Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

DE THI GHKIIKHOI 520122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.09 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Đa Kao Lớp: 5…………… Tên:………………................ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. MÔN:TOÁN - LỚP 5 Năm học: 2012-2013 Thời gian: 40 phút. Điểm. Người chấm. Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.(3 điểm) Cõu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 3 6 giờ 10 phút = ….phút 0,22 m = ………. dm lµ bao nhiªu ? A. 370 phút B. 270 phút C. 185 phút A. 22 B. 220 C. 2200 Câu 2: Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao Câu 5 : Không mét khối tám phần trăm mét nhiêu ? A. 64%. khối được viết là: B. 65%. C. 46%. A. 0,8 m3. B. 0,008m3. C. 0,08m3. Câu 3 : Một hình lập phương có cạnh 5 m. Câu 6: Một ô tô đi quãng đường dài 80km mất 2 giờ, vận tốc của ô tô đó là: Thể tích của nó là ? A.. 125dm3. B. 125m3. C. 125. A. 30km/giờ. B. 40km/giờ. C. 35km/giờ. Phần II: Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính.(3 điểm) a) 12 giờ 5 phút + 7 giờ 59 phút. b) 8 giờ 13 phút - 6 giờ 25 phút. .......................................................... ..... . . .......................................................... ......................................................... ... ................................................................ ........................................................ .... ............................................................. ....................................................... ................................................................. ....................................................... ............................................................... c) 2 giờ 23 phút x 4. d ) 43,68 : 7,8. .......................................................... ..... . . .......................................................... ......................................................... ... ................................................................ ........................................................ .... ............................................................. ....................................................... ................................................................. ....................................................... ............................................................... Bài 2: (1,5 điểm) a/ Tìm x : X + 4,5 = 5,76 + 2,29. b/ Tính giá trị biểu thức 3,42 : 0,57 x 2 – 4,9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhậït có chiều dài 4 m, chiều rộng 3m, chiều cao 6m. Tính: a) Tính thể tích bể nước? 3. b) Tính thể tích nước trong bể biết mức nước trong bể cao 4 chiều cao của beå. Bài giải ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Đa Kao Lớp: ….. Tên : ………………………. KIỂM TRA GIỮA HK II Môn: Đọc hiểu – Lớp 5 Năm học: 2012 – 2013. ĐIỂM. Người chấm. Thời gian: 30 phút. A. Đọc thầm đoạn văn:. Đồng tiền vàng Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. - Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: - Thật chứ? - Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: - Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô – be cháu một đồng tiền vàng không ạ? Tôi khẻ gật đầu. Cậu bé nói tiếp: - Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô – be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. ( Theo truyện khuyết danh nước Anh) B. Khoang tròn vào chữ cái dặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau. 1. Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? a. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm. b. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. c. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be. 2. Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì: a. Ông không có tiền lẻ. b. Ông thương cậu bé nghèo. c. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói: quay lại trả tiền thừa ngay sau khi đi đổi được tiền lẻ. 3. Qua ngoại hình và lời nói của Rô-be, em biết gì về hoàn cảnh và tính cách của cậu bé? a. Rô-be chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, mặt mũi gầy gò, nét mặt cương trực. b. Rô-be mười hai tuổi, đói rách, gương mặt gầy còm, phải đi bán hàng rong để nuôi em. c. Rô-be mười ba tuổi, ăn mặc rách rưới, dơ bẩn, biết giữ lời hứa. 4. Khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên vì:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Thấy Rô-be đang đợi mình trả lại tiền thừa. b. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền. c. Thấy cậu bé đang nằm đợi mình.. 5. Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách? a. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà. b. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện. c. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. 6. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm nào? a. Cậu Rô-be nghèo tham lam. b. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa. c. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình. 7. Em hãy chọn một tên cho Rô-be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu: a. Cậu bé nghèo b. Cậu bé bán rong c Cậu bé nghèo trung thực 8. Câu ghép sau chỉ quan hệ gì giữa các vế câu? Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. a. Nguyên nhân – kết quả c. điều kiện – kết quả c. Tương phản 9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế trong câu ghép sau: Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. - Vế 1:Chủ ngữ là: …….. ………………………………………………. Vị ngữ là: ………………………………………………………. - Vế 2: Chủ ngữ là: ………. ……………………………………………. Vị ngữ là: …………………………………………………………. 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: “Chẳng những … mà…” để nói về việc học tập. …………………………………………………………………………………......................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Đa Kao Lớp: ……….. Tên : …………………………. KIỂM TRA GIỮA HK II. ĐIỂM. Người chấm. Môn: Chính tả – Lớp 5 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 20 phút. I.Chính tả : (Nghe- viết) Bài “Hộp thư mật ”Gồm đầu bài và đoạn “Hai Long phóng xe…….đã đáp lại. ”. ( SGK tiếng Việt lớp 5, tập II trang 62).. II.Luyện tập: Điền ch hay tr vào chỗ chấm trong câu ca dao sau :. Bởi .....ưng bác mẹ tôi nghèo …..o nên tôi phải băm bèo, thái khoai . Ca dao.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Đa Kao Lớp: ….. Tên : …………………………. KIỂM TRA GIỮA HK II. ĐIỂM. Người chấm. Môn: Tập Làm Văn – Lớp 5 Năm học: 2012– 2013 Thời gian: 40 phút. Đề bài : Em hãy tả một người bạn thân ở trường của em . Bài làm. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KÌ II LỚP 5 Năm học: 2012- 2013 MÔN TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Khoanh vào B A B A C B Phần tự luận: Câu 1: ( 3 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,75 điểm Câu 2: ( 1,5 điểm). Tính đúng mỗi bài đạt 0,75 điểm.( Nếu hs làm đúng bước nào thì Gv chấm bước đó) a/Tìm X: x + 4,5 = 5,76 + 2,29 b/ Tính giá trị biểu thức: x + 4,5 = 8,05 (0,25đ) 3,42 : 0,57 x 2 – 4,9 x = 8,05 – 4,5 (0,25đ) = 6 x 2 – 4,9 (0,25đ) x = 3,55 (0,25đ) = 12 - 4,9 (0,25đ) = 7,1 (0,25đ) Câu 3: ( 2,5 điểm). Baøi giaûi a. Thể tích bể nước là: 4 x 3 x 6 = 72 (m ❑3 ) (1 ñ) b. Thể tích nước trong bể là: 3. 72 x 4 = 54 (m ❑3 ) (1 ñ) Đáp số: a) 72 (m ❑3 ) ( 0,5 ñ) 3 b) 54 (m ❑ ) ------------------------------------------------------Môn : Tiếng Việt 1. Môn : Đọc hiểu (5 điểm) HS khoang đúng mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B. C. A. B. C. B. C. A. Câu 9: Vế 1:Chủ ngữ là: Anh cháu... Vị ngữ là: không thể mang trả ông được - Vế 2: Chủ ngữ là: anh ấy Vị ngữ là: bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. - Câu 10: ( 0,5điểm) 2. Môn: Chính tả: 5 điểm . Phần viết: (4 điểm) - Bài viết không sai chính tả, trình bày đúng hình thức, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: ( 4 điểm) -. - Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm. - Sai mỗi lỗi chính tả về dấu thanh trừ 0,25 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. Bài tập: (1 điểm) Hs điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm 3.Tập làm văn : ( 5 điểm) - Bài văn có bố cục rõ ràng , dùng từ đặt câu chính xác, Bài làm bố cục đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài) theo kiểu bài văn tả người. Có dùng hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hoá, lời văn trôi chảy, nổi bật tả người (5 đ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bài văn có bố cục rõ ràng , thể hiện rõ 2 ý (tả người và tình cảm của bản thân đối với người được tả), có dùng hình ảnh so sánh hoặc hình ảnh nhân hoá, dùng từ đặt câu chính xác, lời văn trôi chảy,(4-4,5đ) - Bài văn có bố cục rõ ràng , đầy đủ, dùng từ đặt câu chưa được chính xác lắm , có câu văn rõ ràng (3- 3,5đ) . - Bài văn có bố cục rõ ràng , có tả một số nét về con người, dùng từ đặt câu chưa được chính xác lắm , có câu văn còn dài dòng. (2,5đ) . - Bài văn có bố cục chưa rõ ràng , nội dung sơ sài, câu văn còn dài dòng, chấm, phẩy chưa đúng. (2 đ trở xuống). - Lạc đề 0,5 đ - Bài viết sai nhiều lỗi chính tả trừ toàn bài 1 đ. ------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×