Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sáng ra bờ suối tối và hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵng sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang (Hồ Chí Minh – Tức cảnh Pác Bó). Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày Khách đến thì mời ngô nếp nướng Săn về thưởng chén thịt rừng quay… (Hồ Chí Minh – Cảnh rừng Việt Bắc).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Việt Tiết 17.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I.. Tìm hiểu chung:. 1. Từ ngữ địa phương: - Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.. . - Ghi nhớ SGK. Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng (Hồ Chí Minh- Tức cảnh Pác Bó). Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào. (Tố Hữu- Khi con tu hú). -bẹ (miền Bắc) -bắp (miền Nam) - “ngô”. Từ ngữ địa phương. => Từ toàn dân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG: - Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.. Bài tập nhanh : - Tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong câu ca dao và câu thơ sau : 1.. Ngó lên nuột lạc mái nhà Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu ( Ca dao). 2. …Gan chi gan rứa mẹ nờ Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai. (Mẹ Suốt – Tố Hữu) 3. O du kích nhỏ giương cao súng Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu (Tố Hữu).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG: 2. BIỆT NGỮ XÃ HỘI :. a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thân tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồngquà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về (Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu) - Mẹ : Để miêu tả suy nghĩ của nhân vật -Mợ : Để nhân vật xưng hô đúng với hoàn giao tiếp. -Tầng lớp trung lưu dùng mợ , cậu để chỉ mẹ cha mình.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG: 2. BIỆT NGỮ XÃ HỘI : - Biệt ngữ xã hội :Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. . - Ghi nhớ SGK. b) -Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn. -Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp. - Ngỗng : Điểm 2 - Trúng tủ : Đúng với điều mình dự kiến => Tầng lớp học sinh, sinh viên sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI Bài tập nhanh : - Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? - Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? - Trẫm : Là cách xưng hô của vua. - Khanh : Là cách vua gọi các quan. - Long sàng : Là giường của vua. - Ngự thiện : Là vua dùng bữa. => Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 3. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1. Lưu ý : Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến: - Đối tượng giao tiếp - Hoàn cảnh giao tiếp - Tình huống giao tiếp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 3. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : Bài tập 3 : Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?. a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.. b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.. c. Khi phát biểu ý kiến trước lớp. d. Khi làm bài tập làm văn. e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.. g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng việt. nên Không nên. Không nên Có thể Không nên. Không nên.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : a Tác dụng : -Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách của nhân vật.. . - Ghi nhớ SGK. 1.. Đồng chí mô nhớ nữa Kể chuyện Bình Trị Thiên, Cho bầy tui nghe ví Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí - Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri. (Theo Hồng Nguyên , Nhớ). 2. Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. (Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : b. Không nên lạm dụng lớp từ này một cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. -Muốn tránh lạm dụng , cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.. . - Ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI II. LUYỆN TẬP: 1. Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng : -Từ địa phương : * Vùng Nghệ Tĩnh : - Nhút : Một loại dưa muối chua từ xơ mít. - Chẽo : Nước chấm. - Ngái : Xa - Chộ : Thấy - Cươi : Sân * Miền Nam : - Nón : Nón và mũ - Cá lóc : Cá quả - Mạnh khoẻ : Mạnh giỏi… * Quảng Nam – Đà Nẵng : - Giỏ : Túi xách - Đậu khuôn : Đậu phụ - Xì dầu : Nước tương - Dí : Đuổi theo - Hoang : Nghịch ngợm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 30 0 20 60 50 80 40 100 120 110 10 90 70 9 8 7 6 5 4 3 2 1. Bài 2 : Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa các từ ngữ đó..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một số biệt ngữ xã hội : - Trúng mánh : Buôn bán được nhiều lời. - Tuổi teen : Tuổi từ 13 – 19 - Thời đại @ : Thời đại thông tin, tin học nhanh chóng. - Tám : Nói chuyện tầm phào với nhau. - Bị lên lớp : Bị chỉ trích , phê phán - Đồ chùa : Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được. - Bị tào tháo rượt : Bị đau bụng đi cầu. - Nồi cơm điện : Mũ bảo hiểm. - Bọn phe phẩy : Bọn mua bán bất hợp pháp. - Chà đồ nhôm : Lấy trộm của nhà. - Bị cắm sừng : Vợ (chồng) ngoại tình. ….
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. LUYỆN TẬP : Bài 4 : Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương. - Ru em em thét cho muồi Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu Mua vôi chợ quán chợ cầu Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An - Đứng bên ni đồng , ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát. Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông… - Ngó lên Hòn Kẽm ,Đá Dừng Thương cha, nhớ mẹ qua chừng bậu ơi. -. Bầm ơi! Có rét không bầm Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Học thuộc lòng ghi nhớ SGK tr. 56,57,58. 2. Xem lại các bài tập (SGK tr.58,59). 3. Đọc lại các bài tập làm văn phát hiện lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương để chỉnh sửa. 4. Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò vè có sử dụng từ gữ địa phương. 5. Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>