Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

giao an cong nghe 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.78 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần một. KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Chương I :. LINH KIỆN ĐIỆN TỬ. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 1 Bài 2 :. ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng : - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ : - Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra GV : - Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống. - Nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình Đặt vấn đề : Các thiết bị điện tử được lắp bỡi các linh kiện gì và cấu tạo các linh kiện đó ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu về điện trở : I. Điện trở:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H1: Công dụng của điện trở là T1: Hạn chế hoặc điều chỉnh gì ? dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. HS: Xem thông tin mục b. GV: Hãy xem thông tin mục b. T2: Thường dùng kim loại có H2: Điện trở thường được cấu điện trở suất cao hoặc dùng bột tạo bằng gì ? than phun lên lõi sứ. HS: Xem thông tin mục b. GV: Hãy xem thông tin mục c. T3: CS nhỏ, CS lớn. H3: Theo công suất có loại nào ? T4: Trị số cố định hoặc có biến đổi. H4: Theo trị số có loại nào ? T5: Điện trở nhiệt : Hệ số H5: Khi đại lượng vật lí tác dương , Hệ số âm động lên điện trở trị số nó thay -Điện trở biến đổi theo điện áp. đổi thì phân loại thế nào ? - Quang điện trở HS: Quan sát các loại điện trở GV: Cho HS quan sát các loại thật. điện trở thật. GV: Dùng bảng vẽ hình 2.2 HS: Ghi nhận kí hiệu. SGK giới thiệu kí hiệu. H6: Trị số điện trở cho biết T6: Cho biết mức độ cản trở gì ? dòng điện của điện trở. H7: Đơn vị điện trở là gì ?. T7: + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1k Ω =103 Ω + 1M Ω =106 Ω. T8: Là công suất tiêu hao trên H8: Công suất định mức là gì ? điện trở mà nó có thể chịu đựng Đơn vị đo là gì ? được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W.. 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a) Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. b) Cấu tạo: Bằng kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. c) Phân loại: Theo : + Công suất: + Trị số: + Trị số điện trở thay đổi theo tác động : d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở: a) Trị số điện trở: + Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1k Ω =103 Ω + 1M Ω =106 Ω b) Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W.. HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện : II. Tụ điện: 1. Công dụng, cấu H9: Công dụng của tụ điện là T9: Ngăn cản dòng điện 1 chiều tạo, phân loại, kí gì ? và cho dòng điện xoay chiều đi hiệu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> qua. H10: Cấu tạo của tụ điện thế T10: Là tập hợp của hai hay nào ? nhiều vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi. H11: Có những loại tụ điện T11: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, nào ? tụ gốm,tụ ni lon, tụ dầu, tụ hoá. HS: Quan sát các dạng thụ thật. GV: Giới thiệu HS quan sát các dạng của tụ thật. H12: Trị số điện dung cho biết khả năng gì của tụ ? H13: Nêu đơn vị điện dung và các ước số của nó ; quan hệ các đơn vị ?. H14: Điện áp định mức của tụ điện là gì ?. T12: Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. T13: Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số : + 1 μ F =10-6F + 1 nF =10-9F + 1 pf = 10-12F. T14: là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.. a) Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. b)Cấu tạo: c) Phân loại: d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện: a) Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. - Đơn vị đo là fara ( F ). Các ước số : + 1 μ F =10-6F + 1 nF =10-9F + 1 pf = 10-12F. b) Điện áp định mức: ( Uđm) c) Dung kháng của tụ điện: X C=. 1 2 π fc. H15: Dung kháng của tụ điện T15: X = 1 C 2 π fc xác định bỡi hệ thức nào ? HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm : H16: Cuộn cảm có tác dụng T16: Thường dùng để dẫn dòng gì ? điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. H17: Cuộn cảm được cấu tạo T17: Dây dẫn điện quấn thành bằng gì ? cuộn cảm.. H18: Nêu phân loại cuộn T18: Dùng dây dẫn điện quấn cảm ? thành cuộn cảm.. III. Cuộn cảm: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a) Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. b) Cấu tạo: Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm. c) Phân loại: Cuộn cảm cao tần,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Quan sát các dạng cuộng cuộn cảm trung tần, GV: Cho HS quan sát các cảm và ghi nhận kí hiệu. cuộn cảm âm tần. cuộn cảm, và giới thiệu kí d) Kí hiệu : SGK hiệu. 2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm: T19: Cho biết khả năng tích luỹ a)Trị số điện cảm : năng lượng từ trường khi có + Cho biết khả năng H19: Trị số cuộn cảm cho biết dòng điện chạy qua. tích luỹ năng lượng khả năng gì của cuộn cảm ? T20: Phụ thuộc vào kích thước, từ trường khi có hình dạng, vật liệu lõi, … dòng điện chạy qua. H20: Trị số cuộn cảm phụ T21: Đơn vị đo là Henry ( H ). + Đơn vị đo là thuộc vào gì ? Các ước số : Henry ( H ). Các -3 H21: Đơn vị của hệ số tự - 1 mH =10 H ước số : -6 cảm ? - 1 μ H =10 H - 1 mH =10-3H HS: Xem thông tin. - 1 μ H =10-6H T22: Đặc trưng cho tổn hao b) Hệ số phẩm chất: 2 π fL năng lượng trong cuộn cảm. Q= r GV: Hãy xem thông tin mục T23: Là đại lượng biểu hiện sự b) ; c). cản trở của cuộn cảm đối với c) Cảm kháng: H22: Hệ số phẩm chất của dòng điện chạy qua nó. XL= 2 π fL cuộn cảm đặc trưng cho gì ? T24: XL= 2 π fL H23: Cảm kháng là gì ? H24: Viết biểu thức cảm kháng ? 4. Củng cố: 1. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường. 2. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng. D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. 5. Dặn dò :Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: Ngày thực hành: GIÁO ÁN TIẾT 2 Bài 3 : THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị cảu các linh kiện. 2. Kĩ năng : - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω -470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ) 2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS Đặt vấn đề : Để kiểm tra chất lượng của các linh kiện điện trở, tụ và cuộn cảm ta đo trị số của chúng như thế nào ?! Đọc giá trị của của theo qui ghi thế nào ?! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở : Xanh Xanh Tím Xám trắng lục lam số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5 số 6 số 7 số 8 số 9 Giá trị điện trở biểu hiện bỡi các vòng màu : - Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất. - Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai. - Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai. - Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK). Ví dụ : SGK. b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện : + Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật : - Điện áp định mức (V) - Trị số điện dung, đơn vị  F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị 100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF. Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện. Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào bảng 1. Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Đen. Nâu. đỏ. Cam. Vàng. Hoạt động 2 : Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện, đọc và đo trị số điện trở. + Hãy xác định điện trở, cuộn cảm + HS xem các dụng cụ và xác định tụ điện dựa vào hình dạng đặc các linh kiện và đặt các linh kiện điểm bên ngòai của chúng . cùng lọai một chỗ. + Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vòng màu. + Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và hướng dẫn học sinh các đọc. + Ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn năng . + Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và ghi vào bảng số 1. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng.. + HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK. + HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác + Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở lớp 11. + Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 1. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng. Tìm hiểu về cuộn cảm : + Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm + HS quan sát các cuộn dây và xác khác nhau về vật liệu làm lõi và định các cuộn dây. cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. + Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, + Xác định cuộn dây cao tần ,trung trung tần và âm tần. tần , âm tần. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. Tìm hiểu về tụ điện : + Giáo viên lấy một tụ điện đọc và + Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích giải thích số liệu kĩ thuật trên tụ số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn điện. lại. + Hãy chọn một tụ điện có cực + Chọn một tụ điện có cực tính và tính và một tụ điện không có cực một tụ điện không có cực tính, đọc và tính, đọc và ghi các số liệu kĩ thuật ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3. vào bảng số 3. + Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào + Hãy giải thích các số liệu kĩ bảng 3. thuật ghi trên tụ điện. 4.Củng cố + HS hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu. + GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành . 5.Dặn dò: + Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 3 Bài 4 :. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac 2. Kĩ năng : - Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng. 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK) - Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC 2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : HSTB trả lời câu a) ; HSY trả lời câu b) a) Công dụng, cấu tạo của điện trở ? Trị số điện trở cho bết ? Công suất định mức của điện trở là gì ? b) Nêu công dụng và cấu tạo của tụ điện ? Trị số điện dung cho biết gì ? Điện áp định mức của tụ là gì? Đặt vấn đề : Trong vật lí 11 ta có nói đến linh kiện bán dẫn. ta tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của chúng ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1: Ôn và tìm hiểu thêm về điốt và tranzito: GV: Xem thông tin mục I SGK. HS: Xem thông tin mục I. I. Điốt bán dẫn : H1: Điốt bán dẫn có cấu tạo T1: Là linh kiện bán dẫn có 1 1. Cấu tạo: thế nào? lớp tiếp giáp P-N, có hai cực A, H2: Theo chế tạo, điốt chia K. Linh kiện bán mấy loại ? T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và dẫn có 1 lớp tiếp H3: Nêu đặc điểm, công dụng điôt tiếp mặt giáp P-N, có hai của điôt tiếp điểm ? T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp cực A, K. giáp rất nhỏ, chỉ cho dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H4: Nêu đặc điểm, công dụng nhỏ đi qua, dùng để tách sóng của điôt tiếp mặt ? và trộn tần. T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp H5: Theo chức năng có mấy giáp có diện tích lớn, cho dòng loại, công dụng mỗi loại ? điện lớn đi qua, dùng chỉnh lưu. T5: Hai loại : - Điôt ổn áp : Ổn định điện áp một chiều. H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ - Điôt chỉnh lưu : Biến dòng chiều dòng điện điôt cho qua ? xoay chiều thành dòng điện một chiều. T6: Vẽ và nêu chiều dòng điện H7: Cấu tạo của tranzito có cho qua điốt. mấy lớp tiếp giáp và mấy cực ? T7: Là linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( H8: Người ta phân loại E,B,C). tranzito thế nào ? H9: Kí hiệu và chiều dòng điện qua mỗi loại ? H10: Công dụng của tranzito ?. GV: Hãy xem thông tin mục III.1. H11: Cấu tạo tirixto có mấy lớp tiếp giáp P-N và mấy cực ? H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ? H13: gì ?. Tirixto có công dụng. 2. Phân loại : + Theo chế tạo : - Điôt tiếp điểm. - Điôt tiếp mặt. + Theo chức năng : - Điôt ổn áp : - Điôt chỉnh lưu : +Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK.. II. Tranzito : 1. Cấu tạo : Linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) 2. Phân loại : T8: dựa vào cấu tạo phân loại : + PNP PNP và NPN. +NPN - Sơ đồ cấu tạo và T9: Vẽ kí hiệu và chỉ chiều kí hiệu trong dòng điện cho qua mỗi loại. mạch điện : hình 4.3 SGK T10: Dùng để khuếch đại, tách 3. Công dụng : sóng và xung . . . Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . . HĐ2: Tìm hiểu về tirixto: III. Tirixto : HS: Xem thông tin mục III. 1 1. Cấu tạo và SGK. công dụng : + Cấu tạo: T11: Có 3 lớp tiếp giáp P – N Có 3 lớp tiếp với 3 cực : A, K,G. giáp P – N với 3 cực : A, K,G. T12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực + Kí hiệu : h.4.4. + Công dụng: T13: Dùng trong mạch chỉnh Dùng trong mạch lưu có điểu khiển. chỉnh lưu có điểu khiển. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Xem thông tin mục III. 2 SGK. GV: Hãy xem thông tin mục III.2. T14: Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. H14: Khi chưa có UGK > 0, UAK> 0 thì tirixto đẫn điện T15: Khi có UGK > 0 và UAK> 0, không ? nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng. H15: Khi nào nó dẫn điện ? T16: IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm. H16: Các số liệu kĩ thuật chính của tirixto là gì ?. thuật : a) Nguyên lí làm việc : + Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. + Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng. b) Số liệu kĩ thuật : IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm.. HĐ4: Tìm hiểu về triac và điac. GV: Hãy xem thông tin mục HS: Xem thông tin. III.1. T17: Cả hai đều có cấu trúc H17: Cấu tạo của triac và điac nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, giống và khác nhau thế nào ? G còn triac không có cực G. HS: Theo dõi tranh vẽ. GV: Giới thiệu cấu tạo và kí hiệu bằng trang vẽ. T18: Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. H18: Công dụng của triac và điac ?. HS: Xem thông tin. GV: Hãy xem thông tin mục T19: Khi G và A2 có điện thế III.2 . âm so với A1 thì triac mở, A1 đóng vai trò anốt, A2 đóng vai H19: Khi nào triac mở cho trò là catốt, dòng điện đi từ A1 dòng điện chạy từ A1 sang A2 ? sang A2 T20: Khi G và A2 có điện thế. IV.Triac và điac : 1. Cấu tạo kí hiệu và công dụng : +Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. + Cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.6SGK - Công dụng : Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật : a) Nguyên lý làm việc : *Triac : + Khi G và A2 có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dương so với A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 đóng vai H20: Khi nào triac mở cho trò là catốt, dòng điện đi từ A2 dòng điện chạy từ A2 sang A1 ? sang A1. điện thế âm so với A1 thì triac mở, I từ A1 sang A2 + Khi G và A2 có T21: Khi được kích mở bằng điện thế dương so cách nâng cao điện áp đặt vào với A1 thì triac hai cực mở, I từ A2 sang H21: Điac hoạt động cho dòng A1 điện qua khi nào ? T22: IAđm, UAkđm, UGK và IGK. * Điac : Được kích mở H22: Nêu số liệu kĩ thuật của bằng cách nâng triac và điac ? cao điện áp đặt vào hai cực b)Số liệu kĩ thuật : IAđm, UAkđm, UGK và IGK. HĐ5: Tìm hiểu về quang điện tử và vi mạch tổ hợp : GV: Hãy xem thông tin mục V. HS: Xem thông tin. H23: Quang điện trở là gì ? T23: là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu H24: Cho biết công dụng của sáng. quang điện trở ? T24: Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. GV: Yêu cầu xem thông tin mục VI HS: Xem thông tin. H25: Vi mạch tổ hợp là gì ? T25: Là vi mạch điện tử tích hợp, gọi tắt là IC. H26: IC tương tự dùng để làm T26: Dùng để khuếch đại, tạo gì ? dao động, ổn áp thu phát sóng vô tuyến điện, giải mã ti vi màu ... H27: IC số dùng để làm gì ?. 4.Củng cố :. T27: Dùng trong thiết bị tự động, thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, trong máy tính điện tử. .. V. Quang điện tử : + là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. + Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. VI. Vi mạch tổ hợp + Là vi mạch điện tử tích hợp. + Phân loại : -IC tương tự : dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp. . . -IC số : dùng trong thiết bị tự động, xung số, trong máy tính điện tử. . ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Nêu cấu tạo và công dụng của điôt ? 2. Nêu cấu tạo và công dụng của tranzito ? 3. Tirixto thường dùng để làm gì ? 4. Triac và điac cho dòng điện qua nó có chiều thế nào ? 5.Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị tiết sau thực hành. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 4 Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. + Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. + Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. + Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 :. 12A3 : 12A5 :. 12A4 : 12A6 : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100  . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A 1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A 2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2 : Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận + Các nhóm thảo luận nhận biết các biết các loại linh kiện : Điốt tiếp loại linh kiện. điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac đặc điểm để nhận biết. + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang hồ đo và chuyển thang đo điện trở đo điện trở x 100  . về x 100  . + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que các nhóm. đo lại. + Quan sát mặt thang đo nắm vững + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần đọc. Đại diện nêu thang thang đo cần đọc trên mặt chia độ đo đọc trên mặt chia độ. ứng thang đo đã chuyển trên. + Nêu cực dương và cực âm của pin + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực trong đồng hồ đo. dương và cực của pin trong đồng hồ đo. 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện a) Đo điện trở thuận và nghịch của + Theo dõi cách đo điốt của các điốt : nhóm. + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. + Theo dõi cách đo Tirixto của các b) Đo điện trở thuận, ngược của nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm Tirixto trong hai trường hợp cho UGK còn chưa nắm vững cách đo. = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận được vào bảng báo cáo và ghi nhận xét dẫn điện hay không. xét. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 của triac trong hai trường + Theo dõi cách đo Tirixto của các hợp : nhóm. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm - Cực G để hở và đo theo hình còn chưa nắm vững cách đo. 5.3a SGK. - Cực G nối với A 2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. 4 .Củng cố: + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 5 Bài 6 : THỰC HÀNH : TRANZITO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Cũng cố kiến thức về tranzi to. 2. Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS: - Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc - Tranzito các loại: PNP. NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật Bản: 8 chiếc. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 :. 12A3 : 12A4 : 12A5 : 12A6 : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã học về tranzito, nay ta tìm hiểu cách kiểm tra chất lượng tranzito như thế nào ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Quan sát, nhận biết các tranzito PNP va NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. . - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : - GV Nêu cách đặt tên và kí hiệu tranzito Nhật Bản. - Giải thích các kí hiệu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu cách đo để tìm ra cực B và phân biệt loại PNP và NPN : Đo điện trở thuận và điện trở ngược của tiếp giáp P-N theo sơ đồ hình 6.1. SGK. Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito : Bảng ghi giá trị đo trang 35 SGK. 2. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2: Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản : GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để xác định : Bản để xác định : -Tranzito cao tần loại PNP : có kí -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. hiệu A. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. hiệu B. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. hiệu C. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. hiệu D. + Phân các loại trên ra thành 4 + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. nhóm. + Báo cáo GV kiểm tra. + Kiểm tra kết quả các nhóm phân loại. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Chuyển đồng hồ vạn năng về + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang thang đo điện trở x 100 Ω . Kiểm đo điện trở x 100 Ω . Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại. lại. + Báo cáo GV kiểm tra. + Kiểm tra việc chuyển thang đo đồng hồ. 3. Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : 1. Xác định cực B của tranzito PNP : + Xác định cực B của tranzito PNP + Khi que đỏ ở cực nào mà que đen loại 2SA và 2SB. đặt vào hai cực còn lại. thấy điện trở + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA đều nhỏ: Đó là cực B. -Khi que đỏ ở B. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA : -Khi que đen ở B. -Khi que đỏ ở B. + Đo điện trở B – C loại 2SA : -Khi que đen ở B. -Khi que đỏ ở B. + Đo điện trở B – C loại 2SA : -Khi que đen ở B. -Khi que đỏ ở B. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB -Khi que đen ở B. tương tự. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB : + Đo điện trở B – C loại 2SB tương Tương tự. tự. + Đo điện trở B – C loại 2SB : + Ghi các số liệu đo được vào bản Tương tự. báo cáo. + Ghi các số liệu đo được vào bản + Xác định cực B của tranzito NPN báo cáo. loại 2SC và 2SD. 2. Xác định cực B của tranzito NPN : + Đo trị số điện trở B – E và B – C + Khi que đen ở cực nào mà que đỏ với các yêu cầu tương tự cho tranzito đặt vào hai cực còn lại. thấy điện trở 2SC và 2SD. đều nhỏ: Đó là cực B. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng + Đo trị số điện trở B – E và B – C báo cáo. với các yêu cầu tương tự cho + Ghi nhận xét loại tốt xấu, tương tranzito 2SC và 2SD. ứng vào cột ở bảng báo cáo. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cáo. + Nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở bảng báo cáo ? 4.Củng cố : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. 5.Củng cố. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương II : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 6 Bài 7 :. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU NGUỒN MỘT CHIỀU. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. -Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ;7.6 ; 7.7. mô phỏng thí nghiệm ảo. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Ôn đặc tính dẫn điện của điôt và tác dụng, công dụng của tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu đặc tính dẫn điện của điôt bán dẫn ? b) Nêu tác dụng và công dụng của tụ điện ? Đặt vấn đề : Trong các thiết bị điện tử dùng năng lượng dòng điện một chiều. Người ta có thể dùng linh kiện điện tử nào để tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều ?! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại mạch điện tử :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. mục I. T1: Là mạch điện mắc phối hợp H1: Mạch điện tử là gì ? các linh kiện với nguồn, dây dẫn. H2: Có mấy cách phân loại ?. T2: Có hai cách phân loại : -Theo chức năng và nhiệm vụ. - Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu. H3: Theo chức năng và nhiệm T3: Có mạch khuếch đại ; mạch vụ có những mạch nào ? tạo sóng hình sin, mạch tạo xung, mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.. H4: Theo phương thức gia T4: Có mạch điện tử tương tự công, xử lí tín hiệu có mạch và mạch điện tử số. gì ?. I. Khái niệm, phân loại mạch điện tử : 1. Khái niệm : Là mạch điện mắc phối hợp các linh kiện với nguồn, dây dẫn. 2. phân loại : a) Theo chức năng và nhiệm vụ : + Mạch khuếch đại. + Mạch tạo sóng hình sin. + Mạch tạo xung. + Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. b) Theo phương thức gia công xử lí tín hiệu : + Mạch điện tử tương tự. + Mạch điện tử số.. HĐ2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu :. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh sơ đồ. vẽ. H5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì T5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì dương có dòng qua R ? dương Đ phân cực thuận nên có dòng qua R. H6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm có dòng qua R ? T6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm Đ phân cực nghịch nên GV: Trình chiếu mô phỏng không cho dòng qua R.. II. Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều 1. Mạch chỉnh lưu : a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kì : + Sơ đồ : h.7.2 SGK. + Hoạt động : -Trong nửa chu kì Đ phân cực thuận, I qua R. -Trong nửa chu kì tiếp : Đ phân cực.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hoạt động mạch chỉnh lưu.. HS: Quan sát hoạt động trên nghịch, không có màn hình. dòng điện qua tải. H7: Nhận xét ưu và nhược + Ưu : Mạch đơn điểm của mạch chỉnh lưu ? T7: Ưu : Mạch đơn giản. giản. Nhược :Hiệu suất sử dụng biến + Nhược :Hiệu áp nguồn thấp. gợn sóng lớn, suất sử dụng biến lọc san bằng gợn sóng khó, hiệu áp nguồn thấp. quả kém. gợn sóng lớn, lọc san bằng gợn GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sóng khó, hiệu sơ đồ. quả kém. HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh b) Chỉnh lưu hai H8: Trong nửa chu kì dương vẽ. nửa chu kì : các điốt phân cực thế nào ? có * Mạch dùng 2 dòng điện qua tải không ? T8: Nửa chu kì dương Đ1 phân điôt chiều I ? cực thuận, thì Đ2 phân cực + Sơ đồ mạch nghịch, I qua R từ A đến B. h7.3. H9: Trong nửa chu kì âm các + Hoạt động : điốt phân cực thế nào ? có T9: Nửa hu kì tiếp Đ2 phân cực -Nửa chu kì Đ1 dòng điện qua tải không ? thuận, Đ1 phân cực nghịch, I phân cực thuận, chiều I ? qua R từ A đến B. thì Đ2 phân cực GV: Trình chiếu mô phỏng HS:Quan sát hoạt động trên nghịch, I qua R từ hoạt động mạch chỉnh lưu. màn hình. A đến B. GV: Phát vấn nhận xét về HS: Nêu nhận xét về mạch điện. -Nửa chu kì tiếp mạch điện. Đ2 phân cực thuận, Đ1 phân GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu HS: Theo dõi sơ đồ trên tranh cực nghịch, I qua sơ đồ. vẽ. R từ A đến B. *Mạch chỉnh lưu H10: Trong nửa chu kì dương T10: Trong nửa chu kì dương cầu : sự phân cực các điôt thế nào ? Đ1 và Đ3 phân cực thuận, thì Đ2 + Sơ đồ h7.4. dòng điện qua tải R ? và Đ4 phân cực nghịch. I qua R + Hoạt động : từ A đến B. -Trong nửa chu kì H11: Trong nửa chu kì âm sự Đ1 và Đ3 phân phân cực các điôt thế nào ? T11: Trong nửa chu kì tiếp Đ1 cực thuận, thì Đ2 dòng điện qua tải R ? và Đ3 phân cực nghịch, thì Đ2 và Đ4 phân cực và Đ4 phân cực thuận. I qua R nghịch. I qua R từ GV: Trình chiếu mô phỏng từ A đến B. A đến B. hoạt động mạch chỉnh lưu. -Trong nửa chu kì HS:Quan sát hoạt động trên tiêp Đ1 và Đ3 màn hình. phân cực nghịch, thì Đ2 và Đ4 phân cực thuận. I qua R từ A đến B. HĐ3: Tìm hiểu về nguồn một chiều :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu HS: Theo dõi ở sơ đồ tranh vẽ. sơ đồ khối. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ mạch nguồn điện thực tế. H12: Nêu chức năng của khối biến áp nguồn ? H13: Nêu chức năng của khối mạch chỉnh lưu ? H14: Nêu chức năng của khối mạch lọc nguồn ? H15: Nêu chức năng của khối ổn định điện áp một chiều ?. HS: Chỉ ra các khối ở sơ đồ tranh vẽ. T12: Biến đổi điện áp xoay chiều theo yêu cầu tải. T13: Biến dòng điện xoay chiều thành một chiều. T14: Lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ điện áp một chiều trên tải bằng phẳng T15: Giữ điện áp một chiều trên tải ổn định.. 2. Nguồn một chiều: a) Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều : + Sơ đồ h7.6. b) Mạch nguồn điện thực tế : + Sơ đồ h 7.7 + Các khối : -Khối biến áp nguồn. -Khối mạch chỉnh lưu. -Khối mạch lọc nguồn. -Khối ổn định điện áp một chiều.. 4.Củng cố. A, Nêu phân loại mạch điện tử ? B, Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu nửa chu kì ? C, Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu dùng hai điôt ? D, Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu cầu ? 5.Dặn dò : Trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 7 Bài 8 :. MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Có thể tự lắp được mạch đa hài với số liệu linh kiện cho trước theo sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình: 8-2; 8-3; 8-4 SGK. Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán µA741. + Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài 8. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph HSY trả lời câu hỏi : a) Nêu khái niệm mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử? b) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối? Đặt vấn đề : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại : GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. mục I.1 T1: Khuyếch đại tín hiệu điện H1: Mạch khuếch đại có chức về mặt điện áp, dòng điện, công năng khuếch đại tín hiệu gì ? suất. GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. mục I.2 T2: Là một bộ khuếch đại dòng H2: Thực chất IC khuếch đại một chiều gồm nhiều tầng ghép thuật toán là gì ? trực tiếp hệ số khuếch đại lớn. T3: UVK gọi là đầu vào không H3: Nêu các kí hiệu qui ước đảo, đánh dấu (+). UVK ; UVĐ và Ura gọi là gì ? + UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh. I. Mạch khuếch đại 1. Chức năng của mạch khuếch đại: Khuyếch đại tín hiệu điện về mặt điện áp, dòng điện, công suất. 2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại : a) Giới thiệu về IC khuếch đại đảo và khuếch đại thuật toán dùng IC: + UVK gọi là đầu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dấu (-) + Ura : đầu ra. HS: Xem thông tin. GV: Yêu cầu xem thông tin mục 2b HS: Theo dõi tranh vẽ hoặc màn ảnh. GV: Dùng tranh vẽ hoặc trình chiếu mô phỏng hình 8.2. T4: Kết quả điện áp ở đầu ra H4: Tín hiệu vào qua R1 đưa ngược dấu với điện áp ở đầu vào đến đầu vào đảo của OA. Kết và đã được khuếch đại lên. quả ở đầu ra thế nào ? HS: Quan sát hình ảnh đồ thị ở GV: Thay đổi điện trở hồi tiếp đầu ra. HS quan sát đồ thị biểu diễn ở T5: Thảo luận nêu nhận xét. đầu ra. H5: Điện áp ở đầu ra thay đổi U ra R  ht thế nào khi thay đổi Rht ? T6: Kđ = U vao R1 H6: Viết hệ số khuếch đại điện áp ?. vào không đảo, đánh dấu (+). + UVĐ gọi là đầu vào đảo, đánh dấu (-) + Ura : đầu ra. b) Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA: Tín hiệu vào qua R1 đưa đến đầu vào đảo của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại lên. Hệ số khuếch đại điện áp : Kđ =. U ra R  ht U vao R1. HĐ2: Tìm hiểu về mạch tạo xung : II. Mạch tạo GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. xung : mục II.1. 1. Chức năng của mạch tạo xung: H7: Chức năng của mạch tạo T7: Biến đổi năng lượng của Biến đổi năng xung là gì ? dòng điện một chiều thành năng lượng của dòng lượng điện dao động có dạng điện một chiều xung và tần số theo yêu cầu. thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu. 2. Sơ đồ và GV: Giới thiệu sơ đồ mạch tạo HS: Quan sát theo dõi. nguyên lý làm xung đa hài trên tranh vẽ hoặc việc của mach tạo trình chiếu. xung đa hài tự GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. dao động: mục II.2b. a) Sơ đồ mạch H8: Mới đóng điện thì trạng T8: T1 và T2 đều dẫn điện. điện: thái hai tranzito thế nào ? Hình 8.3. H9: Nếu IC1 > IC2 một chút thì T9: Thì T1 thông bão hoà và T2 b) Nguyên lý làm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trạng thái hai tranzito thế nào ? bị khoá lại. H10: Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm trạng thái hai tranzito thế nào ? H11: Quá trình đó diễn ra thế nào cho hai tranzito ?. T10: T1 bị khoá và T2 lại thông bão hoà. T11: Hai tranzito T1 và T2 cứ luân phiên thông, khoá để tạo xung.. GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động hai tranzito và đồ HS: Quan sát thí nghiệm ảo thị. được trình chiếu.. việc: + Mới đóng điện: T1 và T2 dẫn điện. Nếu IC1 > IC2 một chút thì T1 thông bão hoà và T2 bị khoá lại. + Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm cho T1 bị khoá và T2 lại thông bão hoà.T1 và T2 luân phiên thông, khoá để tạo xung.. HĐ3: Củng cố : 1. Mạch khuếch đại dùng OA mắc kiểu 1. Nêu đặc điểm của mạch khuếch đại đảo khuếch đại đảo có đặc điểm gì ? OA. 2. Mạch xung đa hài trên nếu nguồn cung cấp 4,5V và thay R1, R2 bằng đèn 2. Hai đén led sẽ luân phiên nhau phát led thì hiện tượng gì xảy ra ? sáng. 3. Khi cần thay đổi chu kì xung đa hài thì làm thế nào ? 3. Thay đổi giá trị của R1, R2 và trị số của tụ C1 và C2. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 9 :. GIÁO ÁN TIẾT 8 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử. -Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản. 2. Kĩ năng : - Tư duy lôgic, tính toán và thiết kế được mạch điện tử cơ bản đơn giản. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu cách thiết kế cho mạch điện tử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 :. 12A3 : 12A4 : 12A5 : 12A6 : 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph, HSK trả lời câu hỏi : a) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ? b) Các mạch điện tử dùng năng lượng trực tiếp của dòng điện một chiều hay xoay chiều ? ta có các mạch nắn dồng điện xoay chiều thành một chiều nào ? Đặt vấn đề : Ta hãy tìm hiểu phương pháp thiết kế một mạch điện tử ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử : GV: Yêu cầu xem thông tin HS: Xem thông tin. mục I. T1: Bám sát và đáp ứng yêu cầu H1: Nguyên tắc phải bám sát thiết kế. và đáp ứng yêu cầu gì ? T2: Mạch thiết kế đơn giản, tin H2: Yêu cầu mạch thiết kế cậy. phải thế nào ? H3: Mạch thiết kế phải thuận T3: Thuận tiện khi lắp đặt, vận tiện cho vấn đề gì ? hành và sửa chữa. H4: Hoạt động của mạch phải T4: Hoạt động ổn định và chính thế nào ? xác. H5: Thảo mãn gì về linh kiện ? T5: Linh kiện có sẵn trên thị trường. GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. HS: Xem thông tin : H6: Thiết kế mạch điện tử gồm các bước nào ? T6: Gồm hai bước : Thiết kế mạch nguyên lí và thiết kế mạch lắp ráp. H7: Thết kế mạch nguyên lí gồm những vấn đề gì ? T7: Nêu các vấn đề để thiết kế GV: Yêu cầu xem thông tin mạch nguyên lí. mục II1. Thiết kế mạch lắp ráp phải HS: Xem thông tin :. I.Nguyên tắc chung + Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế. + Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy. + Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa. + Hoạt động ổn định và chính xác. + Linh kiện có sẵn trên thị trường. II. Các bước thiết kế : 1. Thiết kế mạch nguyên lí : + Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế. + Đưa ra một số phương án để thực hiện. + Chọn phương án hợp lí nhất. + Tính toán, lựa chọn linh kiện cho hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đảm bảo các nguyên tắc : H8: Bố trí các linh kiện thế nào ? T8: Bố trí các linh kiện khoa học và hợp lí. H9: Vẽ đường dây dẫn theo cái T9: Vẽ đường dây dẫn điện để gì ? nối với nhau theo sơ đồ nguyên lí. H10: Dây dẫn phải thế nào ? T10: Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất. GV: Thông tin hiện nay thiết HS: Ghi nhận thông tin. kế mạch điện tử bằng phần mềm.. 2. Thiết kế mạch lắp ráp : Đảm bảo : + Bố trí các linh kiện khoa học và hợp lí. + Vẽ đường dây dẫn điện để nối với nhau theo sơ đồ nguyên lí. + Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất. HĐ2: Tìm hiểu thiết kế mạch nguồn điện một chiều : III. Thiết kế mạch GV: Cho yêu cầu thiết kế : HS: Ghi nhận ví dụ mạch một nguồn điện một điện áp vào U1= 220V , 50Hz ; chiều cần thiết kế có các yêu chiều : diện áp một chiều 12V ; dòng cầu GV nêu. 1. Lựa chọn sơ đồ điện tải 1A. T11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế thiết kế : H11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế đơn giản, có chất lượng cao và Chọn sơ đồ thế nào ? dễ thực hiện. mạch cầu vì có chất lượng tốt, dễ H12: Trong các sơ đồ mạch T12: Các nhóm thảo luận lựa thực hiện. chỉnh lưu ta chọn sơ đồ mạch chọn và lí giải lí do về ưu nhược 2. Sơ đồ bộ nguồn chỉnh lưu nào ? Vì sao ? điểm các mạch. : + Sơ đồ mạch GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ h HS: Quan sát lại sơ đồ trên tranh h.9.1. 9.1. vẽ. 3. Tính toán và lựa chọn các linh kiện trong mạch : H13: Tính công suất biến áp : T13: P = kPUtải.Itải=1,3.12.1 = a) Biến áp : P = k PUtải.Itải ; chọn kP = 15,6W. + Công suất biến 1,3. áp: (U tai  U D  U BA ) P = kPUtải.Itải 2 H14: Tính điện áp ra khi T14: U2 = =1,3.12.1 = 12  2  0, 72 không tải 15,6W U2 = ? cho sụt áp trên hai đi chọn kP = 1,3. 2 = = 10,4V. ốt : + Điện áp ra : U2  UĐ = 2V. Sụt áp trên biến = k I Itai 10.1 (U tai  U D  U BA ) áp khi có tải  UBA = 6%Utải. T15: IĐ= 2 = 2 =5A 2. H15: Tính dòng điện qua điôt : k I Itai IĐ= 2 = ? Chọn kI = 10.. H16: Tính điện áp ngược đặt. b) Điôt : T16: UN = kU.U2 2 =1,8.10,4. + Dòng điện điôt : 2. = 26,5V..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> vào điôt : UN = kU.U2 2 Chọn kU = 1,8. GV: Thông tin chọn điốt : 1N1089 có UN = 100V, Iđm = 5A.  UĐ = 1V H17: Tính điện áp lớn nhất tụ chịu được : UC = U2 2 = ? H18: Vậy cần chọn tụ có Uđm? GV: Thông tin tụ có C càng lớn thì lọc càng tốt.. HS: Ghi nhận chọn loại điôt.. k I I tai IĐ= 2 =. T17: UC= U2 2 = 14,7 V.. =5A Chọn kI = 10. + Điện áp ngược : UN = kU.U2 2 Chọn kU = 1,8. => Chọn điôt c) Tụ điện : Có điện dung càng lớn càng tốt.và chịu UC= U2 2 = 14,7 V.. T18: Chọn Uđm  UC. HS: Ghi nhận thông tin.. 10.1 2. HĐ3: Củng cố : 1. Nêu nguyên tắc chung để thiết kế mạch 1. Nêu nguyên tắc để thiết kế mạch điện điện tử ? tử. 2. Để thiết kế một mạch nguyên lí phải làm 2. Nêu nội dung để thiết kế mạch gì ? nguyên lí. 3. Mạch lắp ráp phải đảm bảo nguyên tắc 3. Nêu nguyên tác để thiết kế mạch lắp nào ? ráp.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 9 Bài 10 : THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. 2. Kĩ năng : - Phân tích nguyên lí làm việc của mạch điện. - Đo và đọc giá trị của các đại lượng. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động và có tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm : Đồng hồ vạn năng :1 chiếc ; mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn trên mạch gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc hình  , ổn áp dùng IC 7812: 1 chiếc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSY trả lời câu hỏi : a) Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào? b) Nêu các công việc để thiết kế mạch nguyên lí ? Đặt vấn đề : Từ sơ đồ nguyên lí, ta vẽ mạch lắp ráp.Vậy hôm nay từ một mạch điện lắp ráp thực tế ta nhận dạng và vẽ một sơ đồ nguyên lí ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế. Bước 2:.Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên. Bước 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều : - Dùng đồng hồ điện năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trị theo yêu cầu vào bảng ở mẫu báo cáo thực hành. Chú ý : + Khi đo điện áp xoay chiều ở hai đầu sơ cấp và thứ cấp biến áp nguồn phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp xoay chiều ( kí hiệu dấu ~ hay AC) + Khi đo điện áp một chiều ở đầu ra sau mạch lọc và sau mạch ổn áp phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp một chiều ( kí hiệu dấu + và – hay DC) : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực dương, chạm vào sau cuộn dây lọc (cực dương tụ lọc C2) nơi có điện thế dương. Tương tự đo sau mạch ổn áp. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực âm chạm vào cực âm tụ lọc C2, nơi có điện thế âm. Tương tự đo sau mạch ổn áp. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Sơ đồ nguyên lí của mạch nguồn thực tế : Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực thực hành. 2. Kết quả đo điện áp : Ở các vị trí theo trình tự thí nghiệm và rút ra nhận xét về : - Tỉ số của biến áp nguồn. - Trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. U ~ (V) U1~ (V) U3- (V) U4- (V) Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế: GV: Yêu cầu HS : + Dùng mạch nguồn quan sát nhận + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm hiểu các linh kiện. dạng tìm hiểu các linh kiện. + Nêu nguyên lí làm việc của từng + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối khối trên mạch nguồn thực tế. trên mạch nguồn thực tế. GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm nhận dạng linh kiện và trình bày hoạt động từng khối. 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS dùng kí hiệu linh kiện + Dùng kí hiệu linh kiện dựa vào mạch vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực nguồn thực tế vẽ sơ đồ nguyên lí của tế. mạch. + Theo dõi giúp đỡ các nhóm vẽ sơ đồ + Báo cáo GV kiểm tra. nguyên lí. 3. Đo điện áp ở mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS cắm mạch nguồn vào + Cắm mạch nguồn vào nguồn điện nguồn điện xoay chiều. xoay chiều. + Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng + Báo cáo GV kiểm tra. hồ ở thang đo điện áp xoay chiều. + Chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo + Theo dõi kiểm tra các nhóm. điện áp xoay chiều. + Yêu cầu HS : + Báo cáo GV kiểm tra. - Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. - Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo + Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. cáo. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng cáo. hồ sang thang đo điện áp một chiều. + Chuyển thang đo đồng hồ sang thang + Theo dõi kiểm tra các nhóm. đo điện áp một chiều. + Yêu cầu Hs : + Báo cáo GV kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Hãy nêu nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.. 4.Củng cố. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. 5.Dặn : tiết sau thực hành bài 11, đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 11 :. GIÁO ÁN TIẾT 10 LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Củng cố nguyên lí hoạt động của điôt và mạch chỉnh lưu cầu. 2. Kĩ năng : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : một bộ dụng cụ như SGK. Bản vẽ hình 9.1. 2. Học sinh : Ôn lại bài 4, 7 và 9. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo.. 12A6 :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đặt vấn đề : Chất lượng mạch chỉnh sẽ thế nào khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc ?! hôm nay ta thực hành lắp mạch chỉnh lưu cầu và kiểm tra chất lượng đó ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Kiểm tra loại tốt xấu và phân biệt điện cực của 4 điôt tiếp mặt. Bước 2: Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9.1. Bước 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp. Bước 4: Đóng điện và đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc, ghi kết quả vào mục 3 bản báo cáo thực hành theo mẫu. Cấp nguồn cho chạy máy thu thanh và rút ra nhận xét, kết luận. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả kiểm tra các linh kiện: - Biến áp nguồn : - Các điôt : - Tụ điện : 2.Trị số điện áp ra một chiều : - Khi chưa có tụ lọc : - Khi có tụ lọc : 3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : - Khi nguồn chưa có tụ lọc: - Khi nguồn có tụ lọc : Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra các linh kiện và lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + HS chuyển thang đo đồng hồ vạn + Chuyển thang đo đồng hồ vạn năng năng về thang đo Ôm. về thang đo Ôm. + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đắt hay còn. thứ đứt hay còn. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. xấu. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Xác định các cực của điôt và tụ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Xác định các cực của điôt và tụ. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. cáo. + Lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu. + Kiểm tra mạch lắp ráp của các nhóm. 2. Đo trị số điện áp một chiều ra: Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. chiều. + Đo điện áp một chiều ra : + Đo điện áp một chiều ra : -khi có tụ lọc : -khi có tụ lọc : -khi không có tụ lọc. -khi không có tụ lọc. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. 3. Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến + Cấp điện cho máy thu thanh qua áp nguồn 220V/9V. biến áp nguồn 220V/9V. + Cho máy thu thanh hoạt động và + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất lượng âm thanh khi : nghe chất lượng âm thanh khi : -có tụ lọc. -có tụ lọc. -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). + Nhận xét chất lượng âm thanh vào + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo cáo. bảng báo cáo. 4.Củng cố. + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. 5.Dặn dò : tiết sau thực hành bài 12. đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 11 Bài 12 :. THỰC HÀNH ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết điều chỉnh từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Biết điều chỉnh chu kì xung nhanh hay chậm. 2. Kĩ năng : -Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng và chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : bọ dụng cụ như SGK trang 53. 2. Học sinh : Ôn bài 8. đọc bài 12 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về mạch tạo xung, còn việc điều chỉnh xung và chu kì như thế nào ! trong bài thực hành hôm nay ta thực hiện điều đó ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. -Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30s. Ghi kết quả vào trong bảng mẫu báo cáo. Bước 2: Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn. Đóng điện và làm như bước 1. Bước 3: Cắt điện, bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm như bước 1. So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED: Bảng SGK. 2. : Đánh giá kết quả : Hoạt động 2: Thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Đếm số lần sáng của LED: GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn không tự + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn. ý thay đổi vị trí linh kiện. + Báo cáo GV kiểm tra lại. + GV theo dõi và kiểm tra. Sau đó + Cấp nguồn cho mạch hoạt động. yêu cầu HS cấp nguồn cho mạch hoạt Đếm số lần sáng của LED đỏ và LED động. Đếm số lần sáng của LED trong xanh trong 30s. Ghi vào bảng báo cáo. 30s. Ghi vào bảng báo cáo. 2. Mắc song song thay đổi trị số tụ, đếm số lần sáng của LED: GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện điện trong sơ đồ lắp sẵn. trong sơ đồ lắp sẵn. + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. đèn LED. 3. Bỏ bớt tụ, so sánh thời gian sáng tố của hai LED : GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. đèn LED. 4.Củng cố. + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. 5.Dặn dò. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 12 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Các linh kiện điện tử cấu tạo và công dụng, các đại lượng đặc trưng của nó. - Khái niệm và chức năng của các mạch điện tử chỉnh lưu, mạch tạo xung và mạch khuếch đại..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Kĩ năng : - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Đọc được số liệu kĩ thuật trên các linh kiện. 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án. Cấu trúc đề kiểm tra : 2. Học sinh : Ôn kiến thức chương I và chương II. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2.Kiểm tra bài cũ.Không kt 2. Phát đề kiểm tra : I. Trắc nghiệm : 7điểm : Ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đ/A Câu 1 : Linh kiện điện tử nào có tác dụng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. cuộn cảm. ; D. Tranzito. Câu 2 : Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi thế nào khi có ánh sáng rọi vào nó ? A. Không đổi. ; B. Tăng lên. ; C. Giảm xuống. ; D. Tăng, sau đó giảm. Câu 3 : Trị số điện cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó ? A. Tích lũy năng lượng điện trường. ; B. Tích lũy năng lượng từ trường. C. Cản trở dòng điện trong mạch. ; D. Khuếch đại tín hiệu điện. Câu 4 : Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng hưởng ? A. Cuộn cảm và tranzito. ; B. Tụ điện và điện trở. C. Cuộn cảm và điện trở. ; D. Tụ điện và cuộn cảm. Câu 5 : Dòng điện có tần số càng cao càng khó qua linh kiện điện tử nào sau đây ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. Cuộn cảm. ; D. Tụ điện và cuộn cảm.. 14.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 6 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 100  F thì tụ có dung kháng là bao nhiêu ? A. 318  ; B. -6  -6   31,8.10 ; C. 318.10 ; D. 31,8 Câu 7 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50  . Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ? 1 A.  (H). 1 B. 2 (H).. 1 C. 4 (H). 1 D. 2 (H). ; ; ; Câu 8 : Cho biết trị số điện trở được ghi bằng các vòng màu sau đây (không nêu sai số) : Vòng 1 : lam ; vòng 2 : xám ; vòng 3 : đỏ : A. 6800  ; B. 682  ; C. 8600  ; D. 862  . Câu 9 : Cho biết trị số điện dung của tụ trên thân có ghi bằng 3 số sau (không nêu sai số): 473 J. A. 473pF ; B. 47 nF ; C. 473  F ; D. 473 nF. Câu 10 : Điôt loại nào thường dùng để tách sóng và trộn tần ? A. Điôt tiếp điểm và zêne. ; B. Điôt tiếp mặt. ; C. Điôt zêne. ; D. Điôt tiếp điểm. Câu 11 : Điều kiện phân cực cho tranzito thế nào để nó có thể hoạt động ? A. E – B phân cực thuận, B – C phận cực nghịch. ; B. E – B phân cực thuận, B – C phận cực thuận. C. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực nghịch. ; D. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực thuận. Câu 12 : Khi tranzito PNP hoạt động, dòng điện qua tranzito là chiều nào ? A. Vào cực C ra ở cực E và B. ; B. Vào cực B ra ở cực C và E. C. Vào cực E ra ở cực C và B. ; D. Vào cực C và B ra ở cực E. Câu 13 : Linh kiện điện tử nào sau đây có thể dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung ? A. Tirixto. ; B. Tranzito. ; C. Triac. ; D. Điac. Câu 14 : Linh kiện điện tử nào sau đây thường được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng ? A. Điac. ; B. Tirixto. ; C. Triac. ; D. Quang điện tử. II. Tự luận : 3 điểm : Câu 1 : (1điểm) Vẽ sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì. Câu 2 : (1 điểm) Nêu cấu tạo công dụng của Tirixto ? Câu 3: ( 1điểm) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ? Đáp án đề KT 45 phút. 1. Trắc nghiệm :. Câu Đ/A. 1 A. 2 C. 3 B. 4 D. 5 C. 6 D. 7 B. 8 A. 9 B. 10 D. 11 A. 12 C. 13 B. 14 D.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Tự luận : 1.Sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì A. D1. ~. ~. R. C. ~. M. D2. N. B. 2.Cấu tạo công dụng của Tirixto + Cấu tạo: Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G. + Kí hiệu : h.4.4. + Công dụng: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển. 3.Chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung Biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu. 4.Củng cố.GV thu bài, nhận xét giờ kt. 5.Dặn dò. Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. Chương III :. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 13 :. GIÁO ÁN TIẾT 13 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển. 2. Kĩ năng : - Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống. 3. Thái độ : -Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử (nếu có). Một số ví dụ liên quan..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 :. 12A3 : 12A4 : 12A5 : 12A6 : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Hiện nay ta sử dụng nhiều về các thiết bị điện tử trong đời sống và sản xuất. Những thiết bị này được lăp từ những mạch điện tử thế nào ?! trong chương này ta tìm hiểu một số mạch điện tử điều khiển đơn giản ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC GV HS HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển : I. Khái niệm về H1: Qua thực tế cho T1: Là những mạch mạch điện tử điều biết mạch điện tử có điện tử có chức khiển : chức năng gì gọi là năng điều khiển. + Những mạch điện mạch điện tử điều Ví dụ : Mạch điều tử thực hiện chức khiển ? Nêu một vài khiển rôbot ; điều năng điều khiển ví dụ. khiển tín hiệu giao được coi là mạch thông. . . điện tử điều khiển. GV: Giới thiệu sơ HS: Theo dõi sơ đồ + Sơ đồ khối tổng đồ khối tổng quát. khối tổng quát và quát của mạch điện Yêu cầu HS xem xem thông tin. tử điều khiển. thông tin về sơ đồ khối. T2: Tín hiệu vào H2: Nêu hoạt động MĐTĐK, xử lí, sơ đồ khối tổng quát khuếch đại tín hiệu của mạch điện tử và đưa lệch điều điều khiển ? khiển tới đối tượng điều khiển (ĐTĐK) HS: Theo dõi và GV: Một số thiết bị quan sát hình 13.2. có điều khiển bằng mạch điện tử hình 13.2.. ĐTĐK. MĐTĐK. vào. Tín hiệu. HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điện.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tử điều khiển : H3: Hãy nêu những công dụng điển hình của mạch điện tử điều khiển.. T3: Nêu công dụng : + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các máy móc thiết bị. + Điều khiển các thiết bị dân dụng. H4: Nêu thêm một + Điều khiển trò vài ứng dụng của chơi giải trí. mạch điện tử điều T4: Nêu thêm một khiển mà em biết ? vài mạch điện tử điều khiển. HĐ3: Phân loại : GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK. H5: Nêu phân loại theo công suất ?. III. Phân loại : 1. Theo công suất : T5: Có hai loại : + Công suất lớn. + Mạch điều khiển + Công suất nhỏ. công suất lớn. + Mạch điều khiển 2. Theo chức năng : công suất nhỏ. + Điều khiển tín H6: Nêu phân loại T6: Có hai loại : hiệu theo chức năng ? + Mạch điều khiển + Điều khiển tốc độ. tín hiệu. 3. Theo mức độ tự + Mạch điều khiển động hóa : tốc độ. + Điều khiển cứng H7: Nêu phân loại bằng mạch điện tử. theo mức độ tự động T7: Có hai loại : + Điều khiển có lập hóa ? + Điều khiển cứng trình. bằng mạch điện tử. . + Điều khiển có lập trình.. HĐ4: Củng cố : 1. Mạch thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển ? 2. Nêu một số ứng dụng của mạch điện tử điều khiển ? 3. Người ta phân loại các mạch điện tử điều khiển như. HS: Xem thông tin.. II. Công dụng : + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các máy móc thiết bị. + Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển trò chơi giải trí.. 1. Nêu khái niệm. 2. Nêu một số ứng dụng biết qua bài học và thực tế. 3. Nêu phân loại. 4. So sánh ưu điểm điều khiển tự động bằng máy và điều.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thế nào ? khiển bằng tay. 4. Điều khiển tự động bằng máy móc có ưu điểm gì so với điều khiển bằng tay.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 14 Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu. -Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lí hoạt động trên sơ đồ tranh vẽ. 3. Thái độ : -Ý thức tìm hiểu kiến thức, thảo luận, liên hệ các ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.3. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito, điôt, tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển ? b) Nêu phân loại của mạch điện tử điều khiển ? Đặt vấn đề : Nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tín hiệu thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu : GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I SGK. H1: Mạch điện tử điều khiển tín hiệu là gì ? H2: Nêu ví dụ về sự thay đổi tín hiệu nhờ mạch điện tử điều khiển ? HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu : GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II SGK. H3: Nêu một ứng dụng về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? H4: Nêu ứng dụng thứ hai về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? H5: Nêu ứng dụng thứ ba về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? H6: Nêu ứng dụng thứ tư về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ?. KIẾN THỨC. I. Khái niệm về HS: Xem thông tin. mạch điều khiển tín hiệu : T1: Là mạch điện tử Là mạch điện tử điều khiển trạng thái điều khiển sự thay của tín hiệu. đổi trạng thái của tín T2: Sự thay đổi tín hiệu. hiệu tắt sáng của đèn giao thông ; tiếng còi báo động khi có sự cố cháy ; hàng chữ chạy đèn quảng cáo . . .. HS: Xem thông tin.. II. Công dụng :. T3: Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. Ví dụ : điện áp cao, thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ. . . T4: Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Ví dụ đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông. T5: Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. Ví dụ hình ảnh quảng cáo, biển hiệu ... T6: Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. Ví dụ tín hiệu thông báo. + Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. + Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. + Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. + Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> có nguồn, băng casset đang chạy, âm lượng của casset. .. HĐ3: Tìm hiểu nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu : GV: Yêu cầu HS HS: Xem thông tin. xem thông tin mục III SGK. T7: Vẽ sơ đồ khối H7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều khiển của mạch điều khiển tín hiệu như SGK. tín hiệu ? T8: Mạch điều khiển H8: Sau khi nhận xử lí tín hiệu đã lệnh báo từ cảm nhận, điều chế theo biến, mạch điều một nguyên tắc nào khiển làm gì ? đó.. T9: Tín hiệu được H9: Sau khi xử lí khuếch đại đến công xong, tín hiệu được suất cần thiết và đưa được làm gì ? đến khối chấp hành. T10: phát lệnh báo H10: Nhiệm vụ của hiệu bằng chuông, khối chấp hành là đèn, hàng chữ nổi và gì ? chấp hành lệnh. GV: Giải thích nguyên lí hoạt động HS: Theo dõi trên của mạch báo hiệu tranh vẽ và nguyên bảo vệ quá điện áp lí hoạt động của cho gia đình hình mạch. 14.4 trên tranh vẽ. HĐ4: Củng cố : 1. Mạch điều khiển 1. Nêu khái niệm tín hiệu là gì ? mạch điều khiển tín. I. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu : + Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu : -Khối nhận lệnh. -Khối xử lí. -Khối khuếch đại. -Khối chấp hành. + Nguyên lí chung : -Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. -Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành. -Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu trên sơ đồ khối ? 3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu ? 4. Trả lới câu 3 SGK.. hiệu. 2. Giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu trên sơ đồ khối 3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu 4. Thảo luận trả lời câu 3 SGK.. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 15 :. GIÁO ÁN TIẾT 15 MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha. - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 3. Thái độ : -Tính thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15.2. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. ôn kiến thức về triasc và điac. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi : a) Mạch điều khiển tín hiệu là gì ? b) Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu ? Đặt vấn đề : Hôm nay ta tìm hiểu mạch điều khiển tín hiệu nữa đó là mạch điều khiển tốc độ động cơ ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐ1: Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha : I. Công dụng : H1: Nêu các động cơ một pha T1: Thảo luận trả lời : Quạt bàn, có bộ điều khiển tốc độ mà em quạt trần. + Thay đổi số biết ? vòng dây của T2: Thay đổi số vòng dây của Stato. H2: Quạt bàn, quạt trần được Stato. + Điều khiển điện thay đổi tốc độ bằng cách áp đưa vào động nào ? cơ. T3: Điều khiển điện áp đưa vào + Điều khiển tần H3: Có thể điều khiển tốc độ động cơ. Hoặc điều khiển tần số số nguồn điện động cơ bằng cách nào nữa ? nguồn điện đưa vào động cơ đưa vào động cơ + Hiện nay sử HS: Ghi nhận thông tin. dụng các mạch GV: Thông tin: Hiện nay sử điện từ điều khiển dụng các mạch điện từ điều tốc độ thường khiển tốc độ thường bằng cách bằng cách điều điều khiển điện áp và tần số khiển điện áp và dòng điện. tần số dòng điện. HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha : II. Nguyên lí điều GV: Giới thiệu sơ đồ khối của HS: Ghi nhận sơ đồ khối. khiển tốc độ : mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha bằng cách thay đổi + Điều khiển tốc điện áp. độ bằng cách thay T4: Điện áp đưa vào bộ điều đổi điện áp đặt H4: Nêu nguyên lí thay đổi tốc khiển làm thay đổi điện áp sau vào động cơ. U2,f Đ/khiển 1 ĐC độ quay bằng thay đổi điện áp đó đưa vào động cơ làm động U1,f điện áp 1 đưa vào động cơ ? cơ thay đổi tốc độ.. GV: Giới thiệu sơ đồ khối của mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha bằng cách thay đổi điện áp. H5: Nêu nguyên lí thay đổi tốc độ quay bằng thay đổi tần số đưa vào động cơ ?. HS: Ghi nhận sơ đồ khối. T5: Điện áp đưa vào bộ điều khiển làm thay đổi tần số sau đó đưa vào động cơ làm động cơ thay đổi tốc độ.. + Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số và điện áp đưa vào động cơ. U2,f U1,f Đ/khiển 2 ĐC tần số 1. HĐ3: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ điện một pha : III. Một số mạch điều khiển động.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ HS: Xem sơ đồ mạch hình 15.2 mạch điều khiển tốc độ của và nắm các linh kiện, nhiệm vụ quạt điện. của linh kiện. T6: Chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu H6: Hãy chỉ trên sơ đồ tranh tên các linh kiện và nhiệm vụ vẽ nêu tên các linh kiện và của nó. nhiệm vụ của nó. GV: Nêu nguyên lí hoạt động HS: Nghe và theo dõi sơ đồ của mạch điều khiển. mạch. H7: Khi thay đổi điện trở VR thì thời gian nạp điện cho tụ T7: Thời gian nập điện cho tụ thế nào và dẫn đến thay đổi thay đổi, thời điểm mở triac gì ? thay đổi. Vậy điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. GV: Nêu nhược điểm của mạch. HS: Ghi nhận thông tin.. GV: Giới thiệu mạch khắc phụ HS: Theo dõi sơ đồ mạch. nhược điểm trên, hình 15.2c và giới thiệu. H8: Mạch này khác mạch đã T8: Có thêm linh kiện điac. nêu ở chỗ nào ? GV: Nêu hoạt động của mạch.. HS: Theo dõi sơ đồ và hoạt động mạch.. cơ một pha : * Sơ đồ mạch : h.15.2 SGK * Nguyên lý : Khi đóng khoá K nguồn cấp u1 hình sin. Tại thời điểm u1 đổi dấu triac chưa dẫn, tụ C nạp điện tăng dần. + Khi đủ điều kiện, triac được dẫn từ đó đến cuối bán kỳ + Khi thay đổi điện trở VR, hằng số thời gian nạp tụ thay đổi, thời điểm mở triac thay đổi, điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. Nhược điểm : triac mở do phối hợp điện áp đặt vào và dòng điều khiển theo đường đặc tính điac có thể bị thiếu chính xác. + Khắc phục : đưa thêm điac. + Khi Uc tăng tới ngưỡng điện áp thông (uPA) của điac có dòng chạy vào cực điều khiển triac và triac mở từ thời điểm đó tới khi dòng điện của nó bằng 0.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4.Củng cố. 1- Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau : A. Máy bơm nước. ; B.Tủ lạnh. ; C. Quạt bàn. ; D. Máy mài. 2. Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ ? u 5.Dặn dò.Chuẩn bị giờ sau thực hành. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 16 :. GIÁO ÁN TIẾT 16 THỰC HÀNH : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. 2. Kĩ năng : - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Ôn lại triac và điac, mạch 15.2 SGK. Đọc bài thực hành 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : Ta đã học về mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha nay ta thực hành thiết kế về mạch này! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra. Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha: Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha : Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha. Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK). 4. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha : GV: Hướng dẫn các yêu cầu : a) Chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều + Thảo luận chọn sơ đồ nguyên lí mạch khiển động cơ một pha từ các các sơ điều khiển động cơ một pha từ các các đồ hình 15.2 SGK ? sơ đồ hình 15.2 SGK ? b) Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ + Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đồ đã chọn. đã chọn. c) Chọn các linh kiện cần thiết cho mạch điều khiển. + Tính toán thông số triac theo công d) Tính toán thông số triac theo công thức sau : thức sau : ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC. ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC Chọn KI như sau : + Nếu triac không gắn cánh tán nhiệt : KI = 10. + Nếu triac có gắn cánh tán nhiệt : KI = 4. + Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ + UTa, ITa Điện áp và dòng định mức nguyên lí. của triac . + Báo cáo GV kiểm tra. + UĐC, IĐC Điện áp và dòng định mức của động cơ. e) Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. GV: Kiểm tra sơ đồ HS vẽ và hướng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> dẫn nhóm có khó khăn khi vẽ. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha: a) GV: Phát các linh kiện theo sơ đồ. + Nhận các linh kiện theo sơ đồ. b) Yêu cầu HS kiểm tra các linh kiện + Kiểm tra các linh kiện đã nhận : đã nhận : + Xác định chân triac: xem hinh 16.1. + Xác định chân triac: Các chân bố trí như hình 16.1 SGK. + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra chân cả hai chiều : A1  A2 có R =  . các chân cả hai chiều : A1  A2 có R A2  G có R =  . = . A1  G có R = (5 20)  . A2  G có R =  . + Kiểm tra điện trở, tụ.    A1 G có R = (5 20) . + Lắp ráp mạch theo sơ đồ. + Kiểm tra điện trở, tụ ? c) Theo dõi, giúp đỡ HS lắp ráp mạch theo sơ đồ. 4.Củng cố: + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. 5.Dặn dò: + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 16 :. GIÁO ÁN TIẾT 17 THỰC HÀNH : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. 2. Kĩ năng : - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Ôn lại triac và điac, mạch 15.2 SGK. Đọc bài thực hành 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A2 : 12A4 :. 12A3 : 12A5 :. 12A6 :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : Ta đã học về mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha nay ta thực hành thiết kế về mạch này! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha. Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra. Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha: Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha : Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha. Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK). 4. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha: GV: Yêu cầu HS và theo dõi hoạt động các nhóm : + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nguồn điện lưới. bấm các phím và nguồn điện lưới. bấm các phím và theo theo dõi tốc độ quay của quạt.. dõi tốc độ quay của quạt.. + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch mạch điều khiển, để phím bấm của điều khiển, để phím bấm của quạt ở tốc quạt ở tốc độ cao nhất.. độ cao nhất.. + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện điều chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào quạt UQ, điện áp trên triac áp đưa vào quạt UQ, điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu có) vào bảng báo UTa tốc độ quạt (nếu có) vào bảng báo cáo.. cáo.. + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng phím bấm và khi dùng chỉnhbằng phím bấm và khi dùng mạch mạch điều khiển.. điều khiển.. 4.Củng cố: + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. 5.Dặn dò: + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. GIÁO ÁN TIẾT 18 Ngày dạy: Ngày kiểm tra: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản. - Vận dung các kiến thức đã học để tính toán, thiết kế các mạch điện. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, đề kiểm tra, đáp án. - Học sinh: học bài toàn bộ các kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> III.Đề kiểm tra: MA TRẬN MỨC ĐỘ. THÔNG HIỂU. CÂU HỎI Câu 1 (2 điểm). NHẬN BIẾT. VẬN DỤNG. - Xác định được các vòng màu (1 đ) - Đọc được trị số (1 đ). Câu 2 (3 điểm). Câu 3 (3 điểm). - Nêu cách sử dụng VOM ( 1 đ). Câu 4 (2 điểm). - Khối - Khối - Khối - Khối - Khối. - Giải thích được dòn cao tần và dòng 1 chi (1 điểm) - Lập được công thức giải thích (1 điểm) - Kết luận (1 đ) - Xác định chân K (1 - Xác định chân A (0 đ) - Xác định chân G (0 đ). 1 (0.5 đ) 2 (0.5 đ) 3 (0.5 đ) 4 (0.25 đ) 5 (0.25 đ). ĐỀ BÀI Câu 1: Cho điện trở màu có thứ tự các vòng màu như sau: - Vòng màu thứ nhất : Vàng - Vòng màu thứ hai : Trắng - Vòng nàu thứ ba : Xanh lam - Vòng màu thứ tư : Đỏ Dựa vào bảng màu hãy xác định giá trị điện trở trên? (2 đ) Câu 2: Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua? (2đ) Câu 2: Cho TIRIXTO bị mất nhãn. Bằng đồng hồ vạn năng (VOM) hãy xác định các chân của TIRIXTO? (3 đ) Câu 4: Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều gồm có mấy khối nêu nhiệm vụ của từng khối? (3 đ) Câu hỏi. ĐÁP ÁN Nội dung. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Tổng điểm. - Vòng màu thứ nhất : Vàng (4) - Vòng màu thứ hai : Trắng (9) - Vòng nàu thứ ba : Xanh lam (000000) - Vòng màu thứ tư : Đỏ ± 2%  Giá trị : 49000000 Ω sai số ± 2% = 49 M Ω sai số ± 2% Cuộn cảm chặn dòng điện cao tần: Dòng điện cao tần là dòng điện có tần số cao, ta chọn tần số cao ở điều kiện lí tưởng f = ∞ (Hz) Ta có: Xc = 2ΠfC (Ω) <=> Xc = 2Π∞C = ∞ (Ω)  Khả năng cản trở dòng điện của cuộn là lớn nhất Cuộn cảm khâng chặn dòng 1 chiều: Dòng điện một chiều có f = 0 (Hz)  Xc = 2Π0C = 0 (Ω)  Khả năng cản trở dòng điện của cuộn là thấp nhất Dùng VOM xác định các chân của TIRIXTO: TIRIXTO gồm có 3 chân: Chân A ( anot); Chân K (catot); Chân G ( điều khiển) Điều chỉnh thang đo của VOM về thang đo điện trở, khi đó VOM đóng vai trò là nguồn 1 chiều trong đó: Que đen( cực dương); Que đỏ ( cực âm) của nguồn. Lần lượt đưa que đen vào 2 trong 3 chân của TIRIXTO, que đỏ vào chân còn lại cho đến khi VOM hiển thị giá trị điện trở Chân nối với que đỏ là chân K Hai chân còn lại là A&G được nối với que đen, ta tiếp tục bỏ 1 chân ra lhỏi que đen, nếu VOM vẫn còn hiển thị thì chân còn lại nối với que đen là chân A, chân mới bỏ ra là G, nếu VOM không hiển thị thì chân còn lại nối với que đen là chân G, chân mới bỏ ra là A Sơ đồ chức năng của mạch nguồn 1 chiều gồm có 5 khối  Khối biến áp nguồn : Thay đổi điện áp xoay chiều từ cấp điện áp này sang cấp điện áp kkhác theo yêu cầu của tải.  Khối mạch chỉnh lưu : Biến đổi điện xoay chiều thành điện 1 chiều.  Khối mạch lọc nguồn : San bằng độ gợn sóng, Giữ cho điện áp 1 chiều ra trên tải được bằng phẳng.  Khối mạch ổn áp : giữ cho mức điện áp 1 chiều ra tải luôn ổn định.  Khối mạch bảo vệ : Bảo vệ cho tải tiêu thụ làm việc bình thường, tăng tuổi thọ các thiết bị điện.. 1 1. 0.5 1. 0.5 1. 1 1. 1. 0.5. 0.5. 0.5. 0.25. 0.25. 10.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 4.Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5.Dặn dò: Về nhà ôn tập hệ thống chương 1,2,3 chuẩn bị bài mới .. Sở GD&ĐT Yên Bái Trường THPT Cảm nhân Họ&Tên:………………………….. Lớp:12A. BÀI KIỂM TRA Môn: Công nghệ 12 (Thời gian: 45phút). A. Phần trắc nghiệm: I: Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng nhất cho các câu sau: 1. Triac có mấy lớp tiếp giáp P - N A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 2. Trong mạch tạo xung đa hài để làm thay đổi điện áp thông tắc của 2 Tranzito là do: A. Tụ điện C1, C2 B. Điện trở R3, R4 C. Điện trở R1, R2 D. Tranzito T1, T2 3. Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ A. Tăng, giảm thời gian dẫn B. Tăng, giảm trị số dòng điện C. Tăng, giảm trị số điện áp D. Tăng, giảm tần số nguồn điện 4. Mạch điện tử điều khiển theo chức năng là: A. Điều khiển tốc độ B. Điều khiển bằng mạch rời C. Điều khiển bằng vi mạch D. Điều khiển bằng vi xử lý có lập trình 5. Tụ hoá có thể mắc vào các loại mạch điện A. Mạch 1 chiều B. Cả mạch xoay chiều lẫn 1 chiều C. Mạch xoay chiều D. Mạch điện có điện áp ổn định 6. Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu bất kỳ một Điốt nào bị mắc ngược thì: A. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ B. Dòng điện tăng vọt C. Đứt cầu chì D. Dây thứ cấp chập mạch II/ Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp: (1,5đ) A - Điôt tiếp điểm 1. dùng để ổn áp điện một chiều B – Điện trở 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo xung, tạo sóng,... C - Điôt zene 3. dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng D – Tirixto 4. thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển E – Tranzito 5. thường dùng để phân chia điện áp F- Quang điện tử 6. thường dùng trong máy tính điện tử 7. thường dùng để tách sóng và trộn tần B. Phần tự luận: Câu 1:Hãy vẽ kí hiệu của các loại sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> a. Điện trở: b. Tụ điện: tụ tinh chỉnh, tụ hóa. c. Cuộn cảm:. d. Linh kiện bán dẫn: Điôt ổn áp (điôt zene), diăc. Câu 2:Hãy vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý của mạch chỉnh lưu cầu. BÀI LÀM. Đề 2: Â. Phần trắc nghiệm: I/ (4đ) Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng nhất cho các câu sau: 1. Chọn phương án sai trong câu sau : Người ta phân loại các thiết bị điện tử theo A. Theo hiệu suất. B. Theo công suất. C. Theo chức năng. D. Theo mức độ tự động hóa. 2. Chức năng của Tranzito trong mạch bảo vệ điện áp gia đình A. Khuếch đại. B. Chỉnh lưu C. Báo hiệu điện áp. D. Nuô. mạch điều khiển 3. Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10 thi công suất chịu đựng của nó là 10W. Hỏi nếu cho dòng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của nó là bao nhiêu: A. 40W. B. 20W. C. 30W. D. 10W. 4. Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu mắc ngược chiều cả 2 Điốt thì A. Dây thứ cấp chập mạch. B. Không làm việc. C. Mạch vẫn hoạt động bình thường. D. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ. 5. Theo mức độ tự động hóa có các mạch: A. Điều khiển bằng phần mềm máy tính. B. Điều khiển có công suất. nhỏ C. Điều khiển tín hiệu. D. Điều khiển có công suất. lớn 6. Mạch nào không phải là mạch điện tử điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A. Mạch tạo xung. B. Tín hiệu giao thông. C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp. D. Điều khiển bảng điện tử. 7. Điốt, Tirixtô, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào A. Vật liệu chế tạo. B. Công dụng. C. Số điện cực. D. Nguyên lý làm việc. 8. Diac có mấy lớp tiếp giáp P - N A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. II/ (1,5đ) Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp: A – Tranzito B – Triac và Diac C – Quang điện tử D – IC tương tự. 1. dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung,… 3. thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển 4. thường dùng trong các thiết bị tự động, thiết bị xung số,. E – IC số. trong xử lí thông tin, máy tính điện tử 5. dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện. F - Tirixto. xoay chiều 6. thường dùng để phân chia dòng điện 7. thường dùng để khuếch đại, tạo dao động, làm ổn áp, thu – phát sóng vô tuyến điện, giải mã cho tivi màu,…. B. Phần tự luận: Câu 1: (2đ) Hãy vẽ kí hiệu của các loại sau đây: a. Điện trở: Điện trở biến đổi theo điện áp, quang điện trở b. Tụ điện: Tụ cố định, tụ biến đổi. c. Cuộn cảm: cuộn cảm lõi ferit, cuộn cảm lõi sắt từ. d. Linh kiện bán dẫn: Điôt tiếp mặt hoặc tiếp điểm, Tirixto. Câu 2: (1,5đ) Nêu công dụng của mạch điều khiển và lấy ví dụ. IV. Đáp án: 1. Đề 1: Phần trắc nghiệm: Câu 1: mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. ……………………….. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25đ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Phần tự luận: Câu 1: Mỗi kí hiệu vẽ đúng được 0,25 điểm. (SGK). Câu 2: (SGK) 2. Đề 2: Phần trắc nghiệm: mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. ……………………………… Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25đ. Phần tự luận: Câu 1: Mỗi kí hiệu vẽ đúng được 0,25 điểm. (SGK). 4.Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 5.Dặn dò: Về nhà ôn tập hệ thống chương 1,2,3 chuẩn bị bài mới .. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN * Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở : Đen. Nâu. số 0 số 1. đỏ số 2. Cam số 3. Vàng số 4. Xanh lục số 5. Xanh lam số 6. Tím. Xám. trắng. số 7. số 8. số 9.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở. Stt. Vạch màu ở trên điện trở. Trị số đọc. Trị số đo. Nhận xét. 2.Tìm hiểu về cuộn cảm. Stt. Loại cuộn cảm. Ký hiệu và vật liệu lõi. Nhận xét. 2.Tìm hiểu về tụ điện. Stt. Loại tụ điện. Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ. Giải thích số liệu. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC 1.Tìm hiểu và kiểm tra điôt. Các loại điôt. Trị số điện trở. Trị số điện trở. thuận. ngược. 2.Tìm hiểu và kiểm tra Tirixto.. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ugk. Trị số điện trở. Trị số điện trở. thuận. ngược. Nhận xét. Khi Ugk=0 Khi Ugk>0 3.Tìm hiểu và kiểm tra Triac.. Ug. Trị số điện trở thuận. Trị số điện trở thuận. giữa cực A1 Với Cực. Giữa cực A1 VớiCực. A2. A2. Nhận xét. Khi cực G hở Khi cực G nối với cực A2. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH TRANZITO 1.Tìm hiểu và kiểm tra tranzito.. Loại Tranzito. Ký hiệu. Trị số điện trở. Tranzito Que đỏ đen ởB B. Tranzito PNP. Trị số điện trở. 2SA. Que ở. Que đỏ Que đen ởB ởB. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tranzito. 2SB 2SC. NPN 2SD. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Sơ đồ nguyên lí của mạch nguồn thực tế : Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực thực hành..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kết quả đo điện áp : Ở các vị trí theo trình tự thí nghiệm và rút ra nhận xét về : - Tỉ số của biến áp nguồn. - Trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. U ~ (V). U1~ (V). U3- (V). MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả kiểm tra các linh kiện: - Biến áp nguồn :. - Các điôt :. - Tụ điện :. U4- (V).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2.Trị số điện áp ra một chiều : - Khi chưa có tụ lọc :. - Khi có tụ lọc :. 3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : - Khi nguồn chưa có tụ lọc:. - Khi nguồn có tụ lọc :. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . 1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED:. số lần sáng và thời gian sáng của các. Nhận. LED. xét. Trường hợp LED đỏ. LED.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> xanh Khi chưa thay đổi tụ điện ở bước 1. Khi mắc song thêm tụ điện ở bước 2 Khi thay đổi tụ điện ở bước 3. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIÊU 1 PHA Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha: Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha : Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành.. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha. Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK). Uq(vôn) 220 Ut(vôn). 200. 180. 160. Tốc độ v/ph MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . 1.Sơ đồ nguyên lý mach khuếch đại âm tần. 140. 120.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2.Bảng ký hiệu,số liệu kỹ thuật các linh kiện trong sơ đồ.. Ký hiệu trên sơ đồ. Tên và ký hiệu trên mạch. số liệu kỹ thuật. điện thực tế. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH NỐI TẢI BA PHA THÀNH HÌNH SAO VÀ TAM GIÁC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. Nêu cách nối và đặc điểm của mỗi loại : + Nối tải hình tam giác : ................................................................. .................... ................................................................. .................... + Nối tải hình sao : ................................................................. .....................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ................................................................. .................... 2. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực hành.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha : stt 1. Ký hiệu. Ý nghĩa. 2 3 … 2. Kết quả quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha.: STT 1. Tên bộ phận Stato -số rãnh. Số lượng ,kích thước.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -chiều dài rãnh -đường kính trong 2. Rôto -loại roto -số rãnh -chiều dài rãnh -đường kính ngoài -đường kính trục quay. 3. Các bộ phận khác - Nắp máy -vòng bi. Ngày soạn : Ngày dạy: Chương IV : MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG GIÁO ÁN TIẾT 19 Bài 17 : KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kĩ năng : - Liên hệ được thực tiễn. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 17.1. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC I. Khái niệm : H1: Hãy nêu một số cách T1: Truyền miệng,dùng bồ câu + Hệ thống truyền thông tin sơ khai mà đưa thư, đốt lửa báo thông tin là hệ con người đã sử dụng ? hiệu….. thống dùng H2: Hãy nêu một số cách các biện pháp truyền thông tin hiện đại ? T2: Dùng đài phát thanh, ti vi, để thông báo H3: Hệ thống thông tin là gì ? điện thoai, internet , vệ tinh… cho nhau T3: Nêu khái niệm hệ thống những thông H4: Hệ thống viễn thông là thống tin. tin cần thiết. gì? T4: Nêu khái niệm hệ thống + Hệ thống viễn thông. viễn thông là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông : II. Sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> H5: Hệ thống thông tin và T5: Gồm hai phần : Phát và thống thông viễn thông bao gồm các phần thu. tin và viễn gì ? thông : 1.Phần phát thông tin: GV: Giới thiệu sơ đồ khối HS: Theo dõi sơ đồ khối phần a) Sơ đồ phần phát thông tin. phát thông tin. khối : GV: Yêu cầu HS xem thông HS: Xem thông tin. tin các khối phần phát thông tin. T6: Là nguồn tín hiệu cần phát H6: Nguồn thông tin là gì ? đi xa như âm thanh, hình ảnh, chữ và số. . . H7: Nhiệm vụ của khối xử lí T7: Gia công và khuếch đại tin ? nguồn tín hiệu. T8: Cần được điều chế và mã H8: Những tín hiệu đã được hóa bằng kĩ thuật tương tự b)Nguyên lý xử lí có biên độ đủ lớn muốn hoặc kĩ thuật số. làm việc : truyền đi xa cần làm gì ? Nguồn tín T9: Được gửi vào một môi hiệu cần phát H9: Tín hiệu sau khi đã điều trường truyền dẫn để truyền đi đi xa được chế mã hóa được làm gì ? xa như dây dẫn, cáp quang, khối xử lí sóng điện từ. . . thông tin gia công và khuếch đại. Sau đó chúng GV: Giới thiệu sơ đồ khối HS: Theo dõi sơ đồ khối phần được điều phần thu thông tin. thu thông tin. chế, mã hóa và gửi vào GV: Yêu cầu HS xem thông HS: Xem thông tin. môi trường tin các khối phần thu thông truyền dẫn để tin. truyền đi xa. 2. Phần thu T10: Nhận thông tin bằng thiết thông tin : H10: Ở phần nhận thông tin bị hay một mạch nào đó như a) Sơ đồ khối đầu tiên có nhiệm vụ gì ? anten, modem . . . khối :. H11: Nhiệm vụ khối tiếp theo. T11: Khối xử lí tin : gia công và khuếch đại tín hiệu nhận được..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> H12: Nhiệm vụ khối điều chế, giải mã ? T12: Biến đổi tín hiệu về dạng tín hiệu ban đầu. H13: Khối cuối cùng là gì ? T13: Là khối thiết bị đầu cuối, b)Nguyên như loa, truyền hình tivi, máy làm việc: in . . .. 4.Củng cố. Câu 1: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là: A. Nhận thông tin  Xử lí tin  Giải điều chế, mã  Đường truyền.( Đúng) B. Xử lí tin  Nhận thông tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. C. Giải điều chế, mã  Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền. D. Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. Câu 2: Phương thức truyền tin của điện thoại cố định là: A.Truyền bằng sóng điện từ. ; B. Truyền bằng dây dẫn. (Đúng) C. Truyền bằng vệ tinh. ; D. Tất cả đáp án trên đều đúng. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 18 :. GIÁO ÁN TIẾT 20 MÁY TĂNG ÂM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm. -Biết được nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất. 2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo máy tăng âm. 3. Thái độ :. lý.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về máy tăng âm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 18.2 và 18.8. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 2. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu khái niệm hệ thống thông tin viễn thông ? b) Trình bày sơ đồ khối, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông Đặt vấn đề : Ở gia đình ta thường dùng máy tăng âm để làm tăng âm thanh của máy hay khi ta nói, hát trước micrô. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của nó thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy tăng âm : I. Khái niệm về H1: Máy tăng âm là gì ? T1: Là một thiết bị khuếch máy tăng âm : đại tín hiệu âm thanh. + Máy tăng âm là một thiết bị GV: Yêu cầu HS xem HS: Xem thông tin. khuếch đại tín hiệu thông tin phân loại mục âm thanh. I. T2: Theo chất lượng : tăng + Theo chất H2: Phân loại theo chất âm thông thường và tăng âm lượng : tăng âm lượng ? chất lượng cao. thông thường và tăng âm chất T3: Theo công suất : tăng âm lượng cao. H3: Theo công suất. công suất lớn, công suất vừa, + Theo công suất : công suất nhỏ. tăng âm công suất lớn, công suất vừa, T4: Theo linh kiện : dùng linh công suất nhỏ. H4: Theo linh kiện ? kiện rời hoặc dùng IC. + Theo linh kiện : dùng linh kiện rời hoặc dùng IC. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm : GV: Giới thiệu sơ đồ HS: Theo dõi sơ đồ khối. II. Sơ đồ khối và khối bằng tranh vẽ nguyên lí làm việc của hình 18.2. máy tăng âm : Mạch vào. Mạch tiền k.đại. Mạch âm sắc. Mạch k.đại trung gian. Mạch k.đại công suất. Loa. a)Sơ đồ khối : hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Yêu cầu HS xem thông tin chức năng các khối của máy tăng âm ? H5: Nêu chức năng của khối mạch vào ?. HS: Xem thông tin chức năng các khối. T5: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau như micrô, đĩa hát băng casset . . .điều chỉnh tín hiệu đó phù hợp với máy.. H6: Nêu chức năng của T6: Khuếch đại tín hiệu khối mạch tiền khuếch âm tần tới một trị số nhất đại ? định. H7: Nêu chức năng của T7: Dùng để chiều chỉnh khối mạch âm sắc ? độ trầm – bổng của âm thanh. H8: Nêu chức năng của khối mạch khuếch đại T8: Khuếch đại tiếp để đủ trung gian ? công suất kích cho tầng công suất. H9: Nêu chức năng của khối mạch khuếch đại T9: Có nhiệm vụ khuếch công suất ? đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.. b)Nguyên lí làm việc : Chức năng các khối tăng âm: + Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau. + Khối mạch tiền khuếch đại: khuếch đại tới một trị số nhất định. + Khối mạch âm sắc: dùng để chiều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh. + Khối mạch khuếch đại trung gian: khuếch đại tiếp để đủ công suất kích cho tầng công suất. + Khối mạch khuếch đại công suất có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa + Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm. H10: Nêu chức năng của khối nguồn nuôi ? T10: Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất : III. Nguyên lí hoạt GV: Giới thiệu sơ đồ mạch HS: Theo dõi sơ đồ động của khối khuếch khuếch đại bằng tranh vẽ, mạch và chức năng đại công suất : giới thiệu chức năng các bộ các bộ phận, linh kiện. + Sơ đồ của khối phận, linh kiện. + Hoạt động : -Nửa chu kì đầu VB > H11: Nửa chu kì đầu VB > T11: VB > VC, T1 dẫn VC, T1 dẫn T2 khóa..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, T2 khóa. Tín hiệu ra ở Tín hiệu ra ở nửa trên đóng ? nửa trên BA2. BA2. -Nửa chu kì sau VB < H12: Nửa chu kì đầu VB > T12: VB < VC, T2 dẫn VC, T2 dẫn T1 khóa. VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, T1 khóa. Tín hiệu ra ở Tín hiệu ra ở nửa đóng ? nửa dưới BA2. dưới BA2. -Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu kì. H13: Tín hiệu ra ở loa thế T13: Tín hiệu ra loa cả nào ? hai nửa chu kì. 4.Củng cố. 1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại: A. tín hiêu hình ; B.tín hiện âm thanh hình và âm thanh. ;. C. tín hiệu màu. ;. D. tín hiệu. ( Đ/A B). 2. Khối nào quyết định mức độ trầm, bổng của âm thanh ? 3. Cường độ âm thanh do khối nào quyết định ? 4. Máy tăng âm thường được dùng trong những trường hợp nào ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 21 Bài 19 :. MÁY THU THANH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. -Hiểu được nguyên lí hoạt động của máy tách sóng. 2. Kĩ năng : - Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3. 2. Học sinh : Tham khảo bài 19. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 3. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : HSK trả lời câu hỏi : a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của máy tăng âm ? b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ? Đặt vấn đề : Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về máy thu thanh : GV : Yêu cầu HS xem HS : Xem thông tin. I. Khái niệm về thông tin mục I SGK. máy thu thanh : H1: Âm thanh muốn T1: Phải được biến thành tín truyền thông đi xa phải hiệu điện. Là thiết bị diện làm thế nào ? T2: Có tần số cao mới có H2: Tín hiệu điện có tần khả năng bức xạ và truyền từ thu sóng điện từ do các đài phát số thế nào để truyền được được đi xa. xa ? T3: Phải gửi nó vào sóng thanh phát ra trong H3: Muốn truyền tín hiệu cao tần bằng cách điều chế không gian, sau đó âm tần phải làm gì ? biên độ hoặc điều chế tần số. chọn lọc xử lí, T4: Biến đổi theo tín hiệu khuếch đại và phát ra âm thanh. H4: Trong điều chế biên cần truyền đi. độ thì biên độ sóng mang T5: Chỉ có tần số biến đổi thế nào ? theo tín hiệu cần truyền đi. H5: Trong điều chế tần số T6: Nêu khái niệm. thì sóng mang thay đổi gì ? H6: Máy thu thanh là thiết bị điện tử để làm gì ? HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh : II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc Đồng Dao động của máy thu thanh ngoại sai chỉnh 1. Sơ đồ khối : Chọn sóng. KĐ cao tần. Trộn sóng. KĐ trung tần. Tách sóng. KĐ âm tần. 2. Nguyên lí làm Nguồn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV : Yêu cầu HS xem HS : Xem thông tin. thông tin nhiệm vụ các khối. T7: Điều chỉnh cộng hưởng H7: Nhiệm vụ khối chọn chọn sóng cao tần cần thu. sóng ? T8: KĐ tín hiệu cao tần H8: Nhiệm vụ khối KĐ nhận được. cao tần ? T9: Tạo sóng cao tần trong H9: Nhiệm vụ khối dao máy fd > ft sóng định thu là động ngoại sai ? 465kHzhoặc 455kHz T10: Trộn sóng ft và fd cho H10: Nhiệm vụ khối trộn ra sóng fd – ft gọi sóng trung sóng ? tần. T11: Khuếch đại tín hiệu H11: Nhiệm vụ khối KĐ trung tần. trung tần ? T12: Tách, lọc tín hiệu âm H12: Nhiệm vụ khối tách tần ra khỏi sóng mang trung sóng ? tần. T13: Khuếch đại tín hiệu âm H13: Nhiệm vụ khối KĐ tần để phát ra loa. âm tần ? T14: Cung cấp điện cho máy. H14: Nhiệm vụ khối nguồn?. việc các khối : + Khối chọn sóng : điều chỉnh cộng hưởng chọn sóng cao tần cần thu. + Khối khuếch đại cao tần : khuếch đại tín hiệu cao tần nhận được. + Khối dao động ngoại sai : Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz + Khối trộn sóng : Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung tần. + Khối khuếch đại trung tần : khuếch đại tín hiệu trung tần. + Khối tách sóng : Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần. + Khối khuếch đại âm tần : khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa. + Khối nguồn : cung cấp điện cho máy.. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM : III. Nguyên lí hoạt động của khối tách KĐ trung KĐ âm tần tần sóng trong máy thu thanh AM : H15: Sóng sau KĐ trung T15: Là sóng xoay chiều. 1. Sơ đồ khối : tần là sóng xoay chiều 2. Nguyến lí hoạt.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> hay một chiều ? T16: Qua điôt thì sóng trở H16: Sau khi qua điôt thì thành sóng một chiều. Vì sóng này thế nào ? vì điôt chỉ cho dòng điện qua sao ? một chiều. T17: Lọc bỏ thành phần tần H17: Tụ sau điôt có tác số cao và giữ lại đường bao dụng gì ? có tần số thấp là âm tần.. động : Điôt Đ tách sóng xoay chiều thành sóng một chiều, tụ lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần.. 4.Củng cố. a. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu thanh ? b. Nêu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 22 Bài 20 :. MÁY THU HÌNH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của máy thu hình. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí trên sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, đọc thông tin tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 4. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số:. 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : HSK trả lời câu hỏi : a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh ? (GV treo tranh vẽ) Đặt vấn đề : Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài học hôm nay ta tìm hiểu vấn đề đó! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy thu hình : I. Khái niệm : GV : Yêu cầu HS xem HS : Xem thông tin. thông tin từ hình 20.1 Là thiết bị nhận SGK. và tái tạo tín hiệu T1: Là thiết bị nhận và tái tạo âm thanh và hình H1: Máy thu hình màu là tín hiệu âm thanh và hình ảnh ảnh của đài thiết bị nhận và tái tạo tín của đài truyền hình. truyền hình. Âm hiệu gì ? T2: Được xử lí độc lập trong thanh và hình máy thu hình. ảnh được xử lí H2: Âm thanh và hình ảnh độc lập trong được xử lí thế nào trong máy thu hình. máy thu hình ? HĐ2 : Tìm hiểu về sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình : II. Sơ đồ khối và GV : Yêu cầu HS xem thông HS : Xem thông tin. nguyên lí làm tin về nhiệm vụ các khối việc : SGK. 1. Sơ đồ khối máy HS : Quan sát sơ đồ thu hình màu: GV : Treo tranh vẽ và giới khối. 2.Nguyên lí làm thiệu sơ đồ khối của máy thu việc : hình màu. 1. Khối cao tần, T3: Nhận tín hiệu cao trung tần, tách H3: Nhiệm vụ của khối cao tần từ anten, KĐ, xử lí, sóng : Nhận tín tần, trung tần, tách sóng ? tách sóng hình, tự động hiệu cao tần từ điều chỉnh tần số ngoại anten, KĐ, xử lí, sai và hệ số KĐ tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số KĐ. H4: Nêu nhiệm vụ khối xử lí 2. Khối xử lí tín tín hiệu âm thanh ? T4: Nhận tín hiệu sóng hiệu âm thanh : mang âm thanh, KĐ, Nhận tín hiệu sóng.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> H5: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí tín hiệu hình ?. H6: Nêu nhiệm vụ của khối đồng bộ và tạo xung quét ?. H7: Nêu nhiệm vụ của khối phục hối hình ảnh ?. H8: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí và điều khiển ?. H9: Nêu nhiệm vụ của khối nguồn ?. tách sóng điều tần và mang âm thanh, khuếch đại âm tần để KĐ, tách sóng phát ra loa. điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình : Nhận T5: Nhận tín hiệu hình, tín hiệu hình, KĐ, KĐ, giải mã màu, sau đó giải mã màu, sau KĐ ba tín hiệu màu đỏ, đó KĐ ba tín hiệu lục lam rồi đưa đến ba màu đỏ, lục lam catôt đèn hình màu. rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét : Tách xung đồng T6: Tách xung đồng bộ bộ dòng, xung dòng, xung đồng bộ đồng bộ mành và mành và tạo xung quét tạo xung quét dòng, xung quét mành dòng, xung quét đưa đến cuộn lái tia của mành đưa đến đèn hình. Đồng thời còn cuộn lái tia của tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình. đèn hình. 5. Khối phục hồi hình ảnh : Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. T7: Nhận tín hiệu hình 6. Khối xử lí và ảnh màu, tính hiệu quét điều khiển : Nhận để phục hồi hình ảnh lệnh điều khiển từ hiện lên màn hình. xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của T8: Nhận lệnh điều máy. khiển từ xa hay từ phím 7. Khối nguồn : bấm để điều khiển các Tạo các mức điện hoạt động của máy. áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> T9: Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc. HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu : III. Nguyên lí làm GV : Treo tranh vẽ và giới việc của khối xử lí thiệu sơ đồ khối của khối xử HS : Xem thông tin tín hiệu màu : lí tín hiệu màu. nhiệm vụ các khối. 1. Sơ đồ khối : + Yêu cầu học sinh xem 2. Nguyên lí : thông tin nhiệm vụ các khối. + Khối 1 KĐ, xử lí H10: Khối xử lí tín hiệu màu T10: Nhận tín hiệu từ tín hiệu chói Y. nhận tín hiệu từ đâu ? mạch tách sóng. H11: Nêu nhiệm vụ của khối + Khối 2 giải mã 1? T11: Khối 1 KĐ, xử lí màu để lấy 2 tín tín hiệu chói Y. H12: Nêu nhiệm vụ của khối hiệu màu R-Y và 2? T12: Khối 2 giải mã màu B-Y. để lấy 2 tín hiệu màu RH13: Nêu nhiệm vụ của khối Y và B-Y. + Ma trận 3 khối 3? T13: Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. H14: Nêu nhiệm vụ các khối T14: KĐ tín hiệu màu và + Khối 4, 5, 6 KĐ 4, 5 và 6 ? dảo pha thành cực tính tín hiệu màu và âm đưa đến 3 catôt. dảo pha thành cực tính âm đưa đến 3 catôt 4.Củng cố. 1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối ? 2. Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu ? 3. Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem chuẩn bị bài thực hành.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 23 Bài 21 : THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần. 2. Kĩ năng : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. Mô tả nguyên lý làm việc của mạch âm tần. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 4 và 18. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A1: 12A4:. / /. 12A2: 12A5:. / /. 12A3: 12A6;. / /. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh.. 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện theo bản vẽ. + Vẽ sơ đồ nguyên lí vào bản báo cáo thực hành. + Giải thích nguyên lí của sơ đồ mạch điện. Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ. + Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bản mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng. + Ghi tên các linh kiện và số liệu kĩ thuật của chúng vào báo cáo thực hành. Bước 3:Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch điện. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần. 2. Bảng kí hiệu, số liệu kĩ thuật các linh kiện trong sơ đồ : Kí hiệu trên sơ đồ. Tên và kí hiệu trên mạch điện thực tế. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bước 1 : Đọc sơ đồ nguyên lý : Họat động của sơ đồ Quan sát và hướng dẫn học sinh đọc và vẽ cho đúng Bước 2 : Nhận biết các linh kiện của mạch theo bản vẽ Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu được công dụng của từng linh kiện Bước 3 : Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch Hướng dẫn học sinh kiểm tra mạch: vị trí , tiếp điểm , nguồn Cho mạch họat động và tiến hành kiểm tra họat động của mạch. Số liệu kĩ thuật. HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Dùng sách giáo khoa và đọc sơ đồ nguyên lý + Vẽ sơ đồ vào báo cáo và ghi hoạt động của sơ đồ mạch + Đọc đúng tên và công dụng của các linh kiện + Ghi tên các linh kiện vào báo các : + Theo hướng của Gv kiểm tra lại mạch. + Cho mạch hoạt động : kiểm tra tính đúng đắn , tính chính xác , đúng yêu cầu. 4.Củng cố. + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 24 Chương V: MẠCH DIỆN XOAY CHIỀU BA PHA Bài 22 : HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia - Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ hệ thống điện và sơ đồ lưới điện. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 5. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. KIẾN THỨC. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm hệ thông điện quốc gia :. ~. ~ I. Khái niệm : Hệ thống điện quốc gia gồm có : nguồn điện , các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, được.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Treo tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện. H1: Hệ thống điện quốc gia gồm các khâu nào ? H2: Trước 1994 hệ thống điện nước ta thế nào ? H3: Tại sao đường dây truyền tải công suất lớn càng dài thì điện áp càng cao ?. HS: Quan sát sơ đồ.. liên kết với nhau thành một hệ thống.. T1: Nguồn điện , các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, được liên kết với nhau thành một hệ thống. T2: Có ba hệ thống khu vực đọc lập : Miền Bắc, miền Trung, miền Nam. T3: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện.. HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ lưới điện quốc gia : II. Sơ đồ lưới điện GV: Yêu cầu HS xem HS: Xem Thông tin mục II quốc gia : thông tin mục II SGK. SGK. 1. Khái niệm : H4: Lưới điện quốc gia Lưới điện quốc gia là là tập hợp gồm gì ? T4: Gồm đường dây dẫn, tập hợp gồm đường các trạm điện và nơi tiêu dây dẫn, các trạm thụ điện điện và nơi tiêu thụ điện. 2. Cấp điện áp của H5: Cấp điện áp phụ lưới điện : thuộc gì ? có những cấp Phụ thuộc vào mỗi điện áp nào ? T5: Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể có quốc gia, có thể có nhiều nhiều cấp khác nhau. cấp khác nhau : 800kV ; + Lưới điện truyền tải H6: Lưới điện phân các 500kV ; 220kV ; 110kV ; 66kV trở lên. loại nào ? 66kV ; 35kV ; 10,5 kV ; + Lưới điện phân 6kV ; 0,4kV ; phối 35kV trở xuống. T6: Phân thành hai loại : 3. Sơ đồ lưới điện : H7: Mạng điện trong các Lưới điện truyền tải 66kV nhà máy, xí nghiệp, khu trở lên. Lưới điện phân Hình vẽ 22.2 SGK dân cư thuộc lưới điện phối 35kV trở xuống. phân phối hay truyền T7: Thuộc lưới điện phân tải ? tại sao ? phối. Vì có điện áp nhỏ GV: Treo tranh vẽ sơ đồ hơn 35kV. lưới điện. H8: Sơ đồ lưới điện gồm HS: Xem sơ đồ lưới điện. gì ? T8: Đường dây, máy biến áp, các trạm điện..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia : III. Vai trò của hệ H9: Hệ thống điện quốc T9: Đảm bảo việc sản gia đảm bảo cho việc xuất, truyền tải và phân gì ?. phối điện năng cung cấp cho. các. ngành. công. nghiệp, nông nghiệp và. thống điện quốc gia: + Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp,. sinh hoạt. nông nghiệp và sinh. H10: Nhờ hệ thống điện. hoạt.. quốc gia nên việc diều hành tập trung do cơ quan điều khiển thống điện quốc gia thực hiện, đảm bảo được vấn đề gì ? H11: Hãy giải thích vì sao nhờ hệ thống điện quốc gia, việc cung cấp và phân phối điện được đảm bảo độ tin cậy và kinh tế ?. T10: Đảm bảo cung cấp, phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng tốt, an toàn và kinh tế.. + Việc điều hành tập trung, do đó đảm bảo cung cấp, phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng tốt, an toàn và kinh tế.. 4.Củng cố. 1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? 2. Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp nào ? 3. Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ? 4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở xuống ? A. 110 kV ;. B. 66 kV ;. C. 35 kV. ;. D. 22 kV.. (Đáp án : C).. 5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở lên ? A. 110 kV ;. B. 66 kV ;. C. 35 kV. ;. D. 22 kV.. (Đáp án : B)..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Bài 23 :. GIÁO ÁN TIẾT 25 MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 23.2 ;23.5 SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ :HSY trả lời câu hỏi : ? Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. KIẾN THỨC. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha : I. Khái niệm : 1. Nguồn điện ba GV: Yêu cầu HS xem thông HS: Xem Thông tin pha : tin mục I 1.SGK. mục I SGK. a) Khái niệm : H1: Mạch điện xoay chiều ba Mạch điện xoay pha gồm những gì ? T1: Gồm nguồn điện chiều ba pha gồm ba pha, đường dây ba nguồn điện ba pha,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> pha và các tải ba pha.. đường dây ba pha và các tải ba pha.. T2: Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện.. b) Cấu tạo : + Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện như hình 23.1. + Mỗi dây quấn là một pha. c) Nguyên lí : + Khi nam châm quay với tốc độ không đổi, trong mỗi dây quấn xuất hiện một xđđ xoay chiều một pha. + Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2  /3. 2. Tải ba pha : + Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha . . . + Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC.. H2: Nêu cấu tạo của nguồn điện xoay chiều ba pha ? H3: Mỗi dây quấn gọi là gì ? H4: Kí hiệu các dây quấn ?. T3: Mỗi dây quấn là một pha. H5: Khi nam châm quay với T4: Dây quấn pha A kí tốc độ không đổi, trong mỗi hiệu AX. dây quấn xuất hiện gì ? Dây quấn pha B kí hiệu BY. Dây quấn pha C kí H6: Các sđđ có đặc điểm gì ? hiệu CZ. GV: Giới thiệu đồ thị hình 23.2 SGK. H7: Tải ba pha thường là gì ?. T5: Xuất hiện một xđđ xoay chiều một pha.. H8: Tổng trở tải các pha kí hiệu là gì ? T6: Các sđđ cùng biên GV: Giới thiệu sơ đồ tải hình độ, cùng tần số, lệch 23.4. pha nhau 2  /3. HS: Quan sát đồ thị. T7: Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha . . . T8: Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC. HS: Xem sơ đồ. 4.Củng cố.. 1. Nêu các phần tử của mạch điện ba và chức năng của chúng ? 2. Hãy nêu tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây ? 5.Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Ngày soạn:……………………. Ngày dạy:…………………….. Bài 23 :. GIÁO ÁN TIẾT 26 MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cách nối nguồn điện và tải hình sao , hình tam giác và các mối liên hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 7 23.8 ; 23.9 và 23.10 SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 6. 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ. HS trả lời câu hỏi : ? Lưới điện được phân thành hai loại lưới điện nào, có cấp điện áp nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu cách nối nguồn và tải ba pha : II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha : H9: Vì sao cách nối dây từ T9: Vì tốn kém dây dẫn và + Nối hình sao : ba nguồn đến tải riêng rẽ thực tăng cột chống đỡ, không điểm X, Y, Z nối tế ít dùng ? thuận tiện cho sử dụng với chung thành điểm các động cơ ba pha. trung tính O. + Nối tam giác : đầu.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Giới thiệu cách nối HS: Ghi nhận thông tin pha này nối với cuối sao và tam giác. cách nối. của pha kia theo thứ H10: Hãy vẽ sơ đồ nguồn tự pha. điện nối hình sao và tam T10: Vẽ sơ đồ. 1. Cách nối nguồn giác ? điện ba pha :. 2. Cách nối tải ba pha : H11: Vẽ tải ba pha nối sao T11: Vẽ sơ đồ : và tam giác ? GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu. HĐ3 : Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện ba pha : GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu các sơ đồ mạch điện ba pha. Cho học sinh xem thông tin SGK trả lời khái niệm diện áp pha, điện áp dây, dòng điện pha, dòng điện dây.. T12: khi nối hình sao : Id = Ip ; Ud = 3 Up H12: Khi tải ba pha đối xứng T13: Khi nối tam giác: thì quan hệ dòng điện dây với 3 Ip ; Ud = Up. dòng điện pha, điện áp dây Id = với điện áp pha khi nối hình sao ? H13: Khi nối tam giác thì quan hệ chúng thế nào ?. III. Sơ đồ mạch điện ba pha : 1. Sơ đồ mạch điện ba pha : a) Nguồn nối sao, tải nối sao : hình 23.7. b) Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính : hình 23.8. c) Nguồn nối sao, tải nối tam giác : 2. Quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha : Nếu tải ba pha đối xứng thì : a) khi nối hình sao : I d = I p ; Ud =.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3 Up. H14: Mạch điện ba pha tạo ra T14: Tạo ra hai trị số điện áp tạo ra gia trị điện áp thế nào ? khác nhau Ud và Up thuận tiện có tiện lợi gì ? việc sử dụng đồ điện. H15: Tải dùng trong sinh hoạt T15: Không đối xứng. Vì tải có đối xứng không ? Vì sao ? dùng ở các hộ gia đình khổng ổn định số lượng tải.. H16: Tải dùng mạng ba pha T16: Điện áp pha trên các tải bốn dây, điện áp trên tải thế vẫn giữ được bình thường. nào ? 4.Củng cố. ? Mạch 3 pha bốn dây Ud = 380V.Tải nối tam giác. Id = 80A. Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha. Ip tải ? R = ? + Sơ đồ : hình vẽ. + Điện áp pha của mỗi tải : Ud = Up = 380V. + Dòng điện trong mỗi pha tải : IP = Id/ 3 = 46A. + R = UP/IP = 8,3A. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. b) Khi nối tam giác: Id = 3 Ip ; Ud = Up . IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây : + Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau Ud và Up thuận tiện việc sử dụng đồ điện. + Do dùng mạng 3 pha, 4 dây nên điện áp pha trên các tải vẫn giữ được bình thường..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: Ngày thực hành: GIÁO ÁN TIẾT 27 Bài 24 : THỰC HÀNH NỐI TẢI BA PHA HÌNH SAO VÀ HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. 2. Kĩ năng : - Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 23.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 7. 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu các dụng cụ đo. Bước 2: Quan sát, tìm hiểu bảng thực hành. Bước 3: Nối tải ở bảng thành hình tam giác. Bước 4: Nối tải ở bảng thành hình sao có dây trung tính. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH NỐI TẢI BA PHA THÀNH HÌNH SAO VÀ TAM GIÁC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. Nêu cách nối và đặc điểm của mỗi loại : + Nối tải hình tam giác :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ................................................................. .................... ................................................................. .................... + Nối tải hình sao : ................................................................. .................... ................................................................. .................... 2. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực hành. 3. Nhận xét.. Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các HS: Tìm hiểu các dụng cụ đo. dụng cụ đo : + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất mỗi vôn kế xoay chiều. của mỗi vôn kế xoay chiều ? + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế xoay chiều. của ampe kế xoay chiều ? + Giải thích số ghi trên cầu dao. + Giải thích số ghi trên cầu dao ? HS: Quan sát, tìm hiểu bảng điện thực GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hành : bảng điện thực hành : + Giải thích số ghi trên các bóng + Giải thích số ghi trên các bóng đèn : đèn ? Uđm = 220V, Pđm = 45W. + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba + Giải thích các số nguồn xoay pha 380/220V : Nguồn ba pha bốn dây chiều ba pha 380/220V ? có Ud = 380V và UP = 220V. 1. Nối tải thành hình tam giác : Nếu điện áp dây của nguồn là + Mỗi pha hai bóng đèn. 220V + Mỗi pha hai đèn nối song song. + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Cách nối đèn trên mỗi pha tải + Nêu cách nối tam giác cho tải. song song hay nối tiếp,? + Nêu cách nối tam giác cho tải ?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> + Kiểm tra cách nối của học sinh. 2. Nối tải thành hình sao : + Mỗi pha hai bóng đèn. Với nguồn đã cho 380/220V : + Mỗi pha hai đèn nối song song. + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Cách nối đèn trên mỗi pha tải + Nêu cách nối hình sao cho tải. song song hay nối tiếp ? + Nêu cách nối hình sao cho tải ? + Kiểm tra cách nối của học sinh. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + GV: Yêu cầu HS nối tải hình sao + HS nối tải hình sao có dây trung tính. có dây trung tính. + Nêu cách nối ? + Nêu cách nối. + Kiểm tra mạch điện. + Nêu cách đo điện áp dây và đo + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp điện áp pha ở tải ? pha ở tải. + Nêu cách đo dòng điện dòng điện + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha pha và dòng điện dây trung tính ? và dòng điện dây trung tính. 4.Củng cố. + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học.. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 28 Chương VI :. MÁY ĐIỆN BA PHA Bài 25 : MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. MÁY BIẾN ÁP BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha. - Biết công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha. 2. Kĩ năng : - Phân tích cấu tạo của máy biến áp từ hình vẽ ; Áp dụng được công thức của bài để giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 25. 1; 25. 2; 25.3 SG,.các lá thép kĩ thuật điện. (chữ E, I, O, U) 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 8. 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Ta đã biết có nhiều cấp điện áp để truyền tải và đưa vào các nơi tiêu thụ, nhờ có máy biến áp. Vậy hôm nay ta tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện. GV: Thông tin : các máy HS: Nghe thông tin, dựa I. Khái niệm, phân điện : động cơ điện ba vào thực tế và kiến thức vật loại và công dụng : pha, biến áp ba pha, máy lí trả lời. 1.Khái niệm: phát điện ba pha. Máy điện xoay H1: Máy điện ba pha là T1: Là máy điện làm việc chiều ba pha là máy máy điện làm việc với với dòng điện xoay chiều ba điện làm việc với dòng điện ? dựa trên pha. Dựa vào nguyên lí cảm dòng điện xoay nguyên lí nào ? ứng điện từ và lực điện từ. chiều ba pha. 2. Phân loại và công dụng: GV: Thông tin khái niệm HS: Ghi nhận thông tin. Kết + Máy điện tĩnh: máy điện tĩnh. hợp thực tế hiểu biết và Khi làm việc không thông tin SGK. có bộ phận nào H2: Những máy điện nào chuyển động. là máy điện tĩnh ? Máy đó T2: Máy biến áp, máy biến + Máy điện quay: dùng biến đổi thông số dòng. Máy biến áp dùng Khi làm việc có bộ nào ? biến đổi điện áp. Máy biến phận chuyển động dòng biến đổi dòng điện. tương đối với nhau GV: Thông tin khái niệm - Máy phát điện: máy điện quay. HS: Ghi nhận thông tin. Kết Biến cơ năng thành hợp thực tế hiểu biết và điện năng. H3: Nêu các máy điện thông tin SGK. - Động cơ điện: quay ? Biến điện năng H4: Máy phát điện là gì ? T3: Máy phát điện, động cơ thành cơ năng..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> H5: Động cơ điện là gì ?. điện. T4: Là máy biến cơ năng thành điện năng. T5: Là máy biến điện năng thành cơ năng.. HĐ2 : Tìm hiểu máy biến áp ba pha : H6: Máy biến áp ba pha T6: Biến đổi điện áp của hệ biến đổi gì ? thống dòng điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ nguyên H7: Máy biến áp có điện tần số. áp vào lớn hơn điện áp ra T7: Máy hạ áp. là máy biến áp loại gì ? H8: Nêu công dụng máy biến áp ba pha mà em biết T8: Biến đổi điện áp, dùng ? trong truyền tải điện năng. GV: Dùng tranh vẽ treo trên bảng. H9: Cấu tạo biến áp ba pha có các phần chính nào ? H10: Nêu cấu tạo lõi thép ?. HS: Quan sát tranh vẽ. T9: Gồm lõi thép và dây quấn. T10: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách điện, ghép lại thành hình trụ. H11: Dây quấn bằng dây T11: Thường bằng đồng bọc gì ? cách điện quấn quanh trụ từ. T12: Gọi là dây quấn sơ H12: Dây quấn nhận điện cấp. vào gọi là dây quấn gì ? H13: Dây quấn lấy điện T13: Gọi là dây quấn thứ ra gọi là dây quấn gì ? cấp. GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu sơ đồ nối dây biến HS: Quan sát tranh vẽ. áp ba pha. H14: Nêu cách nối dây T14: Nêu cách nối. biến áp ba pha hình sao, tam giác, sao có dây trung tính ? T15: Vì các hộ tiêu thụ chỉ H15: Tại sao các biến áp dùng điện áp pha, nối một cấp điện cho hộ tiêu thụ, dây pha với dây trung tính.. II. Máy biến áp ba pha : 1.Khái niệm và công dụng : MBA ba pha dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ nguyên tần số. 2. Cấu tạo : a) Lõi thép: Có 3 trụ từ và gông từ để khép kín mạch từ. Lõi thép bằng các lá thép kĩ thuật điện mỏng hai mặt phủ sơn cách điện, ghép lại thành hình trụ. b) Dây quấn : + Thường bằng đồng bọc cách điện quấn quanh trụ từ. + Có 3 dây quấn sơ cấp, kí hiệu: AX, BY, CZ và ba dây thứ cấp, kí hiệu ax, by, cz. + Sơ đồ đấu dây và kí hiệu cách đấu dây : hình 25.3. 1.Nguyên lí làm việc + Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> dây quấn thứ cấp thường quấn hình sao có dây trung tính ?. + Hệ số biến áp pha: U N K p  p1  1 U p2 N2. T16: Dựa trên nguyên lí Với N1, N2 là số H16: Biến áp ba pha làm cảm ứng điện từ. vòng dây 1 pha của việc dựa trên nguyên lí sơ cấp và thứ cấp. nào ? U N K  1  1 U2 N 2 ,. T16: H16: Hệ số biến áp K của thích các đại lượng. biến áp một pha tính theo biểu thức nào ? Nêu các đại lượng ?. giải. GV: Nêu khái niệm và HS: Ghi nhận thông tin. công thức hệ số biến áp dây.. + Hệ số biến áp dây: U Kd  d1 Ud 2. 4.Củng cố. a. Nêu công dụng và phân loại máy điện xoay chiều ba pha ? b. Nêu công dụng và cấu tạo biến áp ba pha ? c. Nêu nguyên lí làm việc của biến áp ba pha ? d. So sánh hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha ở sơ đồ nối dây hình 25.3b ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................ GIÁO ÁN TIẾT 29 Bài 26 :. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : - Nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 3. Thái độ : - Tích cực hoạt động, tìm hiểu kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 26.2 ; 26.7 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 9. 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ? b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ? Đặt vấn đề : Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm và công dụng : I. Khái niệm và công H1: Động cơ điện là T1: Biến đổi năng lượng dụng : máy biến đổi năng điện năng thành cơ năng. 1.Khái niệm : lượng nào sang dạng Là động cơ điện 3 năng lượng nào ? HS: Ghi nhận thông tin. pha có tốc độ quay GV: Nêu khái niệm của rôto(n) nhỏ hơn động cơ không đồng bộ T2: Dùng bơm nước tưới tốc độ quay của từ ba pha. ruộng ; quay máy xay xát trường quay(n1). H2: Nêu công dụng của gạo ; làm quay máy cưa xẻ 2. Công dụng : động cơ điện ba pha gỗ . . . Dùng làm nguồn mà em biết ? T3: Cấu tạo đơn giản, kích động lực cho các máy thước nhỏ gọn, vận hành công cụ. H3: Ưu điểm của động đơn giản, có thể có công cơ có kích thước, vận suất rất lớn. hành, công suất thế nào? HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha : II. Cấu tạo : GV: Yêu cầu HS quan HS: Quan sát hình 26.1, 1.Stato( phần tĩnh) : sát hình 26.1, 26.2, 26.2, 26.3 SGK. a)Lõi thép: 26.3 SGK. T4: Hai phần chính : Stato Gồm các lá thép H4: Cấu tạo động cơ (phần tĩnh) và rôto (phần KTĐ ghép lại thành không đồng bộ ba pha quay) hình trụ, mặt trong có có những phần chính T5: Gồm các lá thép KTĐ rãnh đặt dây quấn. nào ? ghép lại thành hình trụ, mặt b)Dây quấn: H5: Nêu cấu tạo lõi trong có rãnh đặt dây quấn. Là dây đồng được thép stato ? T6: Là dây đồng được phủ phủ sơn cách điện..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> sơn cách điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, CZ H6: Nêu cấu tạo dây T7: Được bố trí ở hộp đấu quấn stato ? dây đặt ở vỏ động cơ để nhận điện vào. H7: Các đầu dây quấn được bố trí ở đâu ? T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto. H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ?. Gồm: AX, BY, CZ 2.Roto( phần quay): a)Lõi thép: Làm bằng các lá thép KTĐ mặt ngoài xẻ rãnh, ở giữa có lỗ để lắp trục, ghép lại thành hình trụ. b) Dây quấn: Có hai kiểu : + Kiểu rôto lồng sóc +Kiểu roto dây quấn.. T9: Có hai kiểu : + Kiểu rôto lồng sóc H9: Nêu cấu tạo dây +Kiểu roto dây quấn. quấn rôto ? HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha : III. Nguyên lí làm H10: Khi cho dòng T10: Trong stato có từ việc : điện ba pha vào ba dây trường quay. + Khi cho dòng điện quấn stato thì trong ba pha vào ba dây stato có từ trường thế quấn stato thì trong nào ? stato có từ trường quay. T11: Xuất hiện sđđ và dòng + Trong dây quấn H11: Khi đó trong dây điện cảm ứng. rôto xuất hiện dòng quấn rôto xuất hiện điện cảm ứng. gì ? + Lực điện từ tác dụng lên dòng điện T12: Tạo mômen quay kéo trong dây quấn rôto H12: Lực từ của từ rôto quay theo chiều quay tạo mômen quay kéo trường quay tác dụng của từ trường rôto quay theo chiều lên dòng điện cảm ứng quay của từ trường gây hiện tượng gì ? với tốc độ n < n1. + n1 = 60f/p( vg/ ph) tốc độ quay của từ T13: n < n1. (Thảo luận trường nhóm) giải thích. + Tốc độ trượt: H13: Tốc dộ quay của n2 = n1- n rôto n thế nào so với HS: Ghi nhận thông tin. + Tỉ số s = n2/ n1 gọi tốc độ quay của từ là hệ số trượt tốc độ. trường ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV: Thông tin khái HS: Ghi nhận thông tin. niệm tốc độ trượt và hệ số trượt. T14: Vẽ sơ đồ. GV: Thông tin cách đấu dây hình sao và tam giác. H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình sao và tam giác.. IV. Cách đấu dây : + Tùy điện áp lưới và động cơ. + Đổi chiều quay động cơ : đảo hai pha bất kì cho nhau.. 4.Củng cố. 1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ? 2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ? 3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TIẾT 30 Bài 27 : THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : -Quan sát nhận biết các bộ phận, đọc số liệu kĩ thuật. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 26. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 10. 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề :.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1:Quan sát và mo tả hình dạng bên ngoài của động cơ, đọc số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi và nêu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào bản 1 mẫu báo cáo. Bước 2: Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha : Bảng 1 SGK. 2. Kết quả quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha.: Bảng 2 SGK. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha : Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện ghi vào bản báo cáo 1 : + Hình dạng bên ngoài của động cơ + Dạng trụ, có các cánh nhô ra. không đồng bộ ba pha thế nào ? + Các cánh nhô ra đó có tác dụng + Có tác dụng tăng diện tích tỏa nhiệt gì ? khi động cơ hoạt động, bị nóng lên. + 50 Hz : tần số điện áp vào động cơ. + Đọc các số liệu kĩ thuật trên nhãn + Y/  - 380/220V : Các dây nối động cơ động cơ, ghi vào bản báo cáo và khi nối sao dùng điện áp dây 380V và nêu ý nghĩa ? khi nối tam giác dùng điện áp pha 220V. + Số oát cho biết công suất của động cơ. HĐ2 : Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha : 1. Stato : Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện đếm, đo đạt và ghi vào bản báo cáo 2 : + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. 2. Rôto : + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo cáo. 3. Các bộ phận khác : + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo cáo.. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo cáo.. 4.Củng cố. + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. 5.Dặn dò. Về nhà học bài cũ giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: Ngày kiểm tra: GIÁO ÁN TIẾT 31 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu và vận dụng kiến thức chương 5 + 6 phần II. 2. Kĩ năng : - Trình bày diễn đạt tốt, trả lời câu hỏi. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án. Cấu trúc đề kiểm tra III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số: 12A4: 12A5: 12A6: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu nội quy giờ kiểm tra 3. Đề kiểm tra : I/ Trắc nghiệm:(3 đ). Câu 1.Chọn câu đúng A.Nối hình sao U d  3U p , nối tam giác I d I p . B.Nối hình sao I d  3I p , nối tam giác U d U p . I I C.Nối tam giác I d  3I p , trong cách mắc hình sao d p .. D.Nối tam giác U d  3U p , nối hình sao I d  3I p . Câu 2.Khi nối tam giác thì: A.X nối Y,Z nối C,B nối A B.X nối Z,Y nối C,B nối A C.X nối B,Y nối Z,Z nối A D.X nối B,Y nối C,Z nối A Câu 3Góc lệch pha giữa các sđđ trong các dây quấn máy phát ba pha là: A.. 3π 2. 2π. B. 3. 3π. C. 4. π. D. 2 Câu 4 Máy biến áp 3 pha nối dây theo sơ đồ Υ / Δ .xác định hệ số biến áp dây a. Kd = √ 3 Kp. b. Kd =. 1 K √3 p. c. Kd = Kp. d. Kd = √ 2 Kp. Câu 5. Trong nguồn điện xoay chiều ba pha điện áp pha UP là: A.Điện áp giữa dây pha và dây trung tính B.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha C.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O D.Tất cả đều đúng Câu 6.Theo hình vẽ sơ đồ nguyên lý máy biến áp ba pha có: A.6 cuộn dây B.5 cuộn dây C.4 cuộn dây D.8 cuộn dây II/ Tự luận:(7đ) Câu 1 (3 đ)Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha nguồn hình sao ,tải hình sao có dây trung tính. Câu2(4 đ) Cho hai tải ba pha: Tải thứ nhất có 9 bóng đèn ( số liệu của mỗi bóng đèn là 100W, U= 127 V), tải thứ hai là lò điện trở ( điện trở mỗi pha là 25  , U= 220 V)..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> a. Hãy giải thích 127V là điện áp gì? 220V là điện áp gì? b.Xác định cách nối dây của mỗi tải (thành hình sao hay tam giác), và giải thích tại sao lại đấu như vậy? c. Tính dòng điện pha, dây của mỗi tải.. Đáp án kiểm tra 1 tiết I/ Trắc nghiệm(Mỗi câu đúng 0,5 đ) 1 2 3 4 5 6 C D B A D A II/ Tự luận. Câu: a. Giải thích: + 127V điện áp pha. (0,5 đ). + 220V điện áp dây. (0,5 đ). b. Tải 1 nối hình sao, tải 2 nối tam giác. (0,5 đ) Vì như vậy đảm bảo cho điện áp mỗi pha của tải đúng trị số định mức. ( Uđèn= 127V, UR=220V). (0,5 đ) c. Tính IP=? và Id= ? - Tải 1: Nối hình sao nên: Id= Ip, Ud= 3 Up Vì tải 3 pha đối xứng nên trên mỗi tải có 4 bóng đèn Mà mỗi bóng đèn =100W  công suất toàn tải là: Pt=300W. (0,5 đ) Pt Ta có: Ip= U =300/127= 2,36 A.. - Tải 2: Vì mắc hình tam giác: Ud= Up= 220V.. (0,5 đ) 0,5 đ). Up. 220 Ta có: Ip = R = 25 = 8,8A.. ( 0,5 đ). 4.Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài: MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ. Ngày soạn:....................... Ngày dạy:........................ GIÁO ÁN TIẾT 32 Chương VII : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Bài 28 :. MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. 2. Kĩ năng : - Phân biệt được một số bộ phận chính của một mạng điện sản xuất. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 28.1. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. Kiểm tra sĩ số,nề nếp tác phong của học sinh: 12A4........................................ 12A5........................................ 12A6........................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Trong các xí nghiệp sản xuất mạng điện như thế nào ?! bài học hôm nay ta tìm hiểu về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ! 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : I. Khái niệm, đặc GV: Yêu cầu HS xem thông HS: Xem thông tin mục điểm, yêu cầu : tin mục I.1. I.1 SGK. 1. Khái niệm : H1: Mạng điên sản suất qui Bao gồm các tổ mô nhỏ có thể bao gồm T1: Bao gồm các tổ sản sản xuất, các phân những gì ? xuất, các phân xưởng sản xưởng sản xuất chỉ xuất tiêu thụ công suất H2: Công suất tiêu thụ nhỏ (Từ vài chục khoảng bao nhiêu ? T2: Công suất tiêu thụ kw đến vài trăm nhỏ từ vài chục kw đến kw). H3: Tải của mạng điện này vài trăm kw. Tải chủ yếu là các chủ yếu là gì ? loại động cơ điện, T3: Tải chủ yếu là các loại động cơ điện, các các thiết bị điện, GV: Yêu cầu HS xem thông thiết bị điện, máy hàn máy hàn điện, các tin mục I.2. điện, các thiết bị chiếu sáng. thiết bị chiếu sáng..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> H4: Nêu đặc điểm của mạng 2. Đặc điểm : điện sản xuất qui mô nhỏ ? HS: Xem thông tin mục + Tải phân bố I.2 SGK. thường tập trung. + Dùng một máy T4: + Tải phân bố thường tập trung. biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường + Dùng một máy biến áp GV: Yêu cầu HS xem thông riêng hoặc lấy điện từ dây hạ áp380/220V tin mục I.3. đường dây hạ + Mạng chiếu sáng H5: Chất lượng điện năng áp380/220V phải thế nào ? thể hiện ở chỉ cũng được cấp từ tiêu gì ? + Mạng chiếu sáng cũng đường dây hạ áp được cấp từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. của cơ sở sản xuất. H6: Hai chỉ tiêu đó phải thế HS: Xem thông tin mục 3. Yêu cầu : nào ? I.3 SGK. H7: Tính kinh tế phải đảm T5: Đảm bảo chất lượng + Đảm bảo chất bảo thế nào ? điện năng tốt, thể hiện 2 lượng điện năng thể H8: Về an toàn phải thế nào chỉ tiêu sau: ? -Chỉ tiêu tần số. hiện 2 chỉ tiêu sau: -Chỉ tiêu điện áp. -Chỉ tiêu tần số. T6: Tần số, điện áp đều H9: Trong sản xuất để đảm ổn định. -Chỉ tiêu điện áp. bảo an toàn cho mạng điện, T7: Đảm bảo vốn đầu tư người ta thường lắp thiết bị và chi phí vận hành ít tốn bảo vệ gì ? tại sao ? kém nhất. + Đảm bảo kinh tế T8: Vận hành thuận tiện, an toàn cho người sử + Đảm bảo an toàn dụng và thiết bị cũng như cho toàn hệ thống. T9: Lắp đặt aptômat. Vì thiết bị này tự động nắt mạch điện khi có sự cố xảy ra. HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : II. Nguyên lí làm GV: Treo tranh vẽ hình HS: Xem thông tin việc : 28.1. yêu cầu HS xem thông II.2SGK trả lời : 1.Sơ đồ mạng điện tin II.2 SGK. sản xuất qui mô nhỏ H10: Hệ thống điện mạng T10: Chỉ trên sơ đồ :gồm Hình vẽ 28.1 điện sản xuất qui mô nhỏ -Trạm biến áp gồm : gồm những gì ? chỉ trên sơ -Tủ phân phối -Trạm biến áp.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> đồ ?. -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng. T11: Được đưa tới tủ H11: Từ tram biến áp điện phân phối các áptômát năng được đưa tới đâu ? đóng cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng H12: Tủ động lực dùng để cấp điện cho các tải loại nào T12: Các tải là các máy ? sản xuất. H13: Tủ chiếu sáng dùng để cấp điện cho các tải loại nào T13: Các tải thuộc các ? mạch chiếu sáng. H14: Thao tác đóng điện và cắt điện thực hiện theo thứ T14: Đóng điện lần lượt tự nào ? từ nguồn đến tải và cắt điện theo chiều ngược lại.. -Tủ phân phối -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng 2.Nguyên lí làm việc Từ trạm biến áp hạ áp, điện năng được đưa tới tủ phân phối các áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng tiếp tục đưa tới các máy sản xuất hoặc các mạch chiếu sáng. -Thao trác đóng điện lần lượt từ nguồn đến tải và cắt điện theo chiều ngược lại.. 4.Củng cố. 1. Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 2. Nêu yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 3. Hãy vẽ sơ đồ một mạng điện sản suất qui mô nhỏ gồm một biến áp 6/0,4kV ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ động lực ; 2 tủ chiếu sáng ? 5.Dặn dò. - Về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GIÁO ÁN TIẾT 33 Ngày soạn : Ngày ôn tập:. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Heä thoáng thoâng tin vieãn thoâng - Maùy taêng aâm, maùy thu thanh, thu hình 2. Kó naêng : - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. ChuÈn bÞ bµi gi¶ng: 1. ChuÈn bÞ GV. - Nghiªn cøu néi dung bµi ôn tập SGK - Xem l¹i toµn bé néi dung phÇn kỹ thuật điện trong SGK vµ SGV. 2. ChuÈn bÞ HS: Tranh vẽ sơ đồ hệ thống hoá kiến thức phần kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 12A4: / 12A5: / 12A6: / 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Néi dung .. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức phần kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện. GV vẽ lên bảng để hớng dẫn HS hệ thống hoá Caõu 1: Khaựi nieọm heọ kiÕn thøc, yªu cÇu HS quan s¸t SGK, ghi tãm t¾t thoáng thoâng tin vaø vieãn nh÷ng kÕt luËn. GV sö dông c¸c c©u hái trong.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> SGK, yêu cầu HS trả lời một số vấn đề trọng tâm thoõng cđa néi dung phÇn kỹ thuật điện tử và kỹ thuật Câu 2: Sơ đồ khối phần điện . thu, phaàn phaùt 1. kỹ thuật điện tử .(tõ c©u 1 - 6): PhÇn nµy HS cÇn Câu 3: khái niệm, sơ đồ hiÓu râ mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n kỹ thuật điện tử khoái maùy taêng aâm . Câu 4: khái niệm, sơ đồ Biết đợc tên các linh kiện chính của kỹ thuật khoỏi maựy thu thanh điện tử. Câu 5: khái niệm, sơ đồ 2. Một số mạch điện tử điều khiển đơn giản (tõ c©u 7 - 9): PhÇn nµy gåm c¸c néi dung chÝnh cña phÇn khoái maùy thu hình Caâu 6.Coù hai taûi goàm taûi điện tử điều khiển . 3. một số thiết bị đện tử dân dụng (tõ c©u 9 - 11); thứ nhất là 18 bóng đèn: GV híng dÉn mét HS hƯ thèng l¹i c¸c øng dơng (số liệu mỗi bóng đèn là P trong đời sống. Các ứng dụng theo nguyên tắc nhất = 220 W, U = 110 V); taûi định . thứ hai là một lò điện trở 3 pha ( điện trở mỗi pha R = 55 . 4.Củng cố. GV nhận xét, đánh giá giờ học, yêu cầu HS về cụ thể hoá các kiến thức các nội dung đã đợc học . 5.Dặn dò. Chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập.. GIÁO ÁN TIẾT 34 Ngày soạn : Ngày ôn tập:. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Maïch ñieän xoay chieàu ba pha - Maùy ñieän xoay chieàu ba pha, maùy bieán aùp ba pha 2. Kó naêng : - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. ChuÈn bÞ bµi gi¶ng: 1. ChuÈn bÞ GV. - Nghiªn cøu néi dung bµi ôn tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Xem l¹i toµn bé néi dung phÇn kỹ thuật điện trong SGK vµ SGV. 2. ChuÈn bÞ HS: Tranh vẽ sơ đồ hệ thống hoá kiến thức phần kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 12A4: / 12A5: / 12A6: / 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Néi dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức phần kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện . GV vẽ lên bảng để hớng dẫn HS hệ thèng ho¸ kiÕn thøc, yªu cÇu HS quan s¸t 1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? SGK, ghi tãm t¾t nh÷ng kÕt luËn. GV sö dông 2. Lưới điện quốc gia có các c¸c c©u hái trong SGK, yªu cÇu HS tr¶ lêi mét cấp điện áp nào ? số vấn đề trọng tâm của nội dung phần kỹ 3. Vỡ sao cần phải cú hệ thống điện quốc gia ? thuật điện tử và kỹ thuật điện . 4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây 1. kỹ thuật điện và ứng dụng giải các bài tập trở xuống ? A. 110 kV ; B. 66 kV ; sgk trang 116 . C. 35 kV ; D. 22 kV. (tõ c©u 12 - 18): PhÇn nµy HS cÇn hiÓu (Đáp án : C). râ mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n kỹ thuật điện tử 5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây . trở lên ? A. 110 kV ; B. 66 kV ;C. 35 Biết đợc tên các linh kiện chính của kỹ kV ;D. 22 kV. thuật điện tử. 1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ? 2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ? 3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ? 4.Củng cố. GV nhận xét, đánh giá giờ học, yêu cầu HS về cụ thể hoá các kiến thức các nội dung đã đợc học chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm học..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 5.Dặn dò. ChuÈn bÞ cho kiÓm tra cuèi n¨m häc. Ngày soạn : Ngày kiểm tra:. GIÁO ÁN TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS khắc sâu. - Kiến thức phần kỹ thuật điện tử và phần kỹ thuật điện 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kt 3. Thái độ : - Rèn tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong kiểm tra thi cử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra: 2. Học sinh : Câu hỏi và bài tập phần ôn tập trang 115, 116. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 12A4: / 12A5: / 12A6: / 2. Kiểm tra bài cũ(Giáo viên nêu nội quy giờ kiểm tra) 3. Bài kiểm tra : Câu 1: (3 điểm) Thế nào là hệ thống điện quốc gia? Vai trò của hệ thống điện quốc gia. Câu 2:(3đ) Trình bày cấu tạo của máy biến áp 3 pha? Vẽ sơ đồ nối dây của máy biến áp 3 pha theo các cách đấu Y/Yo, Y/Δ , Δ/ Yo ? giải thích tại sao máy biến áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ điện, thứ cấp thường nối Yo ? Câu 2:(4đ) Có 2 tải 3 pha: Tải 1: 3 bóng đèn loại 75W- 220V Tải 2: 3 điện trở loại 90W- 380V . Được mắc vào mạng điện 3 pha 4 dây 220V/ 380V để tạo mạch 3 pha đối xứng. a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? b. Tính Id? Ip của mỗi tải? c. Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi tải nếu dây trung hoà bị đứt?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ĐÁP ÁN Câu 1: (3 điểm)* Hệ thống điện quốc gia. Vai trò của hệ thống điện quốc gia. Hệ thống điện quốc gia gồm có : nguồn điện , các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc, được liên kết với nhau thành một hệ thống *Vai trò của hệ thống điện quốc gia. + Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. Câu 2: ( 3 đ) - Nêu đúng cấu tạo (1 đ): + Lõi thép + Dây quấn - Vẽ đúng sơ đồ và tính hệ số biến áp. (2 đ) Câu 2: ( 4 đ) - Vẽ đúng sơ đồ ( 1 đ) - T ính Id, Ip : + T ải 1 : Id1 = Ip1 = Pđm/ Uđm = 75/ 220 = 0,34 (A) ( 1 đ). + T ải 2: Ip2= Ud/ R = 380/ 90 = 4,22 A (1 đ). Id2 = 3 Ip2= 4,22 . 3 = 7,27 A (1đ) . - Hiện tượng xảy ra khi có dây trung hòa bị đứt : + Tải 1: Các bóng đèn không sáng. + Tải 2: Làm việc bình thường A B C O. Tải 1. Tải 2. 4. Củng cố. Giáo viên thu bài Nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò. Nhận xét giờ kiểm tra, Chúc các em sức khỏe và thành đạt..

<span class='text_page_counter'>(110)</span>

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×