Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

giao an lich su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.79 KB, 120 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27.8.2012. Tuần 1. Tiết 2. Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN(TT) III/ CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ: I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: - Giúp HS hiểu được chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. - Các khái niệm cơ bản trong bài chủ yếu là khái niệm cách mạng tư sản. 2 . Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề. 3Thái độ: - Nhận thức đúng đắn về vai trò quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ nhưng vẫn là bóc lột thay thế chế độ phong kiến. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ cách mạng 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ -Bản đồ thế giới III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:(1;) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Trình bày sự biến đổi kinh tế xã hội Tây Âu trong thế kỷ XV – XVII? -Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cách mạng tư sản Anh? 3.Bài mới: Giới thiệu bài(1’): Sau khi Côlômbô tìm ra Châu Mỹ, người Anh đã xâm chiếm và lập ra 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. Đến thế kỷ XVIII nhân dân Bắc Mỹ đã nổi dậy đấu tranh chống lại sự thống trị của Thực dân Anh để giành độc lập.. Hoạt động của GV và HS HĐ1/ :(10’) *Hoạt động: (cả lớp/cá nhân) ?Nêu vài nét về sự thâm nhập và thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mỹ? ? Cho biết tình hình tự nhiên, kinh tế của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? (kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, tài nguyên thiên nhiên phong phú...) GV:Dùng lược đồ h3-sgk miêu tả về mặt dịa lí tự nhiên của vùng đất Bắc Mĩ.( Nằm ven bờ Đại Tây Dương....) ? Trước tình hình đó thực dân Anh đã làm gì? vì sao? ? Chính sách cai trị của Anh ở Bắc Mỹ dẫn đến hậu quả gì? (chiến tranh bùng nổ) Gv kết luận: cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa Bắc Mỹ chống ách thống trị Anh là không thể tránh khỏi HĐ2/ (6’) *Hoạt động: (cả lớp/cá nhân) Cho HS đọc muc 2 ở Sgk. ?Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh ? (Sự kiên Bôxtơn phản đối chế độ thuế) ?Bộ phận lãnh đạo?. Nội dung ghi bảng 1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh: -TK XVII- XVIII Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ. -Kinh tế 13 thuộc địa phát triển theo chủ nghĩa tư bản.. -Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc chiến tranh. 2/ Diễn biến cuộc chiến tranh: (Đọc thêm Sgk).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv giới thiệu Oasinhtơn và nhấn mạnh vai trò của ông đối với cuộc chiến tranh *GV dùng lược đồ xác định các nơi xảy ra các sự kiện và trình bày diễn biến chính - học sinh tường thuật lại *HS đọc Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ Gv liên hệ Việt Nam HĐ3/ :(18’) *Hoạt động: (cá nhân) ? Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa có kết quả như thế nào? ?Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787? ?Chiến tranh thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? * Cho Hs thảo luận: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa thực chất là cuộc cách mạng gì? vì sao? (Mục tiêu của cuộc chiến tranh là giành độc lập. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹthực chất là cách mạng tư sản…) Gv bổ sung, chốt ý, sơ kết bài.. 3/ Kết quả và ý nghĩa: a/ kết quả: -Anh thừa nhận độc lập của các thuộc địa. Một nước cộng hoà tư sản được thành lập (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)... b/ ý nghĩa -Mở đường cho kinh tế tư bản phát triển mạnh mẽ, ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập ở nhiều nước trên thế giới c/ Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản.. 4.Củng cố: (3’) -Nguyên nhân, diễn biến, kết quả chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? -Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Cách mạng tư sản Pháp” +Tình hình nước Pháp trước cách mạng? +Cách mạng đã bùng nổ như thế nào? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:30.8.2012. Tuần 2 - Tiết 3 Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794) I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Giúp HS nắm được những tiền đề dẫn tới cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diễn biến cách mạng tư sản Pháp qua các giai đoạn. Vai trò của nhân dân trong việc thắng lợi và phát triển của cách mạng.Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp 2Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thông kê. Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ với cuộc sống 3.Thái độ: -Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản . -Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ nước Pháp thế kỷ XVIII -Tranh ảnh trong SGK III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’): -Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? -Vai trò của quần chúng trong cách mạng tư sản? 3.Bài mới: Gới thiệu bài(1’):Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó Pháp đạt đến sự phát triển cao. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu nội dung về cuộc cách mạng tư sản Pháp. Hoạt động của GV và HS HĐ1/:(5’) *Hoạt động: (cả lớp/cá nhân) ?Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?(Nông nghiệp lạc hậu,khủng hoảng. Công thương nghiệp có những bước phát triển nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm.) ?Vì sao đến thế kỉ XVIII nền nông nghiệp Pháp vẫn mang tính chất lạc hậu? GV cho hs quan sát h5 sgk trình bày tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng. GDMT: Sự lạc hậu trong nông nghiệp đã tác động đến đời sống. ?Chế độ phong kiến Pháp đã làm gì để cản trở sự phát triển của công thương nghiệp? Gv chốt ý. HĐ2/:(8’) * Hoạt động: (cá nhân) ? Trước cách mạng, Pháp theo chế độ chính trị nào? Gv giải thích lại khái niệm “quân chủ chuyên chế” ? Xã hội phong kiến Pháp phân hoá ra sao? Gv dùng sơ đồ phân hoá xã hội giảng về quan hệ của 3 đẳng cấp ? Nhận xét về vai trò , vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp? Gv giải thích khái niệm “đẳng cấp” ? Quan sát H5 “tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng” hãy nhận xét? Gv kết luận về vị trí mối quan hệ giữa các đẳng cấp trong xã hội. HĐ3/(5’). Nội dung ghi bảng I/ Nước Pháp trước cách mạng: 1/ Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng: -Nông nghiệp lạc hậu. -Công thương nghiệp phát triển nhưng bị phong kiến kìm hãm.. 2/Tình hình chính trị, xã hội: -Chính trị: quân chủ chuyên chế. -Xã hội: chia thành 3 đẳng cấp: tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3. 3/Đấu tranh tư tưởng: -Thức tỉnh nhân dân dân tộc chống phong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Hoạt động: (cả lớp/cá nhân) kiến và có tác dung chuẩn bị cho cách ? Thế kỉ XVIII ở Pháp xuất hiện những nhà tư tưởng kiệt mạng. xuất nào? quan điểm của họ là gì? ? Vì sao những tư tưởng đó được mệnh danh là “triết học ánh sáng”? Gv kết luận những nguyên nhân bùng nổ cách mạng Pháp từ tình hình kinh tế, chính trị, xã hội – văn hoá... ? Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng diễn ra như thế II/Cách mạng bùng nổ: nào ở Pháp trước chiến tranh? 1/Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ HĐ4/ (5 ‘) chuyên chế: *Hoạt động: (cả lớp/cá nhân) Gv giới thiệu chung về tình hình nhà nước Pháp dưới thời vua LuI XVI -Chế độ phong kiến khủng hoảng ?Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở -Mâu thuẫn xã hội gay gắt. những điểm nào? 2/Mở đầu thắng lợi của cách mạng: ? Nguyên nhân bùng nổ cách mạng Pháp? HĐ5/(12’)* Hoạt động: (nhóm/cặp) -Hội nghị 3 đẳng cấp họp. *GV trình bày hội nghị 3 đẳng cấp, mâu thuẫn giữa nhà Cách mạng bùng nổ. vua và đẳng cấp thứ 3 lên đến tột đỉnhnguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng. -14/7/1789, phái Lập hiến lãnh đạo nhân Gv giải thích khái niệm “Quốc hội lập hiến” dân tấn công chiếm pháo đài và phá GV cho Hs xem hình ảnh tấn công pháo đài, phá ngục ngục Baxti, mở đầu cho thắng lợi của Bax-ti. cách mạng tư sản Pháp. ?Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng? Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý. 4.Củng cố: (3’) -Viết vào chỗ trống +Sự kiện mở đầu cho thắng lợi của cách mạng là…………………………………………… +Ý nghĩa của sự kiện này? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Cách mạng tư sản Pháp (tt)” +Cách mạng tư sản Pháp qua các giai đoạn: quân chủ lập hiến, chuyên chính dân chủ Giacôbanh. Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Pháp thế kỷ XVIII V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:3. 9. 2012. Tuần 2 - Tiết 4. Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)(tt) III/SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được Giúp HS nắm được những tiền đề dẫn tới cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diễn biến cách mạng tư sản Pháp qua các giai đoạn. Vai trò của nhân dân trong việc thắng lợi và phát triển của cách mạng. -Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp 2Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thông kê. -Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ với cuộc sống 3Thái độ: -Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản . -Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ nước Pháp thế kỷ XVIII -Tranh ảnh trong SGK III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) -Trình bày tình hình nước trước cách mạng? -Cách mạng Pháp bùng nổ như thế nào ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ và đạt những thắng lợi quan trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay .. Hoạt động của GV và HS HĐ1/:(10’) *Hoạt động: (cá nhân/nhóm) ?Chế độ quân chủ lập hiến là gì? *HS đọc nội dung bản Tuyên ngôn. *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1: Nhận xét mặt tiến bộ của Tuyên ngôn? -Nhóm 2: Nhận xét mặt hạn chế của Tuyên ngôn? *GV: 9/1791 thông qua Hiến pháp xác định chế độ quân chủ lập hiến, quyền lực thuộc về quốc hội, vua không nắm thực quyền. ?Trước sự kiện đó nhà vua có hành động gì? ?Trước tình hình ngoại xâm, nội phản nhân dân đã làm gì? HĐ2/ :(6’) *Hoạt động: (lớp/cá nhân) *GV: Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, chính quyền thuộc tư sản công thương nghiệp gọi là phái Ghirôngđanh. Quốc hội mới bầu theo chế độ bỏ phiếu. ? Phái Lập Hiến đã làm việc quan trọng nào đối với cách mạng?( Tuyên ngôn và Hiến pháp xác lập chế độ quân chủ lập hiến) GV nhấn mạnh Tuyên ngôn . Gv dựa vào sơ đồ ,h10cụ thể hoá tình hình “tổ quốc lâm nguy” ?Trước tình hình Tổ quốc lâm nguy, phái Ghirôngđanh có thái độ gì? Nhân dân làm gì để bảo vệ tổ quốc? Gv giới thiệu Rôbespie – cho học sinh xem tranh. Nhấn mạnh vai trò của ông HĐ3/:(14’) *Hoạt động: (cá nhân/nhóm) ?Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình ngoại. Nội dung ghi bảng 1/Chế độ quân chủ lập hiến: -Từ 14/7/1789 phái Lập hiến của Đại tư sản cầm quyền. -8/1789 quốc hội thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. -10/8/1792, lật đổ phái Lập hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến. 2/ Bước đầu nền cộng hoà (21/9/1792 – 2/6/1793): -21/9/1792 thành lập nền cộng hoà, phái Ghirôngđanh lên nắm chính quyền. - 8/ 1789: thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. -2/6/1793, khởi Ghirôngđanh.. nghĩa. lật. đổ. phái. 3/ Chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh (2/6/1793-27/7/1794): -2/6/1793, phái Giacôbanh lên nắm chính quyền, thiết lập nền chuyên chính dân chủ. Thi hành nhiều biện pháp quan trọng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> xâm nội phản? Tác dụng? Gv giải thích “chuyên chính dân chủ” ?Sau khi chiến thắng ngoại xâm nội phản, tình hình phái Giacôbanh như thế nào? ?Vì sao tư sản phản cách mạng đảo chính? ?Nguyên nhân dẫn đến thất bại của phái Giacôbanh? Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý. HĐ4/ :(5’) *Hoạt động: (lớp/cá nhân) ? So sánh cách mạng tư sản Pháp với những cuộc cách mạng khác đã học? ? Cách mạng tư sản Pháp có ý nghĩa như thế nào *HS thảo luận: Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? ?Cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì? (Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân, không hoàn toàn xoá bỏ chế độ bóc lột phong kiến.). + Trừng trị bọn phản cách mạng. + Giải quyết một số yêu cầu của nhân dân. + Xây dựng quân đội hùng mạnh. +Lãnh đạo nhân dân chiến thắng ngoại xâm nội phản.. -27/7/1794, tư sản phản cách mạng đảo chính. Cách mạng kết thúc. 4/ Ý nghĩa lịch sử:. -Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. Có ảnh hưởng đến sự phát triển lịch sử thế giới. -Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất.. 4.Củng cố:(3’) -Vai trò của nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp? -Lập niên biểu những sự kiện cụ thể của cách mạng tư sản Pháp? -GV chốt nội dung chính toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài -Soạn bài mới : “Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới” +Cách mạng công nghiệp ở Anh, Pháp , Đức. + Hệ quả của cách mạng công nghiệp. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY : ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Ngày soạn: 6.9.2012 Tuần 3 - Tiết 5 Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nội dung và hiệu quả của cách mạng công nghiệp. -Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới. 2.Kỹ năng: -Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình -Sưu tầm tài liệu cần thiết 3.Thái độ: -Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nhiều đau khổ cho nhân dân trên toàn thế giới. -Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân các thành tựu kỹ thuật, sản xuất. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Các tài liệu, tư liệu III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định (1’): 2.Kiểm tra bài cũ (4’): -Trình bày cách mạng tư sản Pháp qua giai đoạn Giacôbanh?Ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp? -Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp? 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Cách mạng tư sản lần lược nổ ra nhiều nước đánh đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế máy móc. Cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề đó.. Hoạt động của GV và HS HĐ1/ (25’) *Hoạt động: (lớp/cá nhân) ?Vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh? (Giai cấp tư sản nắm được quyền, tích luỹ vốn khổng lồ, có nguồn nhân công, sớm cải tiến kỹ thuật sản xuất) ?Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất công nghiệp ở Anh vào những năm 60 của thế kỉ XVIII?( máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, xe lửa, tàu thủy...) *GV giới thiệu h 13,15. Sgk. ? Tác dụng của những phát minh trong ngành dệt? *GV giới thiệu G.Oát h14 sgk và nêu tầm quan trọng của phát minh ra máy hơi nước. ?Vì sao máy hơi nước được sử dụng nhiều trong GTVT? ?Vì sao giữa thế kỷ XIX, Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?(máy móc và đường sắt phát triển cần nhiều gang thép và than đá) GV cho Hs quan sát hình ảnh về đường sắt đầu tiên ở Anh- Gv tường tuật. * Gv miêu tả cảnh lao động trong sản xuất công nghiệp..có ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và môi trường sinh sống... ?Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? ?Thế nào gọi là cách mạng công nghiệp? *GV giải thích cách mạng công nghiệp và liên hệ công cuộc CNH – HĐH ở nước ta. HĐ2/(10’) * Hoạt động: (nhóm) ?Quan sát H17, 18 – quan sát trên lược đồ nước Anh giữa thế kỉ XVIII và lược đồ nước Anh nửa đầu thế kỉ XIX, hãy nêu những biến đổi của Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp? ( Trước là đồng ruộng , sản xuất nông nghiệp nay. Nội dung ghi bảng I/Cách mạng công nghiệp: 1/Cách mạng công nghiệp ở Anh: - Từ những năm 60, thế kỉ XVIII , Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành cách mạng công nghiệp. -Nội dung: +1764: máy kéo sợi Gien-ni ra đời. +1769: phát minh máy kéo sợi chạy bằng sức nước. +1785:Máy dệt chạy bằng sức nước ra đời. + 1784: Giêm –Oat phát minh máy hơi nước. móc sử dụng trong sản xuất và giao thông vận tải. => Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác ra đời:luyện kim, khai thác mỏ, giao thông vận tải: tàu thủy , tàu hỏa…. -Kết quả: từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới, là công xưởng của thế giới. 2/Hệ quả của cách mạng công nghiệp: -Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có nhiều khu công nghiệp lớn, nhiều thành phố...) ? Nêu hệ quả về mặt kinh tế và xã hội?(Làm thay -Hình thành hai giai cấp cơ bản của đổi bộ mặt các nước tư bản..., xã hội hình thành 2 xã hội tư bản: tư sản và vô sản mâu giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản...) thuẫn nhau. ? Giai cấp tư sản là ai? Giai cấp vô sản là ai? ?Vì sao có sự mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản? *GV: nhân dân lao động là người sáng tạo, chủ nhân của những thành tựu nhưng giai cấp tư sản lại nắm kinh tế, thống trị xã hội, vô sản là người lao động làm thuê, bị áp bức bóc lột vô sản mâu thuẫn với tư sản... 4.Củng cố: (3’)-Tên các phát minh và người sáng tạo ra các phát minh đó? -Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới(tt)” +Các cuộc cách mạng tư sản thế kỷ XIX +Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………….................. .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9.9.2012 Tuần 3 - Tiết 6 Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (tt) II/ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm:Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi: 2.Kỹ năng: -Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình -Sưu tầm tài liệu cần thiết 3.Thái độ: -Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nhiều đau khổ cho nhân dân trên toàn thế giới. -Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân các thành tựu kỹ thuật, sản xuất II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh trong SGK. -Các tài liệu, tư liệu. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’): -Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở Anh? Thành tựu? -Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra như thế nào? Hệ quả cách mạng công nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Bài mới(1’): Giới thiệu bài: Chúng ta đã học một số cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu, Bắc Mỹ. Sang thế kỷ XIX, do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản chủ nghĩa, phong trào dân tộc dân chủ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trì của chế độ phong kiến, xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1/ (33’) * Sự xâm lược của tư bản phương Tây *Hoạt động: ( nhóm / cá nhân ) đối với các nước Á, Phi: Gv chia nhóm – HS thảo luận : 1.Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa? -Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản phát 2.Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? triển, nhu cầu về nguyên liệu và thị 3.Kết quả sự xâm lược của tư bản phương Tây? trường tăng nhanh=> đẩy mạnh việc xâm Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. lược đối với phương Đông( Trung Quốc, GV bổ sung, chốt ý: Ấn Độ) và Khu vực Đông Nam Á. + Các nước tư bản phương Tây cần gì ở châu - Tại Châu Phi, các nước Anh, Pháp, Á, Phi. Đức, I-ta-li-a, Bỉ… ráo riết đẩy mạnh + Vị trí, tiềm năng của các nước Á, Phi. xâu xé, biến toàn bộ châu lục này thành Gv dùng bản đồ thế giới trình bày quá trình thuộc địa của mình. xâm lược của tư bản Phương Tây. ? Em hãy nêu cụ thể các nước bị tư bản phương Tây xâm lược? *HS đánh dấu các nước bị xâm lược trên bản đồ. GV liên hệ đến Việt Nam. -Kết quả: Hầu hết các nước Á, Phi trở ?Qua lược đồ vừa đánh dấu em có nhận xét gì? thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực GV chốt kết quả quá trình xâm lược của tư bản dân phương Tây. phương Tây. ? Em hiểu thế nào là nước “ thuộc địa” và “ phụ thuộc”? GV giải thích và lấy VD cho Hs phân biệt . GV sơ kết bài. 4.Củng cố: (4’) -Nguyên nhân nào các nước tư bản phương Tây xâm lước các nước Á, Phi? - Xác định trên lược đồ thế giới các nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa của thực dân nào 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác” +Phong trào đập phá máy móc và bãi công. +Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn:12.9.2012. Tuần 4 - Tiết 7. Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC. I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của công nhân, hình thức đấu tranh ban đầuđập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỷ XIX. Kết quả của phong trào. 2.Kỹ năng: Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỷ XIX. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chóng áp bức bóc lột của giai cấp công nhân. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ hành chính Châu Âu. -Tranh ảnh minh hoạ. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định (1’): 2.Kiểm tra bài cũ (4’): - Sự xâm lược các nước tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi? - Xác định trên lược đồ thế giới các nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa của thực dân nào? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị áp bức, bóc lột ngày càng nặng nề, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày àng gay gắt đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức được sứ mệnh của mình.. Hoạt động của GV và HS HĐ1/ (15’). Nội dung ghi bảng I/ Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Hoạt động: (cá nhân/cặp) ?Phong trào công nhân bắt đầu từ bao giờ? ?Vì sao ngay từ khi mới ra đời, công nhân đã đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản? ?Mô tả cuộc sống của công nhân theo SGK. ?Quan sát hình 24 + tư liệu tr.28, 29, nhận xét? ( cho thấy đời sống lao động vô cung khốn khổ của công nhân...) *GV cho hs xem tranh ảnh sưu tầm về đời sống của công nhân...trong môi trường , điều kiện tồi tệ... ?Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động đó thể hiện nhận thức của công nhân như thế nào? ?Ngoài đập phá máy móc, phong trào công nhân còn có hình thức nào? (Biểu tình, đòi tăng lương, giảm giờ làm, thành lập công đoàn… ) ?Vai trò của công đoàn đối với phong trào công nhân? HĐ2/: (20’) *Hoạt động: (nhóm) *GV dùng lược đồ Châu Âu xác định các nước có phong trào công nhân phát triển. *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1: Xác định thời gian diễn ra phong trào đấu tranh ở Pháp, Đức. -Nhóm2: Nêu hình thức đấu tranh. -Nhóm 3: Nhận xét về quy mô của phong trào đấu tranh. -Nhóm 4: Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào. ?Vì sao phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ nhưng đều không thu được thắng lợi? (Thiếu lý luận cách mạng, thiếu 1 tổ chức cách mạng lãnh đạo… ). XIX: 1/ Phong trào đập phá máy móc và bãi công: -Nguyên nhân: Công nhân bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề( làm 14-16h mỗi ngày trong điều kiện thiếu an toàn, đồn lương rẽ mạt)-> công nhân nổi dậy đấu tranh. -Hình thức: Đập phá máy móc, đốt công xưởng. - Đầu thế kỉ XIX, công nhân đấu tranh vũ trang, bãi công đòi tăng, giảm giờ làm. -Kết quả: Thành lập các công đoàn.. 2/ Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840: Quốc Thời gia gian. Pháp 1831. Đức. 1844. Hình thức đấu tranh Khởi nghĩa vũ trang Khởi nghĩa vũ trang. Quy mô. Lớn. Vừa. Kết quả, ý nghĩa Đều thất bại. Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4.Củng cố: (3’) -Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế? -Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân quốc tế? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Phong trào công nhân và sự ra đời chủ nghĩa Mác (tt)” +Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. +Phong trào công nhân từ năm 1848-1870. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn: 09.9.2012 `Tuần 4 - Tiết 8 Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (TT) II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC. I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của công nhân, hình thức đấu tranh ban đầuđập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỷ XIX. Kết quả của phong trào. -Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.Vai trò của Mác, Anghen với phong trào công nhân quốc tế. 2.Kỹ năng: Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỷ XIX. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chóng áp bức bóc lột của giai cấp công nhân. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ hành chính Châu Âu. -Tranh ảnh minh họa. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Trình bày phong trào công nhân thế kỷ XIX? -Hình thức, kết quả, ý nghĩa của phong trào công nhân thế kỷ XIX? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài(1’): Phong trào công nghiệp trong nửa đầu thế kỷ XIX tuy phát triển mạnh nhưng chưa giành được thắng lợi là do thiếu lý luận cách mạng và tổ chức cách mạng lãnh đạo. Mác và Anghen là những người đã đưa đến cho giai cấp công nhân vũ khí lí luận trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. HĐ1/(10’) ? Xác định thời gian diễn ra phong trào đấu tranh ở - Từ năm 1836- 1874: nước Anh Anh? diễn ra Phong trào Hiến chương ? Nêu hình thức đấu tranh? có quy mô, tổ chức và mang ? Nhận xét về quy mô của phong trào đấu tranh. tính chất chính trị rõ rệt..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào? GV cho HS quan sát hình ảnh SGK. ? Em hãy mô tả quang cảnh phong trào Hiến chương. GV bổ sung, chốt ý. Chia nhóm thảo luận: ? Em hãy so sánh với các phong trào đấu tranh trước? GV chốt ý( thời gian, quy mô, hình thức, mục tiêu…) HĐ2/(5’) *Hoạt động: (nhóm) *GV giới thiệu hình của 2 ông. HS trình bày sự hiểu biết về Mác và Anghen: tiểu sử, tình bạn, tư tưởng của 2 ông. ?Điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Anghen. (Nhận thức sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là đánh đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, giải phóng vô sản và loài người khỏi ách áp bức, bóc lột.) HĐ2/: (8’) *Hoạt động: (lớp/cá nhân) Gv cho Hs đọc SGK ? Đồng minh những người cộng sản ra đời trên cơ sở nào? Ý nghĩa của việc thành lập “đồng minh những người cộng sản”? GV nói về hoàn cảnh Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời ( chủ nghĩa tư bản đã phát triển, giai cấp vô sản càng bị bóc lột nặng. Thất bại của các cuộc đấu tranh của vô sản đầu thế kỷ XIX đặt ra yêu cầu bức thiết phải có một lí luận khao học cách mạng cho phong trào công nhân quốc tế.) ?Nội dung chủ yếu của Tuyên ngôn? ? Ý nghĩa sự ra đời của Tuyên ngôn? *GV: chốt ý. Gv cho Hs làm bài tập. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ3 (10’)Hoạt động: (cá nhân/nhóm) GV cho hs đọc thêm. Gv cho học sinh nhắc lại cuộc đấu tranh của công nhân vào nửa đầu thế kỉ XIX ?Phong trào công nhân từ 1848 đến 1870 có nét gì nổi bật? *GV: từ thực tế đấu tranh của phong trào công nhân đòi hỏi phải thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của giai cấp vô sản. Ngày 28/9/1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập Gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất ? Sau khi thành lập, quốc tế thứ nhất có những hoạt động gì? Ý nghĩa? ? Mác có vai trò như thế nào trong việc thành lập Quốc tế thứ nhất? (sáng lập và lãnh đạo Quốc tế thứ nhất. ). -Kết quả: bị đàn áp. - Ý nghĩa: đánh dấu sự trưởng thành của công nhân và tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này. II.Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. 1/Mác và Ănghen: -Tiểu sử: (SGK). 2/Đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng cộng sản: (Đọc thêm SGK). 3/Phong trào công nhân từ 1848 đến 1870. Quốc tế thứ nhất: (Đọc thêm SGK).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv cho Hs làm bài tập trắc nghiệm ở sách bài tập. GV chốt ý, gd hs. Sơ kết bài. 4.Củng cố: (3’) -Sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung Tuyên ngôn của Đảng cộng sản? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững nội dung bài học. -Soạn bài mới: “Công xã Pari” +Hoàn cảnh ra đời, sự thành lập ý nghĩa Công xã Pari? V/ RÚT KINH NGHHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:20.9.2012 CHƯƠNG II:. Tuần 5 - Tiết 9 CÁC NƯỚC ÂU - MỸ CUỐI TK XIX - ĐẦU TK XX. Bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871 I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM : 1.Kiến thức: -Giai cấp tư sản và vô sản ở Pháp mâu thuẫn gay gắt. - Công xã Pari. Sự kiện 18-3-1871 thắng lợi. -Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri. 2.Kỹ năng: -Trình bày, phân tích một sự kiện lịch sử. -Liên hệ kiến thức đã học với thực tế. 3.Thái độ: -Năng lực lãng đạo, quản lí Nhà nước của giai cấp vô sản. -Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lộc người. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: sgk, sgv, chuẩn kiến thức, lược đồ Công xã pa-ri. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Sự ra đời và nội dung của chủ nghĩa xã hội khoa học? -Sự thành lập, hoạt động của Quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Từ khi có chủ nghĩa Mác và Quốc tế thứ nhất, phong trào công nhân quốc tế có bước phát triển nhảy vọt. Tiêu biểu là Công xã Pari cuối thế kỷ XIX. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1/: (15’) *Hoạt dộng: (lớp/cá nhân) * Sự thành lập công xã: Gv trình bày sơ lược về mâu thuẫn của giai cấp tư sản và giai cấp vô sản Pháp 1/Hoàn cảnh ra đời của Công xã: ? Trước tình hình giai cấp công nhân Pháp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trưởng thành trong đấu tranh cách mạng, giai cấp tư sản đã làm gì? ? Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ? ?Vì sao chính phủ vệ quốc lại đầu hàng quân Đức?Kết quả? ?Thái độ của nhân dân Pari đối với thất bại đó? (nhân dân bất bình, căm tức, đã đứng lên lật đổ chính quyền, thành lập chính phủ lâm thời tư sản) ?Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân như thế nào đối với nước Pháp sau ngày 4/9/1870?. -19/7/1870, chiến tranh Pháp-Phổ bùng nổ, Pháp thất bại . -4/9/1870, nhân dân Pari đứng lên khởi nghĩa. -Chính phủ tư sản lâm thời “ Chính phủ vệ quốc” được thành lập. -Trước sự tấn công của Phổ, chính phủ đầu hàng quân Đức. -Nhân dân đứng lên bảo vệ Toå quoác.. Hoạt động của GV và HS HĐ2/ (10’) *Hoạt động:(lớp/cá nhân) Gv nói về sự mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân. ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa 18/3/1871? *GV dùng lược đồ Công xã Pari trình bày diễn biến khởi nghĩa 18/3/1871. ?Kết quả cuộc khởi nghĩa 18/3/1871? *GV: Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản. ? Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, nhân dân Pari đã làm gì? ?Tính chất cuộc cách mạng? Gv miêu tả ngày bầu cử công xã “ngày hội của quần chúng” và buổi lễ ra mắt của công xã 28.3.1871 HĐ3/ (5’) *Hoạt động: (cặp/cá nhân) Hướng dẫn cho hs đọc thêm.(giảm tải) *GVsử dụng sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã và cho hs tìm hiểu các chính sách của công xã P- ri. * Gv cho hs đọc thêm phần nội chiến ở Pháp. GV nói tóm tắc phần nội chiến và cho Hs xem hình ảnh ở SGK. HĐ4/: (5’) *Hoạt động:(lớp /cá nhân) ?Tuy chỉ tồn tại có 72 ngày đêm(18/3- 28/5/1871) nhưng Công xã Pa-ri đã có ý nghĩa như thế nào ? (Lật đổ chính quyền tư sản , xây dựng nhà nước của giai cấp vô sản ,nêu gương về chủ nghĩa anh hùng cách mạng và để lại nhiều bài học quý báu....) GV chốt ý , giáo dục hs và sơ kết bài.. Nội dung ghi bảng 2/Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871. Sự thành lập công xã: -18/3/1871, Chie tấn công đồi Mông- mác ( Bắc Pa-ri). -Binh lính ngả về phía cách mạng. -Chi-e thất bại-> nhân dân làm chủ Pa-ri và đảm nhiệm vai trò Chính phủ lâm thời. -26/3/1871, bầu Hội đồng công xã. -28/3/1871, Công xã Pari tuyên bố thành lập. -Tính chất: là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.. 3/Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari: -Chỉ tồn tại 72 ngày nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn. Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một ché độ mới, đem lại tương lai tốt đẹp cho nhân dân lao động. -Công xã để lại nhiều bài học quý báu : muốn thắng lợi phải có đảng chân chính cách mạng lãnh đạo, phải thực hiện liên minh công nông và phải kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu.. 4.Củn g cố: (3’) -Vì sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới? Chứng minh? -Lập niên biểu những sự kiện cơ bản của khởi nghĩa ngày 18/ 3/ 1871.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Hoïc noäi dung baøi hoïc. - Soạn bài : Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” Tình hình kinh tế, chính trị, của các nước Anh, Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX ? (kinh tế thay đổi so với trước năm 1870, nguyên nhân của sự thay đổi, biểu hiện của sự phát triển của CNĐQ, chính sách đối nội và đối ngoại, đặc điểm của CNĐQ Anh và Pháp). V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ngày soạn: 23.9.2012 Tuần 5 - Tiết 10 Bài 6: CÁC NƯỚC ANH. PHÁP. ĐỨC. MỸ CUỐI TK XIX- ĐẦU TK XX I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. -Tình hình và đặc điểm của từng đế quốc. Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc. 2.Kỹ năng: -Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí của chủ nghĩa đế quốc. -Sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập. 3.Thái độ: -Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa đế quốc. -Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX -Tư liệu , tranh ảnh. -Biểu đồ so sánh kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) --Trình bày hoàn cảnh ra đời Công xã Pari? - Nêu khởi nghĩa ngày 18/ 3/ 1871 và ý nghĩa của Công xã Pa- ri ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIX đầu XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc.Trong thời kỳ này, kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của các nước có nhiều thay đổi. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu sự thay đổi ở nước Anh và Pháp.. Hoạt động của GV và HS HĐ1 (17’) *Hoạt động :(cá nhân) ?Nhắc lại tình hình Anh sau cách mạng công nghiệp? ( số 1 thế giới) ?Cuối thế kỷ 19 ,đầu thế kỉ 20 kinh tế Anh thay đổi như thế nào? ?Vì sao tốc độ phát triển kinh tế Anh chậm lại? (Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa.) ?Nêu biểu hiện sự phát triển CNĐQ Anh? (Nổi bật trong vai trò các nhà băng kết hợp với các công ty độc quyền công nghiệp ...) ?Trình bày thể chế chính trị của Anh? ? Thế nào là chế độ quân chủ lập hiến ?. Nội dung ghi bảng 1/ Tình hình nước Anh: a/ Kinh tế: -Tốc độ phát triển chậm lại. Công nghiệp đứng thứ ba trên thế giới. -Chú trọng đầu tư thuộc địa. -Ra đời nhiều công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính. b/Chính trị: -Chế độ quân chủ lập hiến. Đảng Bảo Thủ và Tự Do thay nhau cầm quyền,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv liên hệ ngày nay ở Anh. ? Chính sách đối ngoại của Anh? ( đẩy mạnh xâm hiếm thuộc địa) *HS xác định các thuộc địa của Anh trên bản đồ. ? Em có nhận xét gì ? (thuộc địa Anh rông lớn nhất và trải dài , gấpĐức 12 lần, gấp 50 lần diện tích và và số dân Anh thời đó…) ?Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”? Gv nhận xét, giải thích thêm và chốt ý. HĐ2/Pháp: (18’) *Hoạt động:(nhóm ) GV chia nhóm thảo luận : ?So sánh kinh tế ,chính trị , chính sách đối nội , đối ngoại của Pháp với Anh? (Kinh tế Pháp cũng phát triển chậm lại ,xuống thứ tư thế giới . Các công ty độc quyền ra đời Pháp chuyển sang CNĐQ.Pháp thành lập nền cộng hoà thứ 3, đàn áp phong trào công nhân ,tăng cường xâm lược thuộc địa ) ? Nguyên nhân nào kinh tế Pháp châm phát triển? ( Chú trọng cho các nước chậm phát triển vay nặng lãi) GV dùng bản đồ thế giới xác đinh những nước là thuộc địa của Pháp. ( * trong đó có Việt Nam) ? Em có nhận xét gì? ( Thuộc địa nhiều sau Anh). bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. -Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.  Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân.. 2/ Tình hình nước Pháp: a/Kinh tế: -Kinh tế phát triển chậm lạI, đứng thứ tư trên thế giới. -Các công ty độc quyền ra đời. -Chú trọng xúât cảng tư bản.. b/Chính trị: -Thể chế cộng hoà, -Quan hệ trong nước căng thẳng. -Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.. ? Với đặc điểm như vậy Lên Nin gọi Pháp là gì? (CNĐQ cho vay lãi ) ?Giải thích đặc điểm CNĐQ Pháp ?(vì Pháp chuyên cho các nước chậm phát triển vay để lấy lãi...) Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý. 4.Củng cố: (3’) -Đặc điểm chung nổi bật của các nước tư bản Anh, Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? -Sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc dẫn đến vấn đề gì? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “các nước Anh Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” Tình hình kinh tế, chính trị của Đức, Mỹ ? ( kinh tế thay đổi so với trước năm 1870, nguyên nhân của sự thay đổi, biểu hiện của sự phát triển của CNĐQ, chính sách đối nội và đối ngoại, đặc điểm của CNĐQ Đức và Mỹ). V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:26.9.2012 Tuần 6 - Tiết 11 Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI TK XIX- ĐẦU TK XX (tt) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nước tư bản lớn (Mĩ) chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc cuoái theá kæ XÓX – ñ aàu XX. 2.Kỹ năng: -Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí của chủ nghĩa đế quốc. -Sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập. 3.Thái độ: -Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa đế quốc. -Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỷ XX -Tư liệu , tranh ảnh. -Biểu đồ so sánh kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -So sánh đặc điểm kinh tế giữa Anh, Pháp , Đức? -Tình hình chính trị của Anh, Pháp Đức có nét gì nổi bật? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước ta đã học về Anh, Pháp, Đức. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về Mỹ và những chuyển biến quan trọng của các nướcđế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Hoạt động của GV và HS HĐ1/Đức: (17’) *Hoạt động :(cá nhân / lớp ) GV gợi cho HS nhớ lại tình hình Đức trước năm 1870. ?Sau năm 1870 kinh tế Đức phát triển như thế nào ?Dẫn chứng ? (Kinh tế phát triển nhanh chóng, đứng đầu Châu Âu ,đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ...hình thành các công ty độc quyền ...) ? Nguyên nhân kinh tế Đức phát triển vượt bậc? ( chú trọng đầu tư phát triển kinh tế trong nước…) ?Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong điều kiện kinh tế như thế nào? ( Đức phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, có nền kinh tế đứng đầu Châu Âu) *GV cung cấp cho HS tư liệu về Xanh đi ca. ?Tình hình chính trị của Đức?. Nội dung ghi bảng 3/ Tình hình nướcĐức:. a/Kinh tế: -Phát triển nhanh, đứng hai thế giới. -Ra đời các công ty độc quyền.. b/Chính trị: -Thể chế liên bang, quyền lực nằm trong tay quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (Theo thể chế liên bang do Hòang đế đứng đầu, đàn áp -Chính sách đối nội, đối ngoại phong trào công nhân ,chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến phản động. tranh chia lại thị trường thế giới .) Đức là chủ nghĩa đế quốc quân (Chính sách đối nội, đối ngoại phản động) phiệt hiếu chiến . ? Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?(Quân phiệt ,hiếu chiến) (Tình hình phát triển của ba nước châu Âu dẫn đến mâu thuẫn không tránh khỏi. Đó chính là nguyên nhân các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX) HĐ1: 4/M ỹ:(18’) 4/Mỹ: *Hoạt động: (cặp/nhóm) ?Tại sao nền kinh tế Mỹ lại phát triển nhanh chóng? a/Kinh tế: (Chế độ nô lệ bị xoá bỏ, tài nguyên thiên nhiên phong -Kinh tế phát triển nhanh chóng, phú, thị trường trong nước không ngừng mở rộng, ứng đứng đầu thế giới về sản xuất dung thành tựu KHKT.) công nghiệp. ?Các công ty độc quyền của Mỹ được thành lập như thế -Noâng nghieäp phaùt trieån. nào? -Xuất hiện nhiều công ty độc ?Chế độ chính trị của Mỹ có đặc điểm gì? quyền. (Đề cao vai trò của Tổng thống, do Đảng Dân chủ và b/Chính trị: Đảng Cộng hoà thay nhau cầm quyền.) -Đề cao vai trò Tổng thống. Hai ?Liên hệ chính trị của Mỹ hiện nay? đảng Cộng hoà và Dân chủ thay *GV dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ tiến hành xâm nhau cầm quyền. lược. -Thi hành chính sách đối nội, đối ?Vì sao nói Mỹ là xứ xở của các “ông vua công ngoại phục vụ giai cấp tư sản. nghiệp”? -Tăng cường xâm lược thuộc địa. *GV nói thêm về các hãng: Pho, Môcgan, Rốc phe lơ. ?Qua lược đồ, có nhận xét gì về phần thuộc địa của các đế quốc? (Không đều giữa đế quốc già và đế quốc trẻ chuẩn bị chiến tranh để phân chia lại thế giới.) Gv sơ kết bài. 4.Củng cố: (3’) - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ tư duy. -Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? Kết quả? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)-Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” +Đặc điểm của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? +Sự hình thành và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Vai trò của Ănghen? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> \. Ngày soạn:30 .9. 2012. Tuần 6 - Tiết 12. Bài 7:. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI TK XIX- ĐẦU TK XX. I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC YÊU CẦU HỌC SINH CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế . Sự thành lập Quốc tế thứ - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc cách mạng Nga 1905 -1907. -Công lao và vai trò của Ănghen và Lênin đối với phong trào công nhân thế giới. 2.Kỹ năng: -Phân tích các sự kiện lịch sử bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Hiểu được những khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”. 3.Thái độ: -Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì tự do, tiến bộ xã hội. -Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đối với các lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tài liệu, tranh ảnh. - Sách bài tập. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan,miêu tả, ... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Đặc điểm kinh tế, chính trị của đế quốc Mỹ? -Sự chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc là gì? Hệ quả? 3.Bài mới: Giới thiệu bài (1’): Sự phát triển công nghiệp ở các nước tư bản cuối thế kỷ XIX làm cho giai cấp vô sản tăng nhanh về chất lượng và số lượng. Cuộc đấu tranh của vô sản chống tư sản ngày càng trở nên gay gắt. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng HĐ1:(5’) II. Phong trào công nhân quốc tế *Hoạt động: (cặp/cá nhân) cuối TK XI X- Quốc tế thứ hai. Phần này chương trình giảm tải GV cho Hs đọc 1/ Phong trào công nhân quoác teá cuoái thêm và làm bài tập. theá kỷ XIX: ?Vì sao phong trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển vào cuối thế kỷ XIX? HS đọc thêm SGK ?Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào vẫn tiếp tục phát triển? ?Quy mô và phạm vi của phong trào công nhân? ? Hình thức đấu tranh của phong trào công nhân? ? Mục tiêu và kết quả của phong trào công nhân? ?Dựa vào H.34 có nhận xét gì? ?Hs dựa vào SGK trả lời. Gv cho HS làm bài tập. 2/ Quốc tế thứ hai (1889-1914): HĐ2/ (5’) *Hoạt động: (cá nhân/cặp) HS đọc thêm SGK Phần này chương trình giảm tải GV cho Hs đọc thêm và làm bài tập. *?Vì sao phải thành lập Quốc tế II? ?Quốc tế II thành lập như thế nào? *GV cung cấp cho HS thành tích của phong trào công nhân Châu Âu dưới ảnh hưởng của Quốc tế II. Vai trò của Ănghen từ 1889-1895. *GV: Sau khi Ănghen qua đời, ngọn cờ đấu tranh thuộc về Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga và Lênin. II.Phong trào công nhân Nga và cuộc GV nhận xét, cho điểm, chốt ý. cách mạngnăm 1905- 1907. HĐ3/:(7’) *Hoạt động: (cá nhân/nhóm/cặp) 1/Lênin và việc thành lập Đảng vô.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *HS trình bày hiểu biết của mình về Lênin và công lao của người đối với cách mạng Nga. *GV: Lênin đã tham gia tuyên truyền chủ nghĩa Mác từ rất sớm. Năm 1895, ông đã thành lập Hội liên hiệp đấu tranh giải phóng công nhân, tổ chức đầu tiên của chính Đảng vô sản. *HS thảo luận: Những điểm chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới?(Đấu tranh triệt để vì quyền lợi của giai cấp công nhân, tuân theo nguyên lí của chủ nghĩa Mác, dựa vào nhân dân, lãnh đạo quần chúng làm cách mạng...) *GV kết luận. HĐ4/(17’) *Hoạt động: (cặp/nhóm) ?Tình hình nước Nga cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? ?Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng Nga 19051907? (Nước Nga rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh Nga Nhật.) *GV trình bày diễn biến cách mạng, lưu ý sự kiện về “Ngày chủ nhật đẫm máu”. - Tháng 5 và 6/1905, cách mạng lan rộng trong công nhân, nông nhân, binh lính -Đỉnh cao của cách mạng là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mat-xcơ- va. -Phong trào kéo dài đến 1907 mới kết thúc. *HS thảo luận: nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nga 1905-1907? -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung . Nguyên nhân: Liên minh công nông chưa vững chắc, quân đội chưa ngã hẳn về phía cách mạng. Nga hoàng còn mạnh, được các đế quốc phương Tây giúp sức. Ý nghĩa đối với Nga và đối với thế giới . *GV kết luận .. sản kiểu mới ở Nga: -Tiểu sử Lênin ( SGK) -Năm 1905, thành lập Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga. Là Đảng vô sản kiểu mới.. 2/Cách mạng Nga 1905-1907:. a)Nguyên nhân: +Khủng hoảng kinh tế, chính trị. +Hậu quả chiến tranh Nga-Nhật +Mâu thuẫn xã hội gay gắt ... b) Diễn biến: +9/1/1905, sự kiện “Ngày chủ nhật đẫm máu.” +12/1905, khởi nghĩa vũ trang ở Mácxcơva. +1907, cách mạng kết thúc. c) Ý nghĩa: +Đối với nước Nga: giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng, là bước chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. +Đối với thế giới: ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.. 4.Củng cố: (3’) -GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ. -Tính chất của cuộc cách mạng Nga 1905-1907?Vai trò của Lê-nin đối với phong trào công nhân Nga? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài. - Bài mới: “Sự phát triển của kỹ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX”. +Những thành tựu chủ yếu về khoa học, kỹ thuật. +Sưu tầm tranh ảnh về các thành tựu khoa học, kỹ thuật V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn: 29.9 .2012. Tuần 7. Tiết 14. Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC TK XVIII- TK XX I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: Một vài thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật , khoa học tự nhiên và xã hội thế kỉ XVIII- XX. 2.Kỹ năng: -Phân biệt các khái niệm: “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Phân tích vai trò của kỹ thuật, khoa học đối với sự phát triển của lịch sử. 3.Thái độ: -So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng kĩ thuật là một bước tiến lớn, có những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử, xã hội. Đưa nhân loại sang kỉ nguyên của nền văn minh công nghiệp. -Nhận thức yếu tố năng động, tích cực của khoa học đối với sự tiến bộ của xã hội. Xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay. GDMT: Tác động con người vào tự nhiên. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh các thành tựu khoa học, kỹ thuật. Chân dung các nhà khoa học. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Phong trào công nhân ở Nga phát triển như thế nào? -Tính chất cuộc cách mạng Nga 1905-1907? 3.Bài mới: Giới thiệu bài (1’): Thế kỷ XVIII-XIX là thế kỷ xuất hiện nhiều phát minh kĩ thuật mà đến hôm nay vẫn còn giá trị, đặt nền tảng cho sự phát triển ở thời kỳ sau. Hoạt động của GV và HS HĐ1:(20’) *Hoạt động: (cặp/nhóm) GDMT: Tác động con người vào tự nhiên. ?Hoàn cảnh đưa đến việc cải tiến kỹ thuật ở XVIIIXIX? Gv chốt ý: cách mạng tư sản thắng lợi hầu hết các nước ở Châu Âu và Bắc Mĩ ( Anh, Pháp, Đức, I-tali-a, Mĩ…) ? Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến, giai cấp tư sản phải làm gì? Gv : cách mạng công nghiệp TK XVII –đầu TK XX, Mác và Ăng- Ghen nhận định :” Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động”, ‘’ Thế kỉ XVIII- XI X là thế kỉ của những phát minh khoa học vĩ đại…” *Gv chia nhóm cho HS thảo luận: -Nhóm 1: Nêu những thành tựu trong công nghiệp? (Kĩ thuật luyện kim phát triển với lò Mác tanh, lò Bét xơ me. Ra đời máy phay, tiện, bào, đặc biệt là máy hơi nước) -Nhóm 2: Những tiến bộ trong nông nghiệp? (Sử dụng các loại máy,phương pháp canh tác, phân bón hóa học làm tăng năng suất cây trồng) -Nhóm 3: Thành tựu trong giao thông vận tải và thông tin? (Năm 1802, tàu hoả chạy trên đường lát đá. Năm 1814, chạy trên đường ray, tốc độ 6 km/h. Năm 1870, đã có khoảng 200000 km, tốc độ 50 km/h. Năm 1807, Phơn –tơn (Mĩ) đóng tàu thủy chạy. Nội dung ghi bảng I.Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật:. -Công nghiệp: chế tạo máy móc, đặc biệt là máy hơi nước. -Giao thoâng vaän taûi- thoâng tin lieân laïc: đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa, phát minh máy điện tín. -Nông nghiệp: sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy cày… -Quân sự: nhiều vũ khí, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu…  “Thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước.”.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bằng hơi nước. Máy điện tín (Nga, Mĩ) -Nhóm 4: Thành tựu trong lĩnh vực quân sự? ( Sản xuất nhiều loại vũ khí, ngư lôi, khí cầu… ) Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. GV bổ sung, cho Hs quan sát hình 37SGK ->kết luận . ? Em hãy nêu điểm tiến bộ và hạn chế của sự phát triển kĩ thuật. Gv nhận xét, chốt ý: + Tiến bộ: tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên máy móc, kinh tế tư bản phát triể nhanh chóng. và khoa học xã hội. + Hạn chế : phục vụ cuộc chiến tranh phi nghĩa. 1/ Khoa học tự nhiên: (quân sự) a/ Thành tựu : các thuyết của Niu tơn, Gv chuyển ý. Lô mô nô xốp, Puoockingiơ, Đácuyn … HĐ2:(14’) b/ Ý nghĩa: Thể hiện sự tiến bộ của nhân *Hoạt động: (cá nhân/cặp) loại trong việc tìm hiểu, khám phá, chinh GDMT: Tác động con người vào tự nhiên. phục thiên nhiên. ? Kể tên các nhà khoa học và những phát minh vĩ 2/Khoa học xã hội: đại mà em biết? a/ Thành tựu : chủ nghĩa duy vật và ? Ý nghĩa của những phát minh đó? phép biện chứng. GV nhận xét, chốt ý: tiến bộ về khoa học tự nhiên -Kinh tế chính trị học tư sản. và khoa học xã hội. -Chủ nghĩa xã hội không tưởng. ( Thúc đẩy phát triển, đặc nền tảng cho ngày nay, - Chủ nghĩa xã hội khoa học. đả phá hệ phong kiến…) b/ Ý nghĩa: Đả phá ý thức hệ phong kiến, Gv giáo dục tư tưởng HS. tấn công vào nhà thờ, thúc đẩy xã hội Gv sơ kết bài. phát triển… 4.Củng cố: (3’) ? Nêu những thành tựu về: kĩ thuật, khoa học tự nhiên và xã hội TK XVIII-> XX. Gv cho Hs làm bài tập: Loại máy động lực nào phổ biến ở TK XI X: a. Động cơ điện b.Máy sức gió c.Máy hơi nước d. Động cơ đốt trong. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: Xem lại các kiến thức đã học tiết sau làm bài tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 2.10.2012 Tuần 8 Tiết 15. BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu: HS cần nắm: 1. Kiến thức: - Giúp Hs hệ thống kiến thức trọng tâm đã học từ tiết 1 đến tiết 14 về lịch sử thế giới cận đại ,làm bài tập trắc nghiệm khách quan và làm bài tập trắc nghiệm tự luận và biết cách vẽ và đọc bản đồ lịch sử, các ký hiệu và ý nghĩa của nó, cách lập bảng thống kê. - Hs đọc thành thạo các ký hiệu trên bản đồ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ cách lập bảng thống kê về các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bồi dưỡng cho Hs biết đọc thành thạo ký hiệu trên bản đồ , lập bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử.. II. Phương tiện: 1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới - Bảng thống kê. - Phiếu học tập ghi bài tập. - Hệ thống câu hỏi ôn tập, sách bài tập. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 15’trong phần bài mới) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1(12’): Bài tập 1:Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: - Gv: treo bản phụ câu hỏi trắc nghệm - Hs: làm bài tập -> nộp bài cho Gv ghi điểm. - Gv thu bài Hs, chấm bài, nhận xét, nêu đáp án.. Nội dung ghi bảng. 1. Bài tập 1: C1: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, với sự hình thành hai giai cấp mới đó là: a.Giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến b.Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản c.Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản d. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân. C 2: Khi nền sản xuất mới tư bản chủ nghĩa ra đời trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn mới nảy sinh là: a. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản b. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công c. Mâu thuẫn giữa tư sản với nông dân d. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân * Hoạt động 2(12’): ……. Bài tập 2: 2. Bài tập 2: - Hs làm bài tập vào phiếu học tập bằng việc Điền từ vào chỗ trống.....để hoàn thành ý nghĩa quan sát trên bảng phụ lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ Gv nhận xét, ghi điểm Hs. XVIII sao cho đúng. " Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã lật đổ chế độ........................., đưa giai cấp .................................. lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của..................................Quần chúng nhân dân là.................................chủ yếu đưa cách mạng đạt đến đỉnh cao - nền chuyên chính dân chủ Gia-côbanh." * Hoạt động 3(13’): Bài tập 3: GV treo bảng phụ ghi bài tập: Hãy nối tên đế quốc ở cột bên trái với đặc điểm chủ yếu của nước đó ở cột bên phải sao cho đúng ? - Gv hướng dẫn Hs. Bài tập 3: Hãy nối tên đế quốc ở cột bên trái với đặc điểm chủ yếu của nước đó ở cột bên phải sao cho đúng. TT. Tên. Trả. TT. Đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hs làm vào vở - Gv nhận xét, nêu đáp án, ghi điểm Hs.. 1. nước Anh. lời. 2. Pháp. b. 3. Đức. c. 4. Mĩ. d. 5. Nhật. a. Đế quốc cho vay lãi Đế quốc thực dân Đế quốc công nghiệp Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. 4. Củng cố: ( 5') Vì sao nói CMTS Pháp là triệt để nhất? Vì sao nói “Thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước.” 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2') - Học bài và làm hoàn chỉnh các bài tập trên - Tìm hiểu bài mới: Ấn Độ TK XVIII- đầu TK X X.. +Sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh ? + Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dânẤn Độ: V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 10.10.2012. Tuần 8. Tiết 15. CHÖÔNG III. CHÂU Á THẾ KỈ XVIII- ĐẦU XX. Bài 9: ẤN ĐỘ TK XVIII- ĐẦU TK XX I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị-xã hội Ân Độ nửa sau TK XIX, nguyên nhân của tình hình đó - Giúp HS hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ từ giữa TK XIX đến đầu TK XX , điển hình là cuộc khởi nghĩa Xipay, Bombay và hoạt động của Đảng Quốc đại. 2.Kỹ năng: Đọc và sử dụng bản đồ. Phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. 3.Thái độ: -Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì tự do, tiến bộ xã hội..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đối với các lãnh tụ cách mạng thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. GDMT: Sự khai thác của đế quốc, chiến tranh thế giới tàn phá môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ -Bảng thống kê, niên biểu về phong trào chống thực dân Anh III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ 1) Nêu những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật trong thế kỉ XVIII- XX? 2) Nêu vai trò tác dụng của kỹ thuật đối với đời sống con người? 3.Bài mới: Giới thiệu bài (1’): Ấn Độ là một vùng đất rộng lớn, tài nguyên phong phú, nền văn hoá lâu đời.Các nước phương Tây đã xâm nhập và thống trị lên ĐN này. Nhân dân Ấn Độ đã dứng lên đấu tranh giải phóng dân tộc. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt Động 1/ (10’) I/ Sự xâm lược và chính sách thống Hoạt Động :cá nhân/nhóm trị của Anh: GDMT: Sự khai thác của đế quốc, chiến tranh thế 1/Sự xâm lược của Anh ở Ấn Độ: giới tàn phá môi trường. GV dùng bản đồ thế giới xác đinh vị trí lãnh thổ Ấn Độ. ?Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại -Đầu thế kỷ XVI, tư bản phương Tây tranh giành Ấn Độ?( Ấn Độ là nước rộng lớn, đông xâm nhập Ấn Độ. dân, giàu tài nguyên , chính quyền phong kiến suy -Đầu thế kỉ VXIII chiến tranh Anh – yếu …). Pháp trên đất Ấn ĐộAnh gạt Pháp ?Anh đã đẩy mạnh quá trình xâm lược Ấn Độ như -Giữa thế kỉ XIX Anh hoàn thành chinh thế nào? Kết quả?(Gây chiến tranh với Pháp -gạt phục Ấn Độ. được Pháp độc chiếm Ấn Độ …) Gv chốt ý -> ghi bảng. *GV chia nhóm thảo luận: 2. Chính sách thoáng trị của Anh ở Ấn Các nhóm thảo luận: Độ: 1.Chính sách thống trị của Anh ở Ấn Độ? 2.Hậu quả của chính sách thống trị đó ?(Qua bảng thống kê sgk) -Đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung . -Gv kết luận ?Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn nào? *GV: Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh dẫn đến mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh trở nên gay gắt, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.. a) Kinh tế: Khai thác và bóc lột b) Chính trị: Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ. c) Xã hội:Chia để trị, khoét sâu phân biệt chủng tộc, tôn giáo… d) Văn hóa: Ngu dân  Kinh tế suy sụp, nạn đói trầm trọng, văn minh bị phá hoại, mâu thuẫn dân tộc gay gắt…. Hoạt Động2 (13’) (cá nhân/lớp/) II/Phong trào đấu tranh giải phóng .*GV sử dung lược đồ “phong trào cách mạng ở Ấn dân tộc của nhân dânẤn Độ: Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ?Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ? Gv chốt ý, ghi bảng. Gv giới thiệu ba sự kiện chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ ?Tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Xipay 18571859)? ?Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xipay? *GV trình bày diễn biến trên lược đồ + H41 làm rõ tinh thần chiến đấu của nhân dân và binh lính. ?Vì sao gọi khởi nghĩa Xipay là cuộc khởi nghĩa dân tộc? ? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay? (Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ) ? Đảng Quốc đại thành lập nhằm mục tiêu gì? ?Hoạt động của Đảng Quốc đại cuối TK XIX đầu XX có gì đáng chú ý?(Phân hoá thành hai phái: Ôn hoà và Cấp tiến). 1. Nguyên nhân: do ách thống trị của thực dân Anh 2. Dieãn bieán: a/Khởi nghĩa Xipay(1857-1859): -Nguyên nhân: do ách thống trị tàn bạo của thực dân Anh. -Diễn biến: SGK -Ý nghĩa: tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ b/Sự ra đời của Đảng Quốc Đại: -1885, Đảng Quốc Đại thành lập -Do giai cấp tư sản lãnh đạo. -Mục tiêu: giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc. -Hoạt động theo 2 khuynh hướng: ôn hoà và cấp tiến c/Khởi nghĩa Bombay(1908) -Bùng nổ 23.7.1908 ở Bombay -Công nhân bãi công, xây dựng chiến luỹ.. là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc 3. Kết quả: các phong trào lần lượt bị thất bại. *Đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao, tiêu biểu là khởi nghĩa Bombay. ?Tường thuật những nét chính của cuộc khởi nghĩa Bombay? GV nhấn mạnh là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ, là đỉnh cao nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ những năm đầu thế kỉ XX ?Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống Anh thế 4. YÙ nghĩa: thể hiện tinh thần đấu tranh kỉ XIX-XX có kết quả như thế nào? anh dũng, tinh thần yêu nước, yêu độc lập dân tộc, là cơ sở cho thắng lợi sau ? Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bị này thất bại?(lực lượng chênh lệnh, thiếu đường lối,…) ? Tuy thất bại nhưng phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã đem lại ý nghĩa lớn lao như thế nào?(Nêu bật tinh thần đấu tranh anh dũng, bất khuất… của nhân dân Ấn Độ…) 4.Củng cố: (3’) -Chính sách thống trị tàn bạo của thực dân Anh đã gây nên những hậu quả gì? -Lập niên biểu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ cuối XIX đầu XX? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài 10. Trung Quốc cuối TK XIX –Đầu TK XX ? Vì sao các nước đế quốc tranh nhau xâu xé Trung Quốc?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối TK XIX đầu TK XX? ?Diễn biến – kết quả- ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 13.10.2012. Tuần 8. Tiết 16. Bài 10: TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỈ XIX- ĐẦU TK XX I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: - Tình hình Trung Quốc trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản. -Phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc diễn ra sôi nổi tiêu biểu là cuộc vận động Duy tân (1898), phong trào Nghĩa Hồ đồn, Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi (1911. 2.Kỹ năng: -Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh. -Đọc kênh hình và sử dụng bản đồ. 3.Thái độ: -Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành miếng mồi cho các đế quốc xâu xé. -Cảm thông, khâm phục nhân dân TQ trong cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. GDMT: Sự khai thác của đế quốc, chiến tranh thế giới tàn phá môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc. -Bản đồ Cách mạng Tân Hợi 1911. -Lược đồ phong trào Nghĩa Hoà Đoàn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(3’) Nêu phong trào giải phóng dân tộc của nhân nhâ Ấn Độ?. Em có nhận xét gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (1’)Trung Quốc là một nước rộng lớn, nền văn minh lâu đời. Đến thế kỷ XIX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu hèn nhát, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của các nước đế quốc.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. *Hoạt động1:(8’) (cá nhân /cả lớp ) I/ Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ: GDMT: Sự khai thác của đế quốc, chiến 1. Nguyên nhân: tranh thế giới tàn phá môi trường. ? Vì sao các ĐQ tranh nhau xâm chiếm TQ? (Trung Quốc là thị trường đông dân, giàu tài nguyên khoáng sản, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, mục nát.) GV dùng bản đồ Châu Á - giới thiệu vị trí TQ giảng về nguyên nhân các nước đế quốc xâm lược TQ. ?Quá trình, kết quả xâm lược TQ của các nước đế quốc ? (Anh gây ra chiến tranh thuốc phiện … Trung Quốc trở thành nửa thuộc địanửa phong kiến) GV xác định các khu vực chiếm đóng của các nước đế quốc ở TQ trên bản đồ và giải thích thuật ngữ “nửa thuộc địa nửa phong kiến’’ HS quan sát tranh hình 42 -giải thích ý nghĩa GV của tranh . kết luận . *Hoạt động 2:(12’) (cả lớp /cá nhân) ?Trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược, nhà Thanh hèn nhát, nhân dân Trung Quốc có thái độ như thế nào? (nhân dân nổi dậy đấu tranh) ?Hãy nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu? (phong trào nông dân “Thái Bình Thiên Quốc, Duy Tân, Nghĩa Hoà Đoàn…) ?Lãnh tụ của phong trào duy tân ?chủ trương, kết quả của phong trào ? *GV giới thiệu vài nét về Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu - giải thích từ duy tân. ? Vì sao phong trào duy tân thất bại ?. Ý nghĩa của phong trào ?. ? Cho biết thời gian, địa điểm của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn ? *GV dùng BĐ tường thuật phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.. -Trung Quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên. -Chính quyền phong kiến mục nát, suy yếu. 2. Quá trình xâm lược của các nước đế quốc: (SGK) 3. Kết quả: Trung Quốc từ một nước độc lập trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.. II/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX đầu XX: 1. Cuộc vận động Duy Tân 1898:. -Lãnh đạo: Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. -Chủ trương: cải cách chính trị -Kết quả: Thất bại. 2. Phong trào Nghĩa Hoà đoàn: (xem lược đồ và SGK).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Vì sao phong trào Nghĩa Hoà Đoàn nổ ra mạnh mẽ nhưng cuối cùng lại bị thất bại?(Lực lượng quân đế quốc mạnh, thiếu đường lối, thiếu tổ chức …) Gv hướng dẫn HS lập niên biểu. Chốt ý-> chuyển ý *Hoạt động3 (15’)(cặp /nhóm ) ?Nguyên nhân bùng nổ CM ? ?Lãnh đạo CM?Sơ lược về tiểu sử của Tôn Trung Sơn? *GV giới thiệu vài nét về Tôn Trung Sơn. ?Nêu hoạt động tích cực của Tôn Trung Sơn? (đóng vai trò quyết định thành lập Trung Quốc Đồng Minh hội, đề cao chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn. Đây là chính đảng đại diện cho giai cấp tư sản Trung Quốc) ?Mục đích thành lập Đồng minh hội của Tôn Trung Sơn? ?Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của giai cấp nào?(Tư sản) *GV sử dụng bản đồ tường thuật diễn biến cách mạng Tân Hợi 1911. *HS tường thuật lại . ?Kết quả và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? *Kết quả: cách mạng thắng , lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền cộng hoà . *Ýnghĩa: -Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc. -Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc. -Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.. III/ Cách mạng Tân Hợi 1911: 1.Lãnh đạo: Tôn Trung Sơn (1866-1925) -8/1905, Trung Quốc Đồng minh hội thành lập (chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc). 2. Diễn biến: -Ngày 10-10-1911 : cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành lợi ở Vũ Xương -> các tỉnh miền Nam và Trung.. -Ngày 29-12-1911, chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Daân Quốc , bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống. -2.1912: Viên Thế Khải lên làm Tổng thống. Cách mạng chấm dứt. 3. Kết quả, ý nghĩa, tính chất: a. Kết quả: cách mạng thắng lợi , lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền cộng hoà . b. Ýnghĩa: -Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc -Có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. *HS thảo luận : Tính chất của CM Tân Hợi? Giải thích?(CM tư sản không triệt để) c. Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không Hs trình bày kết quả thảo luận. triệt để Gv nhận xét, bổ sung, ghi bảng. Gv sơ kết bài. 4.Củng coá:(3’) -HS lên bảng làm bài tập bảng phụ :điền vào bảng niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840- 1911. -Vì sao cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? 5. Hướng daãn về nhà:(2’).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”. +Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á. +Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12 .10.2012. Tuần 9 - Tiết 17. Bài 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM 1.Kiến thức: -Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á. -Giúp HS nắm được sự thống trị , bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phong trào ở các nước Đông Nam Á. -Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á, trước tiên là ở Inđônêxia, Philipin, Lào, Việt Nam. Biết được những nét chính của phong trào… 2.Kỹ năng: -Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. -Phân biệt nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 3.Thái độ: -Nhận thức đúng về thời kỳ phong trào sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. -Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ xã hội của nhân dân các nước trong khu vực II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. -Tranh ảnh, tài liệu. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Nguyên nhân dẫn đến Trung Quốc trở thành thuộc địa nửa phong kiến? -Vì sao cách mạng Tân hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Ấn Độ, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của thực dân đế quốc, các nước trong khu vực Đông Nam Á cũng có số phận tương tự. Hoạt động của GV và HS HĐ1/ (15’)(cá nhân/cặp) Gv xác định các nước Đông Nam Á trên bản đồ ?Nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia Đông Nam Á? (có vị trí chiến lược quan trọng, ngã 3 đường giao lưu chiến lược từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây) ?Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây? (là khu vực chiến lược, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu) ? Quá trình xâm lược Đông Nam Á của các nước tư bản phương Tây như thế nào? (học sinh dựa vào SGK để trả lời) ? Kết quả của sự xâm lược các nước Đông Nam Á của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á như thế nào? (hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào các nước tư bản phương Tây) *GV dùng lược đồ chỉ các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân: Mã Lai, Miến Điện (Anh); Việt Nam, Lào, Campuchia (Pháp); Philippine (Tây Ban Nha rồi Mỹ); Inđônêxia (Pháp); Anh, Pháp chia nhau “khu vực ảnh hưởng” ở Xiêm. HĐ2/ (20’)(cá nhân/nhóm) *Chia nhóm thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận về thời gian, phong trào tiêu biểu, thành quả bước đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước ĐNA. -Nhóm 1: Inđônêxia -Nhóm 2: Philippin. -Nhóm 3: Campuchia, Lào, Việt Nam -Nhóm 4: Miến Điện. *Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung. *GV chốt ý - kết luận. *GV dùng bản đồ ĐNA trình bày diễn biến phong trào đấu tranh ở các nước. ? Nhận xét chung về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á?( Diễn ra mạnh mẽ , quyết liệt nhưng lần lượt bị thất bại) ? Điểm nổi bật trong chiến đấu của ba nước Đông Dương?(cùng chung kẻ thù là thực dân Pháp, nhân dân ba nước đoàn kết chống giặc…). Nội dung ghi bảng I/ Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á: 1. Nguyên nhân xâm lược Đông Nam Á của tư bản phương Tây: -Các nước tư bản cần có tài nguyên, thị trường.. -Đông Nam Á là khu vực chiến lược, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu 2. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây: (SGK) 3. Kết quả: Hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào tư bản phương Tây. II/ Phong trào đấu tranh giai phóng dân tộc: 1.Nguyên nhân: do chính sách cai trị hà khắc, nặng nề của thực dân phương Tây. 2.Diễn biến: a. Inđônêxia: -Nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời -Nhiều tổ chức công đoàn thành lập -5.1920 Đảng Cộng Sản Inđônêxia thành lập b. Philippin: -Cách mạng 1896-1898  thành lập nước Cộng hoà Philippin -Mĩ thôn tính Philippin phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển c. Campuchia: -1863-1866: khởi nghĩa ở Takeo -1866-1867:khởi nghĩa ở Crachê d. Lào, Việt Nam, Miến Điện (SGK) 3. Kết quả: các phong trào đấu tranh ở các nước.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Vì sao các phong trào đấu tranh của ở các nước lần lượt bị thất bại. Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX bị thất bại? (thiếu tổ chức, thiếu sự lãnh đạo chặt chẽ, lực lượng quân xâm lược mạnh…) Gv kết luận: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cùng với quá trình hoàn thành xâm lược các nước Đông Nam Á làm thuộc địa, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã phát triển mạnh mẽ … 4.Củng cố: (3’)-GV cho hs lên bảng điên vào bảng niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNÁ cuối TK XIX đầu TK XX. -Nhận xét phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Nhật Bản giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” +Cuộc duy tân Minh Trị. +Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Ngày soạn: 15.10.2012 Bài 12:. Tuần 9 -Tiết 18 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX. I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM 1.Kiến thức: -Nội dung chính, ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị. - HS hiểu được những cải cách tiến bộ của Minh Trị vào 1868 thực chất là cuộc cách mạng tư sản (chưa triệt để), mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc. -Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật vào cuối TK XIX- đầu TK XX. -Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật có từ lâu. 2.Kỹ năng: -Sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện có liên quan. 3.Thái độ:Lao động sáng tạo , tiếp thu tiến bộ, cải cách đất nước phát triển, thoát khỏi bị xâm lược. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối TK XIX đầu TK XX.Chân dung Thiên hoàng Minh Trị. - Hình ảnh về kinh tế Nhật Bản - Sơ đồ tư duy III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận, trực quan... IV / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Trình bày nguyên nhân và khái quát quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? 3.Bài mới: Giới thiệu bài(1’): Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã không rơi vào tay đế quốc phương Tây do đã có những cải cách tiến bộ của Minh Trị Thiên Hoàng... Hoạt động của GV và HS HĐ1/ (19’) (cặp/nhóm) Gv giới thiệu Nhật Bản trên bản đồ châu Á. Nội dung ghi bảng I/ Cuộc duy tân Minh Trị(1868):.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ?Tình hình Nhật Bản trước cuộc duy tân như thế nào? (chủ nghĩa tư bản phương Tây nhòm ngó, xâm lược. Chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng nghiêm trọng ( chế độ Mạc phủ…) ?Trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản đã làm gì để bảo vệ nền độc lập dân tộc? (lựa chọn con đường canh tân…) *GV giới thiệu vài nét về Minh Trị Thiên hoàng. ? Mục đích của cuộc Duy Tân? Gv chốt ý, chiếu nội dung bài học Gv cho Hs thảo luận: ? Cải cách Minh Trị được tiến hành như thế nào? (cải cách về chính trị, quân sự, kinh tế - xã hội…) *GV chiếu nội dung cải cách và hình ảnh minh họa. Gv giải thích, nhấn mạnh nội dung duy tân. ?Cuộc duy tân có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, xã hội Nhật Bản? (Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa, phát triển thành một nước hùng mạnh ở châu Á) Gv liện hệ phong trào duy tân ở Việt Nam theo tinh thần Nhật Bản đầu thế kỉ XX *HS thảo luận: Vì sao nói cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? (chấm dứt chế độ phong kiến của Sô-gun, thiết lập chính quyền của qúi tộc tư sản hoá đứng đầu là Mây-gi + cải cách toàn diện mang tính chất tư sản ? So với các cuộc cách mạng tư sản ở Âu, Mĩ, cuộc cách mạng tư sản ở Nhật có đặc điểm gì nổi bật? (là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quí tộc tư sản tiến hành “từ trên xuống” có nhiều hạn chế mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đưa nước Nhật thoát khỏi bị biến thành thuộc địa) ? Ý nghĩa quan trọng của cuộc duy tân?( Giữ vững độc lập và phát triểm đất nước) GV chiếu nội dung trả lời và chuyển ý HĐ2/ (15’)(cá nhân/lớp) ? Nhận xét tình hình kinh tế Nhật Bản cuối thế kỉ XIX? (kinh tế TBCN Nhật phát triển mạnh mẽ) ?Những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? (đầu thế kỉ XX đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng, hình thành nhiều công ty độc quyền chi phối kinh tế chính trị Nhật, đẩy mạnh xâm lược và bành trướng…) *GV giới thiệu : hình ảnh người sáng lập công tyMitsubishi, nói vài nét về công ty độc quyền Mítxưi, Mitsubishi. ? Hàng hoá của các hãng Mítxưi, Mitsubishi có ở Việt Nam không? kể tên một vài mặt hàng? ( Gv chiếu hình. 1. Lãnh đạo: Thiên hoàng Minh Trị 2. Mục đích: +Đưa đất nước phát triển +Thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây. 3. Nội dung cải cách - 1.1868 cải cách Duy Tân Minh Trị được tiến hành trên tất cả các mặt: + Kinh tế: xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất của PK, phát triển kinh tế TBCN … + Chính trị - xã hội: cải cách chế độ nông nô, đưa qúi tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền. + Giáo dục: bắt buộc… + Quân sự: tổ chức và huấn luyện theo Phương Tây, chế độ nghĩa vụ … 4. Kết quả: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa, phát triển thành một nước hùng mạnh duy nhất ở châu Á  Cải cách của Minh Trị là cách mạng tư sản không triệt để. II/ Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc: 1. Kinh tế: - Cuối thế kỷ XIX kinh tế TBCN Nhật phát triển mạnh mẽ. - Tỉ lệ công nghiệp tăng nhanh. - Đẩy mạnh cộng hóa. -Đầu thế kỉ XIX hình thành các công ti độc quyền chi phối kinh tế, chính trị Nhật 2. Chính trị - Cuối thế kỷ XIX Nhật đẩy mạnh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ảnh tivi, máy may, vi tính..) ? Dựa vào lược đồ 49 SGK/68, trình bày sự mở rộng thuộc địa của đế quốc Nhật? Gv sử dụng lược đồ trình bày sự xâm lược thuộc địa và bành trướng của Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?Vì sao chủ nghĩa đế quốc Nhật được mệnh danh là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt? (do liên minh quí tộc tư sản hoá nắm quyền, thi hành chính sách đối ngoại xâm lược hiếu chiến) Gv chốt ý. 4.Củng cố:(3’) Gv cho Hs làm bài tập-> nhận xét, ghi điểm GV chiếu sơ đồ tư duy-> Hs khái quát nội dung bài học. các cuộc chiến tranh xâm lược và bành trướng -> CNĐQ Nhật là CNĐQ phong kiến quân phiệt ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học thuộc bài. -Chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra 1 tiết” +Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm. +Chuẩn bị các phương tiện cần thiết để làm bài kiểm tra V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/10/2012 Tuần 10. Tiết 19.. KIỂM TRA 1 TIẾT I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Học sinh nắm được tình hình các nước Âu – Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. -Nêu những thành tựu chủ yều về khoa học tự nhiên và các thành tựu về kĩ thuật thế kỉ XVIII – XIX.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Nắm được những biểu hiện chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản => Thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa trở thành đế quốc. 2 . Kĩ năng : - Khắc sâu các kiến thức đã học một cách có hệ thống. - Rèn luyện kĩ năng độc lập suy nghĩ , khả năng phân tích lịch sử của học sinh. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực trong kiểm tra. II / Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: (không) 3.Bài mới: Gv phát bài kiểm tra cho Hs làm bài 4.Củng cố:-Nhận xét tiết kiểm tra và thu bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918” +Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh? +Diễn biến giai đoạn một của chiến tranh? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: ………………………………………………………………………………………………..…… ………………………………………………………………………………………………..…… ………………………………………………………………………………………………..…… ………………………………………………………………………………………………..……. THIẾT KẾ MA TRẬN 1TIẾT LỊCH SỬ 8 Chủ đề. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. TL TN. 1. Các nước Âu – Mỹ. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ. Vận dụng TL TN. Nêu các điều kiện góp phần cho kinh tế Mỹ phát triển.. Giải thích câu nói: Mỹ là xứ sở các ông vua công nghiệp.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Số câu : 5 Số điểm: 4 đ Tỉ lệ 40 % 2. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật.. Số câu: 4 Số điểm:1đ. Số câu 3 Số điểm:3 đ Tỉ lệ: 45 % 3. Nhật Bản. Số câu :2 Số điểm: 2đ. Số câu : 1 Số điểm: 1,5 đ Tỉ lệ:15 % Tổng số câu: 9 Tổng số điểm:10 đ Tỉ lệ :100%. Sự phát triển của KHKT. Số câu 2/3 Số điểm:2 đ Nêu những thành tựu chủ yếu: công nghiệp, GTVT, nông nghiệp, quân sự. Số câu :4/5 Số điểm: 2 đ. Số câu 1/5 Số điểm: 0,5 đ. Số câu1/3 Số điểm: 0,5 đ. Họ và tên :……………… Lớp :……….. Số câu: 5 4 đ=40%. Giải thích được máy móc, sắt, động cơ hơi nước được sản xuất và sử dụng rộng rãi.. Những biểu hiện chứng tỏ Nhât bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.. Số câu :4 +2 +4/5 Số điểm : 5đ Tỉ lệ :50%. Số câu1/3 Số điểm:1đ. Số câu :2/3 + 1/5 +1/3 Số điểm : 3đ Tỉ lệ :30%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỊCH SỬ - Thời gian: 45’. Số câu: 3 4,5=45% Giải thích vì sao đế quốc Nhật còn gọi là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt. Số câu2/3 Số điểm:1 đ Số câu : 1/3 +2/3 Số điểm :2đ Tỉ lệ : 20%. Số câu: 1 1,5=15 % 10 đ. Điểm. I / TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng Câu 1: Việc đánh chiếm pháo đài Ba- xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp vì: a . pháo đài Ba xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua. b.pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa ri. c . pháo đài là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến. d . chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển. Câu 2: Lê nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “ chủ nghĩa đế quốc thực dân” vì:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> a . nước Anh là” đế quốc mà mặt trời không bao giờ lặn”. b . tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các thuộc địa. c . chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rông lớn nhất thế giới. d . chủ nghĩa đế quốc Anh có một nền công nghiệp phát triển nhất thế giới Câu 3: Đến cuối TK XIX nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại vì: a . Pháp thua trận phải bồi thường chiến phí , tài nguyên nghèo b . Pháp lo đầu tư khai thác thuộc địa c . Pháp chỉ lo vay lấy lãi d . kinh tế Pháp phát triển không đều , chỉ tập trung vào nghành ngân hàng Câu 4: Chuyển biến quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối TKXIX đầu TK XX là : a . kinh tế công nghiệp phát triển b . sự hình thành các công ty độc quyền c . đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa d . sự phát triển không đều và thuộc địa cũng không đều Câu 5 :Điền vào chỗ trống những từ thích hợp - Máy móc được phát minh và sử dụng trong sản xuất ở…………trước hết là ngành………… với sự ra đời của máy………………………..gọi là máy……………………. Câu 6 : Điền vào chỗ trống những từ thích hợp về những tiến bộ của khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII – XIX a . Nhà bác học Niu tơn ( Anh ) đã tìm ra ……………………………………………………… b . Nhà bác học Lô mô nô xốp ( Nga ) tìm ra …………………………………………………… c . Nhà bác học Đác uyn ( Anh ) tìm ra………………………………………………………….. d . Nhà bác học Puốc kin giơ ( Séc ) tìm ra ……………………………………………………... -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------II / TỰ LUẬN : ( 7 đ ) Câu 1 :Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XVIII – XIX ? Vì sao nói : Thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt , máy móc , và động cơ hơi nước ? ( 2,5 đ ) Câu 2 : Tại sao kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX phát triển nhanh chóng ? Em hãy nhận xét câu nói : “ Mỹ là xứ sở các ông vua công nghiệp” ( 3 đ ) Câu 3 : Chứng minh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản trở thành một nước đế quốc. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật còn gọi là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt ? (1,5 đ) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN I /TRẮC NGHIỆM ( 3 đ ) – Mỗi ý đúng 0,25 đ Câu d , câu 2c , câu 3a , câu 4b Câu 5: Những từ cần điền : Anh , dệt , kéo sợi , Gien ni Câu 6: Những từ cần điền . a . Thuyết vạn vật hấp dẫn b . Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng c . Thuyết tiến hóa và di truyền d . Bí mật của sự phát triển của thực vật và đời sống mô động vật II / TỰ LUẬN : ( 7 đ ) Câu1 : 2,5 đ * Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật : a . Hoàn cảnh : ( 0,5 đ ) - Cách mạng tư sản thắng lợi ở các nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nhu cầu cải tiến kĩ thuật sản xuất b . Thành tựu : - Công nghiệp : ( 1,5 đ ) + Chế tạo máy móc : máy hơi nước , kĩ thuật luyện kim , phương pháp sản xuất nhôm , máy phay , máy tiện , máy bào…. - Giao thông vận tải , thông tin liên lạc : + Đóng tàu thủy , phát minh xe lửa , máy điện tín -Nông nghiệp : + Sử dụng phân hóa học , máy kéo , máy cày… - Quân sự : + Nhiều vũ khí , chiến hạm - Thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt , máy móc và động cơ hơi nước bởi vì : Sắt , máy móc và động cơ hơi nước được đưa vào sản xuất và sử dụng phổ biến ( 0,5 đ ) Câu 2 : 3 đ - Công nghiệp Mỹ phát triển trong điều kiện thuận lợi : tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường trong nước không ngừng mở rộng , thu hút hàng chục triêu nhân lực nhập cư của thế giới ( nhất là từ châu Âu ) ( 1 đ ) , ứng dụng khoa học kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất, lợi dụng nguồn đầu tư của châu Âu và hoàn cảnh hòa bình lâu dài để phát triển ( 1 đ ). - Mỹ là xử sở của các ông vua công nghiệp vì : sản lượng công nghiệp Mỹ tăng gấp đôi Anh và bằng ½ các nước tây Âu gộp lại ( 1 đ ) Câu 3 : 1,5 đ - Những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc : + Xuất hiện nhiều công ty độc quyền : Mixưi , Mítsubixi…( 0,25 đ ) +Tiến hành xâm lược thuộc địa , phát triển công nghiệp , ngân hàng ( 0,25 đ ) -Sự liên minh nắm quyền của quý tộc, tư sản , do đó chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh cuối TKXIX – đầu TKXX , đưa Nhật Bản trở thành nước đế quốc với chính sách đối ngoại bành trướng , hiếu chiến ( 1 đ ). Ngày soạn:27.10.2012. Tuần 10 –Tiết 20. CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914-1918) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Au : Khối Liên minh ( Đức , Áo –Hung, I-ta-li-a ) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp , Nga). Chiến tranh thế giới là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. -Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn : +1914-1916: ưu thế thuộc về Đức , Áo –Hung. (tiết 1) 2.Kỹ năng: -Trình bày diễn biến trên bản đồ. -Đánh giá một số vấn đề lịch sử. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. -Bảng thống kê kết quả chiến tranh. -Tranh ảnh, những mẩu chuyện lịch sử. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài(1’) Trong lịch sử loài người đã từng diễn ra nhiều cuộc chiến tranh, nhưng tại sao cuộc chiến 1914-1918 lại gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất...? Chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của GV và HS HĐ1/(15’): (cá nhân/cặp) ? Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới? (Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa của các nước đế quốc ngày càng gay gắt chiến tranh chia lại thế giới) Gv: Một số nước đi vào con đường tư bản chủ nghĩa muộn, phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa. Các quốc gia “già” chiếm phần lớn thuộc địa mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa ngày càng gay gắt ? Ngoài nguyên nhân cơ bản trên, các nước đế quốc gây chiến còn có âm mưu gì? (đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc) *GV: Đức là nước hung hãn nhất. ở châu Âu, hình thành hai khối quân sự kình địch nhau: Đức, ÁoHung, Thổ Nhĩ Kỳ >< Anh, Pháp, Nga.. Nội dung ghi bảng I/Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh: 1. Nguyên nhân sâu xa: -Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa của các nước đế quốc ngày càng gay gắt chiến tranh chia lại thế giới. 2. Nguyên nhân trực tiếp: ? Nguyên cớ nào làm bùng nổ chiến tranh vào năm -Thái tử Áo – Hung bị một phần tử 1914? (Thái tử Áo – Hung bị một phần tử khủng bố khủng bố Xécbi ám sát II/Những diễn biến chính của Xécbi ám sát) chính sự: HĐ2/(22’) (cả lớp/nhóm) ? Chiến tranh thế giới thứ nhất chia làm mấy giai đoạn?(hai giai đoạn, giai đoạn một từ năm 1914-1916, 1. Giai đoạn 1: (1914-1916) giai đoạn hai từ năm 1917-1918) -Từ ngày 1-3/8/1914: Đức tuyên ?Tóm tắt tình hình chiến sự qua giai đoạn một? *GV giải thích khái niệm “mặt trân phía tây và mặt chiến với Nga và Pháp trận phía đông”, lưu ý chiến tranh chủ yếu vẫn ở chiến -4/8/1914: Anh tuyên chiến với Đức trường châu Âu *GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất tường -Giai đoạn này, Đức tập trung đánh thuật diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất phía tây . Nga tấn công Đức phía đông cứu nguy cho Pháp. qua giai đoạn một -1915 Đức , Áo-Hung tấn công Nga +1914 nhưng thất bại. +1915 -1916 :Hai bên cầm cự +1916 ? Nhận xét tình hình chiến sự ở giai đoạn một ? (Ưu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thế thuộc về phe Liên minh. Năm 1916 hai bên cầm - Chiến tranh , cả hai phe lôi kéo cự. Chiến tranh lan rộng từ châu Âu  châu Á châu Phi) nhiều nước tham gia, sử dụng vũ GV cho hs xem tranh ‘’xe tăng lần đầu tiên được Anh khí hiện đại, đã giết haị và làm bị sử dụng trong chiến tranh’’và nhiều vũ khí hiện đại thương hàng triệu người. khác của các nước tham chiến . ? Vì sao gọi chiến tranh của các nước đế quốc năm .Nhận xét dieãn bieán giai đoạn 1: Ưu 1914-1918 là chiến tranh thế giới? (chiến tranh diễn ra thế thuộc về phe Liên minh. quy mô toàn thế giới) Gv giảng: trong thời kì chiến tranh ở các nước đế quốc phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân lên cao nhằm phản đối chiến tranh... 4.Củng coá(4’) -Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất? - GV cho hs chơi trò chơi ‘’Ai nhanh hơn’’ : GV chuẩn bị sẵn các mốc thời gian và sự kiện về diễn biến chiến tranh gđ 1 , gọi hs lên bảng lựa chọn sự kiện và thời gian sao cho đúng dán lên bảng . GV chia làm hai đội , mỗi đội cử hai hs lên bảng làm, nhận xét và tuyên dương... 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất (tt)” +Lập bảng thống kê những sự kiện chính của giai đoạn hai chiến tranh thế giới thứ nhất. +Kết cục chiến tranh? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:23. 10 .2012. Tuần 11 –Tiết 21. Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914-1918) (tt) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu : Khối Liên minh ( Đức , Ao –Hung, I-ta-li-a ) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua giai đoạn 2: + 1917-1918: ưu thế thuộc về Anh, Pháp,M ĩ.(tiết 2) - Hậu quả của chiến tranh. 2.Kỹ năng: -Trình bày diễn biến trên bản đồ. -Đánh giá một số vấn đề lịch sử. 3..Thái độ: -Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. -Bảng thống kê kết quả chiến tranh. -Tranh ảnh, những mẩu chuyện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) -Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu sa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1/(20’) (cả lớp/nhóm) Gv cho học sinh nhắc lại tình hình chiến sự của giai đoạn một Học sinh đọc SGK về diễn biến của giai đoạn hai ? Lập niên biểu của giai đoạn hai chiến tranh thế giới thứ nhất? ? Học sinh tóm tắt diễn biến của giai đoạn hai Gv tường thuật diễn biến. ? Vì sao gần cuối chiến tranh Mỹ mới tham chiến? (chia phần thắng lợi, kết thúc chiến tranh sớm) *Gv chia nhóm thảo luận ? Nhận xét tình hình chiến sự của chiến tranh thế giới thứ nhất ở giai đoạn hai ? (Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước. Anh, Pháp, Mỹ phản công  phe Liên minh thất bại và đầu hàng chiến tranh 1 kết thúc) *GV giới thiệu hai bức ảnh hình 51 ? Nhận xét gì qua hai bức ảnh đó ?(Đức kí đầu hàng vô điều kiện..) *GV kết luận. HĐ2/(15’ ) (cả lớp/ cá nhân): *HS xem bảng thống kê kết quả của chiến tranh. ? Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây nên những thảm hoạ khủng khiếp như thế nào cho nhân loại? (10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, chi phí 85 tỉ đô la, nhiều thành phố, nhà máy, làng mạc bị phá huỷ..) ?Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất? (Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa) Vì sao?( Chiến tranh chỉ gây mất mát đau thương cho nhân loại...) ?Em có suy nghĩ gì về chiến tranh thế giới thứ nhất? *GV kết luận –sơ kết bài học.. Nội dung ghi bảng II/Những diễn biến chính của chính sự: 2. Giai đoạn 2: (1917-1918) - 4/1917: Mĩ tham chiến đứng về phe Hiệp ước -7-11-1917 Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi, Nhà nước Xô viết rút khỏi chiến tranh. -7-1918 Anh , Pháp bắt đầu phản công. -9-1918 quân Anh, Pháp , Mĩ tổng tấn công trên các mặt trận. Các đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. -9-11-1918 cách mạng bùng nổ ở Đức... -11-11-1918 chính phủ Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh kết thúc. *Nhận xét dieãn bieán gđ2: Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước, phe Liên minh thất bại và đầu hàng. III/Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất: -Để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, chi phí 85 tỉ đô la, nhiều thành phố, nhà máy, làng mạc bị phá huỷ.. -Bản đồ thế giới được chia lại -Phong trào cách mạng thế giới không ngừng phát triển. 4.Củng coá(3’): +Lập bảng thống kê những sự kiện chính của giai đoạn hai chiến tranh thế giới thứ nhất. +Kết cục chiến tranh? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Ôn tập lịch sử thế giới cận đại”.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> +Lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại? +Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26.10.2012. Tuần 11 -Tiết 22. Bài 14:. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA TK XVI ĐẾN NĂM 1917) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Củng cố những kiến thức đã học một cách có hệ thống. - Tiến trình lịch sử thế giới cận đại vànhững nội dung chính của thời đại này. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện tốt các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hoá, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê… 3.Thái độ:Giúp HS có nhận thức , đánh giá đúng đắn , rút ra bài học cần thiết cho bản thân. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(3’) -Nguyên nhân và những diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất? -Hậu quả và tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. Hôm nay, các em sẽ tiến hành ôn lại những nội dung chính của giai đoạn này.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HĐ1/(15’)Những sự kiện lịch sử chính: I/Những sự kiện lịch sử chính: (nhóm) Gv chia nhóm thảo luận: Thời Sự kiện Kết quả ?Thống kê những sự kiện lịch sử chính của lịch sử cận đại theo mẫu SGK II/Những nội dung chủ yếu Gv yêu cầu mỗi nhóm kẻ bảng thống kê trên giấy cứng lớn và cử đại diện lên bảng trình bày. Gv nhận xét và kết luận -Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.. Sự đẩy mạnh xâm lược thuộc địa của CNTB. Đ2/(11’)Những nội dung chủ yếu: cá nhân/cặp ?Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, em hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại? (1.Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản 2.Sự xâm lược thuộc địa của chủ -Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ. nghĩa tư bản được đẩy mạnh 3.Phong trào công nhân quộc tế bùng nổ mạnh mẽ 4.Khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bật 5.Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ) - Những phát minh khoa học và kĩ thuật . ?Qua các cuộc cách mạng tư sản, em thấy mục tiêu mà các cuộc cách mạng tư sản đặt ra là gì? Nó có đạt được không? (lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới) -Chiến tranh thế giới thứ nhất . ?Hình thức tiến hành các cuộc cách mạng tư sản có khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ đều có chung một nguyên nhân. Đó là nguyên nhân nào? (sự kìm hãm của chế độ phong kiến đã III/Bài tập thực hành: lỗi thời >< sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. Chế độ phong kiến >< giai cấp tư sản *BT 1/ -Các sự kiện tiêu biểu: mới và các tầng lớp nhân dân) ?Biểu hiện nào là biểu hiện quan trọng nhất chứng tỏ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? (sự phát triển của nền kinh tế công nghiệp tư bản chủ nghĩa  hình thành các tổ chức độc quyền góp phần quan trọng. +Cách mạng tư sản Pháp. +Phong trào công nhân. +Công xã Pa ri. +Chiến tranh thế giới thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> chuyển biến CNTB từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền - chủ nghĩa đế quốc) *BT2/ (về nhà) ) Sưu tầm tranh ảnh lịch sử về các sự kiện, nhân vật lịch sử nổi tiếng thời cận ? Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng phát đại. mạnh mẽ? (phản ánh qui luật có áp bức thì có đấu tranh. Sự phát triển nhanh chóng của CNTB gắn liền với chính sách tăng cường bóc lột, đàn áp giai cấp công nhân và nhân dân lao động công nhân và nhân dân lao động đấu tranh chống CNTB, đòi quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống..) ?Các phong trào đấu tranh của công nhân quốc tế chia làm mấy giai đoạn, đặc điểm của từng giai đoạn? (2 giai đoạn: cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX và từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX…) ?Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục? (sự phát triển của CNTB chiến tranh xâm lược Á, Phi, Mĩ – Latinh sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực dân ở Á, Phi, Mĩ – Latinh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh) ?Nêu các phong trào giải phóng dân tộc tiêu biểu ở Á, Phi, Mĩ – Latinh? (Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á…) ? Kể tên những thành tựu khoa học, kĩ thuật, văn học nghệ thuật là nhân loại đạt được ở thời Cận Đại? ?Những thành tựu đó tác động như thế nào đến đời sống xã hội loài người? ?Nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? ?Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra qua mấy giai đoạn? những sự kiện diễn biến chủ yếu của từng giai đoạn? ?Hậu quả mà cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã đem lại cho nhân loại là gì? Tính chất của cuộc chiến tranh phản ánh điều gì? Gv nhận xét, bổ sung-> chốt ý. HĐ3/(10’)Bài tập thực hành: (cá nhân) *BT 1/Hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại? giải thích vì sao chọn sự kiện đó? (Cách mạng TS, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Phong trào công nhân. Phong trào giải phóng dân tộc…) Gv yêu cầu học sinh khi chọn sự kiện cần chú ý.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> các nội dung (tên sự kiện, diễn biến, hoạt động của sự kiện, tại sao lại chọn sự kiện đó *BT2/(về nhà) Sưu tầm tranh ảnh lịch sử về các sự kiện, nhân vật lịch sử nổi tiếng thời cận đại. 4.Củng cố:(3’) -Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới Cận Đại? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Hoàn thành bài tập thực hành -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài mới: soạn bài “Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và cuộc chiến tranh bảo vệ CM” +Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười. Tính chất? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 4.11.2012. Tuần 12 –Tiết 23. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (TỪ NĂM 1917 ĐẾN 1945) CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 I/ HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NƯỚC NGA NĂM 1917 I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: -Sự bùng nổ cách mạng tháng hai năm 1917 và cách mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại. -Những nét chính của Cách mạng tháng Mười Nga 1917: diễn biến chính, kết quả cách mạng. 2.Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ xác định vị trí nước Nga . -Khai thác tranh ảnh, tư liệu đưa ra nhận xét. 3.Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất. -Tranh ảnh nước Nga trước và trong Cách mạng tháng Mười Nga. III/HƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nêu những sự kiện lịch sử chính của lịch sử thế giới cận đại? -Lịch sử thế giới cận đại bao gồm những nội dung nào?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Từ trong lòng cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người – thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay các em cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1/(10’) (cả lớp/cá nhân) 1/Tình hình nước Nga trước cách Gv sử dụng bản đồ đế quốc Nga, giới thiệu đế quốc mạng: Nga đầu thế kỉ XX: là đế quốc phong kiến rộng lớn, ách áp bức dân tộc và giai cấp nặng nề. Cách mạng 1905 – 1907 bùng nổ mạnh mẽ ở Nga thất bại, nước Nga tiếp tục tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng ?Nêu những sự kiện lịch sử tiêu biểu phản ánh tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX dưới ách thống trị của Nga hoàng? (đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh đế -Kinh tế: suy sup, lạc hậu, đời sống quốc, kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí, lương nhân dân cực khổ. thực, thua trận liên tiếp…) ?Nhận xét gì về bức tranh hình 52? (nước Nga lạc hậu - ruộng đồng khô hạn, phương tiện canh tác lạc hậu, chủ yếu là phụ nữ làm việc ngoài đồng, nam -Chính trị: đế quốc quân chủ chuyên giới phải ra mặt trận…) chế. ?Nhận xét gì về tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX? (là nước đế quốc quân chủ chuyên chế lạc hậu về kinh tế, bảo thủ về chính trị. Sự lạc hậu của nước Nga những mâu thuẫn trong xã hội Nga: đế quốc Nga >< các dân tộc Nga, tư sản >< vô sản, phong kiến >< nông dân… trở nên gay gắt nước Nga trở thành nước yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa, tạo điều kiện cho cách mạng bùng nổ và thắng lợi) Gv kết luận HĐ2/(10’) (cá nhân/cặp) * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước *HS nghiên cứu sgk: ?Nguyên nhân và diễn biến của cách mạng tháng Hai 1917? *GV tường thuật diễn biến cách mạng tháng Hai. Từ bãi công chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.(minh hoạ tranh hình 53/sgk) ?Kết quả cách mạng tháng Hai ? (lật đổ chế độ chuyên chế Nga hoàng, thiết lập 2 chính quyền song song tồn tại) ?Vì sao nước Nga có hiện tượng 2 chính quyền song song tồn tại? ? Vì sao cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 được coi là cuộc cách mạng dân chủ kiểu mới? (vì giai cấp công nhân Nga dưới sự lãnh đạo của. -Xã hội: mâu thuẫn sâu sắc…. Cách mạng bùng nổ.. 2/Cách mạng tháng Hai 1917:. *Diễn biến : -23/2/1917 9 vạn nữ công nhân biểu tình ở Pêtơrôgrat. -26/2/1917 công nhân Pêtơrôgrat tổng bãi công . -27/2/1917 khởi nghĩa vũ trang ở Pêtơrôgrat. *Kết quả : -Đã lật đổ chế độ Nga Hoàng. -Chính quyền Xô Viết và Chính phủ tư sản được thành lập..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đảng Bônsêvích đóng vai trò là động lực chủ yếu quyết định thắng lợi của cách mạng, hướng tới mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đem lại quyền lợi cho nhân dân) ? Sau cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga? (hai chính quyền song song tồn tại, thực tế chính quyền rơi vào tay Chính phủ lâm thời - tiếp tục chính sách theo đuổi chiến tranh và đàn áp quần chúng. Các tầng lớp nhân dân phản đối mạnh mẽ chính sách của Chính phủ lâm thời tư sản ......  yêu cầu phải tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng. Đảng Bônsêvích đứng đầu là Lênin chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, chấm dứt tình trạng 2chính quyền song song tồn tại, thiết lập chính quyền hoàn toàn về tay Xô Viết) Gv bổ sung: công cuộc chuẩn bị kế hoạch tiếp tục cuộc cách mạng tiến hành rất khẩn trương, hoàn tất. HĐ3/(15’) (cá nhân /nhóm) * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước *HS đọc sgk: ?Lê nin và đảng Bônsêvich đã có sự chuẩn bị như thế nào cho cách mạng tháng 10?( Lênin từ Phần Lan về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng, thành lập đội Cận vệ đỏ, đề ra kế hoạch khởi nghĩa …) ?Nêu những sự kiện chính của cách mạng tháng Mười? (24-10 tại điện Xmô-nưi, Lênin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grát. 25-10-1917 cung điện Mùa đông bị chiếm đóng chính phủ lâm thời sụp đổ hoàn toàn) *GV tường thuật diễn biến cách mạng trên lược đồ. (minh hoạ tranh hình 54/sgk) *HS tường thuật lại. *GV chia nhóm thảo luận: ? Vì sao cách mạng lại thắng lợi nhanh chóng?Lênin có vai trò như thế nào đối với cách mạng tháng 10? (Sự sáng suốt của Lênin và Đảng Bônsêvich...) ?So với cách mạng tháng Hai, cách mạng tháng Mười đã đem lại kết qủa tiến bộ như thế nào? (cách mạng tháng Mười đã lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản, thiết lập nhà nước vô sản đem lại chính quyền hoàn toàn về tay nhân dân) ?Tính chất của cách mạng tháng 10?( là cuộc cách mạng vô sản lần đầu tiên thắng lợi trên thế giới ) *GV kết luận. 4.Củng cố:(3’). Hai chính quyền cùng song song tồn tại.. *Tính chất : Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.. 3/Cách mạng tháng Mười Nga 1917:. *Diễn biến: -Đầu tháng 10, Lê Nin từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát trực tiếp lãnh đạo cách mạng. -Đêm 24—10(6-11), cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng làm chủ thành phố. - Đêm 25-10 (7-11), , quân cách mạng đánh chiếm Cung điện Mùa Đông. *Kết quả: -Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản. -Đầu 1918, cách mạng thắng lợi trong cả nước. *Tính chất: Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thắng lợi trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV vẽ sẵn bản đồ tư duy HS khái quát nội dung bài học -Vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc cách mạng? 5.Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc bài: -Soạn bài mới “Cách mạng tháng Mười Nga 1917 (tt)” +Lập bảng thống kê các sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười Nga? +Vì sao nhân dân Nga lại bảo vệ được chính quyền cách mạng? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 10.11.2012 Tuần 12 -Tiết 24 Bài 15:. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 II/. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917. I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC YÊU CẦU HỌC SINH CẦN NẮM: 1.Kieán thức Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. 2.Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ xác định vị trí nước Nga . -Khai thác tranh ảnh, tư liệu đưa ra nhận xét. 3.Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:-Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất. -Tranh ảnh nước Nga trước và trong Cách mạng tháng Mười Nga. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận, bản đồ tư duy... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.OÅn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’): -Tình hình nước Nga trước cách mạng?Vì sao có tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại? -Diễn biến, kết quả, ý nghĩa Cách mạng tháng Mười Nga? 3.Bài mới: Giới thiệu bài1’): Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công , lật đổ chính quyền tư sản. Vậy cách mạng tháng Mười có ý nghĩa như thế nào, ta cùng tìm hiểu tiếp bài 15.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. HĐ1/(20’) (cá nhân/nhóm/cả lớp) 3/YÙ nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước Mười Nga: Gv cho Hs thảo luận: ? Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa như *Đối với nước Nga: thế nào đối với nước Nga và thế giới? -Đập tan chế độ phong kiến, tư bản. Đại diện các nóm trả lời, bổ sung. -Đưa nhân dân lao động lên nắm chính GV nhận xét, bổ sung, kết luận: quyền.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> (làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận con người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. Đối với thế giới: có ảnh hưởng to lớn đến toàn thế giới, để lại nhiều bài học cho cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động bị áp bức – là biến cố lịch sử trọng đại nhất ở thế kỉ XX). - Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa… *Đối với thế giới: -Để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới. - Tạo diều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. -CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới .. *GV giới thiệu tác phẩm của GiônRit: Mười -Mở đầu thời kì lịch sử mới -lịch sử thế giới ngày rung chuyển thế giới và trích dẫn lời nói hiện đại. của chủ tịch Hồ Chí Minh:Giống như ánh mặt trời chói lọi cách mạnh tháng 10 đã chiếu sáng khắp 5 châu, thức tỉnh hàng triệu…trái tim người lao động… ?Em có tình cảm như thế nào đối với nước Nga và người Nga? (học sinh trả lời theo cảm nhận của mình) HĐ 2(12’) : Luyện tập Gv cho HS làm bài tập *Hãy khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng. Câu 1. Tình hình nước Nga trước khi cách mạng bùng nổ: a. Là một đế quốc quân chủ chuyên chế bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế. b. Hâu quả cuộc chiến tranh năm 1914 đè nặng lên các tầng lớp nhân dân, mâu thuẫn xã hội gay gắt. c. Chính phủ Nga hoàng bất lực, không còn khả thống trị. d. Tất cả yếu tố trên. Câu 2. Cách mạng tháng Hai đã sử dụng hình thức đấu tranh nào? a. Đấu tranh chính trị b. Biểu tình thị uy. c. Tổng bãi công chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ trang. ? Vì sao sau khi Cách tháng Hai thành công, Lê- nin và Đảng Bôn- sê- vích phải chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, chốt ý, ghi điểm. 4.Củng cố(5’) -GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy. 5. Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc bài:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Soạn bài mới: “Liên Xô xây dựng xã hội chủ nghĩa” +Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925)? +Những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15.11.2012Tuần 13-Tiết 25 Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: Công cuộc xây dựng chủ Nghĩa xã hội ở Liên Xô(1921- 1941): những thành tựu ( trong một thời gian ngắn đã đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, nông nghiệp , quân sự) ; một số sai lầm, thiếu soùt. 2.Kỹ năng: Tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất của sự vật, hiện tượng. 3.Thái độ -Nhận thức được sức mạnh và tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa. * GDMT: xây dựng đã thay đổi đất nước II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ Liên Xô -Tư liệu, tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Nga. III/HƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giảng giải, vấn đáp, thảo luận... IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định( 1)’ 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nhân dân Nga đã làm gì để bảo vệ thành quả cách mạng? -Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga? 3.Bài mới: Sau Cách mạng tháng Mười, nước Nga bảo vệ thắng lợi nhà nước chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới. Sau chiến thắng đó, Liên Xô bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội... Hoạt động của GV và HS HĐ1: (15’) Hoạt động( cá nhân/cặp, nhoùm). Nội dung ghi bảng I/Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925): 1. Bối cảnh:. ?Nêu khái quát tình hình nước Nga sau chiến tranh?(kinh tế bị tàn phá, dịch bệnh và nạn đói lan tràn, phản cách mạng nổi dậy chống phá khắp nơi…) -Kinh tế bị tàn phá nặng nề. -HS quan sát hình 58 sgk ?Bức áp phích trên nói lên điều gì? (Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau -Dịch bệnh và nạn đói lan tràn. chiến tranh và quyết tâm xây dựng đất nước của nhân dân)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh Đảng Bônsêvich đã đề ra kế hoạch gì?(Thực hiện -Phản cách mạng nổi dậy chống phá. chính sách kinh tế mới) ? Chính sách kinh tế mới được thực hiện từ năm nào và do ai khởi xướng?(Tháng 3/1921 do Lênin khởi xướng) *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1:So sánh chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế mới về hoàn cảnh? -Nhóm 2: So sánh chính sách cộng sản thời chiến và chính sách kinh tế mới về nội dung? sáchchính kinh sách tế mới -Nhóm 3:Chính So sánh cộng sản thời Hoàn 1921-1925: Khó khăn chiến và chính sách kinh tế mới vềkhi tác dụng? cảnh bước vào thời kỳ xây dựng (học sinh so sánh và điền vào bảng phụ) Gv nhậnđất xétnước. và kết luận Nội -Bãi trưng *GV nêu việcbỏthành lập thu Liênlương bang cộng hoà dung thực thừa thay bằng XHCN Xô Viết tháng 12/1922. thuế lương thực.động:(cá nhân /lớp): HĐ2: (20’): Hoạt -Tự buôn mởđất lạinước * GDMT: xâydodựng đã bán, thay đổi chợ. ?Hãy nêu rõ thực trạng nền kinh tế nước Nga -Cho nhân mở các(nền kinh tế khi bắt tay vàophép xây tư dựng CNXH? xí nghiệp nước Nga mặc dùnhỏ. đã được phục hồi sau chiến -Khuyến tư bản tranh nhưng vẫn làkhích nền kinh tế nước nông nghiệp lạc ngoài đầu tư kinh doanh vàođể thực hiện hậu yêu cầu phát triển nông nghiệp Nga. công cuộc xây dựng CNXH trở nên cấp thiết) Tác -Phục triển phục kinh tế, Gv giới thiệu: hồi, sau phát khi khôi kinh tế, Liên dụng cải xây thiệndựng đời sống nhân xã dân. Xô bắt đầu chủ nghĩa hội -Tạo cơ sở kinh tế, chính trị ? Để xây dựng CNXH Liên Xô phải thực hiện cho Liên Xô bước những nhiệm vụ nào? Nội vào dungcông gì? (phát triển cuộc xây dựng CNXH kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá CNXH, cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu…) ?Trong những nhiệm vụ đó, nhiệm vụ nào cơ bản, trọng tâm? nhiệm vụ đó được tiến hành như thế nào? (công nghiệp hoá XHCN, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng…) ? Vì sao Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hoá XHCN? (công nghiệp là nền tảng để phát triển mạnh về kinh tế…) ? Kể tên các ngành công nghiệp nặng được chú trọng ở Liên Xô? (năng lượng, chế tạo…) ? Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô được tiến hành như thế nào? (đề ra các kế hoạch 5 năm và hoàn thành trước thời hạn) Gv dẫn tư liệu về phong trào thi đua Xtakhanôp, sản xuất điện ở Đơnhiép, máy kéo..). 2/Chính sách kinh tế mới: (bảng phụ). II/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941):. Thành tựu:. -Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp, quaân suï .. -Xây dựng nền nông nghiệp tập thể hoá, cơ giới hoá có qui mô sản xuất lớn. -Đời sống nhân dân được nâng cao….

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Thành tựu về kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục ở Liên Xô sau khi hoàn thành các kế hoạch 5 năm như thế nào? (kinh tế nông công nghiệp phát triển mạnh, đưa Liên Xô từ nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ. Văn hoá – giáo dục: thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục… Xã hội: xoá bỏ chế độ người bóc lột người...) ?Quan sát H59, 60 nhận xét gì về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô? (được nhân dân ủng hộ, máy móc, khoa học kĩ thuật tiến bộ được áp dụng rộng rãi… biến đổi to lớn cho nền kinh tế đất nước... Gv giảng thêm: tuy nhiên trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô vẫn còn hạn chế: tư tưởng nóng vội trong xây dựng CNXH, thiếu dân chủ… ? Vì sao trong kế hoạch lần 3 (1937 – 1942) nhân dân Liên Xô phải tạm dừng công cuộc xây dựng đất nước? (Liên Xô bắt tay vào cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại) 4.Củng cố: 3’ -Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925)? -Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)? 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” +Những nét chung của Châu Âu trong những năm 1918-1929? +Cao trào cách mạng1918-1923. Quốc tế cộng sản được thành lập như thế nào? -Nguyên nhân, quy mô, đặc điểm, hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933? -Tóm tắt tình hình Châu Âu từ năm 1929-1939? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...........................

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn:17.11.2012. Tuần 13 -Tiết 26. CHƯƠNG I: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939/) Bài 17. CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) I/ MỤC TIÊU: HOÏC XONG BAØI HOÏC YEÂU CAÀU HOÏC SINH CAÀN NAÉM: 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm được những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918-1939: haäu quaû cuûa Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển kinh tế, ổ định tạm thời và khủng hoảng. -Sự phát triển của phong trào cách mạng trong những năm 1918-1923 ở châu Âu, sự thành lập Quốc tế Cộng sản) chú ý Đại hội II, V, VII) ; cách mạng ở Đúc; Đảng cộng sản thành lập ở các nước; phong trào cách mạng thế giới. - HS nắm được cuộc khủng hoảng kinh teá 1929-1933 và tác dụng của nó đối với Châu Âu ; nguyeân nhaân, dieãn bieán chính, haäu quaû. -Chủ nghĩa phát xít thắng ở một số nước, nguy cơ chiến tranh thế giới. 2.Kỹ năng: -Tư duy lôgic, nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử. -Sử dụng bản đồ, biểu đồ để tìm hiểu những biến động lịch sử. 3.Thái độ: -Thấy rõ bản chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa Phát xít, bồi dưỡng lòng căm thù chế độ phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới. * GDMT: khủng hoảng kinh tế tác động đến xã hội II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ Châu Âu sau chiến tranh thế giới I -Tranh ảnh, biểu đồ. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật, vấn đáp, thảo luận... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định(1’) 2.Kiểm tra bài cũ(4’) -Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào? -Nội dung và tác dụng của chính sách kinh tế mới? 3.Bài mới: Trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, Châu Âu đã có những sự kiện lớn không chỉ làm Châu Âu thay đổi mà còn ảnh hưởng đến thế giới.. Hoạt động của GV và HS HĐ1: (15’): Hoạt động(lớp /cá nhân). Nội dung ghi bảng I/ Châu Âu trong những năm 1918-1929: 1/Những nét chung:. *GV dùng bản đồ Châu Âu giới thiệu sơ lược. GV xác định vị trí các quốc gia mới thành lập sau CTTG thứ I. *HS đọc chữ nhỏ Sgk ?Tình hình các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh có *1918- 1923: Kinh tế, chính trị các.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> những thay đổi gì?( Hậu quả của chiến tranh làm cho kinh tế , chính trị khủng hoảng trầm trọng năm 19181923 , cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở các nước…) ?Từ năm 1924-1929 tình hình kinh tế , chính trị của các nước Châu Âu như thế nào?( Ổn định) *GV sử dụng bảng thống kê SGK tr.88 ?Qua thống kê, nhận xét gì về tình hình sản xuất công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức?(Sản xuất tăng nhanh…) *GV kết luận .-> Chuyển ý ?Nguyên nhân dẫn đến cao trào cách mạng 1918-1923? ?Cao trào cách mạng 1918-1923 diễn ra như thế nào? *GV hướng dẫn HS đọc thêm ?Vì sao 1943, Quốc tế Cộng sản tự giải tán?(Do sự thay đổi của tình hình thế giới…) Gv chuyển ý. nước khủng hoảng trầm trọng . Cao trào cách mạng bùng nổ.. HĐ2: (20 ‘) Hoạt động(cá nhân/ nhóm) * GDMT: khủng hoảng kinh tế tác động đến xã hội ?Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng KT thừa? (Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. Hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu…) ?Biểu hiện của sự khủng hoảng?(Khủng hoảng bùng nổ trong các nước tư bản từ năm 1929 kéo dài đến năm 1933…) ?Nhìn vào sơ đồ H.62, em có nhận xét gì? *GV chia nhóm thảo luận : ? Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có đặc điểm gì?(khủng hoảng thừa, khủng hoảng lớn nhất, kéo dài nhất, thiệt hại nặng nề nhất.) ?Hậu quả của khủng hoảng kinh tế 1929- 1933?(Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, sức sản xuất bị đẩy lùi lại hàng chục năm, hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ…) Gv bổ sung, chốt ý. ?Để thoát khỏi khủng hoảng các nước tư bản đã làm gì? GV chốt ý: - Anh, Pháp… cải cách kinh tế, xã hội… - Đức, I-ta-li-a, Nhật bản tiến hành phát xít hóa chế độ thống trị ? Em hiểu gì về “ Chủ nghĩa phát xít” GV giải thích, chốt ý.. II/ Châu AÂu trong những năm 1929-1939 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và những hậu quả của nó: _ Tháng 10/ 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ trong thế giới tư bản *Biểu hiện(sgk). *1924-1929: Các nước tư bản Châu Âu ổn định chính trị, phát triển kinh tế.. 2/Cao trào cách mạng1918-1923. Quốc tế Cộng sản thành lập: ( Đọc thêm). *Đặc đieåm : khủng hoảng thừa, khủng hoảng lớn nhất, kéo dài nhất, thiệt hại nặng nề nhất. *Hậu quả: -Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ. -Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4.Củng cố: 3’ -Nội dung và đặc điểm từng giai đoạn của các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh thế giới I -Vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới trong 1918-1923? -Nguyên nhân, quy mô, đặc điểm, hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933? -Tóm tắt tình hình Châu Âu từ năm 1929-1939? 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” +Nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX như thế nào? +Nước Mỹ trong những năm 1929-1939 có gì nổi bật? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………........................... Ngày soạn:19 .11.2012. Tuần 14 -Tiết 27.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 18 : NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Sự phát triển nhanh chóng nêøn kinh tế Mỹ và nguyên nhân của sự phát triển. -Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Chính sách kinh tế mới của Tổng thống Rudơven nhằm đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng. 2/Kỹ năng: -Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế, xã hội. -Tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử. 3/Thái độ: -Nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mỹ, những mâu thuẫn trong lòng xã hội Mỹ. -Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ thế giới -Tranh ảnh, tư liệu về nước Mỹ trong những năm 20 của thế kỷ XX III/HƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933? Hậu quả của nó? -Sự ra đời các Mặt trận chông phát xít và chông chiến tranh như thế nào? 3.Bài mới: Cũng như các nước tư bản Châu Âu, nước Mỹ trong những năm 1929-1933 cũng xảy ra nhiều biến động.. Hoạt động của GV và HS HĐ1: (17’) *Hoạt động:(lớp/cá nhân) -GV dùng bản đồ thế giới chỉ vị trí của nước Mĩ. ?Cho biết tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 1?(Phát triển nhanh chóng về công nghiệp, thương mại, tài chính …) *GV: Sau chiến tranh, kinh tế Mỹ phát triển cực kỳ nhanh chóng (Năm 1923-1929 CN tăng 69%, chiếm 60% dự trữ vàng trên thế giới) *HS quan sát H65, H66 SGK ?Nhận xét sự phát triển kinh tế Mỹ qua hình trên? (Dòng ôtô dài vô tận chứng tỏ sự phát triển ngành chế tạo ôtô, một trong những ngành tạo sự phồn vinh của kinh tế Mỹ) ?Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ trong giai đoạn này? ? Đời sống của nhân dân lao động Mĩ ra sao?Thái độ của giai cấp công nhân Mĩ? (Nước Mỹ giàu có những người lao động thì cực khổ, sống chui rút trong các khu nhà ổ chuột…là hai hình ảnh tương phản, đối lập nhau của nước Mỹ.) GV cho hs quan sát hình 67/sgk: Nhà ở của ngưòi lao động Mĩ. GV nêu sự thành lập ĐCS Mĩ , nhấn mạnh vai trò của ĐCS Mĩ đối với phong trào công nhân.. Nội dung ghi bảng I/Nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX: 1/Kinh tế: -Phát triển nhanh chóng trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế (Công nghiệp tăng69%, chiếm 60% dự trữ vang trên thế giới…). 2/Xã hội: -Nạn thất nghiệp. nạn phân biệt chủng tộc. Phong trào công nhân phát triển mạnh. -5/1921, Đảng Cộng sản Mỹ được thành lập..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HĐ2: (18’) *Hoạt Động:(Cá nhân / nhóm) II/Nước Mỹ trong những năm *GV: Ngay trong thời kỳ phồn vinh, kinh tế Mỹ đã 1929-1939: tiềm ẩn những mâu thuẫn , đến 1929 khủng hoảng kinh tế đã nổ ra. *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng KT? -Nhóm 2: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1/Khủng hoảng kinh tế: đối với nước Mỹ? -1929-1933, Mỹ lâm vào cuộc * Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. khủng hoảng kinh tế toàn diện và *Gv kết luận và cho hs xem tranh h68 sâu sắc. ? Để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng, Tổng -Hậu quả: Kinh tế bị tàn phá, xã hội thống Rudơven đã làm gì?( đề ra chính sách mới) khủng hoảng. *HS đọc phần tài liệu, xem H.69 SGK. ?Nội dung của chính sách mới là gì? ?Nhận xét về chính sách mới qua hình 69? (Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò của nhà 2/Chính sách mới của Rudơven: nước trong việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ, can thiệp -Nội dung: SGK vào tất cả các lĩnh vực sản xuất, lưu thông phân -Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ phối để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng) nghĩa tư bản Mỹ, giải quyết phần ? Đánh giá của em về chính sách mới?( Đã cứu nào khó khăn của người lao động, nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ, giải quyết phần nào góp phần duy trí chế độ dân chủ tư khó khăn của người lao động, góp phần duy trí chế sản Mỹ. độ dân chủ tư sản Mĩ …) *Gv sơ kết bài học. 4.Củng cố(3’) So sánh nền kinh tế Mỹ trong hai giai đoạn 1918-1929 và 1929-1939? 5. Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc bài:-Soạn bài mới: “Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” +Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I.? +Nhật Bản trong những năm 1929-1939? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... .............................................................................................................................................................................. ................. Ngày soạn: 22 .11.2011. Tuần 14- Tiết 28. CHƯƠNG III: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được khái quát về tình hình kinh tế-xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới I..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -Những nguyên nhân chính dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới. 2Kỹ năng: -Sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử. -So sánh, liên hệ, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất của các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong lịch sử. 3Tư tưởng: -Nhận thức rõ bản chất phản động , hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. -Giáo dục tư tưởng chống phát xít, căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ Châu Á). -Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. III/HƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải thích, vấn đáp, thảo luận... IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những nét chính về kinh tế- xã hội Mỹ sau chiến tranh? -Nội dung và tác dụng của chính sách mới của tổng thống Rudơven? 3.Bài mới: Trong những tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về các nước tư bản Châu Âu và nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước tư bản ở Châu Á, đó là Nhật Bản trong những năm 1918-1939. Hoạt động của GV và HS HĐ1: (17’)I/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: *Hoạt động(cá nhân/ nhóm) * Dùng bản đồ Châu Á xác định vị trí Nhật Bản. ?Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? *HS đọc tư liệu trong SGK tr.96 xem hình 70. ?Nhận xét về tình hình kinh tế Nhật? (Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh, công nghiệp tăng nhưng bấp bênh, nông nghiệp lạc hậu.) ?Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có tác động như thế nào đến nền kinh tế Nhật? ?Tình hình xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?( Đời sống nhân dân cực khổ, phong trào đấu tranh lên cao…) *Chia nhóm thảo luận: - Những điểm giống và khác giữa kinh tế Mỹ và Nhật trong thập niên 20 của thế kỷ XX. *Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung *Gv kết luận. HĐ2: (18’) II/ Nhật Bản trong những năm 19291939: Hoạt động(cả lớp /cá nhân) ?Tình hình Kinh tế Nhật1929-1933?(khủng hoảng. Nội dung ghi bảng I/ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: 1/Kinh tế: -Kinh tế phát triển trong những năm đầu, công nghiệp tăng nhưng bấp bênh, nông nghiệp lạc hậu…. 2/ Xã hội: +Đời sống khó khăn. +Phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao. +7/1922, Đảng Cộng sản thành lập. -1927, khủng hoảng tài chính  khủng hoảng kinh tế. II/ Nhật Bản trong những năm 1929-1939: -Khủng hoảng kinh tế xã hội..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> kinh tế lớn …) ?Vì sao Nhật Bản ở Châu Á mà vẫn bị khủng hoảng kinh tế? Hậu quả? ?Để khắc phục khủng hoảng đó giới cầm quyền Nhật đã làm gì?(Quân sự hoá gây chiến tranh xâm lược…) *HS đọc phần chữ nhỏ sgk. ?Trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản? ?Quá trình thiết lập chế độ phát xít ở Nhật đã diễn ra -Chủ nghĩa phát xít lên nắm như thế nào?So sánh với Đức? chính quyền: ?Phong trào đấu tranh của nhân dân có tác dụng gì? +Đối nội: Tăng cường đàn áp, (Góp phần làm chậm quá trình phát xít hoá ở Nhật.) bóc lột nhân dân. ?Hậu quả của việc Nhật Bản phát xít hoá chính +Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh quyền? xâm lược. (Một ngọn lửa chiến tranh đã được nhen nhóm. Nhân -Phong trào đấu tranh của nhân loại đứng trước thảm hoạ chiến tranh thế giới mới. dân lan rộng. *HS đọc sgk ?Tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật chống phát xít?Kết quả và ý nghĩa của phong trào? *GV sơ kết bài 4.Củng cố: 3’ -Tình hình chung của Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? -Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á” +Những nét chung của các dân tộc Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. +Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... .............................................................................................................................................................................. ................. Ngày soạn: 24 .11.2011 Tuần 15 -Tiết 29 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939) I/NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á. CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919-1939. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm 1918-1939. -Cách mạng Trung Quốc (1919-1939). .2.ỹ năng: -Sử dụng bản đồ. -Khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. 3Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa , phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ Châu Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/HƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp , thảo luận... IV / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2Kiểm tra bài cũ: -Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? -Nguyên nhân và hậu quả của quá trình phát xít hoá chính quyền ở Nhật Bản? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã mở ra thời kỳ phát triển mới của phong trào cách mạng Châu Á. Hoạt động của GV và HS HĐ1/ Những nét chung:(15’) (lớp/nhóm) GV đặc câu hỏi: ?Cách mạng tháng Mười Nga và Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á?(Thúc đẩy phong trào phát triển mạnh mẽ…) -GV sử dụng lược đồ Châu Á . ? Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Châu Á? (Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc, cách mạng Mông Cổ, phong trào ở Ấn Độ, ĐNÁ…) ?Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh có quy mô như thế nào?(rộng khắp các nước Châu Á…) *HS thảo luận: Nét mới của phong trào GPDT ở Châu Á? (Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng. Ở một số nước, công nhân đóng vai trò lãnh đạo thông qua việc thành lập và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.) * Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung . *GV kết luận. *GV nêu sự thành lập các ĐCS ở Châu Á lưu ý Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập 3/2/1930. HĐ 2/ Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939:(20’) .(cá nhân/ nhóm) *GV trình bày về phong trào cách mạng Trung Quốc từ 1919-1939 nhiều sự kiện diễn biến phức tạp, mở đầu là phong trào Ngũ Tứ. GV giải thích khái niệm “Ngũ Tứ”, đây là phong trào mở đầu cho thời kỳ phong trào mới của cách mạng Trung Quốc. ?Phạm vi phát triển của phong trào ? Khẩu hiệu, mục đích ,diễn biến của phong trào? ?So sánh phong trào Ngũ Tứ với cách mạng Tân Hợi?. Nội dung ghi bảng 1/ Những nét chung:. -Phong trào cách mạng lên cao và lan rộng khắp châu lục.. -Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng. -Một số Đảng Cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng. 2/ Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939: *Phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) -Là phong trào đấu tranh của học sinh sau đó lan sang giai cấp công nhân và các tầng lớp khác. -Mục đích: Chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Đòi phong kiến Mãn Thanh thực hiện các cải cách tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> (Phong trào Ngũ Tứ lan rộng trong cả nước, lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển dẫn đến việc thành lập Đảng cộng sản. Phong trào Ngũ Tứ có tính chất chống đế quốc và phong kiến, cách mạng Tân Hợi chỉ chống phong kiến). ?Trình bày vài nét cơ bản về cuộc chiến tranh cách mạng 1926-1927, 1927-1937? *HS thảo luận: Đặc điểm của cách mạng TQ thời kỳ này? (Cách mạng liên tục, chiến tranh liên tục. Đảng Cộng sản trưởng thành giữ vai trò lãnh đạo cách mạng) *Gv kể sự kiện Vạn Lí Trường Chinh đầy gian khổ của chiến sĩ cộng sản Trung Quốc. ?Vì sao năm 1937 ĐCS lại bắt tay, hợp tác với Quốc Dân Đảng?. -7/1921, Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập. -1926-1927, chiến tranh cách mạng. -1927-1937, nội chiến chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch. -Từ 7/1937, Quốc Cộng hợp tác chống Nhật.. *GV: Từ 7/1937, đứng trước nguy cơ bị PX Nhật xâm lược, ĐCS đã đề nghị hợp tác với Quốc dân đảng chống Nhật. 4.Củng cố: -Xác định trên lược đồ Châu Á những nơi có phong trào độc lập dân tộc? -Lập niên biểu các sự kiện cách mạng Trung Quốc từ 1919-1939? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á (tt)” +Tình hình chung của các nước Đông Nam Á? +Phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27.11.2011 Tuần 15 -Tiết 30 Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939)(tt) II/ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918-1939) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á. Diễn biến của phong trào ĐLDT ở một số nước ĐNÁ. 2Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ.Khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. 3Tư tưởng: -Nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc. -Thấy được nét tương đồng và sự gắn bó của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước ở Đông Nam Á. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ Châu Á, Đông Nam Á. -Tranh ảnh, tư liệu liên quan. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giảng giải, vấn đáp, thảo luận... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: -Tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? -Trình bày phong trào cách mạng Trung Quốc từ 1919-1939? 2. Giới thiệu bài: Do ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga, trong thời kỳ này, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1/Tình hình chung:(15’) (cá nhân / nhóm) ?Tình hình các nước Đông Nam Á đầu thế kỷ XX? (Hầu hết là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân). *GV: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các đế quốc trực tiếp tác động đến Đông Nam Á làm cho phong trào độc lập dân tộc phát triển. ? Nét mới của phong trào?( Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cách mạng...) *Chia nhóm thảo luận: 1/ Những xu hướng của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? (Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản) 2/Nêu các phong trào tiêu biểu cho các xu hướng trên?(phong trào ở Inđônêxia, Việt Nam…) *Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. *GV kết luận. ?Sự thành lập các Đảng Cộng Sản có tác động như thế nào đến phong trào?( Lãnh đạo phong trào vô sản các nước đấu tranh mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn…) HĐ2/Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á :(20’) Mục tiêu: Một số phong trào độc lập dân tộc tiêu biểu ở Đông Dương, Inđônêxia… Hoạt động(cá nhân/cặp) *GV đặc câu hỏi: ?Nêu vắn tắt các sự kiện tiêu biểu về phong trào cách mạng ở ba nước Đông Dương (Lào, Việt Nam, Campuchia)?( Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam ở Lào, phong trào dân chủ tư sản Achahemchiêu ở Campuchia, phong trào công nông 1930-1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam). ?Nhận xét về phong trào cách mạng ở Đông Dương? (Diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập và lãnh đạo cách mạng. Bước đầu có sự liên minh ba nước chống đế quốc) ?Phong trào cách mạng ở Inđônêxia có đặc điểm gì? (Đảng Cộng sản được thành lập rất sớm (5/1920) và. Nội dung ghi bảng 1/Tình hình chung: -Đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân. -Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống đế quốc lên cao.. -Giai cấp vô sản trưởng thành, lãnh đạo phong trào. -Các ĐCS lần lược thành lập -Phong trào dân chủ tư sản cũng có nhiều tiến bộ.. 2/Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. a/Diễn biến : *Đông Dương: -Lào: khởi nghĩa 1901 -1936… -Campuchia: phong trào phát triển năm 1918, 1920, 1926… -Việt Nam :1930-1931: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh… Ba nước đã hình thành liên minh chông đế quốc.. *Inđônêxia: 1926-1927 kn ở Gia Va và Xumatơra…. b/ Kết quả:chưa giành được thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> lãnh đạo cách mạng, những do sai lầm về đường lối c/ Ý nghĩa:Nêu cao tinh thần nên dẫn đến thất bại trong cuộc khởi nghĩa Giava và chống đế quốc và phong kiến, Xumatơra năm 1926-1927, quần chúng đã ngã về thể hiện tinh thần yêu nước yêu phong trào dân tộc tư sản do Xucácnô lãnh đạo) độc lập tự do của dân tộc… *GV giới thiệu chân dung Xucácnô. *GV: 1940, Nhật tràn vào, cuộc đấu tranh chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật. ?Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNÁ năm 1918-1939?( Chưa giành được thắng lợi nhưng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân đứng lên chống quân xâm lược) 4.Củng cố: -Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh? -Lập bảng thống kê sự thành lập các Đảng Cộng sản ở các nước Châu Á? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài: -Chuẩn bị bài mới : ‘Chiến tranh thế giới thứ 2’ +Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2? +Diễn biến của chiến tranh thế giới thứ 2 từ năm 1939- 1943? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... .............................................................................................................................................................................. ................ Ngày soạn:4/12/2011 Tuần 16 – tiết 31 Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) (tiết 1) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai. -Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai giai đoạn 1. 2Kỹ năng: -Phân tích, đánh giá vấn đề.Sử dụng BĐ chiến sự, hiểu và trình bày một số chiến sự đơn giản. 3Tư tưởng: -Nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình, nền văn minh nhân loại. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai. -Tư liệu, tranh ảnh minh hoạ. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật , vấn đáp , thảo luận ... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) Hs lên bảng làm bài tập trắc nghiệm. 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giới thiệu bài: Sau khủng hoảng kinh tế 29-33, một số nước đã phát xít hoá bộ máy chính quyền, nhân loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới: chiến tranh thế giới thứ hai.. Hoạt động của GV và HS *HĐ1:Nguyên nhân bủng nổ chiến tranh thế giới thứ hai:(15’) (lớp/ cá nhân) ?Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới hai?( Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa…) ?Những mâu thuẫn đó phản ánh nhận thức trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh? (Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau: Khối phát xít (Đức, Ý, Nhật) và khối các nước tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mỹ), hai khối đối địch nhau nhưng cùng chống LX). ?Anh, Pháp, Mĩ có thái độ như thế nào đối với bọn phát xít ? (nhượng bộ, thoả hiệp với phát xít) ?Vì sao? (muốn phát xít tấn công Liên Xô) *GV minh hoạ tranh H75 - giải thích . ?Tại sao Hitle tấn công Châu Âu trước? (vì Hitle thấy chưa đủ mạnh để tấn công Liên Xô) Gv kết luận lại nguyên nhân bùng nổ chiến tranh: những mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc, cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933, chính sách thoả hiệp của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện để phát xít Đức, Ý, Nhật châm ngòi lửa chiến tranh *HĐ2 Những diễn biến chính của chiến tranh: 1/Chiến tranh bùng nổ và lan rộng trên toàn thế giới (1/9/1939-đầu 1943):(20’) (cá nhân/ nhóm) ?Chiến tranh thế giới hai được chia mấy giai đoạn?(hai giai đoạn) *Chia nhóm thảo luận: ? Tóm tắt diễn biến chiến tranh thế giới thứ II từ 1/9/1939- đầu 1943? Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung *GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai tường thuật các sự kiện chính. Khẳng định chiến tranh lan rộng trên toàn thế giới, chiến sự đã diễn ra trên khắp Mặt trận Tây Âu, Xô-Đức, Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Phi. *Hs tưòng thuật lại giai đoạn 1. ? Nhận xét gì về diễn biến chiến tranh ở giai đoạn một? (phát xít Đức chủ động tấn công, chỉ trong một thời gian ngắn và hầu như không bị tổn thất gì đáng kể, đã đánh chiếm toàn bộ các. Nội dung ghi bảng I/Nguyên nhân bủng nổ chiến tranh thế giới thứ hai:. -Mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa giữa các nước đế quốc. -Khủng hoảng kinh tế 1929-1933. -Chính sách thoả hiệp của Anh, Pháp, Mỹ. 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.. II/Những diễn biến chính: 1/Chiến tranh bùng nổ và lan rộng trên toàn thế giới (1/9/1939-đầu 1943):. -1/9/1939: Đức bất ngờ tấn công Ba Lan -3/9/1939 Anh , Pháp tuyên chiến với Đức -Từ 9/4/1940:Đức chiếm hầu hết các nước Châu Âu -9/1940 Italia tấn công Ai Cập. -22/6/1941 Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. -7/12/1941 Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng - 5/1942 Nhật chiếm Đông Nam Á, T.B.Dương.Đức -Italia chiếm ưu thế.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nước châu Âu trừ Anh và một vài nước trung lập. Sau đó tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô…) ?Tính chất của chiến tranh thế giới hai giai đoạn 1?(Chiến tranh đế quốc chủ nghĩa, phi nghĩa đối với cả hai bên ) Gv giới thiệu tranh H77, 78 SGK. Cho học sinh quan sát để thấy đựơc tội ác man rợ của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh.) ?Mục đích việc thành lập Mặt trận Đồng minh? (tập hợp các lực lượng đoàn kết chống phát xít trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít) *GV sơ kết bài .. ở Bắc Phi.  hiến tranh lan rộng trên toàn TG. C -1/1942, Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.. 4.Củng cố:(3’) Làm bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn một 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Chuẩn bị bài mới: “CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) (Tiết 2)” +Diễn biến chiến tranh giai đoạn 2: đầu năm 1943 – 8/1945? +Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………... Ngày soạn:5/12/2011. Tuần 16 – tiết 32. Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) (tt) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai giai đoạn 2. -Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2 2.Kỹ năng: -Phân tích, đánh giá vấn đề. Sử dụng BĐ chiến sự, hiểu và trình bày một số chiến sự đơn giản 3.Tư tưởng: -Nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình, nền văn minh nhân loại. -Giáo dục tinh thần chiến đấu ngoan cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít. .II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai. -Tư liệu, tranh ảnh minh hoạ. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Tường thuật , vấn đáp , thảo luận ... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Vì sao chiến tranh thế giới II bùng nổ? Trình bày diễn biến chiến tranh từ 1939- đầu năm 1943? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> II/Những diễn biến chính:(tt) *HĐ1 (20’)Diễn biến chiến tranh từ đầu năm 1943- 8/194.Quân Đồng Minh tấn công, chiến tranh kết thúc (1943-1945): (cá nhân/ nhóm) *Chia nhóm thảo luận: ?Tóm tắt diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai từ đầu năm 1943 đến tháng 8/1945? Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung *GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ hai tường thuật các sự kiện chính của giai đoạn hai (chiến dịch Xtalingrat làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh, Hồng quân Liên Xô và liên minh Mỹ-Anh liên tiếp mở nhiều cuộc phản công trên các mặt trận.) . *Hs tưòng thuật lại giai đoạn hai. ?Nhận xét gì về diễn biến chiến tranh giai đoạn hai? (quân đồng minh liên tiếp phản công và giành những thắng lợi lớn, phe phát xít lần lượt thất bại và đầu hàng không điều kiện) ?Tính chất của chiến tranh thế giới II giai đoạn hai?(chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ tổ quốc, giải phóng nhân loại..) -GV thông báo việc Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật… Giới thiệu hình 79 ? Liên Xô có vai trò như thế nào trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít?(Lực lượng đi đầu, chủ chốt…) *GV kể chuyện về gương các chiến sĩ XôViết. Gv kết luận *HĐ2 Kết cục của chiến tranh thế giới thứ2: (15’) ( lớp / cá nhân) ?Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?( chủ nghĩa phát xít thất bại hoàn toàn . Hậu quả nặng nề: 60 tr người chết , 90 tr người bị thương, thành phố, làng mạc, nhà máy, cầu cống bị tàn phá …) *HS xem H.77,78,79 và bảng thông kê thiệt hại về người và của trong chiến tranh. ?Nhận xét gì về hậu quả của chiến tranh thế giới II. So sánh với hậu quả của chiến tranh thế giới I?(Những hậu quả thảm khốc cho toàn nhân loại: gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới I – chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh, phải làm thế nào để chiến tranh không bao giờ xảy ra nữa…) Gv: Liên hệ với nhiệm vụ chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình trong tình hình thế giới hiện nay. II/Những diễn biến chính:(tt) 2/Quân Đồng Minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu năm1943 đến 8/1945): -2/1943, chiến thắng Xtalingrát đánh dấu bước ngoặt cơ bản của thế chiến thứ II. -5/1943 liên quân Mĩ –Anh tấn công ở mặt trận Bắc Phi, Đức và Italia đầu hàng. -12/1943 Hồng quân Liên Xô tổng tiến công trên khắp các mặt trận. -Cuối năm 1944 Liên Xô được giải phóng . -4/1945 Hồng quân Liên Xô tấn công Béclin... 9/5/1945, Đức đầu hàng. -9/8/1945 Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu. -15/8/1945, Nhật đầu hàng. CT kết thúc. *Tính chất: Là cuộc chiến tranh ĐQ, phi nghĩa. Khi Liên Xô tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc thì là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ Tổ quốc, giải phóng nhân loại. *Vai trò của Liên Xô: là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt. III/Kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2: -Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt. - Gây hậu quả thảm khốc cho nhân loại: 60 tr người chết, 90 người bị tàn tật.... -Tình hình thế giới có những biến đổi cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *GV sơ kết bài . 4.Củng cố:(3’) -Làm bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn hai -Nêu và nhận xét hậu quả của chiến tranh thế giới II? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Sự phát triển văn hoá, khoa học, kỹ thuật, thế giới nửa đầu thế kỷ XX” + Thành tụu văn hoá, khoa học….thế giới đầu thế kỉ XX? + Sưu tầm tranh ảnh về các thành tựu trên? V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... .............................................................................................................................................................................. ................. Ngày soạn:6/12/2011. Tuần 17 -Tiết 33. CHƯƠNG V:. SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX. Bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được những tiến bộ khoa học, kỹ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX. -Sự hình thành một nền văn hoá mới- văn hoá Xô Viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác Lênin và sự kế thừa tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. 2.Kỹ năng: -Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, đối chiếu lịch sử. 3.Tư tưởng: -Hiểu được những tiến bộ khoa học, kỹ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con người. -Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hoá Xô Viết. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh về thành tựu khoa học, nghệ thuật. -Tư liệu lịch sử. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, thảo luận, giảng giải... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Tóm t ắt diễn biến chi ến tranh thế giới II giai đoạn từ đầu năm 1943- 8/1945? -Tính chất và kết quả của chiến tranh thế giới thứ hai? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong những năm đầu thế kỷ XX, nhân loại đã đạt được những thành tựu rực rỡ về văn hoá, khoa học, kỹ thuật. Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hoá Xô Viết..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của GV và HS HĐ1 (20’):Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX . (cá nhân / nhóm ) ?Nêu những phát minh khoa học, kỉ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX? (Lý thuyết cấu tạo nguyên tử, hiện tượng phóng xạ nhân tạo, chất đồng vị, kháng sinh…) ?Những phát minh khoa học nào nửa đầu thế kỷ XX được đưa vào sử dụng?(Điện tín, điện thoại, rađa, hàng không, điện ảnh…) *GV giới thiệu tranh các nhà Bác học thế giới thế kỉ XX.Nhấn mạnh các phát minh lớn trong các ngành khoa học tự nhiên . ?Những phát minh đó có tác động như thế nào đến với đời sống con người?( Tích cực: mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho con người và tiêu cực : trở thành phương tiện chiến tranh gây thảm hoạ cho nhân loại…) *HS thảo luận nhóm : -Nhà Bác học Nôben đã nói << Tôi hy vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh KH-KT nhiều điều tốt hơn là điều xấu >> ? Em hiểu như thế nào về câu nói của ông ? *GV cung cấp cho HS tư liệu về Anhxtanh và một số nhà Bác học khác. HĐ2:(15’)Nền văn hoá Xô Viết hình thành và phát triển: . (cá nhân/ cặp) *GV: Nhà nước Xô Viết rất coi trọng việc xây dựng một nền văn hoá mới trên cơ sở nền văn hoá Nga và nhân loại. ?Nêu những thành tựu của nền văn hoá Xô Viết? ( Giáo dục, văn học, nghệ thuật , khoa học, kỉ thuật…) ?Vì sao Liên Xô lại coi trọng phát triển văn hoá?Vì sao xoá nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng đầu của việc xây dựng văn hoá mới ở Liên Xô? (Thể hiện tính ưu việc của chế độ xã hội chủ nghĩa. Nâng cao trình độ hiểu biết của người dân để họ phục vụ đắc lực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc…) *GV liên hệ với Việt Nam. ?Nêu những thành tựu khoa học mà Liên Xô đạt được- Thành tựu trong lĩnh vực nghiên cứu và chinh phục vũ trụ ? (Giải quyết thành công vấn đề nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mỹ, sử dụng chúng vào mục đích hoà bình, đi đầu trong lĩng vực nghiên cứu khoảng. Nội dung ghi bảng I/Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX: *Thành tựu -Vật lý: Thuyết tương đối của Anhxtanh. -Hoá học, sinh học, khoa học về trái đất đều đạt những thành tựu. -Nhiều phát minh khoa học nửa đầu thế kỷ XX được đưa vào sử dụng. *Tác dụng: -Tích cực, mang lại cuộc sống tốt đẹp về vật chất và tinh thần. -Tiêu cực: Trở thành phương tiện chiến tranh.. II/Nền văn hoá Xô Viết thành và phát triển:. hình. -Liên Xô xây dựng một nền văn hoá Xô Viết mang đậm tính nhân văn. +Xoá nạn mù chữ và nạn thất học, sãng tạo ra chữ viết cho các dân tộc phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.. +Khoa học, kỹ thuật đạt nhiều thành tựu rực rỡ và chiếm nhiều đỉnh cao, nhất là trong nghiên cứu khoảng không vũ trụ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> không vũ trụ.) *GV giới thiệu chân dung nhà BH Xiôn - cốp –x ki. ?Thành tựu văn học, nghệ thuật ? Tác giả và tác phẩm? ? Thành tựu văn hoá Xô Viết đã có ý nghĩa như thế - Ý nghĩa:Nền văn hoá, nghệ thuật nào ?(Cống hiến to lớn vào kho tàng văn hoá nhân Liên Xô có những cống hiến to lớn. loại…) Để lại cho nhân loại những di sản *GV nhấn mạnh giá trị lớn lao của văn hoá Xô Viết văn hoá có giá trị. 4.Củng cố:(3’) -Trò chơi : Ai nhanh hơn . GV chia lớp làm hai đội chơi , mỗi đội cử 4 bạn thi viết tên những phát minh của khoa học- kĩ thuật và tên các nhà khoa học lớn trên thế giới. Trong vòng 3’ đội nào viết được nhiều nhất đội đó sẽ chiến thắng... 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Học thuộc bài: -Ôn lại tất cả những kiến thức đã học của phần lịch sử thế giới hiện đại. -Chuẩn bị ôn tập lịch sử thế giới hiện đại. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….......................... .............................................................................................................................................................................. ................. Ngày soạn:7/12/2011 Bài 23 :. Tuần 17 -Tiết 34. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (từ năm 1917 – 1945).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại -Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945. .2.Kỹ năng:Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, tổng hợp, so sánh và hệ thống hoá sự kiện. 3.Tư tưởng: Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa yêu nước chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ thế giới. -Bảng thống kê các sự kiện lịch sử cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, thảo luận... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Nêu thành tựu và tác dụng của khoa học, kỹ thuật đối với đời sống của con người? -Nền văn hoá Xô Viết đã đạt những thành tựu gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ta đã học xong phần lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay cô và các em sẽ tiến hành ôn tập những nội dung cơ bản của phần lịch sử thế giới hiện đại. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1(15’)Những sự kiện lịch sử I/Những sự kiện lịch sử chính: chính: 1. Về nước Nga: (cá nhân/nhóm) 2. Các nước khác: Gv: Trong vòng gần 30 năm (1917 – Thời Sự kiện Kết quả 1945) lịch sử thế giới đã diễn ra nhiều II/Những nội dung chủ yếu: gian Thời Sự kiện Kết quả sự kiện 2/1917 Cách -Lật đổ chế độ Nga hoàng. gianlớn ?Nêu nhữngCao sựmạng kiện tiêu biểu nhấtcộng chính quyền 1918tràodân Các-Hai Đảng sảnsong ra song đời. trong khoảng thời gian 1917 – 1945? chủ tư sản tồn tại 1823 cách mạng Quốc tế cộng sản thành lập và Gv dùng bản thếthắng giới chỉ đạo nhữngphong trào cách-Thắng lợi cách mạng tháng 10 Nga Nga ở đồ Châu lãnh khu vực đã diễn raChâu các sự mạng. kiện lịch sử Chủ nghĩa xã hội ra đời ở Liên Xô Âu,lợi Gv 7/11/1917 chia nhóm Cáchluận: Thống -Lật kê đổ sự chính phủ lâm thời-Phong trào đấu tranh cách mạng ở các Á thảo kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại sản. công nghiệp phátnước tư bản Âu-Mỹ lên cao… 1924- Thờimạng kỳ ổn xãSảntư xuất từ năm 1917 – 1945? -Thành nước Công hoà-Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia 1929 địnhhội vàchủtriển nhanhlậpchóng, tình hình Các nhóm tiếnnghĩa hành thảo luận, điềnvà chính phủ Xôlãnh đạo cách mạng. XôtrịViết phát triển chính tương đối ổn định. vào bảng thốngtháng kê, đại diện Viết, các nhóm xoá bỏ chế độ người-Chủ nghĩa tư bản lâm vào khủng hoảng của chủ lên trình bày, nhận xét Nga và bổ bóc sunglột người. Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở Đức, Mười nghĩa tư Gv kết luận Ý, Nhật bản.thắng lợi 1918Cuộc đấuKinh Xây dựngsút hệnghiêm thống trọng, chính-Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945) 1929- Khủng tế giảm 1920 tranh trị,dân nhà mới. Thực 1933 hoảng kinhxâynhân thấtnước nghiệp. Chính trị dựng và hiện các cải cách xã hội chủ tế thế giới không ổn định. HĐ2(15’)Những nội dung yếu: đánh thắng thù bảo vệ chủ nghĩa, tư bản. (cá nhân/lớp) trong, ngoài. 1933- Cácchính nước CNPX lêngiặc nắm quyền ở Đức, Hs đọc sách giáoquyền khoa Xô 1939 tư bản tìm Ý, Nhật chuẩn bị chiến tranh ?Tóm tắt nhữngViết nội dung chủ yếu của III/ Bài tập thực hành: cách thoát xâm lược. Khối Anh, Pháp, lịch1921sử thế giới hiện đại? (Học sinh làm 3 bài tập SGK trang 113) nghiệp hoá XHCN, khỏiLiên khủng XôMỹCông thực hiện cải cách kinh tế, Gv:1941 những nội xây dung đó đã phản ánh nông nghiệp, trở hoảng dựngduytập trì thể chếhoá độ dân chủ tư sản. những diễn biếnchủ phứcnghĩa tạp, đathành dạng của cường công 1939- Chiến 72 nước trong tình quốc trạng chiến lịch sử thế giới xã trong vòng 3 thập niên nghiệp XHCN 1945 tranh hội thế tranh.Chủ nghĩa Phát xít Đức, 1941- giớiChiến Trở thành lượng đầu, thứ Ý, Nhật Bảnlựcthất bạiđi hoàn 1945 hai tranh vệtoàn. chủThắng chốt lợi trong đấu thuộccuộc về Liên.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ? Tìm sự kiện lịch sử để chứng minh cho từng nội dung? Gv kết luận: thời kì lịch sử thế giới hiện đại 1917 – 1945 là sự phát triển có tính chất bước ngoặt của phong trào cách mạng thế giới, sự phát triển thăng trầm của chủ nghĩa tư bản, cuộc chiến đấu dân tộc và giai cấp rộng lớn, quyết liệt trong phạm vi từng nước và trên thế giới nhằm giành hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ.… HĐ3(10’) Bài tập thực hành: (cá nhân/cặp) Gv cho học sinh thực hiện các loại bài tập trắc nghiệm khách quan, thực hành, tự luận. Hs làm 3 bài tập SGK trang 113: BT1: Trong các sự kiện chính từ năm 1917 – 1945, em hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và giải thích vì sao chọn sự kiện đó BT 2: Từ những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945), hãy viết một đoạn văn ngắn về sự phát triển thăng trầm của chủ nghĩa tư bản và phong trào cách mạng thế giới BT3: (về nhà sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh, bản đồ có liên quan đến nội dung một bài học tự chọn Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập và sơ kết tiết học 4. Củng cố:(3’) -Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong chương trình lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Chuẩn bị kiểm tra học kì I: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKI *Học kĩ hai bài :+Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) (bài 14) +Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 – 1945 (bài 23) *Chú ý - Nắm các sự kiện lịch sử chính của phần lịch sử thế giới cận đại(giữa TK XVI-1917) và LSTG hiện đại(1917-1945) (nguyên nhân,thời gian, diễn biến ,nội dung, kết quả) -Nắm những nội dung chủ yếu của LSTG cận đại và hiện đại. -Xem lại tất cả các bài tập đã làm trong sgk và trong vở bài tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...........................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> .............................................................................................................................................................................. ................. Ngày soạn:12/12/2011. Tuần 18 -Tiết 35 KIEÅM TRA HOÏC KÌ I. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học, tiến trình lịch sử, vận dụng kiến thức đã học để làm bài thi 2.Kỹ năng: Vaän duïng kĩ năng phân tích, so sánh vào bài làm 3.Tư tưởng: -Giáo dục học sinh nhận thức đúng đắn về các sự kiện lịch sử,. -Giáo dục tinh thần siêng năng, tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập lịch sử. II/ PHÖÔNG TIEÄN DẠY HỌC: -Đề thi học kì I III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: 4. Củng cố: Gv nhắc Hs thời gian nộp bài. 5. HDVN: Gv thu bài, kiểm tra số bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> THIẾT KẾ MA TRẬN LỊCH SỬ 8 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu đề TN TL TN 1 . Sự - Khu vực - Nêu 5 sự - Khủng kiện lịch Đông Nam kiện tiêu hoảng kinh sử thế Á biểu của tế thế giới giới cận -Cuộc duy lịch sử thế - Nước Mỹ đại tân Minh giới cận - Cách Trị đại mạng Tân Hợi - Cuộc duy tân Minh Trị Số câu 2 câu ½ câu 6 câu Số điểm 0,5 đ 1,25 đ 1,5 đ Tỉ lệ 5% 12,5 % 15 %. Vận dụng TL - Giải thích các sự kiện tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại. TL. ½ câu 1,25 đ 12,5 %. 2. Chiến tranh thế giới thứ I và II. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3 . Nước Nga. TN. Cộng. 9 câu 4,5 đ 45 % - So sánh điểm giống và khác nhau của CTTG Ivà II -Tính chất - Hậu quả - Suy nghĩ của mình 1 câu 3đ 30 %. - Cách mạng tháng 10 Nga. - Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng 10 Nga đối với nước Nga và thế giới. 1 câu 3đ 30 %.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ. 1 câu 0,25 đ 2,5 % 2 câu+1/2 câu+1 câu. 3 câu 1 câu 0,75 đ 1,5 đ 7,5 % 15 % 6 câu+1/2 câu+1 câu+3 câu. 5 câu 2,5 đ 25 % 1 câu. 2 điểm 20 %. 5 điểm 50 %. 3đ 30 %. 10 điểm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN : LỊCH SỬ 8 . THỜI GIAN : 45’ A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ ) . Thời gian 15’ I. Khoanh trßn vµo ý trả lời đúng nhất: ( Mỗi ý 0,25 đ ) 1. Khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây v× : a . có vị trí quan trọng b . giàu tài nguyên c . chính quyền phong kiến suy yếu d . Các ý trên đều đúng 2. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là : a . s¶n xuÊt “cung” vît” cÇu” , hµng hãa Õ thõa , søc mua cña d©n gi¶m b . sản xuất giảm “ cung “ không đủ “cầu c . s¶n xuÊt ch¹y theo lîi nhuËn d. hàng hóa kém phẩm chất , dân không mua , không bán đợc 3 . NhËt B¶n tho¸t khái sù x©m lîc cña t b¶n ph¬ng t©y v× : a . NhËt cã chÝnh s¸ch ngo¹i giao tèt b . cã nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn c . chÝnh quyÒn phong kiÕn ë NhËt m¹nh d .tiÕn hµnh c¶i c¸ch tiÕn bé . 4. Trong những năm 1923 – 1929 Mỹ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp : a . than , thép b . ô tô , thép , than c . ô tô , dầu lửa , thép d . than , thép , dầu lửa II . Điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S( sai) vào trước câu trả lời: ( Mỗi câu 0,25 đ ) 1…Nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng nhờ chính sách mới của Ru-dơ-ven 2…Cuộc cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt đÓ 3…Lê Nin đóng vai trò to lớn đối víi thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 4…Cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản triệt để III. Nối ý ở cột A và ý ở cột B cho phù hợp ( Mỗi câu 0,25 đ ) A B Đáp án 1. 3/1921 a. Tấn công cung điện Mùa Đông . Chính phủ tư sản lâm thời 1… 2. 12/1922 tư sản Nga bị lật đổ 2… 3.29/12/1911 b. Đảng Bôn-sê-vích Nga quyết định thực hiện chính sách kinh 3… 4. 25/10/1917 tế mới 4… c. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập d. Nước Cộng hòa Trung Hoa dân quốc được thành lập e. 9 vạn nữ công nhân Pê tơ rơ grat biểu tình.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ………………………………………………………………………………………………. B/TỰ LUẬN : ( 7 đ ) . Thời gian 30’ Câu 1 : Hãy nêu 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại ? Giải thích tại sao ? ( 2,5 đ ) Câu 2 : Vì sao Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỷ XX ? (1,5 đ ) Câu 3 : Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai có điểm gì giống và khác nhau ? Suy nghĩ của em về chiến tranh ?( 3 đ). ĐÁP ÁN KIỂM TRA SỬ 8 HỌC KÌ I A / TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ ) I/ Khoanh tròn trớc ý đúng.( í đỳng 0,25 đ ) - Các ý đúng : 1d , 2a , 3d , 4c II / Điền chữ đúng ( Đ ) hoặc sai (S ) vào trước câu hỏi : .( Ý đúng 0,25 đ ) - 1 – Đ ; 2- Đ ; 3 - Đ ; 4- S III / Nối ý cột A với sự kiện cột B cho phù hợp : .( Ý đúng 0,25 đ ) -1–b; 2–c ; 3–d ;4–a B / TỰ LUẬN : (7 đ ) Câu 1 : - Cách mạng Hà Lan ( mở đầu thời kỳ lịch sử thế giới cận đại ) ( 0,5 đ ) - Cách mạng tư sản Pháp – cuộc Cách mạng triệt để .( 0,5 đ ) - Phong trào công nhân – cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản . ( (0,5 đ) - Sự ra đời của chủ nghĩa Mác : vũ khí đấu tranh duy nhất đúng đắn của giai cấp công nhân đấu tranh chống giai cấp tư sản . ( 0,5 đ ) - Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng 10 Nga -> Mở ra thời kỳ mới : thời kỳ kịch sử thế giới hiện đại . ( 0,5 đ ) Câu 2 : - Cách mạng tháng 10 Nga đưa đến việc thành lập nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới , có ý nghĩa to lớn đối với nước Nga và trên thế giới . (0,5 đ ) + Đối với nước Nga : Sự ra đời nhà nước XHCN đã đưa nhân dân lên nắm chính quyền ở một nước chiếm 1/6 diện tích thế giới . (0,5 đ ) + Đối với thế giới : Có ảnh hưởng đến phong trào Cách mạng thế giới , đặc biệt là phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộc . (0,5 đ ) Câu 3 : + Giống : Cả hai cuộc chiến tranh nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa . ( 0,5 đ) + Khác : Chiến tranh thế giới thứ hai còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các đế quốc với Liên xô, nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới . ( 0,5 đ ) * Suy nghĩ về cuộc chiến tranh : _ Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa cả hai khối nhằm tranh giành về thị trường , thuộc địa . ( 0,5 đ ) _ Chiến tranh đã gây đau thương cho nhân loại . ( 0,5 đ ) _ Bản thân căm ghét , lên án chiến tranh . ( 0,5 đ ) _ Mong muốn thế giới hòa bình và cùng nhau bảo vệ hòa bình . ( 0,5.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn:01/1/2012. Tuần 19 -Tiết 36 Phần Hai:. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858-1918 CHƯƠNG I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858- 1873 (tiết1) I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta. -Âm mưu xâm lược của chúng. -Quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và sự thất bại của chúng ; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam kì; Hiệp ước 1862. -Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta. 2.Kỹ năng: -Quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ. 3.Tư tưởng: -Bản chất tham lam, tàn bạo của thực dân.Tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái độ yếu hèn, bạc nhược của giai cấp phong kiến. Ý chí thống nhất đất nước. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Lược đồ Đông Nam Á, lược đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định -Tranh ảnh, thơ văn yêu nước cuối thế kỷ XIX III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Vào giữa thế kỷ XIX, nhà Nguyễn còn tồn tại với tư cách một nhà nước độc lập, có chủ quyền. Thực dân Pháp đã lợi dụng quan hệ từ trước để chuẩn bị xâm lược nước ta. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng 1/Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859: a/Nguyên nhân: -Chủ nghĩa tư bản phát triển, cần nguyên liệu và thị trường. -Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên. Chế độ phong kiến suy yếu. b/Diễn biến: -1/9/1858, Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta.. HĐ1/ (15’) *Hoạt động: cả lớp/cá nhân ?Tình hình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX? *GV: nhà Nguyễn suy yếu, khủng hoảng trong khi đó các nước phương Tây sau khi hoàn thành cách mạng tư sản đẩy mạnh xâm lược phương Đông. ?Pháp có âm mưu xâm lược VN từ khi nào? Thể hiện? ?Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công VN? (Đà Nẵng gần kinh thành Huế, có cảng biển sâu rộng...) *GV trình bày vị trí Đà Nẵng trên lược đồ, tầm quan trọng của Đà Nẵng đối với Huế và khu vực biển Đông. ?Bước đầu Pháp đã thất bại như thế nào? (sau 5 tháng xâm lược chúng chỉ chiếm bán đảo Sơn Trà) *GV: Sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp buộc phải -Quân dân ta anh dũng chống trả chuyển vào nhà Gia Định, thay đổi kế hoạch đánh làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. nhanh thắng nhanh ” của Pháp. HĐ2/ (20’) *Hoạt động: cả lớp/nhóm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ?Vì sao thất bại ở Đà Nẵng, Pháp đem quân vào Gia Định? *GV dùng lược đồ xác định vị trí của Gia Định. ?Trình bày diễn biến chiến sự Gia Định năm 1859? 2/Chiến sự ở Gia Định năm -Gv trình bày diễn biến. 1859: ?Nhận xét về thái độ chống Pháp của triều đình Huế? (Không kiên quyết chống Pháp xâm lược, không nắm thời cơ để hành động, bỏ lỡ cơ hội giữ độc lập). -2/1859, Pháp kéo quân vào Gia Định. ? Nhà Nguyễn để mất 3 tỉnh miền Đông và Vĩnh Long như thế nào? -Đêm 23, rạng sáng 24/2/1861 Pháp mở cuộc tấn công quy mô ?Thái độ của nhân dân Nam bộ chống Pháp như thế vào đại đồn Chí Hoà, ta thất thủ, nào? Pháp chiếm Định Tường, Biên (Trái ngược với thái độ của nhà Nguyễn, nhân dân Hoà, Vĩnh Long. Nam bộ kiên quyết chống Pháp. Tinh thần này thể hiện rõ trong tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”). *HS thảo luận: Những nguyên nhân nào khiến nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất? Đánh giá của em về Hiệp ước 1862? ?Thái độ của nhân dân ta trước việc nhà Nguyễn ký Hiệp ước 1862? -5/6/1862, nhà Nguyễn ký Hiệp ước Nhâm Tuất +Nội dung: SGK 4.Củng cố:3’ -Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp Pháp xâm lược Việt Nam? - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát toàn bộ kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Kháng chiến từ năm 1858-1873 (tt)” +Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. +Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:7/1/2012. Tuần 20 -Tiết 37. Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858-1873(tiết 2) I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây( không kiên quyết chống giặc, không phát huy tinh thần quyết tâm đánh giặc của nhân dân,..). -Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì (diễn biến, kết quả) 2.Kỹ năng: -Quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ. 3.Tư tưởng: -Bản chất tham lam, tàn bạo của thực dân.Tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái độ yếu hèn, bạc nhược của giai cấp phong kiến. Ý chí thống nhất đất nước. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Lược đồ Đông Nam Á, lược đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định -Tranh ảnh, thơ văn yêu nước cuối thế kỷ XIX III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Nguyên nhân và diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng? -Chiến sự Gia Định diễn ra như thế nào? Thái độ của nhà Nguyễn chống Pháp ra sao? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong khi triều đình Huế nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của dòng họ và giai cấp thì nhân dân ta kiên quyết chống Pháp, bảo vệ chủ quyền dân tộc.. Hoạt động của GV và HS HĐ1/(17’) *Hoạt động:cá nhân/nhóm ?Nêu những phong trào chống Pháp tiêu biểu của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ? *GV: Trình bày thêm chi tiết về cuộc khởi nghĩa của Trương Định, về Nguyễn Đình Chiểu, trích dẫn “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. *HS thảo luận: Thái độ và hành động của nhân dân ta và của nhà Nguyễn trước cuộc xâm lược của Pháp. -Nhân dân căm phẫn tự động nổi dậy chống Pháp, bảo vệ chủ quyền dân tộc, gây cho địch nhiều khó khăn thiệt hại. -Nhà Nguyễn yếu đuối, bạc nhược, sợ dân hơn sợ giặc nên đã hoà hoãn, ký Hiệp ước 1862 để bảo vệ quyền lợi cho dòng họ và giai cấp, rãnh tay đàn áp phong trào nông dân. HĐ2/ (18’) *Hoạt động: cả lớp/cá nhân ?Bối cảnh lịch sử của nước ta sau Hiệp ước 1862? (Nhà Nguyễn ảo tưởng vào “lòng tốt” của người Pháp nên thực hiện những điều cam kết, tập trung lực lượng đối phó với khởi nghĩa nông dân, xin chuộc lại 3 tỉnh đã mất. Pháp ráo riết chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ). *GV trình bày thêm về việc Phan Thanh Giản để mất thành Vĩnh Long và việc giao nộp các tỉnh An Giang, Hà Tiên cho Pháp rất dễ dàng.. Nội dung ghi bảng 1/Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ: -Tại Đà Nẵng, nghĩa binh nổi lên phối hợp với binh triều đình. -Tại Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. -Khởi nghĩa của Trương Định hoạt động ở căn cứ Tân Hoà - Gò Công, làm cho địch điên đảo (SGK). 2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ: -Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, 6/1867, Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ?Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ. GV dùng lược đồ kháng chiến ở Nam Kì trình bày diễn biến. (Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sađét, Trà Vinh, Rạch Giá, Hà Tiên với các lãnh tụ nổi tiếng Trương Quyền, Phan -Cuộc kháng chiến của nhân dân Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Nam Kỳ nổ ra rất mạnh mẽ, thành Huân. Các nho sĩ dùng ngòi bút chống Pháp: Nguyễn lập nhiều trung tâm kháng chiến Đình Chiểu, Phan Văn Trị,Hồ Huân Nghiệp...) (SGK) 4.Củng cố: 3’ -Nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta? -Lập niên biểu những sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 1/9/1858  17/2/1859  24/2/1861  18/12/1861  5/6/1862  5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc” +Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất. +Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:14/1/2012 Tuần 21 -Tiết 38 Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884) (tiết 1) I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được âm mưu, diễn biến thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất. -Cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân Bắc Kỳ. Trách nhiệm của triều Nguyễn. 2..Kỹ năng: -Tường thuật sự kiện lịch sử, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. -Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình v trả lời cu hỏi. 3..Tư tưởng: -Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, đặc biệt là công và tội của triều Nguyễn. -Trân trọng lịch sử, tôn kính tinh thần chiến đấu của nhân dân, các anh hùng dân tộc mà cụ thể là cha con Nguyễn Tri Phương. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam và Hà Nội. -Các tranh ảnh: Cầu Giấy, chân dung Nguyễn Tri Phương, cửa ô Thanh Hà… -Bảng phụ: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân, số liệu lực lượng quân Pháp và ta.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ diễn ra như thế nào? -Thái độ của nhà Nguyễn và của nhân dân trong việc chống Pháp? 3.Bài mới: Giới thiệu bài:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng HĐ1/ (10’) I/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ *Hoạt động:cặp/cá nhân lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở ?Âm mưu của Pháp sau 1867? Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Gv nhận xét ,bổ sung. Kỳ: ?Trước tình hình đó, nhà Nguyễn đã thi hành chính 1/ Tình hình Việt Nam trước khi sách đối ngoại, đối nội như thế nào? Nhận xét. Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ: (Chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn làm tình hình đất nước suy yếu. Đời sống nhân dân cực khổ, họ đã nổi -Pháp thiết lập bộ máy thống trị, tiến hành bóc lột Nam Kỳ, chuẩn bị đánh dậy đấu tranh khắp nơi.) *GV treo bản đồ Việt Nam và chốt lại: Âm mưu của chiếm Bắc Kỳ. -Triều đình nhà Nguyễn: Thi hành Pháp và chính sách của triều Nguyễn. *GV giới thiệu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân kết chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời. hợp với sử dụng bản đồ. ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta lúc này? Gv chốt ý. HĐ2/ (10’) -Nhân dân: Nổi dậy đấu tranh khắp *Hoạt động: cả lớp/nhóm ?Tại sao đến 1873, Pháp triển khai kế hoạch đánh nơi. chiếm Bắc Kỳ? 2/ Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ ?Pháp có kế hoạch đánh chiếm Bắc Kỳ như thế nào? ?Trình bày diễn biến Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất (1873): nhất năm 1873? *GV: Sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. Bảng phụ tương quan lực lượng giữa ta và Pháp. (SGK tr.173). Minh hoạ vài nét về cha con Nguyễn Tri a/ Diễn biến: Phương. Gv chia nhóm thảo luận: Tại sao quân triều đình ở Hà +Cuối 1872, chuẩn bị đánh chiếm Nội đông mà vẫn không thắng được giặc? (triều đình Bắc Kỳ. không biết tổ chức đúng đắn, không có đường lối +20/11/1873, Pháp nổ súng đánh Hà chiến lược, chiến thuật, luôn có tư tưởng thương Nội. +Quân ta cố gắng cản giặc nhưng lượng...) thất bại HĐ3/ (15’) b/ Kết quả: Pháp chiếm được Hà Nội *Hoạt động:cả lớp/cặp ?Nhận xét về thái độ của triều Nguyễn và thái độ của và một số tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. c/ Nguyên nhân thất bại: Đường lối nhân dân ta khi Pháp đánh Hà Nội? bạc nhược, chính sách quân sự bảo GV bổ sung, chốt ý. *GV treo lược đồ trận Cầu Giấy, trình bày diễn biến. thủ, nặng về thương thuyết Minh hoạ quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc. Quân đội 3/ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873triều đình. 1874): ?Ý nghĩa của trận Cầu Giấy?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ?Trước tình hình đó, thái độ của triều đình Huế như thế nào? *GV: Cung cấp một số nội dung trong Hiệp ước 1874 (Bảng phụ). -Ở Hà Nội: +Nhiều toán nghĩa binh nổi lên quấy rối địch +Trận đánh quyết liệt ở cửa ô Thanh Hà +Trận Cầu Giấy: 21/12/1873, ta thắng lợi, Gacniê bị giết. -15/3/1874 :nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất (SGK) *Ở các tỉnh đồng bằng: Bắc kỳ (sgk). 4.Củng cố:3’ -Chỉ bản đồ Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần I và trận Cầu Giấy. -So sánh nội dung Hiệp ước 1862 với Hiệp ước 1874. Nhận xét thái độ của triều Nguyễn. 5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài. -Soạn bài mới: “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) (tt)” Cuộc kháng chiến của nhân dân chống Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần II. Hiệp ước 1883,1884. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:21/1/2012 Tuần 22 -Tiết 39 Bài 25 : KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884) (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được âm mưu ,diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai của Php -Sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phường khác ở Bắc kì trước cuộc tấn công của Pháp lần hai. -Nội dung cơ bản của 2 Hiệp ước 1883, 1884. 2.Kỹ năng: -Tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn sinh động. -Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi. 3.Tư tưởng: -Lòng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ông. -Trân trọng lịch sử, tôn kính các vị anh hùng dân tộc: Hoàng Diệu,… II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ thành phố Hà Nội. -Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883, 1884. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận, so sánh... IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần thứ nhất? Nhận xét? -Nội dung của Hiệp ước Giáp Tuất 1874? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HĐ1/ (12’) *Hoạt động: cá nhân/cặp *GV: Hiệp ước năm Giáp Tuất đã làm mất một phần quan trọng về chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam, đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong nhân dân. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghễ Tĩnh. ?Tình hình nước ta sau điều ước 1874? ?Triều đình Huế có thái độ như thế nào? (Pháp vẫn tiếp tục ý đồ chiếm toàn bộ lãnh thổ nước ta. Nền kinh tế Việt Nam kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp khắp nơi. Triều đình Huế cầu cứu quân Pháp và quân Thanh) ?Trình bày diễn biến , kết quả thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần hai? Gv tường thuật diễn biến trên lược đồ. HĐ2/ (13’) *Hoạt động: cặp/nhóm ?Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra Bắc Kỳ lần 2? ?Chiến sự xảy ra ở thành Hà Nội như thế nào? ?Trước sự lấn chiếm của thực dân Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ như thế nào? ?Trình bày diễn biến trận Cầu Giấy lần hai? GV tường thuật diễn biến trận Cầu Giấy lần hai. ?Trận Cầu Giấy lần hai có ý nghĩa như thế nào? *HS thảo luận: Cuộc chiến đấu bảo vệ Hà Nội 1882 có gì khác 1873? (Tăng cường phòng thủ, phối hợp chắt chẽ trong ngoài, một số người chủ trương đánh địch lâu dài) HĐ 3/ (10’ *Hoạt động: cá nhân/cặp *GV: Nội bộ triều Nguyễn lục đục Pháp đem quân tấn công Thuận An. Quân Thanh kéo vào Việt Nam. ?Khi Pháp tấn công vào Thuận An, thái độ của triều Nguyễn như thế nào? (Hoảng hốt,đình chiến, chấp nhận Hiệp ước 25/8 / 1883) ?Nội dung của Hiệp ước Hácmăng? ?Nhân dân ta có phản ứng ntn qua bản Hiệp ước trên? (Nhân dân ta tiếp tục kháng chiến chống Pháp và chống lại triều đình. Để xoa dịu, Pháp phải sửa đổi Hiệp ước Hácmăng thành Hiệp ước Patơnốt 1884.) ?Hiệp ước Patơnốt khác gì so với Hiệp ước Hácmăng? ?Với sự ra đời Hiệp ước Patơnốt 1884 đã đánh dấu bước ngoặc gì đối với nhà Nguyễn và Việt Nam? (Kết thúc sự tồn tại với tư cách vương triều độc lập của nhà nước phong kiến Nguyễn. Việt Nam trở thành thuộc địa nửa phong kiến).. II/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882-1884: 1/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai (1882): -3/4/1882, Rivie đưa quân ra Bắc. -25/4/1882, Rivie gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu. -Trưa 25/4/1882, thành Hà Nội thất thủ. Hoàng Diệu tự vẫn. 2/ Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng Pháp:. -Nhân dân tiếp tục chống Pháp. -19/5/1883,chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai. Rivie bị giết chết. -Triều đình Huế bạc nhược  Pháp lấn tới tấn công Thuận An.. 3/ Hiệp ước Patơnốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884): - 20/ 8/1883 : Pháp đổ bộ lên Thuận An -> Triều mđình hốt hoảng xin đình chiến. -25/8/1883, Hiệp ước Hácmăng được ký. +Nội dung : (SGK) -Để xoa dịu phản ứng của nhân dân 6/6/1884, Hiệp ước Patơnốt được ký kết -Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn => Nhà nước phong kiến Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập đã hoàn toàn sụp đổ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 4.Củng cố: 2’ -Tinh thần chiến đấu của nhân dân ta bảo vệ Hà Nội trong 2 lần Pháp đánh như thế nào? -Điều ước Patơnốt 1884 đã nói lên điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà:3’ -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX” +Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? +Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 12/ 02/2012 Tuần 23 -Tiết 40 Bài 26 : PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI TK XIX (tiết 1) I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa. -Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến (1885). Phong trào Cần Vương. 2.Kỹ năng: -Tổng hợp, phân tích, mô tả những nét chính của mtj cuộc khởi nghĩa vũ trang. -Sử dụng bản đồ, so sánh, liên hệ thực tế. 3.Thái độ: Nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885 -Bản đồ chung về phong trào Cần Vương III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, vấn đáp, thảo luận... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ -Chiến sự ở Hà Nội khi Pháp đưa quân ra lần 2? Ý nghĩa trận Cầu Giấy? -Nội dung Hiệp ước Patơnốt? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Sau Hiệp ước Patơnốt, phạm vi cai trị của nhà Nguyễn chỉ còn lại ở Trung kỳ.Nhưng phái chủ chiến trong triều đình lại quyết tâm giành lại chủ quyền dựa vào quần chúng nhân dân. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1/ (15’) *Hoạt động:cặp/nhóm *GV: Sau Hiệp ước Hácmăng, nhà Nguyễn hầu như không còn vai trò chính trị của mình. ?Vì sao triều Nguyễn đã đầu hàng mà lại có cuộc phản công kinh thành Huế? ?Vì sao phe chủ chiến chiếm số ít lại dám chống Pháp? (Vì Tôn Thất Thuyết là Thượng thư Bộ binh, nắm binh quyền, được một số quan lại và nhân dân ủng hộ). ? Tôn Thất Thuyết đã chuẩn bị kháng chiến ra sao? ?Thái độ của Pháp trước hành động của phe chủ chiến?. Nội dung ghi bảng I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương”: 1/Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế 7/1885: a/Nguyên nhân: -Phe chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu muốn giành lại.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ?Trước thái độ của Pháp, Tôn Thất Thuyết có hành chủ quyền. động gì? (Tấn công trước để giành thế chủ động ) -Pháp quyết tâm tiêu diệt phe chủ *GV dùng lược đồ giới thiệu kinh thành Huế, đồn chiến. Mang Cá, Toà Khâm sứ. Ở vị trí đó thì kinh thành Huế bất lợi. ?Tường thuật diễn biến phản công kinh thành Huế? b/Dĩễn biến: *HS thảo luận:Tài sao cuộc phản công kinh thành Huế -Đêm ngày 4 rạng 5/7/1885 phái diễn ra quyết liệt những thất bại? chủ chiến tấn công quân Pháp tại ?Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, phe Toà Khâm sứ và đồn Mang Cá chủ chiến có tiếp tục chống Pháp nửa không? -Sáng 5/7 quân Pháp phản công Hoạt động 2/ (20)’ chiếm kinh thành *Hoạt động:cá nhân/cặp -Kết quả: thất bại. *GV giới thiệu thêm về Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. 2/Phong trào Cần Vương bùng ?Khi ra đến Tân Sở, vua Hàm Nghi và Tôn Thất nổ và lan rộng: Thuyết có hành động gì? ?Mục đích của chiếu Cần Vương? ?Vì sao hành động đó của vua Hàm Nghi được đánh giá là hành động yêu nước? (Trong bổi cảnh đa số quan lại đầu hàng, 1 ông vua trẻ a.Nguyên nhân: do lòng yêu dám từ bỏ vinh hoa, phú quy, chịu đựng gian khổ để nước và sự hưởng ứng chiếu Cần đánh giặc nên được đánh giá cao.) Vương của nhân dân ?Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần Vương? ?Tóm tắt diễn biến phong trào Cần Vương? -Gv trình bày diễn biến phong trào Cần Vương qua 2 b.Dĩễn biến: giai đoạn. -Giai đoạn 1: 1885-1888: bùng nổ ?Nhận xét quy mô của phong trào Cần Vương? và lan rộng khắp cả nước nhất là ? Lực lượng tham gia của phong trào? ở Bắc kỳ và Trung kỳ (Văn thân, sĩ phu, nông dân. Không có quan lại triều -Giai đoạn 2: 1888-1896: quy tụ đình). thành các cuộc khởi nghĩa lớn ?Vì sao vắng mặt quân đội triều đình?(triều dình đã đầu hàng giặc) c.Ý nghĩa: nêu cao truyền thống -Gv liên hệ phong trào Cần Vương ở Khánh Hoà yêu nước và khí phách anh hùng *GV nói về việc vua Hàm Nghi bị bắt và bị đi đày.-> dân tộc sơ kết bài. 4.Củng cố:3’ -Cuộc phản công kinh thành Huế diễn biến như thế nào? -Mục đích, lãnh đạo, lực lượng của phong trào Cần Vương? 5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: “phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX”. +Diễn biến, ý nghĩa , kết quả khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn:18/2/2012. Tuần 24 -Tiết 41. Bài 26: PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI TK XIX (tiết 2) I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương: các cuộc khởi nghĩa Ba Đình ,Bãi Sậy và Hương Khê ( thời gian, người lãnh đạo, diễn biến ,kết quả, ý nghĩa). 2.Kỹ năng: -Tổng hợp, phân tích, mô tả những nét chính của cuộc khởi nghĩa vũ trang. -Sử dụng bản đồ, so sánh. 3.Thái độ: Nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885 -Bản đồ chung về phong trào Cần Vương III/ PHƯƠNG PHÁP : trực quan, đàm thoại, tường thuật, so sánh, kích thích tư duy, thảo luận nhóm. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định(1’): 2.Kiểm tra bài cũ(4’): -Trình bày cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885? -Nội dung chiếu Cần Vương?Vai trò của Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Phong trào Cần Vương đã phát triển rộng lớn ở Bắc Kỳ và Trung kỳ. Tiêu biêu là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Hoạt động của GV và HS Hoạt động1/ (6’): *Hoạt động: cặp/nhóm ?Cuộc khởi nghĩa do ai lãnh đạo? Vì sao có tên là Ba Đình *GV dùng lược đồ giới thiệu công sự phòng thủ Ba Đình *HS thảo luận: Điểm mạnh, điểm yếu của căn cứ Ba Đình Mạnh: +Án ngữ quốc lộ I +Tiếp tế bằng đường biển +Hệ thống phòng thủ kiên cố -Yếu: +Dễ bị cô lập +Khó rút lui ?Diễn biến khởi nghĩa Ba Đình? (Chiến đấu rất dũng cảm, với lực lượng chênh lệch. Sau đó Pháp huy đông một lực lượng tấn công quy. Nội dung ghi bảng II.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương: 1/Khởi nghĩa Ba Đình (18861887): *Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng. *Địa bàn: ba làng: Mâu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Nga Sơn -Thanh Hoá) *Diễn biến: - 12/1886-1/1887, nghĩa quân đẫy lùi nhiều cuộc tấn công của pháp. -Cuối cùng, nghĩa quân rút lên Mã.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> mô mới dập tắt được cuộc khởi nghĩa. Pháp đã trả Cao, tiếp tục chiến đấu . thù bằng cách triệt hạ cả 3 làng). *Kết quả: Thất bại ? Ý nghĩa lịch sử? *GV: khởi nghĩa thất bại những đã để lại tấm gương sáng về tinh thần chiến đấu ngoan cường. Ngày nay, quảng trường Ba Đình lấy tên cuộc khởi nghĩa này. HĐ 2/ (6’): *Hoạt động: cá nhân/cặp 2/Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883?Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa? Ông là 1892): người như thế nào? *GV dùng lược đồ trình bày căn cứ Bãi Sậy. *Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật ? Khởi nghĩa Bãi Sậy đánh theo lối nào? Đánh giá *Căn cứ: Khoái Châu, Văn Lâm, cách đánh du kích? (Nhỏ, nhanh, gọn, bất ngờ) Văn Giang (Hưng Yên). *GV trình bày diễn biến trên lược đồ. ?Với cách đánh đó, nghĩa quân đã làm được những *Diễn biến: gì? -1883-1889: Chiến đấu ác liệt. (Lấy ít đánh nhiều, yếu đánh mạnh, tận dụng được -1889-1892: Duy trì cuộc khởi địa bàn, kéo dài thời gian, gây cho Pháp nhiều tổn nghĩa. thất). ? Kết quả? *Kết quả: Thất bại. GV chốt ý. HĐ 3/ (23’) 3/Khởi nghĩa Hương Khê (1885*Hoạt động:cá nhân/nhóm 1895): ?Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa?(Phan Đình Phùng *Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao và Cao Thắng ) Thắng. * Gv giới thiệu sơ lược về Phan Đình Phùng. *Căn cứ: Hương Khê (Hà Tĩnh) ? Điểm mạnh căn cứ Hương Khê so Ba Đình, Bãi *Diễn biến: Sậy? -1885-1888: Xây dựng lực lượng, ?Trình bày tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Hương Khê? luyện tập quân đội, đúc vũ khí. *GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc khởi -1889-1896: Chiến đấu ác liệt. nghĩa và cách đánh của nghĩa quân qua hai giai đoạn *Kết quả: Thất bại. ? Để dập tắt cuộc khởi nghĩa, Pháp đã làm gì? *Để lại nhiều bài học kinh nghiệm. *HS thảo luận: Tìm hiểu về quy mô, tính chất ác liệt, Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, có thời gian, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương quy mô lớn nhất, trình độ tổ chức Khê?(Qui mô, địa bàn rộng lớn. Thời gian kéo dài cao và chiến đấu bền bỉ trong trên 10 năm.) phong trào Cần Vương. ? Ý nghĩa lịch sử? GV kết luận khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần Vương. *GV sơ kết bài học. 4.Củng cố:3’ -Nguyên nhân làm cho các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê thất bại? -Lập niên biểu về cuộc khởi nghĩa Hương Khê ? 5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài mới: “Khởi nghĩa Yên Thế....cuối TK XIX” +Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Yên Thế? +Nêu tên một số khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX? V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:25/2/2012 Tuần 25-Tiết 42 Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ CUỐI THẾ KỈ XIX I/ MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được đặc điểm của một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp, phong trào không có sự chi phối của tư tưởng Cần Vương, thường được gọi là phong trào đấu tranh tự phát. -Hoàn cảnh, thời gian tồn tại,diễn biến, quy mô, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của phong trào Yên Thế 2.Kỹ năng: -Miêu tả, tường thuật một sự kiện. -Sử dụng bản đồ, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử. 3.Thái độ: -Khắc sâu hình ảnh người anh hùng nông dân Việt Nam cần cù, chất phát, yêu tự do. -Sự hạn chế của nông dân, sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế. -tranh ảnh, tư liệu liên quan đến khởi nghĩa Yên Thế và các thủ lĩnh miền núi. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ -Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa khởi nghĩa Hương Khê? - Nguyên nhân thất bại KN Hương Khê? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIX, Pháp đẩy mạnh chính sách bình định trung du, miền núi. Chúng đã vấp phải sự kháng cự của nhân dân địa phương. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của Đồng bào miền núi.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động (35’) Hoạt động(cá nhân /nhóm) *GV dùng lược đồ xác định vị trí Yên Thế. ?Yên Thế có vị trí, đặc điểm như thế nào?(nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang, có diện tích khoảng 40- 50 km 2. Đây là vùng đất đồi ,cây cối rậm rạp, địa hình hiểm trở...) ?Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Yên Thế? (Nhân dân Yên Thế căm ghét thực dân Pháp. Họ gan góc, dũng cảm và yêu tự do. Khởi nghĩa bắt đầu khi Pháp bình định Yên Thế). GV khẳng định mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. ? Lực lượng tham gia và lãnh đạo là ai? ?Tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Yên Thế? *GV trình bày khởi nghĩa Yên Thế trên lược đồ qua ba giai đoạn. GV giới thiệu về Hoàng Hoa Thám (Đề Thám). ? KN Yên Thế đánh địch bằng chiến thuật gì? GV đọc phần tư liệu nói về KN Yên Thế .. Nội dung ghi bảng I/Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913): *Nguyên nhân: -Pháp bình định Yên Thế. Để bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân Yên Thế đã đứng lên đấu tranh. *Diễn biến: -Giai đoạn 1884-1892: Nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng lẻ. -Giai đoạn 1893-1908: Chiến đấu, xây dựng cơ sở dưới sự chỉ huy của Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Kết quả? *HS thảo luận:Nhận xét về thời gian, nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. (Thời gian tồn tại lâu hơn các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương. Kết quả thất bại vì chỉ bó hẹp trong một địa phương, lực lượng chênh lệch, chưa có sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến, bế tắc về đường lối).. -Giai đoạn 1909-1913: Pháp tấn công, phong trào suy yếu rồi tan rã. *Kết quả: Thất bại.. *Tính chất-ý nghĩa : Thể hiện ?Tính chất ,ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế? tính chất dân tộc, yêu nước (Xuất phát từ lòng yêu nước, yêu quê hương, bảo vệ cuộc sâu sắc. Thể hiện lòng yêu sống tự do. Thể hiên tính chất dân tộc, yêu nước sâu sắc). nước , yêu quê hương yêu *GV kết luận. cuộc sống tự do của nông dân GV cho HS lâp niên biểu về diễn biến khởi nghĩa Yên Thế. Yên Thế. định của Pháp. GV sơ kết bài học. 4.Củng cố(3’) So sánh khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? (Thời gian, quy mô, tính chất) 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Nắm nội dung bài học: -Chuẩn bị tiết sau : lịch sử địa phương . +Tìm hiểu phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Khánh Hoà . V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:1/3/2012. Tuần 26-Tiết 43.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG CHỐNG PHÁP Ở KHÁNH HOÀ. I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -HS nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả...của phong trào Cần Vương chống Pháp ở Khánh Hoà. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận xét , đánh giá, thuyết trình... 3. Thái độ: -Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh của quê hương Vạn Ninh, Khánh Hoà.Biết ơn các anh hùng dân tộc của quê hương. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam -Tư liệu lịch sử về phong trào Cần Vương ở Khánh Hoà. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Giới thiệu bài: Cùng với nhân dân cả nước chống Pháp nhân dân Vạn Ninh –Khánh Hoà cũng kháng chiến mạnh mẽ.... Hoạt động của GV và HS HĐ1/ (10’)Nguyên nhân: *Hoạt động:(cá nhân /lớp) GV xác định cho HS vị trí Khánh Hoà trên bản đồ hành chính Việt Nam. ? Nhắc lại tình hình chung của Việt Nam sau năm1884?(Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp...) ?Hưởng ứng chiếu Cần Vương nhân dân Khánh Hoà đã làm gì?( Đứng lên khởi nghĩa...) ?Nguyên nhân bùng nổ phong trào chống Pháp ở Khánh Hoà năm 1885-1886?( Do lòng yêu nước của nhân dân, sự hưởng ứng mạnh mẽ chiếu Cần Vương...) ?Lãnh tụ phong trào Cần Vương chống Pháp ở Khánh Hoà? (Trịnh Phong, Trần Đường) GV: Khánh Hoà được chia làm hai khu chiến đấu :khu Bắc do Trần Đường làm tổng trấn,khu nam do Trịnh Phong làm Bình Tây Đại Tướng Quân điều khiển. GV chuyển ý. HĐ2/ (15’): *Hoạt động:(cả lớp / nhóm) ? Dựa vào tư liệu sưu tầm ở nhà về phong trào Cần Vương Khánh Hoà, hãy trình bày diễn biến tóm tắt của phong trào? GV : Tường thuật diễn biến của phong trào . ( Đầu năm 1885 quân Pháp đổ bộ lên Nha Trang, nghĩa quân chặn đánh quyết liệt, bị thiệt hại nghĩa quân rút về thành Diên Khánh cố thủ.Pháp bao vây thành Diên Khánh , tấn công ta dữ dội, nghĩa quân rút khỏi thành ra quân khu Bắc .Mùa thu 1886. Nội dung ghi bảng 1.Nguyên nhân:. *Do lòng yêu nước và sư hưởng ứng mạnh mẽ chiếu Cần Vương của nhân dân Khánh Hoà... *Lãnh đạo : Trịnh Phong, Trần Đường.. 2/Diễn biến: -Đầu năm 1885 quân Pháp đổ bộ lên Nha Trang, nghĩa quân chặn đánh quyết liệt, bị thiệt hại nghĩa quân rút về thành Diên Khánh cố thủ. -Pháp bao vây thành Diên Khánh , tấn công ta dữ dội, nghĩa quân rút khỏi thành ra.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Pháp tấn công phân khu Bắc , hơn hai tháng chiến đấu dũng cảm phong trào suy yếu rồi tan rã .Các lãnh tụ bị bắt và hy sinh. HS tường thuật lại. GV chia nhóm thảo luận : ?Em có nhận xét gì về phong trào Cần Vương chống Pháp của Khánh Hoà? Các nhóm tiến hành thảo luận , trình bày kết quả, nhận xét ,bổ sung. Gv kết luận:Phong trào diễn ra mạnh mẽ , quyết liệt, nghĩa quân chiến đấu dũng cảm, các lãnh tụ cuối cùng hy sinh anh dũng, thực dân Pháp đàn áp rất dã man... HĐ3/(10’)Kết quả - Ý nghĩa:. quân khu Bắc . -Mùa thu 1886 Pháp tấn công phân khu Bắc , hơn hai tháng chiến đấu dũng cảm phong trào suy yếu rồi tan rã .Các lãnh tụ bị bắt và hy sinh.. 3/Kết quả-ý nghĩa:. a/Kết quả: Thất bại. b/ý nghĩa : Nêu bật tinh thần *Hoạt động:(cả lớp /cá nhân) đấu tranh anh dũng của nhân ?Nêu kết quả của phong trào chống Pháp của nhân dân Khánh dân Khánh Hoà, thể hiện khí Hoà1885-1886?(thất bại) phách anh hùng dân tộc sâu GV kể chuyện về các lãnh tụ bị bắt và giết như thế nào. sắc.. GV cho hs xem ảnh phần mộ Trịnh Phong , Trần Đường. ? Qua phong trào đấu tranh chống Pháp ở Khánh Hoà đã có ý nghĩa như thế nào?( Nêu bật tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân Khánh Hoà, thể hiện khí phách anh hùng dân tộc sâu sắc..) GV sơ kết bài học. 4.Củng cố: 3’ Trình bày những hiểu biết của em về phong trào Cần Vương Khánh Hoà 1885-1886? Phát biểu cảm nghĩ của em về phong trào đấu tranh đó? 5. Hướng dẫn về nhà:2’ -Học thuộc bài: -Chuẩn bị tiết sau : Làm bài tập lịch sử. +Ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau làm bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:7/3/2012 Tuần 27- Tiết 44 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1/Kiến thức: -Giúp HS hệ thống hoá kiến thức bằng cách thực hành, làm bài tập. -Khắc sâu kiến thức cho HS..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2/Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng vẽ lược đồ, làm quen với các dạng bài tập. 3/ Thái độ: -Bồi dưỡng cho HS có tư tưởng yêu quý thich thú học môn lịch sử. -Giúp HS học tập có hệ thống. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ. -Sách bài tập lớp 8 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -Trình bày những hiểu biết của em về phong trào Cần Vương Khánh Hoà? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiến hành làm bài tập lịch sử nhằm củng cố một số kiến thức đã học ... Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Bài tập 1: (15’)Lập niên Bài tập 1: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1884. biểu lịch sử Việt Nam từ năm 1858- 1884. Thờitiêu: HS tổng quát Sự kiện *Mục *Các phong trào đấu tranh gian được lịch sử nước ta từ năm chống Pháp sau 1884: 1/9/1858 Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược -Phong trào Cần Vương 1858-1884. 17/2/1859 Việt Nam. *Hoạt động: Nhóm . -Khởi nghĩa Yên Thế 24/2/1861 Pháp tấn công thành Gia Định. GV chia lớp làm 8 nhóm 5/6/1862 tấn công đại đồn Chí Hoà. thảo luận làmPháp bài tập. 1867nhóm thảo Triềuluận đình, trình ký Hiệp ước Nhâm Tuất. -Các 1873nhận xét,Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An bày, bổ sung. Điền 15/3/1874 Giang, Hà Tiên) vào bảng niên biểu. 1882kết luận Pháp -GV và đánh trình Bắc bàyKỳ lần 1 Bài tập 2: 25/8/1883 Hiệp ước Giáp Tuất. tổng quát lạiTriều lịchđình sử ký Việt 6/6/1884từ Pháp Bắc Kỳ lần 2 Nam nămđánh1858Tên Thời Người lãnh Triều đình kýĐịa Hiệp ước Hácmăng. 1884.Nhiều cuộc khởi nghĩa kh/nghĩa gian điểm đạo Nhà nước phong Bài tập 3: Triếu ký Hiệp ước Patơnốt chống Pháp tiếp tụcđình nổ ra... 1886Thanh Phạm Bành kiến Việt Nam ? Ba KểĐình tên các phong tràosụp đổ. 1887 Hoá Đinh Công chống Pháp sau năm 1884? -Mục tiêu chiến đấu không phải Tráng (Phong trào Cần Vương, để khôi phục chế độ phong Bãinghĩa Sậy Yên 1883Khởi Thế.) Hưng Đinh Gia Quế , kiến.Không chịu sự chi phối của 1892 Yên Nguyễn Thiện tư tưởng Cần Vương. Thuật Bài tập 2: (10’)Điền tên -Nghĩa quân là những người 1885cácHương cuộc khởi nghĩa Thanh lớn nông dân chất phát, cần cù, yêu Khê 1895 Hoá, trong phong trào Cần tự do. Nghệ Cao Thắng và Vương. -Địa bàn hoạt động ở Trung du. An, Phan Đình *Mục tiêu: HS nắm được -Thời gian tồn tại lâu (30 năm). Hà Phùng tổng quát các cuộc khởi Tĩnh, nghĩa lớn trong phong trào Quảng Cần Vương ... Bình *Hoạt động:cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV cho HS tự lam vào vở bài tập. GV gọi hs lên bảng điền nội dung. GV dựa vào bảng chuẫn bị sẵn , trình bày tổng quát , khắc sâu kiến thức về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. Bài tập 3: (10’) Điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? *Mục tiêu:HS nắm được điểm khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương. *Hoạt động( cả lớp) GV gọi nhiều hs trả lời , nhận xét ,bổ sung . GV kết luận. 4/ Củng cố: HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ’’.GV chuẩn bị sẵn các câu hỏi có nội dung các kiến thức đã học và đã làm bài tập. GV cho lớp trưởng điều khiển trò chơi, lần lượt mời các bạn lên bốc thăm câu hỏi và trả lời. 5/HDVH : Xem lại nội dung các bài tập đã làm. Vẽ hình 95/sgk Lược đồ căn cứ Hương Khê. Chuẩn bị bài 28 Trào Lưu Cải Cách Duy Tân ở Việt Nam nữa cuối Thế kỉ XIX. Trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục và cuối bài trong sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/ 3/ 2012 Tuần 28-Tiết 45 Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI TK XIX I/ MỤC TIÊU:HỌC XONG BÀI HỌC HS CẦN NẮM: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được những nét chính về phong trào đòi cải cách kinh tế-xã hội ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX . -Những nhân vật tiêu biểu đòi duy tân. Những nguyên nhân khiến cải cách duy tân nửa cuối thế kỷ XIX không thực hiện được. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lý luận với thực tiễn. 3.Thái độ: -Nhận thức đây lầ một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của truyền thống yêu nước. Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực của các nhà cải cách Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -Trân trọng những giá trị đích thực, trí tuệ của con người trong quá khứ, hiện tại, tương lai. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tài liệu về các nhân vật Phan Thanh Giản, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch. -Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Bên cạnh các cuộc vũ trang chống Pháp trên chiến trường, lòng yêu nước của nhân dân ta còn thể hiện bàng nhiều hình thức khác nhau, trong đó có việc đề nghị cải cách, duy tân đất nước....

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Củ. Hoạt động của GV và HS HĐ1 (10’) *Hoạt động:(Cả lớp /cá nhân) ?Tình hình nước ta vào những năm 60 của thế kỷ XIX như thế nào? (Pháp mưu mô thôn tính cả nước ta, triều đình Nguyễn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.) *GV: Trước tình cảnh đó, một bộ phận nhân dân do không chịu đựng nổi đã đứng lên khởi nghĩa. ?Trước yêu cầu của lịch sử, dân tộc Việt Nam lúc này phải làm gì? (Phải thay đổi chế độ hoặc tiến hành cải cách xã hội cho phù hợp, đưa đất nước thoát khỏi bế tắc). *GV: Như vậy, cải cách là một yêu cầu khách quan tất yếu vào nửa cuối thế kỷ XIX ở nước ta . HĐ2 (15’) *Hoạt động(nhóm/lớp) GV: Vào nửa cuối thế kỷ XIX, một số quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị, cải cách. ?Vì sao các quan lại đưa ra các đề nghị, cải cách? (Để giải quyết tình trạng khủng hoảng, suy sụp kinh tế, xã hội của nước ta lúc bấy giờ) *HS đọc tư liệu SGK tr.135 ?Kể tên các nhà cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX? ?Em biết gì về những nhà cải cách? (Họ là những người thông minh, đi nhiều, biết nhiều, đã từng chứng kiến sự phồn thịnh của Âu-Mỹ và văn hoá phương Tây). ? Nội dung của các đề nghị cải cách?( Cải cách trên mọi lĩnh vực: kinh tế , chính trị, văn hoá , giáo dục...) *GV giới thiệu chi tiết về nhà cải cách Nguyễn Trường Tộ và đề nghị cải cách của ông. *HS thảo luận: ?Nhận xét các đề nghị cải cách đó?( tiến bộ , đúng đắn , khoa học, đặc biệt là cải cách của Nguyễn Trường Tộ rất toàn diện đề cập đến nhiều vấn đề thể hiện kiến thức sâu rộng của ông..) Các nhóm trình bày ,nhận xét, bổ sung.. 4. Nội dung ghi bảng ng I/Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX:. -Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta. -Kinh tế, xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt. Đòi hỏi phải cải cách duy tân để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng... II/Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX:. 1/Nguyên nhân : Đất nước khủng hoảng , nguy khốn... Do lòng yêu nước , thương dân của quan lại, sĩ phu yêu nước. *Các nhà cải cách tiêu biểu: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch…. 2/ Nội dung: Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá… (SGK).

<span class='text_page_counter'>(102)</span> cố(3’): -Nguyên nhân đưa đến trào lưu cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX? -Nội dung và kết cục của các đề nghị cải cách ? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Học thuộc bài: -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . -Ôn lại các bài đã học từ đầu học kì II đến nay. + Nắm chắc nội dung cơ bản của các bài từ bài 24 đến bài 28. +Trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài. Xem lại các bài tập đã làm V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :20/3/2012 Tuần 29-Tiết 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp hs hệ thống hoá kiến thức đã học về lịch sử Việt Nam từ năm 1858- cuối TK XIX 2.Tư tưởng: -GD hs tính trung thực, tự giác, độc lập trong kiểm tra. 3.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng trình bày kiến thức lịch sử: II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra 1 tiết. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: 4.Củng cố: -Thu bài -Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: -Chuẩn bị bài mới: Bài 29 Chính sách khai thác thuộc địa của Thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế ,xã hội ở Việt Nam. Đọc trước phần I.Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897- 1914) ? Nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp? ? Nêu các chính sách của thực dân Pháp về kinh tế, văn hoá ,giáo dục?.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> THIẾT KẾ MA TRẬN LỊCH SỬ 8 Chủ đề Nhận biết TN TL 1 . Quá trình Phong trào xâm lược đấu tranh Việt Nam chống xâm của TDP và lược của cuộc đấu trnh nhân dân ta chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858-1884 Số câu :7 Số điểm :5,5 2. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. Số câu :2 Số điểm:0,5 Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất. Số câu :2 Số điểm : 3,25 đ 3 . Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta qua các cuộc khởi nghĩa Số câu :5 Số điểm :. Số câu :1 Sốđiểm:0,25 Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta qua các cuộc khởi nghĩa Số câu :5 Số điểm. Thông hiểu TN TL Phong Những sự trào đấu kiện chính về tranh quá trình xâm chống lược Việt xâm lược Nam của TDP của nhân và phong trào dân ta đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta Số câu : 4 Số câu :1 Số điểm :1 Số điểm :4 đ. Vận dụng TN TL. Cộng. Số câu :7 Sốđiểm:5,5 -Nguyên nhân khiến nhà Nguyễn kí hiệp ước Nhâm Tuất -Hiệp ước vi phạm chủ quyền dân tộc : cắt đất cho giặc Số câu :1 Số câu:2 Số điểm :3đ Số điểm:3,25. Số câu :5 Sốđiểm:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1,25 đ Tổng cộng. 1,25 đ Số câu :2+1+5 Số điểm : 2 đ. Số câu :5 Số điểm : 1,25 đ Tổng cộng. Số câu :5 Số điểm 1,25 đ Số câu :2+1+5 Số điểm : 2 đ. Số câu :4+ 1 Số điểm : 5 đ. Số câu :4+ 1 Số điểm : 5 đ. Số câu :1 Số điểm : 3 đ. Số câu :1 Số điểm : 3 đ. 1,25đ 10 điểm. Số câu :5 Sốđiểm: 1,25đ 10 điểm. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn Lịch sử 8 -Thời gian 45 phút A (15’)Trắc nghiệm : (3 đ ) -Mỗi ý đúng 0,25 đ *Khoanh tròn ý đúng 1 / Theo hiệp ước Nhâm Tuất triều Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở : a .3 tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn . b .3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn c 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc. d .3 tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo 2 / Câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam , thì mới hết người Nam đánh Tây”là câu nói của : a .Trương Định b .Trương Quyền c .Nguyễn Trung Trực d .Nguyễn Tri Phương 3 /Thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì vì : a .Lực lượng của ta bố phòng mỏng b .Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không mạnh c .Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt d .Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình 4 / Lãnh đạo cao nhất trong phong trào Cần Vương ở Khánh Hòa là : a .Hoàng Diệu b . Phan Thanh Giản c . Trịnh Phong d . Cao Thắng 5 / Người cầm đầu phái chủ chiến ở triều đình Huế là : a .Nguyễn Đình Chiểu b . Nguyễn Ánh c .Trần Hưng Đạo d .Tôn Thất Thuyết 6 /Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là quốc gia độc lập a .Hiệp ước Nhâm Tuất (1862 ) b .Hiệp ước Giáp Tuất (1874 ) d .Hiệp ước Hác Măng (1883 ) d .Hiệp ước Pa tơ nốt (1884 ) 7 / Nội dung cơ bản của chiếu Cần Vương là : a .Kêu gọi văn thân , sĩ phu đứng lên cứu nước. b .Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước c .Kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa d . Kêu gọi văn thân , sĩ phu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa 8 /Phong trào yêu nước dâng lên sôi nổi kéo dài từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX là : a .Phong trào nông dân b .Phong trào nông dân Yên Thế c .Phong trào Cần Vương d .Phong trào Duy Tân 9 /Nối sự kiện : Tên cuộc khỏi nghĩa Tên người lãnh đạo 1 .Cuộc phản công của phái chủ chiên tại a .Phạm Bành , Đinh Công Tráng kinh thành Huế 2 .Khởi nghĩa Ba Đình b .Tôn Thất Thuyết 3 .Khởi nghĩa Bãi Sậy c .Phan Đình Phùng 4 .Khởi nghĩa Hương Khê d .Nguyễn Thiện Thuật.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1 :………..;2:………….;3:…………..;4:…………….. …………………………………………………………………………………………………………… B (30’).Tự luận (7 đ ) Câu 1 :Quá trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống quân xâm lược của nhân dân ta từ 1858 đến 1884 ?(4 đ ) Câu 2 :Nguyên nhân nào khiến nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 1862 . Hiệp ước đã vi phạm điều gì ? (3 đ) …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN A /Trắc nghiệm : (3 đ )–Mỗi ý đúng 0,25 đ Các ý đúng : 1 b , 2 c , 3 d , 4 a , 5 d , 6 d , 7 b ,8 c Câu 9 : 1-b , 2-a , 3 d , 4 c B /Tự luận : ( 7) đ -Học sinh trả lời đúng mốc thời gian 1 đ -Trả lời đúng quá trình xâm lược của Pháp 1 đ -Trả lời đúng cuộc đấu tranh của nhân dân ta 2 đ -Mỗi ý sai trừ 0, 25 đ Câu 1 ( 4 đ ) Thời gian -1858 -1859 -1861 -1862 -1867 -1873 -1873 -1874 -1882 -1883 -1883 -1884. Quá trình xâm lược của Pháp -Pháp tấn công Đà Nẵng -Pháp tấn công Gia Định -Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , chiếm 3 tỉnh miền đông Nam Kì (Gia Định , Định Tường , Biên Hòa ) -Hiệp ước Nhâm Tuất -Pháp chiếm 3 tỉnh miền tây Nam Kì( Vĩnh Long , An Giang , Hà Tiên) -Pháp chiếm thành Hà Nội (lần 1 ) -Chiến thắng Cầu Giấy (Gac ni ê …) -Hiệp ước Giáp Tuất -Ri vi e đánh thành Hà Nội (lần 2 ) -Ri -vi -e bị phục kích ở Cầu Giấy -Hiệp ước Hác Măng -Hiệp ước Pa tơ nốt. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta -Phong trào kháng chiến chống Pháp sôi nổi trong nhân dân ( 0,5 đ) 1861 : Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông(0,25 đ) -Trương Định không tuân lệnh của triều đình lãnh đạo nhân dân chống Pháp từ 1862 (0,25 đ) -Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì chống Pháp từ 1867 đến 1875 (0,5 đ) -Cả nước chống Pháp + chống phong kiến (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn 28.3.2012 Tuần 30-Tiết 47 Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918. Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾNVỀ KINH TẾ , XÃ HỘI VIỆT NAM. I.Cuộc Khai Thác Thuộc Địa Lần Thứ Nhất Của Thực Dân Pháp (1897-1914) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá của thực dân Pháp.Mục đích khai thác thuộc địa của Pháp ... 2.Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ. -Lập sơ đồ , nhận xét ,đánh giá... 3.Thái độ: -Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, nỗi khổ bị bóc lột của nhân dân Việt Nam... II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp -Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải, trò chơi”Ai nhanh tay hơn”, trực quan. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định(1’): 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: Giới thiệu bài(1’): Sau khi cơ bản bình định được nước ta, Pháp bắt tay thực hiện khai thác thuộc địa. Chính sách khai tác bóc lột thuộc địa đã có tác động như thế 2nào đến kinh tế, xã hội VN... Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1(13’): 1/Tổ chức bộ máy nhà nước: *Hoạt động:(nhóm ) GV : Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm Việt Nam, Cam-pu-chia và Lào , đứng đầu là toàn quyền người Pháp . GV chia nhóm thảo luận : ?Vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên? -Tổ chức bộ máy nhà nước từ trên ?Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực xuống dưới do Pháp chi phối. dân Pháp ở Việt Nam ?(chặt chẽ ,với tay xuống tận vùng +Việt Nam bị chia làm 3 xứ :Bắc nông thôn.Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại Kì, Trung Kì, Nam Kì.Mỗi xứ gồm phong kiến ...) nhiều tỉnh, dưới tỉnh là phủ ,huyện ( Các nhóm tiến hành thảo luận , trình bày, nhận xét , bổ châu), xã. sung. GV kết luận . Dùng sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương để trình bày . ?Mục đích việc tổ chức bộ máy cai trị của Pháp?(chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo ,tăng cường áp bức, kìm kẹp, làm giàu cho tư bản Pháp, biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xoá tên ba nước Đông Dương trên bản đồ thế giới .) Gv chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HĐ2(15’) *Hoạt động:(cá nhân/lớp) 2/Chính sách kinh tế: ? Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp , công thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính? -Nông nghiệp: Cướp đoạt ruộng ?Các chính sách đó của Pháp nhằm mục đích gì?(khai đất... thác bóc lột sức người , sức của của nhân dân Việt Nam ...) -Công nghiệp: Khai thác để xuất GV kẻ bảng thành 4 mục theo 4 ngành kinh tế như trên : khẩu, đầu tư công nghiệp nhẹ... hs nghiên cứu sgk lên bảng điền nội dung . -Thương nghiệp: Độc chiếm thị GV kết luận dựa vào bảng phụ chuẫn bị sẵn về các trường... chính sách kinh tế của Pháp . *GV: Cùng với khai thác, Pháp tiến hành bóc lột nhân -GTVT có phát triển... dân bằng thuế khoá, phu phen… -Tăng thêm các loại thuế... ?Chính sách của Pháp đã ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế nước ta?( Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt ,nông nghiệp giẫm chân tại chỗ , công nghiệp phát Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng , kinh tế vẫn xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc...) HĐ3(10’) *Hoạt động (cả lớp/cá nhân) 3/Chính sách văn hoá ,giáo dục: ?Nêu những chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp?( ở đầu TK XX , Pháp duy trì nền giáo dục Hán học , lợi dụng hệ tư tưởng phong kiến và trí thức cựu học để phục vụ chế độ mới, từ năm 1905 Pháp cải cách giáo dục...) -Duy trì nền giáo dục phong kiến. ?Mục đích của chính sách văn hoá, giáo dục?( hạn chế phát triển văn hoá, giáo dục ở Việt Nam, kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị ...) -Mở một số trường học và cơ sở y ? Ảnh hưởng của chính sách sách văn hoá giáo dục của tế, văn hoá. Pháp đến Việt Nam? (Đưa nền văn hoá phương Tây vào Việt Nam, tạo ra Tạo ra tầng lớp tay sai phục vụ cho tầng lớp trí thức mới nhưng chỉ phục vụ cho Pháp, các Pháp. Kìm hãm nhân dân ta trong thói hư tật xấu được duy trì...). vòng ngu dốt, lạc hậu... ? Theo em, chính sách văn hoá , giáo dục của Pháp có phải để khai hoá văn minh cho người Việt Nam không? Vì sao? GV sơ kết bài học. 4.Củng cố(3’): GV cho hs chơi trò chơi ‘Ai nhanh hơn’ GV chia lớp làm hai đội chơi , mỗi đội cử đại diện là 4 hs , trong vòng 3 phút đội nào viết được nhiều chính sách khai thác thuộc địa của Pháp nhất đội đó sẽ chiến thắng ... 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Học thuộc bài -Soạn bài mới: “Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp (tt) II.Những chuyển biến của xã hội Việt Nam. + Những chuyển biến của xã hội Việt Nam ở nông thôn, thành thị?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> +Những xu hướng mới trong vận động giải phóng dân tộc? V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. \. Tuần 31-Tiết 48 Ngày soạn 1-4-2010 Bài 29 . CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦATHỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM. II.NHỮNG BIẾN CHUYỂN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá của thực dân Pháp.Mục đích khai thác thuộc địa. Những nét chính về sự biến đổi kinh tế, cơ cấu xã hội Việt Nam ở nông thôn và thành thị trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa. -Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới. 2.Tư tưởng: -Thấy được âm mưu và dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với độc lập dân tộc. -Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX. 3.Kỹ năng: -Sử dụng bản đồ. Rút ra đặc điểm các giai cấp, tầng lớp xã hội, lập bảng biểu so sánh. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng thống kê các giai cấp , tầng lớp ; bảng so sánh các xu hướng cứu nước... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nội dung của chính sách khai thác Việt Nam về kinh tế của Pháp? -Chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp ở Việt Nam đẫn đến kết quả gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chính sách cai trị, khai thác thuộc địa của Pháp làm xã hội Việt Nam có những biến chuyển sâu sắc. Những chuyển biến đó như thế nào, hôm nay ta cùng nghiên cứư.. TG 12’. 13’. Hoạt động của GV và HS 1/Các vùng nông thôn: Mục tiêu: Đầu thế kỷ XX, địa vị kinh tế, chính trị của địa chủ phong kiến có thay đổi, nông dân ngày càng bị bần cùng hoá... Hoạt động:(cá nhân/cả lớp) ?Giai cấp địa chủ, quan lại nông thôn đầu thế kỷ XX có thay đổi như thế nào? Vì sao lại có sự thay đổi này? (Pháp dung dưỡng cho giai cấp này để làm tay sai ra sức bóc lột đàn áp nông dân vì trên thực tế, Pháp không thể với tay được đến làng xã) ?Tình cảnh người nông dân như thế nào? Vì sao? ( Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất , tô thuế nặng nề, ngày càng bị bần cùng , không lối thoát...) GV cho hs đọc đoạn chữ nhỏ sgk. Cho HS quan sát hình nông dân Việt Nam trong thời Pháp thuộc và nhận xét ... ?Trước tình hình đó nông dân có thái độ như thế nào với đế quốc Pháp và phong kiến ? *GV: Với tình cảnh đó, người nông dân vô cùng căm thù đế quốc, sẵn sàng vùng dậy chống ách áp bức nếu có giai cấp hay cá nhân nào đề xướng. 2/Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: Mục tiêu: Đô thị Việt Nam ra đời và phát triển. Một số giai cấp , tầng lớp mới ra đời.. Nội dung ghi bảng 1/Các vùng nông thôn: -Quan lại, địa chủ ngày càng đông, trở thành tay sai của thực đân Pháp.. -Nông dân bị bần cùng hoá, đời sống cơ cực không lối thoát. Do đó, họ sẵn sàng tham gia cách mạng.. 2/Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> *Hoạt động :cá nhân/ nhóm ?Vì sao đầu thế kỷ XX xuất hiện nhiều đô thị mới? -Nhiều đô thị mới xuất hiện và phát (Kết quả việc đẩy mạnh khai thác thuộc địa của triển nhanh. Pháp). -Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện: *GV giới thiệu các đô thị đầu thế kỷ XX +Tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ ?Các giai cấp , tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị? xưởng, chủ hãng buôn, thế lực kinh tế ?Họ sống và làm việc ở đô thị như thế nào ? nhỏ bé... (Tầng lớp tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ +Tiểu tư sản: Chủ xưởng nhỏ, buôn xưởng, hãng buôn, thế lực kinh tế yếu bán nhỏ, viên chức nhà nước, cuộc Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Chủ xưởng nhỏ, buôn sống bấp bênh. .. bán nhỏ, viên chức nhà nước, cuộc sống bấp bênh. +Công nhân: Phần lớn xuất thân từ Có ý thức dân tộc, tích cực vào cuộc vận động cứu nông dân, sống cơ cực, có tinh thần nước đấu tranh mạnh mẽ... Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, sống cơ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ). ? Thái độ của các giai cấp ,tầng lớp đối với độc lập dân tộc?( Tư sản chưa dám chống Pháp, tiểu tư sản tích cực tham gia vận động cứu nước, công nhân kiên quyết đấu tranh chống đế quốc, phong kiến) 10’ 3/Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng 3/Xu hướng mới trong cuộc vận động dân tộc: giải phóng dân tộc: Mục tiêu: Việt Nam là nước thuộc địa nửa phong kiến xã hội xu hướng dân chủ tư sản trong cuộc vận động giải phóng dân tộc . Hoạt động:(cả lớp) GV : Điểm lại cuộc đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX.Nhu cầu tìm kiếm một con đường -Ảnh hưởng từ bên ngoài tác động vào cứu nước mới ... Việt Nam. ?Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân dân -Các trí thức Nho học tiến bộ muốn đi ta đầu thế kỷ XX ? theo con đường dân chủ tư sản ?Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến Việt Nam lúc này? (dân chủ tư sản) ?Tại sao các nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản?(Nhật Bản phát triển mạnh mẽ trên con đường tư bản chủ nghĩa ...) ?tầng lớp nào tiếp thu tư tưởng mới đó? ( Trí thức nho học ...) 4.Củng cố: Lập bảng thống kê tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài: -Soạn bài mới: Bài 30“Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỷ XX đến năm 1918” Tìm hiểu về Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, phong trào Đông du, Đông Kinh Nghĩa Thục. Tuần 31-Tiết 48 Ngày soạn:…....... Ngày dạy:……...... PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN 1918 I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nội dung các phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ. Sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. -Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất. -Yêu cầu lịch sử và hành động bước đầu trên con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. 2.Tư tưởng: -Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng. Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa. Hiểu thêm giá trị về độc lập, tự do. 3.Kỹ năng: -Đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử. -Rèn luyện kỹ năng quan sát,nhận định, đánh giá, tổng kết, rút bài học. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ XX, chân dung Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. -Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Đầu thế kỷ XX gồm những giai cấp, tầng lớp nào? Vị trí và thái độ của họ? -Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Đầu thế kỷ XX Việt Nam xuất hiện nhiều xu hướng cứu nước bằng nhiều cách khác nhau. Nội dung và kết quả của các xu hướng này hôm nay ta cùng nghiên cứu.. Hoạt động của GV và HS Mục tiêu: Nội dung, kết quả phong trào Đông Du, những hiểu biết về Phan Bội Châu. Nội dung: ?Phong trào Đông Du do ai sáng lập? Mục đích? ?Động cơ nào khiến Phan Bội Châu sang Nhật Bản? (Cho rằng Nhật Bản đồng văn đồng chủng, Nhật đi theo con đường tư bản trở nên giàu mạnh, thoát khỏi đế quốc xâm lược và đánh thắng đế quốc Nga.) ?Kết quả của chuyến đi này? ?Hoạt động của phong trào Đông Du? ?Kết quả của phong trào Đông Du? *HS thảo luận: Trước sự thất bại của phong trào Đông Du, rút ra bài học kinh nghiệm gì? (Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư tưởng cầu viện là sai. Cần xây dựng lực lượng trong nước trên cơ sở thực lực mà trạnh thủ sự hổ trợ của quốc tế chân chính). Mục tiêu: Nội dung, kết quả của Đông Kinh Nghĩa Thục, những hiểu biết về Phan Chu Trinh. Nội dung: *GV: Cùng với phong trào Đông Du, ở Bắc kỳ có cuộc vận động cải cách văn hoá, xã hội với việc mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục. ?Nhận xét về địa bàn hoạt động và chủ trương của Đông Kinh Nghĩa Thục?. Nội dung ghi bảng 1/ Phong trào Đông Du (19051909): -Thành lập: 1905, Phan Bội Châu và một số sĩ phu khác lập Hội Duy Tân. -Mục đích: Giành độc lập dân tộc. -Biện pháp: Nhờ Nhậy giúp khí giới, tiền bạc… -Hoạt động: +Đưa HS sang Nhật học. +Viết sách báo, tổ chức giáo dục, tuyên truyền yêu nước. -Kết quả: Thất bại. -Chủ trương bạo động. 2/Đông Kinh Nghĩa Thục(1907) -Thành lập: 3/1907 do Lương Văn Can, Nguyễn Quyến lãnh đạo. -Đìa bàn hoạt động chủ yếu ở Hà Nội, sau đó phát triển ra các tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ?Tính tiến bộ của Đông Kinh Nghĩa Thục thể hiện ở những điểm nào? ? Đông Kinh Nghĩa Thục có tác dụng gì đối với phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX? ?Thực dân Pháp đã đối phó như thế nào? ?Lãnh đạo phong trào Duy Tân? *HS thảo luận: Điểm giống và khác nhau giữa chủ trương của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh? ?Nhận xét về phong trào chống thuế ở Trung Kỳ? ?Kết quả, ý nghĩa của cuộc chống thuế ở Trung Kỳ? (Thể hiện tinh thần, năng lực cách mạng của nông dân, đồng thời thấy sự hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến).. khác.-Chủ trương : Khai dân trí, chuẩn bị lực lượng cho cách mạng. -Kết quả: 11/1907, Pháp ra lệnh giải tán Đông Kinh Nghĩa Thục. 3/Cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ: *Cuộc vận động Duy Tân chủ trương vận động cải cách với biện pháp ôn hoà. *Phong trào chống thuế ở Trung Kỳ 1908 diễn ra sôi nổi, quyết liệt, bị thực dân Pháp đàn áp thẳng tay.. 4.Củng cố: Lập bảng thống kê về mục đích, hình thức và nội dung hoạt động của Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ 5. Hướng dẫn về nhà: -Soạn bài mới: “Phong tào yêu nước chômg Pháp đầu thế kỷ XX đến 1918 (tt)” +Chính sách thời chiến của Pháp ở Đông Dương. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành +Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế. Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở thái Nguyên. Tuần 32-Tiết 49 Ngày soạn:…....... Ngày dạy:……...... PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU TK XX ĐẾN 1918(TT). I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được nội dung các phong trào Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ. Sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. -Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất. -Yêu cầu lịch sử và hành động bước đầu trên con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. 2.Tư tưởng: -Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng. Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa. Hiểu thêm giá trị về độc lập, tự do. 3.Kỹ năng: -Đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử. -Rèn luyện kỹ năng quan sát,nhận định, đánh giá, tổng kết, rút bài học. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ XX, chân dung Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. -Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nội dung hoạt động, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đông Du? -Tác dụng của Đông Kinh Nghĩa Thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kỳ?.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiếp nối phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX, trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước tiếp tục phát triển.. Hoạt động của GV và HS Mục tiêu: Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách khai thác của Pháp. Nội dung: ?Những thay đổi của Pháp trong chính sách kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1: Mặt tích cực của chính sách khai thác đó? (Kinh tế Việt Nam khởi sắc, tư bản dân tộc có điều kiện phát triển) -Nhóm 2: Mặt tiêu cực của chính sách kinh tế đó? (Lợi nhuận chỉ để Pháp dốc vào chiến tranh, nhân dân ta nói chung càng bần cùng hơn) ?Về văn hoá, giáo dục, Pháp có chính sách như thế nào? Mục tiêu: Nét chính của cuộc khởi nghĩa. Đặc điểm nổi bật của phong trào thời 1914-1918. Nội dung: *Chia nhóm thảo luận: -Nhóm 1: Nguyên nhân , diễn biến, kết quả của vụ mưu khởi nghĩa ở Huế. (Chỉ là vụ mưu khởi nghĩa vì chưa nổ ra đã bị bại lộ. Kết quả thất bại, vua Duy Tân bị đày sang Châu Phi) -Nhóm 2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa ở Thái Nguyên. (Binh lính được giác ngộ kết hợp với tù chính trị khởi nghĩa. Kết qủ thất bại, Đội Cấn tự sát). Nội dung ghi bảng 1/Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến: -Kinh tế: Trồng cây công nghiệp, khai mỏ, bắt mua công trái… -Xã hội: Bắt lính cung cấp cho chiến tranh. -Chính trị: lừa bịp, chính sách ngu dân. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc thêm sâu sắc. 2/Vụ mưu khởi nghĩa ở (Huế1916) Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) a/Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế: -Lãnh đạo: Thái Phiên, Trần Cao Vân, mời vua Duy Tân tham gia. -Diễn biến: SGK. Kết quả: Thất bại b/Khởi nghĩa ở Thái Nguyên: -Lãnh đạo: Lương Ngọc Quyến, Trịnh Cấn, -Diễn biến: SGK. Kết quả: Thất bại. Mục tiêu: Tiếu sử Nguyễn Tất Thành và những hoạt động của Người sau khi tìm ra con đường cứu nước 3/Hoạt động của Nguyễn Tất Thành Nội dung: sau khi tìm ra con đường cứu nước: ?Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về nguyễn -Tiểu sử: SGK Tất Thành? -1911, tại bến cảng Nhà Rồng, ?Mục đích của chuyến đi tại bến cảng Nhà Rồng? Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường ?Hoạt đông của Nguyễn Tất Thành sau khi tìm ra cứu nước. conđường cứu nước? -1917, tại Pháp, Người tham gia các *GV: Những hoạt động yêu nước của Người tuy chỉ hoạt động yêu nước, tiếp nhận ảnh bước đầu nhưng là điều kiện quan trọng để Người xác hưởng của cách mạng tháng Mười định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc VN. Nga, có những chuyển biến trong tư ?Hướng đi của Nguyễn TấtThành có gì mới so với các tưởng. nhà yêu nước chống Pháp trước đó? 4.Củng cố: -Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918? -Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> -Soạn bài mới: “Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918”. Tuần 33 - Tiết 50 Ngày soạn:…....... Ngày dạy:……...... ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN 1918. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giúp HS nắm được lịch sử dân tộc từ giữa thế kỷ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất. -Tiến trình xâm lược đầu thế kỷ XX thực dân Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỷ XIX. -Đặc điểm của phong trào đấu tranh vũ trang phong kiến. Phong trào yêu nước thế kỷ XX. 2.Tư tưởng: -Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. -Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước. Noi gương học tập cha ông. 3.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong học lịch sử. -Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tường thuật hoặc diễn giải một câu chuyện lịch sử II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ Việt Nam -Tranh ảnh liên quan lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỷ XIX-1918 III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Đặc điểm của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918 -Quá trình tìm ra con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: HKII, ta đã học lịch sử Việt Nam 1858-1918. Hôm nay ta sẽ thống kê lại trong giai đoạn này có những sự kiện nào chính đáng chú ý. Nội dung chính của giai đoạn này. *GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng nội dung Bảng 1: Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta:. Thời gian 1/9/1858 2/1859 2/1862 6/1862 6/1867 20/11/18 73 18/8/188 3. Quá trình xâm lược của Pháp Pháp đánh bán đảo Sơn Trà, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam. Pháp kéo vào Gia Định Pháp chiếm Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ Pháp đánh thành Hà Nội. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta Quân dân ta đánh trả quyết liệt Quân dân ta chặn địch ở đây Quân dân ta vẫn đấu tranh quyết liệt Nhân dân độc lập kháng chiến Nhân dân 6 tỉnh khởi nghĩa Nhân dân tiếp tục chống Pháp. Pháp đánh Huế. Điều ước Hácmăng, Triều Nguyễn đầu hàng nhưng phong Patơnốt công nhận sự bảo hộ của Pháp. trào kháng chiến của nhân dân ta không chấm dứt..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Bảng 2:Lập niên biểu về phong trào Cần Vương:. Thời gian 5/7/1885 13/7/1885 1886-1887 1883-1892 1885-1895. Sự kiện Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế Tại Tân Sở, vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương Khởi nghĩa Ba Đình Khởi nghĩa Bãi Sậy Khởi nghĩa Hương Khê. Bảng 3: Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX đến 1918 Phong trào Đông Du (1905-1909) Đông Kinh Nghĩa Thục (1907) Vận động Duy Tân ở Trung kỳ (1908) Chống thuế ở Trung kỳ (1908). Chủ trương Biện pháp đấu tranh Giành độc lập, xây Bạo động vũ trang để dựng xã hội tiến bộ giành độc lập. Cầu viện Nhật Giành độc lập, xây Truyền bá tư tưởng mới, dựng xã hội tiến bộ vận động chấn hưng đất nước. Nâng cao ý thức tự Mở trường , diễn thuyết, cường để đi đến giành đả phá phong tục lạc độc lập hậu,bỏ cái cũ, học cái mới, mở mang công thương nghiệp Chống đi phu, chống Từ đấu tranh hoà bình, dần sưu thuế thiên về xu hướng bạo động. -Tiết 31. Thành phần tham gia Nhiều thành phần nhưng chủ yếu là thanh thiếu niên Đông đáo nhân dân, nhiều tầng lớp xã hội Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.. Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, chủ yếu là nông dân. 4.Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: -Học ôn tất cả kiến thức đã học phần lịch sử Việt Nam -Tiết sau kiểm tra học kỳ II Tuần 16. Ngày soạn:…....... LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học, tiến trình lịch sử, vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập lịch sử . 2.Tư tưởng: -Giáo dục học sinh nhận thức đúng đắn về các sự kiện lịch sử,. -Giáo dục tinh thần siêng năng, tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập lịch sử. 3.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng đọc bản đồ lịch sử, kĩ năng phân tích, so sánh….. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ, sơ đồ…. -Tư liệu, tranh ảnh minh hoạ. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới 1? nhận xét? -Tường thuật phong trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia? 3.Bài mới: TG. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng BT1// Tìm hiểu chung về Cách mạng tháng 10 BT1/ Tìm hiểu chung về Cách.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Nga và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. mạng tháng 10 Nga và công cuộc *Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức về cách xây dựng CNXH ở Liên Xô. mạng tháng 10 Nga và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. *Hoạt động :(cả lớp/ cá nhân) . GV dùng lược đồ : Đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX -Giới thiệu sơ lược về nước Nga cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. ?Hãy cho biết vì sao trong năm 1917 ở Nga lại - Nguyên nhân :Đầu thế kỉ XX ở xảy ra hai cuộc CM ? nước Nga tập trung nhiều mâu thuẫn …, cách mạng bùng nổ.Cách mạng ?Xác định địa điểm xảy ra cách mạng trên lược tháng 2-1917 đã lật đổ chế độ Nga đồ hoàng , hai chính quyền song song -GV gọi HS trả lời câu hỏi và lên bảng xác định tồn tại …CM tiếp tục bùng nổ -CM địa điểm xảy ra hai cuộc cách mạng ở nước Nga tháng 10… năm 1917 *GV cho cả lớp chơi trò chơi hái hoa dân chủ về chủ đề CMT10 Nga. Câu hỏi cho trò chơi hái hoa dân chủ: - Lê nin và Đảng Bôn đã có sự chuẩn bị và lãnh đạo cách mạng tháng 10 Nga như thế nào? -Chuẩn bị : Lênin từ Phần Lan về -Tại sao nói CMT10 có ý nghĩa trọng đại đối với nước …, thành lập đội Cận vệ đỏ, nước Nga và đối với thế giới ? vạch ra kế hoạch khởi nghĩa… -Nội dung hai sắc lệnh : Hoà bình và Ruộng đất -Diễn biến: Đêm 24-10 và đêm 25của chính quyền Xô Viết. 10, đầu năm 1918. -Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô được -Ý nghĩa: Đối với nước Nga và đối tiến hành như thế nào ? Kết quả? với thế giới ……. -Chính quyền Xô Viết được xây dựng *Lớp trưởng dẫn chương trình lần lượt gọi các và củng cố: sắc lệnh hoà bình và sắc bạn lên hái hoa . lệnh ruộng đất… *GV nhận xét chung và kết luận. . -Bước đầu công cuộc xây dựng BT2/ Lập bảng thống kê các phong trào độc CNXH… lập dân tộc của châu Á từ năm 1918 – 1939 -Thành tựu : Liên Xô trở thành cường *Mục tiêu:HS hệ thống kiến thức về phong trào quốc công nghiệp… độc lập dân tộc Châu Á giữa hai cuộc CTTG. *Hoạt động(nhóm ) - GV chia lớp làm 8 nhóm – phát giấy A4 cho các nhóm. -GV hướng dẫn các nhóm lập bảng thống kê. BT2. Lập bảng thống kê các phong - Các nhóm tiến hành thảo luận - lập bảng thống trào độc lập dân tộc của châu Á từ kê . năm 1918 - 1939: *GV thu bài và nêu câu hỏi phụ cho các nhóm: -Phong trào ở Trung Quốc ? Nhận xét chung về phong trào độc lập dân tộc - Mông Cổ ở Châu Á ? -Ấn Độ ?Phong trào đấu tranh ở 3 nước Đông Dương có -Thổ Nhĩ Kì điểm gì nổi bật? -Các nước ĐNÁ.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> *GV k ết lu ận: BT3. Làm bài tập trắc nghiệm(bảng phụ) *Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức đã học một cách nhanh chóng… *Hoạt động ( cá nhân/cả lớp ) *GV dán bảng phụ lên bảng nêu yêu cầu bài tập . a/ Viết vào chỗ trống các kế hoạch kinh tế của Liên Xô tương ứng với thời gian dưới đây: -Năm 1921 – 1925: -Năm 1926 – 1929: -Năm 1928 – 1933: - Năm 1933 – 1937 b/ Đánh dấu X vào ô trống tên các nước lựa chọn con đường phát xít hoá gây chiến tranh chia lại thế giới  Anh Ý Mỹ  Đức  Pháp  Nhật c/ Điền từ thích hợp vào ô trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau: << Kinh tế Mĩ ….cực kì nhanh chóng do cải tiến…. , thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền , tăng cường độ bóc lột…..trong khi Nhật chỉ phát triển trong một vài năm đầu rồi lại lâm vào ……….., công nghiệp không có sự ……..đáng kể, nông nghiệp ………, kinh tế phát triển ….., bấp bênh.>> *Gọi HS lên bảng làm bài tập . HS lớp nhận xét và sửa bài. GV kết luận *BT4/ Trò chơi: “Ai nhanh hơn” *Mục tiêu: HS tái hiện kiến thức đã học nhanh chóng cụ thể là sự phát triển của kinh tế Mĩ sau CTTG 1. *Hoạt động( cả lớp/ nhóm) *GV chia lớp làm hai đội chơi- Mỗi đội cử ra một bạn lên bảng thi viết nhanh về số liệu, thông tin về sự phát triển kinh tế Mĩ trong 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất . *Đại diện hai đội chơi lên chơi _ HS nhóm cổ vũ GV quan sát và chấm điểm , nêu đáp án. *GV sơ kết tiết bài tập.. -Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức.. _ Ở ba nước Đông Dương đấu tranh cùng chống kẻ thù chung là thực dân Pháp, nhân dân ba nước đoàn kết … BT3. Làm bài tập trắc nghiệm(bảng phụ) a/ Viết vào chỗ trống các kế hoạch kinh tế của Liên Xô tương ứng với thời gian dưới đây: -Năm 1921 – 1925: Khôi phục kinh tế . -Năm 1926 – 1929: Công nghiệp hoá XHCN. -Năm 1928 – 1933: Thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1. -Năm 1933 – 1937: Kế hoạch 5 năm lần 2. : b/ Đánh dấu X vào ô trống tên các nước lựa chọn con đường phát xít hoá gây chiến tranh chia lại thế giới  Anh Ý Mỹ  Đức  Pháp  Nhật c/ Điền từ thích hợp vào ô trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau: - Phát triển, kĩ thuật, công nhân, khủng hoảng, cải thiện, lạc hậu, chập chạp.. BT4/ Trò chơi: “Ai nhanh hơn”. *Số liệu và dữ kiện : Mĩ (Thập niên 20- TKXX) -Sản lượng công nghiệp tăng 69% -Chiếm 48% sản lượng CN thế giới. -Nắm 60% dự trữ vàng thế giới. -Đứng đầu thế giới về sản xuất ô tô, dầu lửa, thép. -Nông nghiệp chiếm trên 2/3 tổng sản phẩm quốc dân..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 4/ Củng cố : Phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong chương trình lịch sử thế giới hiện đại . 5/ HDVN :Xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai.(1939-1945) -Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh . -Diễn biến và kết quả chiến tranh.. ĐỀ KIỂM TRA A.Traéc nghieäm: (3ñ) Câu1/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất: (1đ) 1. Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược 3.Căn cứ của khởi nghĩa Bãi Sậy có đặc điểm nổi bật là: Vieät Nam vaøo naêm: A.đất đồi, cây cối rậm rạp. B.coù luyõ tre daøy ñaëc bao A.1859 B.1858 quanh. C.1860 D.1861 C.lau sậy um tùm,đầm lầy mênh mông. D.coù haøo saâu bao quanh. 2. Thái độ của nhà Nguyễn khi Pháp 4.Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi xâm lược Việt Nam từ năm 1858- nghĩa khác trong phong trào Cần Vương là: A. không chi phối bởi tư tưởng cần vương, đấu tranh tự 1884: A. kieân quyeát choáng Phaùp phát để bảo vệ cuộc sống tự do. B. cầm chừng –thương thuyết B. nổ ra ở vùng trung du C. sợ Pháp C. toàn taïi dai daúng, gaây cho ñòch nhieàu toån thaát.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> D. caû B vaø C D. caû 3 yù treân. 2/ Nối cột A ( thời gian ) và cột B ( tên hiệp ước ) sao cho đúng: (1đ) A B a.5/6/1862 1. Hiệp ước Giáp Tuất b.25/8/1883 2.Hiệp ước Hác măng c.15/3/1874 3.Hiệp ước Pa tơ nốt d.6/6/1884 4.Hiệp ước Nhâm Tuất Câu3. Điền từ vào chỗ trống (…..) sao cho phù hợp: (1đ) “Phương thức tác chiến của nghĩa quân Yên Thế là đánh.......................................Nhờ chiến thuật đó mà nghĩa quân Yên Thế đã ........................................được cuộc chiến đấu trong gần 30 năm ròng rã. Mặc dù ................................................nhưng khởi nghĩa đã có ý nghĩa vô cùng to lớn , khẳng định sức mạnh tiềm tàng của giai cấp ................................................” B/ Tự luận: (7 điểm) Caâu4. Vì sao caùc đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối TK XIX đều không thực hiện được? (2ñ) Caâu5. Nhận xeùt của em về tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam từ năm 1858-1873?(2ñ) Caâu 6. Toùm taét dieãn bieán – keát quả cuộc khởi nghĩa Hương Khê? (3ñ). ĐÁP ÁN A.Traéc nghieäm: (3ñ) Câu1/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất: (mỗi ý đúng được 0,25đ) 1-B 2-D 3-C 4-D Câu 2/ Nối cột A và cột B sao cho nội dung phù hợp: (mỗi ý đúng được 0,25đ) 1-d , 2-b , 3-a , 4-c Caâu 3/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống: du kích, duy trì, thất bại, noâng daân. B/ Tự luận: (7 điểm) Câu4. Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kĩ XIX đều thất bại vì:(2đ) -Triều đình Nguyễn bảo thủ ,cự tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi....

<span class='text_page_counter'>(120)</span> -Các đề nghị cải cách còn những hạn chế như : lẻ tẻ, rời rạc,chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, chưa động chạm đến những vấn đề cơ bản của thời đại... Câu5. Nhận xét tinh thần đấu tranh chống pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858- 1873: (2đ) -Khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam , nhân dân Việt Nam đã dũng cảm đứng lên chống Pháp . .. -Phong trào kháng chiến của nhân dân nổ ra kịp thời, quyết liệt, sôi nổi ,gây cho địch nhiều khó khăn. - Nhân dân đấu tranh kiên trì, bền bỉ, với lòng quyết tâm cao... -Nhân dân đấu tranh với cả lòng yêu nước nồng nàn, buất khuất, ... Câu 6. Diễn biến –kết quả khởi nghĩa Hương Khê:(3đ) *Diễn biến: Khởi nghĩa được chia làm hai giai đoạn : -Giai đoạn từ năm 1885-1888:nghĩa quân lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng công sự, rèn đúc vũ khí , tích trữ lương thảo...(0,5)đ -Giai đoạn từ năm 1888-1895:là thời kì chiến đấu của nghĩa quân , nghĩa quân đã đẩy lui nhiều cuộc haønh quaân caøn queùt cuûa ñòch.(0,5ñ) -Pháp tập trung binh lực, xây dựng hệ thống đồn ,mở nhiều cuộc tấn công quy mô vào căn cứ chính của khởi nghĩa .Nghĩa quân chiến đấu ngày càng gian khổ ...(1đ) *Keát quaû :Ngaøy 28-12-1895 Phan Ñình Phuøng hy sinh ,phong traøo tan raõ, khởi nghĩa thất bại.(1đ).

<span class='text_page_counter'>(121)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×