Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.72 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>.. ÔN TẬP VỀ VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kể tên các tác phẩm em đã học trong cả năm qua ? I/ Tên các văn bản đã học: -Cổng trường mở ra - Mẹ tôi - Cuộc chia li của những con búp bê - Những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Những câu hát than thân - Những câu hát châm biếm - Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kể tên các tác phẩm em đã học trong cả năm qua ? I/ Tên các văn bản đã học: - Thiên trường vãn vọng - Bài ca côn sơn -Sau phút chia li -Bánh trôi nước -Qua đèo ngang -Bạn đến chơi nhà -Xa ngắm thác núi lư -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh -Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê -Bài ca nhà tranh bị gió thu phá -Cảnh khuya.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Tên các văn bản đã học: -Rằm tháng giêng -Tiếng gà trưa -Một thứ quà của lúa non:cốm -Sài gòn tôi yêu -Mùa xuân của tôi -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất -Tục ngữ về con người và xã hội -Tinh thần yêu nước của nhân dân ta -Sự giàu đẹp của Tiếng Việt -Đức tính giản dị của Bác Hồ -Ý nghĩa văn chương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Tên các văn bản đã học: -Sống chết mặc bay -Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. -Ca Huế trên sông Hương -Quan Am Thị Kính => HK I: 24 tác phẩm => KH II : 10 tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu định nghĩa về ca dao- dân ca, Tục ngữ, …… II. Các định nghĩa 1. Ca dao - dân ca - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ... 2. Tục ngữ Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Các định nghĩa 1. Ca dao - dân ca 2. Tục ngữ 3. Thơ trữ tình Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Thơ trữ tình trung đại Việt Nam - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng, ... - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao, dân ca). - Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đường luật, hành, ... 5. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài; - Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu 3 - chuyển, câu 4 - hợp; - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3; - Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài; - Nhịp 3/2 hoặc 2/3; - Có thể gieo vần trắc. 7. Thơ thất ngôn bát cú - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài; - Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8); - Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết. - Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phân minh. - Hai câu (3-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca; - Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát); - Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền; - Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; - Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B. 9. Thơ song thất lục bát - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát; - Một khổ 4 câu; - Vần 2 câu song thất; - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 10. Truyện ngắn hiện đại. - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài; - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11.Phép tương phản nghệ thuật Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Tăng cấp trong nghệ thuật Thường đi cùng với tương phản..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Những tình cảm, thái độ thể hiện trong ca dao- dân ca là gì? III. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Những. kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ là gì? IV. Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ: 1. Kinh nghiệm về thiên nhiên thời tiết. Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão, giông, lụt, ... 2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ... 3. Kinh nghiệm về con người xã hội Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, ....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học là gì?. V. Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học. - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc; - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; - Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ... - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ... - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học là gì?. VI. Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học.. T Nhan đề Giá trị tư tưởng T văn bản T/g. Giá trị nghệ thuật. 1 Cổng trường mở ra (Lí lan). Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực nhẹ nhàng mà cảm động chân thành, lắng sâu.. Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng lần đầu tiên của đời con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Mẹ tôi (ét-mônđô-đờ Ami-xi). Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó.. Thư của bố gửi cho con; những lời phê bình nghiêm khắc nhưng thấm thía và đích đáng đã khiến cho con hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn năn hối hận vì lầm lỗi của mình với mẹ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài). - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng; - Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng có thể tránh những cuộc chia ly - li dị.. - Qua cuộc chia tay của những con búp bê - cuộc chia tay của những đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ gia đình một cách nghiêm túc và sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn). Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây lên tội ác khi làm nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nhân dân vì vỡ đê.. - Nghệ thuật tương phản và tăng cấp; - Bước khởi đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Đả kích toàn quyền Va ren đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng cười trước Phan Bội Châu; ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù sảo trá.. - Truyện ngắn hiện đại viết bằng tiếng Pháp; - Kể chuyện theo hành trình chuyến đi của Va ren; - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù giữa Va ren và Phan Bội Châu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6. Một thứ quà của lúa non ... Cốm. Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc Việt Nam.. - Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà, trân trọng nâng niu, ... - Bút kí - tuỳ bút, hay về văn hoá ẩm thực..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7. Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương). Tình cảm sâu đậm của tác giả đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về thành phố này.. - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu cảm kết hợp khá khéo léo, nhịp nhàng; - Lời văn giản dị, dùng đúng mức các từ ngữ địa phương..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 8. Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng). Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu xa xứ của một người Hà Nội. Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ êm và cảm động ngọt ngào..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 9. Ca Huế trên sông Hương (Hà ánh Minh). Giới thiệu ca Huế - một sinh hoạt và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất cố đô.. Văn bản giới thiệu- thuyết minh: mạch lạc giản dị mà nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Ý. kiến của em về sự giàu đẹp của Tiếng Việt? VII. Tiếng Việt giàu và đẹp bởi: - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú; - Giàu thanh điệu; - Cú pháp câu TV rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng; - Từ vựng dồi dào cả về 3 mặt thơ, nhạc, hoạ: gợi âm thanh , hình dáng, màu sắc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phát biểu đặc điểm chính về ý nghĩa của văn chương? VIII. Đặc điểm chính về ý nghĩa của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài. - Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những sự vật khác, ... - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Dặn dò : 2’ - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập. - Soạn bài : “Dấu gạch ngang” - Tìm hiểu nội dung và trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×