơi : Một số em - Các nhóm thực hiện chơi theo hướng đóng vai người bán hàng (sử dụng lô dẫn của GV. tô), một số em đóng vai người mua hàng lựa chọn những thức ăn phù hợp cho từng bữa. - Ghi nhanh lên bảng. - Trình bày các thức ăn, đồ uống đã chọn cho từng bữa. - Cùng HS nhận xét đánh giá việc thực - Cả lớp nhận xét, đánh giá, xếp loại, hiện trò chơi tuyên dương nhóm đi chợ tốt, mua được nhiều thức ăn phù hợp. 4. Củng cố : - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 17: I/ Mục tiêu :. Luyện tập (T22).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức : - Củng cố cách viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. 2. Kĩ năng : - Thực hiện thành thạo về viết và so sánh số tự nhiên. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - 1 em viết trên bảng, cả lớp viết bảng kết quả đúng. con. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Trao đổi theo cặp, đại diện trả lời ; lớp bổ sung, thống nhất kết quả : + Có 10 số có 1 chữ số. + Có 90 số có hai chữ số. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp theo dõi. - Cùng HS thống nhất và nêu công thức - Nghe và nhắc lại cách thực hiện. tính số các số trong dãy số cách đều : (Số cuối - số đầu) : khoảng cách hai số liên tiếp + 1 * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 2 : Áp - Theo dõi và thực hiện sau khi làm xong dụng cách so sánh hai số tự nhiên. bài 2, nêu miệng kết quả. * Bài 4 : - Viết bài lên bảng, hướng dẫn cách - Lắng nghe. đọc : + Tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5. + Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5. - Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Trao đổi theo cặp, đại diện lên bảng trình bày bài giải. - Cùng HS thống nhất kết quả và cách - Nhận xét, thống nhất ý kiến : Các số tự tìm x. nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là : 3, 4. Vậy x = 3 ; 4. * Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 4).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài : Số - 1, 2 em nêu ý kiến. thay chữ x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ? - Suy nghĩ, nêu miệng. - Cùng HS thống nhất kết quả. - Chữa bài : Số tròn chục nhỏ hơn 92 và lớn hơn 68 là 70, 80, 90. Vậy x là : 70, 80, 90. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT-T19 : + Bài 1 : Đếm số khoảng cách giữa 2 số để xác định được số cần viết tiếp. + Bài 2 : Xác định số lớn hơn 100 và nhỏ hơn 140 để viết. + Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 3 đã làm ở lớp. + Bài 4 : Thực hiện tương tự bài 4 và 5 đã làm ở lớp.. Luyện từ và câu Tiết 7: Từ ghép và từ láy (T38) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết vận dụng kiến thức học để phân biệt từ ghép với từ láy (BT1) ; tìm được các từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS tinh thần thái độ học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (Nhận xét) . - HS : VBT, bảng nhóm. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho VD. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Treo bảng phụ, mời HS đọc nội dung bài tập và gợi ý. - Mời HS đọc 2 câu thơ Tôi nghe … đời sau. Hỏi : Cấu tạo của các từ phức truyện cổ, ông cha, thầm thì có gì khác nhau ?. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.. - 1 em đọc, lớp thảo luận và phát biếu ý kiến : + Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ ; ông + cha). + Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành. - Mời HS đọc khổ thơ tiếp theo và - 1 em đọc, lớp thảo luận và phát biếu ý TLCH : Cấu tạo của các từ phức kiến : chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ + Từ phức lặng im do hai tiếng có có gì khác nhau ? nghĩa (lặng + im) tạo thành. + Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. - Chữa bài vào VBT-T22. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Hỏi : Có mấy cách chính để tạo từ - 1 vài em nêu ý kiến, lớp theo dõi. phức ? Là những cách nào ? - Mời HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Giải thích thêm để HS nắm chắc hơn - Lắng nghe. về từ ghép và từ láy. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - 2 em đọc nội dung yêu cầu của bài, lớp - Cho HS đọc yêu cầu của bài . đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, trình bày kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Lớp nhận xét, chữa bài, thống nhất kết kết quả đúng. quả : + Từ ghép : ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy : nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - Chữa bài vào VBT-T23. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc cá nhân vào VBT-T23, nêu miệng nối tiếp. - Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả - Nhận xét, chữa bài : đúng. + Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. + Thẳng hàng, thẳng băng, thẳng cánh,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thẳng cẳng, thẳng tuột, thẳng đứng, thẳng tắp,... + Thật tâm, chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tình. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV dặn HS học bài, chuẩn bị bài Luyện tập về từ ghép và từ láy.. Chính tả Tiết 4: Truyện cổ nước mình (T37) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc viết những tiếng có phụ âm đầu r/d/gi. 2. Kĩ năng : - Nhớ - viết chính xác 10 dòng thơ đầu. - Viết đúng chính tả, tên riêng, trìmh bày đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/ gi. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con : con trâu, châu báu, leo trèo, chèo thuyền. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 em đọc, lớp đọc thầm. cần nhớ-viết. - Hỏi : Bài trình bày theo thể thơ nào ? - 1 em nêu, lớp bổ sung ý kiến. - Hướng dẫn viết : truyện cổ, tuyệt vời. - Viết bảng con - Nhắc nhở HS một số yêu cầu khi viết. - Nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi, nhắc nhở. - Cả lớp viết bài vào vở. - Chấm 6 bài, nhận xét, tuyên dương bài - Tự soát lỗi bằng chì ; Đổi vở theo viết đẹp. cặp soát bài. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - Ghi kết quả lên bảng. - Cùng HS nhận xét, củng cố quy tắc viết r/d/gi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện viết đúng, đảm bảo tốc độ, khắc phục những lỗi còn mắc phải.. - Theo dõi. - Làm bài cá nhân vào VBT-T22. - Nêu miệng, - Nhận xét, chữa bài : gió thổi , gió đưa tiếng sáo..., gió nâng cánh diều.. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 8: Tre Việt Nam (T41) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 2. Kĩ năng : - Biết đọc lưu loát toàn bài, bước dầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. 3. Thái độ : - Tự hào về con người Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một người chính trực. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2 em đọc nối tiếp bài. - Hỏi : Có thể chia bài thơ làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (4 đoạn) : + Đoạn 1 : 5 dòng đầu. + Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo. + Đoạn 3 : 8 dòng tiếp theo. + Đoạn 4 : Còn lại. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng - 10 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 giọng, ngắt nghỉ hơi đúng. lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giải nghĩa thêm : + tự : từ. + áo cộc : áo ngắn.. nghĩa từ chú giải. - Lắng nghe.. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng nhẹ - Nghe và đọc thầm. nhàng, cảm hứng ngợi ca). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm những câu - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre kiến, lớp bổ sung. với người Việt Nam. - Giảng từ : tự bao giờ. - Theo dõi. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - 1 em nêu, lớp bổ sung : Sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam. - Chốt ý 1. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3, TLCH 1 - Đọc thầm, trao đổi tìm câu trả lời, kết hợp tìm các hình ảnh so sánh, nhân nêu ý kiến, lớp bổ sung. hóa. - Giảng từ : cần cù, tay ôm tay níu, nhọn - Theo dõi. như chông. - Cho HS nêu ý 2. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Những hình ảnh tượng trưng cho phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - Nêu câu hỏi 2. - Nêu miệng nối tiếp. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL : - Mời HS đọc lại bài thơ. - 4 em đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Lắng nghe. 12 dòng thơ cuối. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nhận xét, đánh giá. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - Tự chọn, nhẩm HTL và thi đọc. - Nêu yêu cầu : HTL những câu thơ em thích. 4. Củng cố : - HS TLCH : Mượn hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi những đức tính gì của người.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Việt Nam ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, học cách so sánh của tác giả để vận dụng trong viết văn ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.. Thể dục Tiét 8:. Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn ". I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . 2. Kĩ năng: - Thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh . - Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, 3. Thái độ: - Hào hứng nhiệt tình trong khi chơi . II . Địa điểm - phương tiện : - Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu : xxxxxxx - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầubài xxxxxxx học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập xxxxxx x luyện . GV - Trò chơi "Diệt các con vật có hại " - Cán sự báo cáo. GV điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV điều khiển 2. Phần cơ bản : - Cán sự TD điều khiển a. Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm - GV điiêù khiển số, quay sau ,đi đều vòng phải ,vòng xxxxxxx trái, đứng lại xxxxxxx GV - Chia tổ tập luyện xxxxxxx - Tập cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn - Cả lớp tập . b.Trò chơi "Bỏ khăn ". Tổ trưởng điều khiển.cán sự điều khiển. GV quan sát, NX, sửa sai - Cán sự điều khiển - GV điều khiển - Nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi . - 1 nhóm làm mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Phần kết thúc : Chạy thường quanh sân - Làm ĐT thả lỏng - Hệ thống bài - NX -đánh giá. - Cả lớp chơi thử - Cả lớp chơi thi đua - HS thực hành xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx GV. Toán Tiết 18: Yến, tạ, tấn (T23) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam . 2. Kĩ năng : - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết bảng con : 52 134 ; 52 314 ; 52 413 ; 52 431. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. a) Giới thiệu đơn vị yến : - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối - 1 vài em nhắc lại, lớp theo dõi. lượng đã học. - Giới thiệu : Để đo khối lượng các vật - Lắng nghe. nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến. - Viết lên bảng 1 yến = 10 kg, 10kg = 1 - Theo dõi và đọc (CN, lớp). yến ; mời HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hỏi thêm : - 2 em nêu miệng, lớp nhận xét. + Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? + Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai ? b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn : - Giới thiệu : Để đo khối lượng các vật - Lắng nghe. nặng hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị tạ và tấn. - Viết lên bảng, mời HS đọc : - Theo dõi và đọc (CN, lớp). 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg - Nêu thêm các ví dụ : con lợn nặng 6 - Theo dõi. yến, con trâu nặng 3 tạ, con voi nặng 2 tấn nhằm giúp HS cảm nhận được độ lớn của các đơn vị này. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Làm việc cá nhân và nêu miệng nối tiếp : a) 2tạ ; b) 2kg ; c) 2 tấn. Bài 2 : - Hướng dẫn đổi : - Theo dõi. 5 yến =...kg. Cách đổi : 1 yến = 10kg. 5 yến = 1 yến x 5 = 10 kg x 5 = 50kg Vậy 5 yến = 50kg 5 yến 3 kg = …kg. Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53kg (Lưu ý HS : Chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không viết đủ các bước như mẫu). - Theo dõi, giúp đỡ. - Dùng bút chì điền vào SGK. - Mời HS lên bảng chữa bài. - 3 em lên bảng (mỗi em làm 1 ý). - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bài làm trên bảng, thống nhất kết quả và chữa chung. Bài 3 : - Hướng dẫn HS làm bài : Tự chọn 2 - Theo dõi. trong 4 phép tính để thực hiện, viết tên đơn vị trong kết quả phép tính. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở 2 phép tính (HS làm nhanh làm cả bài). - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi-nhận xét, chữa bài. - Chốt lại kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Hướng dẫn HS cách giải bài toán. - Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ các đơn vị đo khối lượng đã học ; Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-T20 : + Bài 1 : Dựa vào hiểu biết thực tế để nối. + Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 2 đã làm ở lớp. + Bài 3 : Đổi đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu. + Bài 4 : Đổi đơn vị đo rồi tính.. - Theo dõi và nêu cách làm. - Thực hiện sau khi làm xong bài 3, nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 63 tạ.. Tập làm văn Tiết 7: Cốt truyện (T42) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. 3. Thái độ : - Yêu thích truyện kể. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT1-Nhận xét). - HS : VTB. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bức thư đã viết ở tuần trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu yêu cầu 1, hướng dẫn HS thực - Theo dõi. hiện. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Chữa bài vào VBT-T24. - Gắn bảng phụ, chốt lại bài làm đúng. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Cốt truyện - Nêu yêu cầu bài 2 : Chuỗi sự việc là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt trên được gọi là cốt truyện. Vậy theo cho diễn biến của truyện. em, cốt truyện là gì ? - Suy nghĩ, tìm câu trả lời, phát biểu ý - Nêu yêu cầu bài 3 : Cốt truyện gồm kiến. những phần nào ? Nêu tác dụng của từng phần. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt kiến thức : Cốt truyện thường gồm 3 phần : + Mở đầu : Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến : Các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Kết thúc : Kết quả của các sự việc trên. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc nội dung phần Ghi nhớ - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. trong SGK. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc theo nhóm vào VBT-T25. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, chữa - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các bài, chốt lại bài làm đúng. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ tự * Bài 2 : sắp xếp là : b - d - a - c - e – g. - Yêu cầu HS dựa vào cốt truyện, kể lại - Làm việc theo cặp theo hướng dẫn của truyện Cây khế theo hai mức độ : GV. + HSK&G kể có lời văn, làm phong phú sự việc. + HS trung bình, yếu chỉ cần nêu lại nội dung cốt truyện như trên. - Cùng HS nhận xét, bình chọn CN kể - Thi kể chuyện trước lớp. hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ nội dung bài, lựa chọn cốt truyện để chuẩn bị cho bài Luyện tập xây dựng cốt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> truyện.. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 8: Luyện tập về từ ghép và từ láy (T43) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại). - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). 2. Kĩ năng : - Phân biệt được được hai loại từ ghép và ba loại từ láy. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại khái niệm từ ghép, từ láy. Cho ví dụ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Mời HS đọc nội dung yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời - Lớp nhận xét, thống nhất ý đúng : đúng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Hỏi : Từ để gọi chung đồ vật, sự vật - 2 em trả lời, lớp bổ sung. gọi là gì ? Từ gọi tên phân biệt riêng cho từng đồ vật, sự vật gọi là gì ? - Thống nhất ý kiến và kết luận. * Bài 2 : - Mời HS đọc nội dung yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS : Muốn làm được bài - Theo dõi. tập này phải biết từ ghép có hai loại là từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Theo dõi, giúp đỡ.. - Làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào VBT-T26..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chữa bài : + Ghép tổng hợp : ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. + Ghép phân loại : đường ray, xe điện, xe đạp, tàu hỏa, máy bay.. * Bài 3 : - Hướng dẫn HS : Muốn làm đúng bài - Lắng nghe. tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (lặp âm đầu, lặp vần hay lặp cả âm lẫn vần) - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T26. - 1 em lên bảng chữa bài. - Cùng HS thống nhất và kết luận bài - Nhận xét, thống nhất kết quả : làm đúng. + Từ láy âm : nhút nhát. + Từ láy vần : lạt xạt, lao xao + Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào, he hé. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS họa bài ; hướng dẫn chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ : Trung thực-Tự trọng. Toán Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng (T24) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. 2. Kĩ năng : - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (HĐ2). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kiểm tra bài 2 (T20-VBT). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam. a) Giới thiệu đề-ca-gam - Yêu cầu HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng đã học và mối quan hệ giữa ki-lô-gam với gam. - Nêu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. - Giới thiệu và ghi bảng cách viết : dag. - Ghi bảng : 1 dag = 10g. Mời HS đọc. - Hỏi : 10g bằng bao nhiêu dag ? b) Giới thiệu héc-tô-gam - Nêu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục dag, người ta dùng đơn vị héc-tô-gam. - Giới thiệu và ghi bảng cách viết : hg. - Ghi bảng : 1 hg = 10dag. Mời HS đọc. - Hỏi : 10dag bằng bao nhiêu hg ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - Hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo khối lượng thành bảng đơn vị đo khối lượng : + Nhắc lại tên các các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự. + Nêu nhận xét về các đơn vị bé hơn kg và lớn hơn kg. + Nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau và giữa các đơn vị đo thông dụng. - Hướng dẫn HS quan sát bảng đơn vị đo khối lượng, nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. * Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : - Ghi kết quả lên bảng, cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 :. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Theo dõi và đọc. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Theo dõi và đọc. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - Quan sát và nêu : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - Đọc CN, nhóm, lớp.. - Tự làm bài vào SGK bằng bút chì, nêu miệng nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hướng dẫn HS làm bài : Thực hiện - Lắng nghe. các phép tính với STN, ghi đơn vị đo vào kết quả. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào vở. - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài : 575g ; 654dag ; 1356hg ; 128hg. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả - Thực hiện nhanh sau khi làm xong bài đúng. 2, nêu miệng. Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 2 và 3) - Hướng dẫn cùng bài 2 và 3 : Tính - Theo dõi và thực hiện sau khi hoàn khối lượng của 4 gói bánh, 2 gói kẹo thành bài 2 và 3. rồi tính khối lượng cả bánh và kẹo. - Chốt lại bài làm đúng. - 1 em nêu bài giải, lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. Đáp số : 1kg. 4. Củng cố : - HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng và mói quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập 1-4 (T21-VBT) : + Bài 1, 2 : Thực hiện tương tự bài 1, 2 đã làm ở lớp. + Bài 3 : Đổi 9 tạ 5kg ra kg rồi chọn ý đúng. + Bài 4 : Đổi 2kg đường ra gam, tính số đường dùng làm bánh rồi tính số đường còn lại. Địa lí Tiết 4:. Hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn (T76). I/ Mục tiêu : : 1. Kiến thức : - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. 2. Kĩ năng : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - HSK&G : Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS có nhận thức đúng đắn về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh ở SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Ở Hoàng Liên Sơn có những dân tộc ít người nào ? Nét văn hoá đặc sắc nhất của các dân tộc ở đây là gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu những nét tiêu biểu về trồng trọt của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu HS đọc mục 1, TLCH : - Đọc thầm, thảo luận và nêu : Người Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, trồng những cây gì ? Ở đâu ? ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang ;…. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, - 1 em lên bảng chỉ, lớp theo dõi. cho HS tìm vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Cho HS quan sát hình 1 và TLCH : - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? + Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu những nét tiêu biểu về nghề thủ công truyền thống của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn - Quan sát hình tronag SGK, trao đổi hiểu biết, thảo luận theo các gợi ý : theo cặp, phát biểu ý kiến : Các sản + Kể tên một số sản phẩm thủ công phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ở nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Hoàng Liên Sơn là : dệt, may, thêu, đan.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Liên Sơn. + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu những nét tiêu biểu về khai thác khoáng sản của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3, TLCH : + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay, khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? + Hãy mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. - GV nhắc nhở HS về ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Trung du Bắc Bộ.. lát, rèn đúc…làm được nhiều mặt hàng đẹp, có giá trị như khăn, mũ, túi,…. - Quan sát và đọc thâm , tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến : Một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn là : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,…Trong đó a- pa-tít được khai thác nhiều nhất. Ngoài ra còn khai thác lâm sản : gỗ, tre, nứa, mây, măng, mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân.. Lịch sử Tiết 2: Nước Âu Lạc (T15) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - HSK&G : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt ; Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. 2. Kĩ năng : - Trình bày được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - HSK&G : So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS có tinh thần cảnh giác. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày sự ra đời của nước Văn Lang. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước Âu Lạc. - Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến - Đọc thầm, trình bày miệng : Năm 218 “Đông Anh, Hà Nội.”, trình bày sự ra TCN, Thục Phán lãnh đạo người Âu Việt đời của nước Âu Lạc. và người Lạc Việt đánh lui quân Tần, dựng nước Âu Lạc, đống đo ở Cổ Loa. - 1, 2 HSK&G nêu, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS nêu những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Quan sát. - Giới thiệu vị trí thành Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HSG nêu, lớp theo dõi, bổ sung : Cổ - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau về Loa ở đồng bằng, Phong Châu ở trung nới đóng đô của nước Văn Lang và du. nước Âu Lạc. - Lắng nghe và quan sát. - Giúp HS hiểu về thành Cổ Loa và hệ thống phòng thủ của An Dương Vương qua lược đồ hình 2. - Theo dõi. - Chốt kiến thức. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Yêu cầu HS đọc đoạn từ : “Năm 218 - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm ; 1 vài em TCN…” đến hết, kể lại cuộc kháng kể lại, lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung . chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân ¢u Lạc. - Thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến : + Lúc đầu, cuộc xâm lược của Triệu - Nêu câu hỏi : + Vì sao lúc đầu cuộc xâm lược của Đà thất bại vì người ¢u Lạc đoàn kết một lòng chống giặc, có tướng chỉ huy giỏi, quân Triệu Đà lại thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến + Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vì An Dương phương Bắc ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vương mất cảnh giác để kẻ địch nắm được bí mật quốc phòng, ly gián, chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. - Chốt kiến thức và nhắc nhở HS bài học cảnh giác. 4. Củng cố : - HS đọc nội dung chính của bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, hướng dẫn chuẩn bị bài Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.. Thứ sáu ngày 21tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 20: Giây, thế kỉ (T25) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 2. Kĩ năng : - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài 2 (VBT-T21). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu về giây - Dùng mặt đồng hồ có đủ 3 kim để - Thực hiện theo hướng dẫn của GV, nêu hướng dẫn HS ôn về giờ, phút và giới miệng nối tiếp. thiệu về giây. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và hỏi : + Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút ? + Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ? - Viết bảng : 1 giờ = 60 phút, cho HS nhắc lại. - Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu : + Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây. - Viết bảng : 1 phút = 60 giây, cho HS nhắc lại. - Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây. - Hỏi : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu về thế kỉ - Giới thiệu : Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. - Viết bảng : 1 thế kỉ = 100 năm, cho HS nhắc lại. - Hỏi : Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? - Giới thiệu và ghi tóm tắt lên bảng, cho HS nhắc lại : + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai,… (như SGK). - Hỏi : + Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ? + Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? + Năm nay thuộc thế kỉ nào ? - Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ . * Hoạt động 3 : Thực hành * Bài 1 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một phần bằng nhau của một số. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 :. - Theo dõi, 1 vài em nhắc lại. - Quan sát, lắng nghe.. - Theo dõi, 1 vài em nhắc lại. - Nhìn đồng hồ và đếm. - 1, 2 em trả lời, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Theo dõi và nhắc lại. - 1em nêu, lớp theo dõi. - Theo dõi và nhắc lại.. - Suy nghĩ, tính toán và trả lời.. - lắng nghe. - 1, 2 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Làm bài cá nhân vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 3 em lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả - Hỏi-đáp theo cặp và hỏi-đáp trước lớp. lời đúng. * Bài 3 : - Theo dõi. - Hướng dẫn cách tính : Lấy năm hiện tại trừ đi năm đã cho. - Hỏi-đáp theo cặp và hỏi-đáp trước lớp. - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ nội dung bài ; hướng dẫn HS làm bài 1-3 (T22-VBT) : + Bài 1, 2 : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. + Bài 3 : Đổi số đo thời gian rồi viết vào chỗ chấm theo yêu cầu.. Âm nhạc Tiết 4:. Học hát bài : bạn ơi lắng nghe kể chuyện âm nhạc (T7). I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba-na ở Tây Nguyên. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng yêu thích dân ca. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : Thanh phách. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc lại bài tập cao độ và bài tập tiết tấu. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV dùng Bản đồ chỉ cho HS thấy vị trí vùng đất Tây Nguyên ; hát mẫu bài hát..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS học hát. - Cho HS đọc lời ca. - Hát lại bài hát (hát chính xác những chỗ nửa cung). - Dạy hát từng câu, đoạn, cả bài ; nghe, sửa lỗi cho HS. - Giới thiệu cho HS biết bài hát có 4 tiết nhạc : + Tiết 1 và 2 gần giống nhau (chỉ khác nhau ở cuối tiết). + Tiết 3 và 4 gần giống nhau (chỉ khác nhau ở cuối tiết). * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Làm mẫu và hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - Làm mẫu và hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách. * Hoạt động 3 : Kể chuyện âm nhạc. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn của câu chuyện. - Gợi ý để HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện : + Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy ? + Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta ? 4. Củng cố : - HS hát ôn lại toàn bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại bài hát và chuẩn bị cho bài sau.. - 1, 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV (lớp, nhóm, cá nhân). - Lắng nghe.. - Thực hiện theo lớp, tổ, nhóm, CN. - Dùng thanh phách thực hiện theo hướng dẫn của GV (lớp, nhóm, cá nhân). - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.. Kĩ thuật Tiết 4: Khâu thường (T11) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng : - HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS đảm bảo an toàn trong thực hành. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Mẫu. - HS : Bộ cắt, may, khâu, thêu. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách xâu kim và thắt nút chỉ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và - Lắng nghe và quan sát. giải thích : khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt - Quan sát va nêu nhận xét. trái của mẫu khâu thường , kết hợp quan sát hình 3 và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - Bổ sung và kết luận đặc điểm của - Lắng nghe. đường khâu mũi thường. - Nêu vấn đề : Vậy, thế nào là khâu - 1 vài em nêu ý kiến. thường ? - Gọi HS đọc mục 1 của phần Ghi nhớ - 1 em đọc, lớp đọc thầm. để kết luận. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản - Yêu cầu HS quan sát hình 1, và 2, - Quan sát và nêu. nêu cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Nhận xét và hướng dẫn thao tác cầm - Theo dõi. vải, cầm kim, lên kim, xuống kim. - Mời HS lên thực hiện các thao tác - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. vừa hướng dẫn. - Kết luận. - Lắng nghe. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 và 6, - Lắng nghe, quan sát và nêu. nêu các bước khâu thường. - Cho HS quan sát hình 4, nêu cách - Quan sát và nêu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vạch dấu đường khâu. - Hướng dẫn HS 2 cách vạch dấu đường khâu. - Yêu cầu HS đọc nội dung b, mục 2, quan sát hình 5, TLCH về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Hướng dẫn HS kĩ thuật khâu mũi thường. - Hỏi : Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì ? - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu. - Nhắc nhở HS một số lưu ý. - Mời HS đọc Ghi nhớ. - Tổ chức cho HS khâu mũi thường trên giất kẻ ô li. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách khâu thường. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hành ở nhà ; chuẩn bị cho giờ sau thực hành.. - Theo dõi. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến.. - Theo dõi. - 1 vài em nêu. - Theo dõi. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Làm việc cá nhân.. Tập làm văn Tiết 4: Luyện tập xây dựng cốt truyện (T45) I/ Mục tiêu : 1. kiến thức : - củng cố kiến thức đã học về cốt truyện. 2. kĩ năng : - xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắn tắt lại câu chuyện đó theo gợi ý đã cho sẵn về nhân vật, chủ đề câu chuyện. 3. thái độ : - yêu thích văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Cốt truyện có mấy phần ? Đó là những phần nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện : a) Xác định yêu cầu của đề bài - Chép đề lên bảng, gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc, lớp đọc thầm. của đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề, gạch chân - Theo dõi. những từ quan trọng : tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. - Nhắc HS : + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho, em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. + Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Mời HS đọc gợí ý 1 và 2. - Cho HS chọn chủ đề câu chuyện. - Nhắc HS : Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. Các em có thể tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK. c) Thực hành xây dựng cốt truyện - Theo dõi, giúp đỡ. - Gäi HS làm mẫu.. - Lắng nghe.. - 2 em đọc, lớp theo dõi. - Nêu nối tiếp. - Lắng nghe.. - Làm bài ra nháp. - 1 HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý trong SGK. - Kể chuyện theo cặp và kể chuyện - Cùng HS cả lớp nhận xét, bình chọn trước lớp. - Viết cốt truyện vào VBT-T27. người kể hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài Viết thư (Kiểm tra viết).. Khoa học Tiết 8:. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> và đạm thực vật ? (T18) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Hiểu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 2. Kĩ năng : - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất trong sinh hoạt hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Trò chơi Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Chia lớp thành 3 đội, yêu cầu các đội - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. cử đội trưởng lên bốc thăm chọn đội được nói trước. - Chia bảng ra 3 phần, hướng dẫn cách - Theo dõi. chơi và luật chơi : + Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm + Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều tên thức ăn hơn là thắng cuộc. - Theo dõi thời gian và diễn biến cuộc - 3 đội thực hiện trò chơi theo hướng chơi. dẫn của GV. - Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. ăn vừa lập được ở HĐ1, chỉ ra món nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thực vật. - Nêu vấn đề : Tại sao chúng ta nên ăn - Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và phối hợp đạm động vật và đạm thực điều khiển nhóm làm việc theo nội vật? Phát phiếu học tập cho các nhóm dung trong phiếu. (Mẫu phiếu trong SGV). - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : (Mục Bạn cần biết), mời - Theo dõi ; 1 em đọc, lớp đọc thầm. HS đọc. - Lưu ý HS : + Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể - Lắng nghe. dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy sẽ lãng phí. + Nên sử dụng đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ăn uống đủ chất để đảm bảo sức khỏe ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 4 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động - GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau, biểu dương những HS đạt được nhiều điểm tốt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt. - Khắc phục những tồn tại. Nhận xét của tổ chuyên môn .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×