Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện thạnh hóa, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.25 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

PHÙNG THỊ THÙY CHÂU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN THẠNH HĨA,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Long An, tháng 05/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

PHÙNG THỊ THÙY CHÂU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN THẠNH HĨA,
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS LÊ ĐÌNH VIÊN

Long An, tháng 05/2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Phùng Thị Thùy Châu


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Kinh tế Công
nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy; giúp cho tác giả có được kiến thức nền tảng
vững chắc để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tác giả cũng xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến GS. TS Lê Đình Viên, người
Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời góp ý trong suốt q trình
nghiên cứu giúp tác giả có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh

Long An, Phịng SĐH&QHQT Trường Đại học Kinh tế Cơng nghiệp Long An cùng
tất cả bạn bè, gia đình - những người luôn động viên và tạo điều kiện giúp tác giả
vượt qua những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống để hồn thành tốt
luận văn của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Phùng Thị Thùy Châu


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Sự tăng trưởng liên tục trong những năm vừa qua có cơng khơng nhỏ của hệ
thống ngân hàng, nơi mà xem như mạch máu của nền kinh tế. Cùng với sự phát triển
chung của nền kinh tế Việt Nam, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) cũng
không ngừng lớn mạnh hòa nhập tốt với các nước trong khu vực và trên thế giới, hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng đã từng bước được đổi mới và phát triển theo xu
hướng hiện đại ngày càng đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch tài chính và tín dụng
cho nền kinh tế.
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng diễn ra ngày càng quyết liệt, gay gắt.
Vì thế Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã không ngừng
phát triển và ngày càng khẳng định mình là một bộ phận khơng thể thiếu của nền kinh
tế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Thạnh Hóa, tỉnh Long An là thành viên của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam cũng nằm trong xu thế thuận lợi và khó khăn chung đó.
Bài nghiên cứu này trên cơ sở phân tích thực trạng về hiệu quả kinh doanh,
nguồn vốn, vốn huy động, vốn điều chuyển, cho thấy được những xu thế thuận lợi và
khó khăn trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh nhờ vào chi phí vốn huy động giá rẻ.

Đồng thời những giải pháp cũng được tác giả đề xuất nhằm tăng cường khả năng huy
động vốn tăng hiệu quả kinh doanh của đơn vị.


iv

ABSTRACT
In recent years, the continuous growth has been attributed to the banking
system, which is considered as the lifeblood of the economy. Along with the general
development of the Vietnamese economy, the commercial banking system
(commercial banks) has also constantly grown and integrated well with other
countries in the region and around the world. step by step, innovating and
developping in accordance with the increasingly diversified modern trend to meet the
needs of financial and credit transactions for the economy.
The competition between banks also takes place more and more fiercely.
Therefore, the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam (VAB) has
been constantly developing and increasingly asserting itself to be an integral part of
the economy. The Bank of Agriculture and Rural Development of Thanh Hoa district
is a member of the Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development system,
which is also in the same favorable and difficult trend.
This paper is based on a factual analysis of business performance, capital,
mobilized capital, and transferred capital, showing the advantages and difficulties in
creating competitive advantages thanks to spending mobilizing fees are cheap. At the
same time, the solutions have been proposed by the author to enhance the ability of
getting capital to increase business efficiency.


v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
NỘI DUNG TÓM TẮT............................................................................................................... iii
ABSTRACT.................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC........................................................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................................................... 4
1.1 Khái niệm và vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường....................................... 4
1.1.1 Khái niệm NHTM.................................................................................................................. 4
1.1.2 Vai trò NHTM --------------------------------------------------------------------------- 4
1.1.3 Chức năng NHTM --------------------------------------------------------------------- 5
1.2 Hoạt động huy động vốn trong kinh doanh ngân hàng..................................................... 6
1.2.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn............................................................................. 6
1.2.2 Đặc điểm huy động vốn........................................................................................................ 7
1.2.3 Tầm quan trong hoạt động huy động vốn......................................................................... 7
1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM......................................................................... 9
1.2.5 Chi phí và hiệu quả hoạt động huy động vốn............................................................... 11
1.3 Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động ngân hàng........................................ 13
1.3.1 Chỉ tiêu vốn lưu động/ Tổng nguồn vốn........................................................................ 13
1.3.2 Chỉ tiêu từng loại tiền gửi/ Tổng tiền gửi....................................................................... 13



vi
1.3.3 Chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân so với mặt bằng thị trường............................ 13
1.3.4 Chỉ tiêu vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động............................................... 13
1.3.5. Chỉ tiêu vốn huy động trung dài hạn/ Tổng vốn huy động....................................... 13
1.3.6 Chỉ tiêu chi phí huy động vốn/ Tổng vốn huy động.................................................... 13
1.4 Các yếu tổ ảnh hưởng hiêu quả huy động vốn................................................................. 14
1.4.1 Nhân tố khách quan............................................................................................................. 14
1.4.2 Nhân tố chủ quan................................................................................................................. 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN....................................................... 18
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam
Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An............................................................................ 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.................................... 18
2.1.2 Bộ máy tổ chức, chức năng quyền hạn các phòng ban............................................... 20
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An................................................ 22
2.2.1 Thu nhập................................................................................................................................ 22
2.2.2 Chi phí.................................................................................................................................... 23
2.2.3 Lợi nhuận............................................................................................................................... 24
2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thơn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.................................... 26
2.3.1 Về hoạt động huy động vốn.............................................................................................. 26
2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn................................................................................................................ 27
2.3.3 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn.............................................................................. 30
2.4 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An................................................ 46

2.4.1 Vốn điều chuyển / Tổng nguồn vốn................................................................................ 46


vii
2.4.2 Vốn huy động / Tổng nguồn vốn..................................................................................... 46
2.4.3 Lãi suất vốn huy động bình quân so với mặt bằng thị trường................................... 47
2.4.4 Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động.............................................................. 48
2.4.5 Vốn huy động trung dài hạn / Tổng nguồn vốn huy động......................................... 49
2.4.6 Chi phí huy động vốn......................................................................................................... 50
2.5 Đánh giá về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.................................... 51
2.5.1 Những điểm mạnh............................................................................................................... 51
2.5.2 Những mặt còn hạn chế...................................................................................................... 53
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế.................................................................................................. 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN............................................. 57
3.1 Định hướng mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An và Chi nhánh huyện Thạnh Hóa trong thời
gian tới.............................................................................................................................................. 57
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tớị................................................ 57
3.1.2 Phương hướng hoạt động huy động vốn trong giai đoạn 2019-2021......................58
3.1.3 Mục tiêu huy động vốn Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Giai đoạn 2019-2021...................... 59
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy dộng vốn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long
An...................................................................................................................................................... 59
3.2.1 Xây dựng chính sách khách hàng phục vụ cho hoạt động huy động vốn...............59
3.2.2 Vận dụng linh hoạt các nghiệp vụ trong huy động vốn.............................................. 61
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và tiện ích của các sản phẩm.................................................. 62

3.2.4 Đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................................................... 65
3.2.5 Nâng cao chất lượng phục vụ........................................................................................... 65


viii
3.2.6 Có cơ chế thi đua khen thưởng để khuyến khích nhân viên...................................... 66
3.2.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm huy động vốn hiệu quả................................ 66
3.2.8 Giải pháp khác...................................................................................................................... 67
3.3 Kiến nghị................................................................................................................................... 68
3.3.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển và Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Long An....................................................................................................................... 68
3.3.2 Đối với Uỷ ban Nhân dân huyện Thạnh Hóa................................................................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 69
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 71


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ
Tiếng

1

Agribank


Anh:

Vietnam Bank for

Agriculture and Rural Development
Tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tiếng

2

ATM

Anh:

Automated Teller

Machine
Tiếng Việt: Máy rút tiền tự động

3

NH

4

NHNN

5


ROA

Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Tiếng Amh: Return On Assets
Tiếng Việt: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
Tiếng Anh: Return On Sales

6

ROS

Tiếng Việt: Tỷ số lợi nhuận trên doanh
thu

7

TCKT

Tổ chức kinh tế

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9


TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

10

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

11

VHĐ

12

VIP

Vốn huy động
Tiếng Anh: Very Important Person
Tiếng Việt: Khách hàng VIP


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên sơ đồ


sơ đồ

Trang

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
2.1.

triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh

20

Long An
Số hiệu
bảng

Tên bảng biểu

Trang

biểu
Bảng
2.1
Bảng
2.2
Bảng
2.3
Bảng
2.4
Bảng
2.5

Bảng
2.6
Bảng
2.7
Bảng
2.8

Kết quả hoạt động kinh doanh của NH (2014 -2018)

22

Các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động của NH

25

Cơ cấu nguồn vốn của Agribank - Chi nhánh huyện Thạnh Hóa

29

Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn

31

Vốn huy động theo thành phần kinh tế

35

Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn

46


Vốn huy động / Tổng nguồn vốn

46

Lãi suất vốn huy động bình quân so với mặt bằng thị trường

47


xi

Bảng
2.9
Bảng
2.10

Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng vốn huy động

48

Vốn huy động trung dài hạn / Tổng nguồn vốn huy động

50

Bảng

Tổng chi phí từ các họat động huy động vốn tại Agribank - Chi

2.11


nhánh huyện Thạnh Hóa

50


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Là một thành viên của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long
An phải chung sức thực hiện nhiệm chung của toàn ngành, làm thế nào để huy động
được vốn đáp ứng cho sự nghiệp Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá đất nước, phát triển
kinh tế địa phương là một vấn đề đang được Ngân hàng rất quan tâm. Mặc dù vậy,
nguồn vốn huy động của hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An cịn chiếm tỷ trọng nhỏ so với
tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội. Việc làm thế nào để thu hút được nguồn vố
cịn nhàn rỗi là việc khơng phải là dễ bởi vì nếp suy nghĩ lâu đời đối với dân chúng là
mua vàng tích trữ.
Trên cơ sở đó, trong thời gian tới để phát huy hơn nữa vai trò huy động vốn và
đồng thời đáp ứng huy động vốn cung cấp cho nhu cầu sử dụng vốn của nền kinh tế,
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thạnh Hóa, tỉnh Long An cần phải có một số giải pháp thiết thực và mang tính cụ thể
phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển kinh tế xã hội để có thể phát huy có hiệu
quả chức năng là cầu nối giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, đáp ứng được nhu cầu vốn
cho sự phát triển kinh tế tại địa phương.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, thơng qua sự hướng dẫn của quý Thầy, Cô
với những kiến thức đã được học ở trường, cũng như những kiến thức thu nhận được
trong thời gian tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An trong thời gian
qua, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thạnh Hóa, tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.

Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
trong giai đoạn 2014 - 2018.
(2) Xác định những kết quả đạt được, những mặt tồn tại và nguyên nhân của tồn tại

trong hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, Long An; từ đó đề xuất các giải pháp có
cơ sở khoa học và thực tiễn để gia tăng quy mô và nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau đây:
(1) Vì sao phải nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương
mại?

(2) Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An trong giai đoạn 2014 - 2018 diễn
biến thế nào, có những hạn chế gì cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế
đó?
(3) Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện

Thạnh Hóa, tỉnh Long An cần triển khai thực hiện những giải pháp nào để gia
tăng quy mô và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của khách hàng?
4. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thương mại và thực tiễn huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.


3
5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn chỉ giới hạn nội dung nghiên cứu trong hoạt động huy
động vốn theo khái niệm nhận tiền gửi nêu trong Luật Tổ chức tín dụng 2010.
Về khơng gian: Nghiên cứu các dữ liệu về hoạt động huy động vốn thu thập tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
Về thời gian: Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài được thu thập từ năm
2014 đến năm 2018.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp này dựa
trên những thơng tin chọn lọc từ các dữ liệu kinh doanh trong giai đoạn năm 2014
đến 2018 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An để ghi nhận những thuận lợi, khó khăn mà ngân

hàng đang gặp phải trong hoạt động huy động vốn. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác
giả có những định hướng về hoạt động huy động vốn của khách hàng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh
Long An và đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng quy mô và nâng cao hơn nữa
hiệu quả hoạt động huy động vốn của khách hàng tại Chi nhánh.


4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng (16/06/2010) có hiệu lực thi hành ngày
01/01/2011 của Việt Nam quy định: “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán” (Quốc hội, 2010)
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ. Nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là thu hút vốn thông qua
những khoản tiền gửi phát séc, tiền gửi tiết kiệm và những khoản tiền gửi khác từ các
chủ thể trong nền kinh tế. Sau đó, ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng
và thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính trên thị trường; đồng thời, trong q trình
kinh doanh Ngân hàng thương mại còn thực hiện cung ứng các dịch vụ trung gian
thanh toán. Do vậy, Ngân hàng thương mại đóng một vai trị quan trọng trong việc
khơi thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng các nhu cầu đầu tư sinh lợi, góp phần
đảm bảo cho nền kinh tế vận động nhịp nhàng, hiệu quả.
1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Khi các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cần có vốn để đầu tư mua sắm tư liệu
sản xuất, phương tiện để sản xuất kinh doanh… mà nhu cầu về vốn của họ luôn luôn
lớn hơn vốn tự có, do đó cần phải tìm đến những nguồn vốn từ bên ngồi. Mặt khác
lại có một lượng vốn nhàn rỗi do q trình tiết kiệm, tích lũy của cá nhân, tổ chức
khác…
1.1.2.2 Là cầu nối doanh nghiệp và thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh… và sản xuất phải trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu thị trường


5
về mọi phương diện không chỉ: giá cả, khối lượng, chất lượng mà còn đòi hỏi thỏa
mãn trên phương diện thời gian, địa điểm.
1.1.2.3 Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Hệ thống Ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là công cụ
hữu hiệu để nhà nước điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng và
hoạt động thanh toán giữa các Ngân hàng thương mại trong hệ thống, Ngân hàng
thương mại đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông.
1.1.2.4 Là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế
Ngày nay, trong xu hướng tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới với việc hình
thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối
quan hệ thương mại, lưu thơng hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng
được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách.
1.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng: được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi
thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị là
người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các

bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Chức năng làm trung gian thanh toán: Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai
trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo u cầu
của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ
rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho
mình phương thức thanh tốn phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để
gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an toàn. Chức


6
năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu
cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính đặc thù của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp
ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.2.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn
Trước đây, khi ngân hàng mới ra đời, hoạt động huy động vốn đơn giản chỉ là
hoạt động cất giữ các vật quý nhằm đảm bảo an toàn cho các tài sản có giá trị. Người
chủ sở hữu các vật quý phải trả tiền công giữ hộ các tài sản cho ngân hàng.
Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu tín dụng ngày càng cao và để đáp ứng,
nghiệp vụ ngân hàng cũng phát triển, các nguồn tiền ký gửi này lại trở thành nguồn
vốn khả dụng lớn nhất của các NHTM. Lúc này Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này
để cho vay và lấy lãi nên người phải trả phí lúc này là Ngân hàng chứ không phải là
người gửi tiền nữa.
Ngày nay, có thể nói, hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động
hết sức quan trọng và mang ý nghĩa sống cịn đối với NHTM.
Có thể khái quát rằng, hoạt động huy động vốn của các NHTM là hoạt động
tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo ngân hàng vận hành
bình thường và hiệu quả theo đúng các quy định của pháp luật.


7
Theo Luật các tổ chức tín dụng (16/06/2010) có hiệu lực thi hành ngày
01/01/2011 của Việt Nam qui định 4 hình thức của hoạt động huy động vốn như sau
(Quốc hội, 2010).
Một là, nhận tiền gửi của tổ chức cá nhân và các TCTD khác dưới các hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Hai là, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống Đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận…
Ba là, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức
nước ngoài.
Bốn là, vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.2.2 Đặc điểm vốn huy động
-

Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của NHTM. Các
NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.

-

Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn khơng ổn định vì khách hàng có thể
rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc – vì đặc điểm này mà các NHTM phải duy trì
một khoản dự trữ theo tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán, để sẵn sàng đáp
ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

-

Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.

-

Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các ngân
hàng không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
1.2.3 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
1.2.3.1 Đối với ngân hàng
Trong môi trường kinh doanh ngày nay, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì
vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Các nguồn vốn
huy động sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng được hoạt động của ngân
hàng bởi nó được coi là yếu tố đầu vào thường


xuyên và chủ yếu nhất trong quá


8
trình kinh doanh của một ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng và đầu tư.
Nguồn vốn huy động giúp cho ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong thanh
toán, tăng nguồn vốn trong kinh doanh và củng cố vị thế trên thương trường…Vì thế
các Ngân hàng thương mại ln tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm các biện
pháp để đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn.
1.2.3.2 Đối với khách hàng
* Đối với dân cư

Nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho người dân các phương thức tiết
kiệm tiền hợp lý, an toàn và sinh lời. Nguồn tiền tiết kiệm trong dân cư rất dồi dào, là
điều kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng kinh doanh. Để thu hút được các nguồn vốn
này các ngân hàng đã sử dụng nhiều hình thức huy động vốn phong phú, đa dạng.
Điều này giúp người dân dễ dàng lựa chọn một hình thức gửi tiền phù hợp với đặc
điểm khoản tiền của mình. Do đó, tâm lý người dân luôn mong ngân hàng đưa ra
được các hình thức huy động vốn hấp dẫn, có lợi cho cả hai bên.
* Đối với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
Nghiệp vụ huy động vốn đã giúp cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
thuận tiện trong thanh tốn giao dịch thơng qua tài khoản tiền gửi thanh tốn. Nếu
ngân hàng đẩy mạnh huy động vốn thì sẽ giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt
động kinh doanh, làm cho hoạt động của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế luôn
trôi chảy. Hơn nữa, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đều có quan hệ tín dụng với
ngân hàng và huy động vốn có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có vốn kịp thời bất
cứ lúc nào mà doanh nghiệp cần vốn.
* Đối với nền kinh tế
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các nguồn vốn trong xã hội được tập trung

về một nơi, thuận lợi cho việc phân phối lại chúng, tránh được tình trạng lãng phí
nguồn vốn.
Huy động vốn giúp cho nền kinh tế phát triển một cách nhịp nhàng, hiệu quả
hơn. Vì thế đẩy mạnh huy động vốn ở mỗi Ngân hàng thương mại có ý nghĩa rất lớn
đối với sự phát triển của nền kinh tế.


9
1.2.4 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Theo (Nguyễn Đăng Dờn, 2014), để huy động vốn đối với các ngân hàng
thương mại có các hình thức như sau:
1.2.4.1 Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi (bằng đồng Việt Nam)
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi
một ngân hàng bắt đầu hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để
giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách này ngân hàng huy động được
vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và dân cư.Tiền gửi là nguồn tiền quan
trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi
trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng cao, các ngân
hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
Hiện nay có nhiều loại hình tiền gửi trong một NHTM. Xét về mục đích có thể
chia các loại tiền gửi thành 2 nhóm là: Tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi thanh toán) là tiền của các
doanh nghiệp và các cá nhân gửi vào ngân hàng nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ.
Trong phạm vi số dư cho phép thì các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân
đều được ngân hàng thực hiện. Với nội dung chi trả như thế và việc sử dụng séc để
thanh toán nên tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn cịn được gọi là tài khoản tiền gửi
thanh tốn hoặc tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.
Các khoản thu của các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức đều có thể nhập
vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của họ. Lãi suất của tiền gửi thanh tốn rất thấp
(cũng có thể bằng khơng) nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các

dịch vụ của ngân hàng với một mức phí ưu đãi. Thủ tục mở tài khoản tiền gửi thanh
toán rất đơn giản và khách hàng chỉ sử dụng thanh tốn trong phạm vi số dư của
mình. Một số ngân hàng cho khách hàng sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán với tài
khoản cho vay (gọi là thấu chi là chi trội trên số dư có tài khoản tiền gửi thanh toán).
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào
với mục đích tích lũy và hưởng lãi. Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập
tạm thời chưa sử dụng tới, do đó họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực hiện mục tiêu
bảo toàn và sinh lời, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.


10
Đây là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú, kỳ hạn
đa dạng nên rất phù hợp với các tầng lớp dân cư. Hơn nữa, khả năng huy động của
ngân hàng từ nguồn này là rất tiềm năng nên các ngân hàng thương mại đều cố gắng
khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền mặt và vàng tại nhà bằng cách đa
dạng hóa các hình thức huy động và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn, linh hoạt.
Ngoài ra, hiện nay để tránh việc khách hàng đã gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
nhưng chấp nhận hưởng lãi ít để rút vốn trước hạn nên đã làm ảnh hưởng tới kế
hoạch sử dụng vốn của Ngân hàng. Chính vì vậy, khi khách hàng gửi tiền các NHTM
có thể có quà tặng cho khách hàng hoặc cho khách hàng tham gia các chương trình
rút thăm, quay số trúng thưởng… nhưng kèm theo điều kiện là khách hàng không
được rút trước hạn để ổn định hơn nữa nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
1.2.4.2 Huy động vốn dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.
Đặc điểm của loại vốn này là lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, mục
đích huy động dùng để đáp ứng cho các dự án đầu tư lớn, được huy động theo nhiều
thời hạn khác nhau như ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Hiện nay ở các NHTM Việt
Nam thường huy động nguồn vốn này dưới hình thức phát hành kỳ phiếu có mục đích

và trái phiếu trung, dài hạn.
Trái phiếu Ngân hàng: Là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc và lãi)
của Ngân hàng phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu với mục đích là nhằm
huy động vốn trung và dài hạn, lãi suất của trái phiếu thường cao hơn lãi suất của tiền
gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Việc phát hành trái phiếu các NHTM chịu sự quản lý của
Ngân hàng trung ương, của các cơ quan quản lý trên thị trường chứng khốn và có
thể bị chi phối bởi uy tín của Ngân hàng.
Kỳ phiếu Ngân hàng: Đây là loại giấy tờ có giá ngắn hạn, người sở hữu có thể
chuyển nhượng cho người khác qua chứng nhận của Ngân hàng vì trên sổ kỳ phiếu có
ghi tên người hưởng.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi: Nó là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ


11



một Ngân hàng, người sở hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ
vốn khi đến hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thơng trên thị trường.
1.2.4.3 Huy động vốn dưới hình thức vay vốn của các tổ chức tín dụng
Ngồi việc huy động vốn dưới dạng tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và
TCKT các ngân hàng còn huy động tiền gửi và đi vay của các TCTD trong và ngoài
nước để đảm bảo cho việc hoạt động kinh doanh được thuận lợi và thông suốt.
Thực hiện thông qua thị trường liên Ngân hàng, giúp các NHTM giải quyết sự
mất cân đối giữa việc huy động và sử dụng vốn gây thiếu vốn đột xuất.
1.2.4.4 Huy động vốn dưới hình thức vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước Khi
các ngân hàng thương mại có nhu cầu cấp bách về vốn thì người dang tay
cứu giúp sẽ là ngân hàng trung ương. Hình thức vay chủ yếu là tái chiết khấu (hay tái
cấp vốn). Các ngân hàng thương mại sẽ mang các trái phiếu mà mình đã chiết khấu
lên ngân hàng trung ương để tái chiết khấu. Thông thường các ngân hàng trung ương

chỉ cho tái chiết khấu những trái phiếu có chất lượng, thời hạn ngắn và phù hợp với
mục tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2.5 Chi phí và hiệu quả của hoạt động huy động
1.2.5.1 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn của ngân hàng bao gồm chi phí trả lãi và các chi phí
khác như trả lương, chi phí về giấy tờ, chi phí trang thiết bị…trong đó chi phí trả lãi
là khoản chi lớn nhất. Chi trả lãi phụ thuộc vào quy mô huy động, cơ cấu kỳ hạn, cơ
cấu nội tệ - ngoại tệ, lãi suất huy động và hình thức trả lãi trong kỳ. Mỗi ngân hàng
đều áp dụng mọi biện pháp có thể nhằm tìm kiếm được những nguồn vốn rẻ và sử
dụng nguồn vốn đó để cho vay hay đầu tư với một mức lãi suất hợp lý nhất.
* Lãi suất huy động

Lãi suất huy động là lãi suất mà các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác đưa ra
khi huy động tiền gửi và là loại lãi suất quy định tỉ lệ lãi phải trả cho các hình thức
nhận tiền gửi của khách hàng.
Lãi suất huy động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ thể kinh tế.
Người gửi muốn một lãi suất cao, người vay lại muốn lãi suất thấp. Là trung gian


12
đóng vai trị cầu nối giữa hai đối tượng trên, ngân hàng phải tìm cách điều chỉnh mức
lãi suất sao cho hợp lý nhất đối với các bên, trong đó điều quan trọng là phải đảm bảo
lợi ích của ngân hàng. Vì vậy trong huy động vốn, mỗi ngân hàng đều cố gắng áp
dụng mọi biện pháp có thể nhằm tìm kiếm được những nguồn vốn sao cho chi phí
huy động vốn bình quân là nhỏ nhất và sử dụng số vốn đó để cho vay với một mức lãi
suất chấp nhận được trên thị trường. Chi phí huy động được đánh giá qua hệ thống
các chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân, lãi suất huy động của từng nguồn và đặc biệt
là lãi suất cạnh tranh.
*Chi phí khác
Bên cạnh chi phí chính là lãi suất, trong q trình huy động vốn cịn có các chi

phí khác như chi phí tiền lương cho nhân viên, chi phí quản lý, chi phí in ấn phát
hành ấn chỉ, chi phí cơ sở vật chất, chi phí giao dịch quảng cáo… Tuy chi phí này
chiếm một tỷ trọng tương đối nhỏ nhưng nếu tiết kiệm được cũng góp phần giảm bớt
gánh nặng cho ngân hàng.
1.2.5.2 Hiệu quả huy động vốn
Hiệu quả huy động vốn là phạm trù phản ánh kết quả của huy động vốn đạt
được từ một đơn vị chi phí cho hoạt động này. Hiệu quả huy động vốn sẽ cao nếu như
có sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng.
Huy động vốn có hiệu quả là huy động vốn ổn định, vừa đủ đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của ngân hàng.
* Trên phương diện khách hàng.
Huy động vốn có hiệu quả thể hiện ở số tiền mà khách hàng gửi phải có lãi
suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận tiện, thu hút được nhiều khách hàng
* Trên phương diện nền kinh tế.
Hiệu quả huy động vốn được thể hiện trên khía cạnh ngân hàng huy động
được tối đa nguồn vốn dư thừa trong nền kinh tế với mức lãi suất hợp lý, biến những
đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài
trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động.
Tóm lại, để đánh giá khả năng cạnh tranh của một ngân hàng không phải chỉ
thông qua một chỉ tiêu đơn lẻ, mà đó là sự đánh giá thơng qua sự kết hợp của hệ


×