Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De thi lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vừ A Dính Họ và tên:.............................. Lớp 4. Số phách. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Năm học 2012 – 2013 Môn : Tiếng Việt Thời gian: 60 phút. Chữ ký của giám thị. 1. 2.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Số phách. Điểm. Chữ ký của giám khảo1. Chữ ký của giám khảo 2.. A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kì II (GV chọn đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4 tập : ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu). II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) VỜI VỢI BA VÌ Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua… nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu… xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn… Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn hec-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. Theo VÕ VĂN TRỰC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Khoanh tròn vào ô trước ý trả lời đúng. 1.Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba vì vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa thu 2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì? a. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. b. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung. c. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung. 3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ trong veo”? a. Trong sáng b. trong vắt c. trong sạch 4. Bài văn có mấy danh từ riêng? a) Chín danh từ riêng ( đó là:……………………………………………… b) Mười danh từ riêng ( đó là:……………………………………………… c) mười một danh từ riêng ( đó là:………………………………………..... 5. Vị ngữ trong câu “ tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” Là những từ ngữ nào: a) khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. b) mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. c) như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài. 6. Chủ ngữ trong câu “ Từ tam đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” Là những từ ngữ nào? a. Từ tam đảo nhìn về phía tây b. vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. vẻ đẹp của Ba Vì 7. Trong đoạn văn thứ nhất (“ Từ Tam Đảo… đến chân trời rực rỡ.” )tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì? a) Một hình ảnh ( là………………………………………………………….) b) Hai hình ảnh ( là…………………………………………………………..) c) Ba hình ảnh ( là…………………………………………………………....) 8. Đặt một câu trong đó có từ “xanh biếc” ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe- viết (5 điểm) 15 phút Bài viết : Con chim chiền chiện ( 4 khổ thơ cuối : từ chim ơi, chim nói … đến Làm xanh da trời…) SGK Tiếng Việt 4 tập 2, trang 148.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vừ A Dính Họ và tên:.............................. Lớp 4. Số phách. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Năm học 2012 – 2013 Môn : Toán Thời gian: 40 phút. Chữ ký của giám thị. 1. 2.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Số phách. Điểm. Chữ ký của giám khảo1. Chữ ký của giám khảo 2.. Phần I ( 4 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ: A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 2. 800kg = …..tạ A. 80 tạ B. 8 tạ C. 800 tạ D. 8000 tạ 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1tấn 42 kg =……kg là: A. 142 B. 1420 C. 1042 D. 10042 2 2 2 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5dm 6cm =……….cm là: A. 56 B. 560 C. 506 D. 5060 5. Số 8 705 013 đọc là: A. Tám triệu bảy trăm linh năm nghìn không trăm mười ba B. Tám mươi triệu bảy trăm linh năm nghìn không trăm mười ba C. Tám triệu bảy mươi lăm nghìn không trăm mười ba D. Tám triệu bảy nghìn năm trăm mười ba 6. Giá trị của biểu thức 468 : 3 + 61 x 4 là: A. 868 B. 156 + 244 C. 300 D. 400 7. Bạn Hà gấp được 89 con hạt giấy, bạn An gấp được 100 con hạt giấy và bạn Na gấp được 54 con hạt giấy. Hỏi trung bình mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạt giấy? A. 80 B. 90 C. 81 D. 84 3 8. Phân số 5 bằng phân số nào dưới đây? A.. 30 18. B.. 18 30. C. 12 15. D.. 9 20.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Phần 2 ( 6 điểm) 1.Tính: a). 2 5 + =¿ 3 3. …………. ….. ………. 9. 6. b) 5 − 5 =¿ …………………….. ….. 3. 4. c) 4 x 5 =¿ ……………………… … d) ………………………. 2 3 : =¿ 5 10. 2. Tính giá trị biểu thức: a) 50 : (2 x 5) = b) 72 : ( 9 x 8) = ............................................. ....................................................... ............................................. ....................................................... .............................................. ...................................................... 3. a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 350 ; 352 ;354 ;……; ……; 360. b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm : 8347 ; 8349 ; 8351 ;…….; …….; 8357. 4. Bài toán: 4. 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 5 m . Và chiều rộng 3 m . Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Giải: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Giữa học kỳ II : Năm học: 2012 – 2013 A. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: ( 5điểm) Giáo viên dựa vào quá trình đọc của học sinh để đánh giá điểm.( Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập( 5điểm) Đáp án: Câu 1: c ( 0,5 điểm) Câu 5: c ( 0,5điểm) Câu 2: b ( 0,5điểm) Câu 6: c ( 0,5 điểm) Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 7: c ( 1 điểm) Câu 4: b (0,5 điểm) Câu 8: (1điểm) B. Kiểm tra viết: 10 điểm : 1.Chính tả: (5điểm) Bài viết của học sinh không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, (thơ): 5điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Học sinh viết không rõ ràng, sai về độ cao, trình bày bẩn giáo viên tuỳ theo đó mà đánh giá cho điểm hợp lý. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 5 điểm; - Viết được bài văn tả cây cối có các phần : Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ;4 ;3,5 ;3 ;2,5 ;2 ;1,5 ;1 ;0,5).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4 Giữa học kỳ II Năm học 2012 -2013 Phần I ( 4 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm 1. D 2. B 3. C 4. C 5. A 6. D 7. C 8. B Phần II ( 6 điểm) Bài 1:( 2 điểm)Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Bài 2: (1 điểm) Rút gọn rồi tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm Bài 3: (1điểm) Bài 4: (2 điểm) Bài giải Chu vi hình chữ nhật là (4/5 + 2/3) x 2 = 44/15( m) Diện tích hình chữ nhật là: 4/5 x 2/3 = 8/15( m2 ) Đáp số: Chu vi : 44/15( m) Diện tích: 8/15 ( m2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×