Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.53 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

PHẠM VĂN THỊNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG –

CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN KIM CHUNG

Long An, tháng 10 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú rõ
ràng./.


Học viên thực hiện luận văn

Phạm Văn Thịnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
cao học ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Kinh
Tế Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả
trong quá trình học tập tại trƣờng. Đồng thời, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Nguyễn Kim Chung đã nhiệt tình hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và
giúp đỡ cho tơi trong cả q trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều để
có thể hồn thiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do khả năng có hạn nên chắc chắn luận văn
này không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc
những ý kiến nhận xét, đánh giá của các Thầy/ Cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Phạm Văn Thịnh


iii


NỘI DUNG TÓM TẮT

Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra rất
khốc liệt, đó là một thách thức địi hỏi các ngân hàng thƣơng mại ln phải tìm ra các
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nói riêng. Do đó, luận văn này đƣợc thực hiện nhằm phân tích thực trạng hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại OCB Long An giai đoạn 2016 - 2018. Qua đó, đƣa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại OCB Long An thời
gian tới. Kết quả nghiên cứu đã giải quyết đƣợc vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa một cách cụ thể các lý luận cơ bản về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại;
Thứ hai, phân tích, đánh giá một cách chi tiết thực trạng hoạt động kinh doanh
tại OCB Long An giai đoạn 2016 - 2018, đồng thời phân tích cụ thể những kết quả đạt
đƣợc, những mặt cịn hạn chế và nguyên nhân chính gây ảnh hƣởng đến việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh;
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đƣa ra một số giải pháp và một
số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của OCB Long An trong thời gian tới.
Thêm vào đó, nghiên cứu cần đƣợc xem nhƣ là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này. Đây là những vấn đề
mới gợi mở cho những ngƣời quan tâm tiếp tục nghiên cứu./.


iv

ABSTRACT

In the current period, the competition between banks is going on very fiercely,
which is a challenge that requires commercial banks to find solutions to improve their

competitiveness in general and advanced. business performance in particular.
Therefore, this thesis is conducted to analyze the status of business performance at
OCB Long An in the period of 2016 - 2018. Thereby, give some solutions to improve
business performance at OCB. Long An next time. Research results have solved the
problem raised:
Firstly, the thesis specifically systematizes the basic arguments about the
business performance of commercial banks;
Secondly, analyze and evaluate in detail the status of business operations at
OCB Long An in the period of 2016 - 2018, and at the same time analyze the specific
results, the limitations and the main causes of affecting the improvement of business
performance;
Thirdly, on the basis of such limitations, the dissertation provides some
solutions and some recommendations for functional agencies to improve the business
performance of OCB Long An in the coming time.
In addition, research should be viewed as a useful reference for researchers
interested in this area of research. These are new issues that are open to those
interested in continuing research./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT....................................................................................................................... iii
ABSTRACT............................................................................................................................................. iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU........................................................................................................... ix

DANH MỤC HÌNH VẼ.......................................................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................................ 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................................... 2
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN......................................................................................... 3
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................ 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƢỚC............................................................. 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1............................................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại............................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại.................................................................................. 5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại......................................................................... 5


vi
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại............................................................... ..7
1.1.4. Tín dụng ngân hàng và các vấn đề có liên quan.................................................... 10
1.2. Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại..........14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................................... 14
1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại............................15
1.2.3. Bản chất hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại................................ 16
1.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại .. 18


1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
thƣơng mại................................................................................................................................... .20
1.3.1. Yếu tố khách quan............................................................................................................. .20
1.3.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................................................. .23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................................... .26
CHƢƠNG 2........................................................................................................................................... .27
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH LONG AN.................................. .27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đơng – Chi
nhánh Long An........................................................................................................................... .27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển............................................................................... .27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng...........................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận............................................................. .30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đơng - Chi nhánh Long An................................................................................ .31
2.2.1. Phân tích tình hình tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh........................... .31
2.2.2. Phân tích tình hình tăng trƣởng tài sản và nguồn vốn......................................... .37
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính...................................................................... .37
2.3. Đánh giá chung hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.............................................................. .44
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc............................................................................................................... .44
2.3.2. Tồn tại còn hạn chế........................................................................................................... .45
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................................. .47


vii
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................................... .49
CHƢƠNG 3........................................................................................................................................... .50
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH LONG AN


.50
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông
và mục tiêu thực hiện của Chi nhánh Long An.......................................................... .50
3.1.1. Định hƣớng phát triển..................................................................................................... .50
3.1.2. Mục tiêu thực hiện cụ thể............................................................................................... .50
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.............................................................. .51
3.2.1. Tăng trƣởng nguồn vốn huy động.............................................................................. .51
3.2.2. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng.......................................................................................... .52
3.2.3. Tăng trƣởng thu phi tín dụng........................................................................................ .53
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng tài sản đảm bảo........................................................................ .53
3.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời............................................................................................ .53
3.2.6. Hạn chế phát sinh nợ xấu và xử lý nợ xấu............................................................... .54
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ngân hàng............................................. .55
3.2.8. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng............................................ .56
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................................................... .56
3.3.1. Đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông................................... .56
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh Tỉnh Long An.................................... .58
KẾT LUẬN............................................................................................................................................. .60
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ .61


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 1.1

Các chỉ tiêu tă

Bảng 1.2

Chỉ tiêu đánh
Chỉ tiêu đánh

Bảng 2.1


Long An giai

Cơ cấu tổng ng
Bảng 2.2

2016 – 2018

Tình hình hoạ
Bảng 2.3

đoạn 2016 – 2

Bảng 2.4

Mối quan hệ t

Tình hình tài sả
Bảng 2.5

2018

Bảng 2.6

Tình hình doa

Bảng 2.7

Tình hình chi

Biểu thị mối q

Bảng 2.8

chuyển
Tình hình lợi

Bảng 2.9

– 2018
Đánh giá tình

Bảng 2.10

giai đoạn 2016

Bảng 2.11

Số lƣợng lao


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Thứ tự
Hình 1.1

Các hoạt đ

Hình 1.2

Các nghiệ


Hình 2.1

Cơ cấu bộ

Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

Hình 2.6

Hình 2.7

Chỉ tiêu đá

Long An g
Tình hình

đoạn 2016
Tình hình

Long An g

Tỷ lệ sinh
2018


Tỷ lệ thu n

2016 – 20

Tỷ lệ nợ x


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hệ thống ngân hàng đƣợc xem là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trị
quan trọng để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển. Do vậy, các nƣớc trên thế giới luôn quan tâm, giám sát rất
chặt chẽ hệ thống ngân hàng của quốc gia mình, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển
nhƣ Việt Nam. Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ
ngân hàng những năm gần đây đã có sự tăng trƣởng vƣợt bậc khi số lƣợng các
NHTM đƣợc cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng
lƣới chi nhánh. Bên cạnh đó từ năm 2010, ngành ngân hàng Việt Nam cho phép mở
cửa hoàn toàn thị trƣờng dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân hàng nƣớc ngoài liên
tục mở rộng quy mơ hoạt động tại Việt Nam. Chính những sự tăng trƣởng về số lƣợng
và quy mô hoạt động này đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực
ngân hàng tại Việt Nam về thị phần, về chất lƣợng dịch vụ, về giá. Đây chính là thách
thức cho các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc phải có một sự đổi mới một cách tồn
diện nếu khơng muốn bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các
ngân hàng khác.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông (OCB) - Chi nhánh Long An
trong thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật trong quá trình hoạt động của

mình. OCB - Chi nhánh Long An đã đƣợc thành lập hơn 10 năm (05/2008), đã có q
trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng đƣợc vị trí đáng kể trong ngành ngân hàng Việt
Nam. Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của OCB - Chi nhánh Long An liên tục
tăng mạnh. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số ngân hàng khác trên địa bàn thì OCB Chi nhánh Long An vẫn cịn tồn tại một số hạn chế, yếu kém. Vì vậy để thực hiên mục
tiêu đặt ra thì vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết của
OCB - Chi nhánh Long An trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ vấn đề trên, nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Long An”


2
đƣợc lựa chọn làm luận văn Thạc sĩ kinh tế, thông qua đề tài này, tôi mong muốn đƣa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng tính cạnh
tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An trên
địa bàn tỉnh Long An trong thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An, trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại OCB - Chi nhánh Long An trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Nghiên cứu và làm rõ cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại

-


Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng

Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An qua ba năm từ 2016 - 2018.
-

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng

Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông Chi nhánh Long An.
Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thƣơng mại đƣợc
hiểu nhƣ thế nào?
Câu hỏi 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018 ra sao?


3
Câu hỏi 3: Các giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An trong
thời gian tới?
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN


Về phương diện khoa học: Kết quả nghiên cứu là hệ thống lý luận về nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng.
Về phương diện thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các
Ngân hàng, quỹ tín dụng và học viên cao học trong quá trình nghiên cứu.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính nhƣ: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng
pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp diễn giải, phƣơng pháp phân tích,… để đánh giá
thực trạng hiệu quả hoạt động của OCB - Chi nhánh Long An giai đoạn 2016-2018.
Qua đó, thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của OCB - Chi nhánh
Long An và đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của
OCB - Chi nhánh Long An thời gian tới.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƢỚC

Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của NHTM. Mỗi
cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp, hoặc gián tiếp về
vấn đề này. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo đƣợc:
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Loan (2015), Vận dụng mơ hình Tobit trong

phân tích hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đề tài đã phân tích
các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng, trên cơ sở đƣa đƣa ra một số
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại.
-

Luận văn thạc sĩ của Trần Mạnh Đạt (2012), Một số giải pháp nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ, đề tài đã phân
tích các yếu tố bên ngồi (yếu tố kinh tế, văn hóa, luật pháp, đối thủ cạnh tranh, khách

hàng) và môi trƣờng bên trong (tình hình tài chính ngân hàng, sản phẩm dịch vụ, nhân
sự,…) tác động đến lợi nhuận ngân hàng, dùng mô hình SWOT để đƣa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
-

Luận văn thạc sĩ của Phan Anh Tuấn (2015), Một số giải pháp phát triển hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng Đông Nam Á tại Cần Thơ đến năm 2020, đề tài sử


4
dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính (ROA, ROE, lãi suất bình quân đầu
vào, đầu ra, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ lãi cận biên, vòng quay vốn tín dụng,…), sử dụng ma
trận SWOT từ đây hình thành ma trận hoạch định chiến lƣợc có định lƣợng (QSPM)
để lựa chọn giải pháp tối ƣu để nâng cao năng lực kinh doanh.
Nhìn chung, qua những nghiên cứu trên cho thấy để nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại ngân hàng thƣơng mại trƣớc tiên cần phải đánh giá các chỉ số tăng trƣởng
hiệu quả kinh doanh, đánh giá các chỉ số tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả kinh doanh bao gồm nhân tố ngoại sinh và nhân tố nội sinh, xem xét các
chỉ số và tác động của các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh doanh, để đánh giá những mặt
hạn chế, tìm ra nguyên nhân hạn chế hiệu quả kinh doanh từ đó đƣa ra giải pháp về
tăng trƣởng hoạt động kinh doanh và giải pháp về nâng cao hiệu quả tài chính tại Chi
nhánh ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên lại chƣa đánh giá các yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa so sánh các chỉ tiêu của ngân hàng so với
các TCTD khác trong cùng lĩnh vực hoạt động. Một điểm khác biệt nữa của nghiên
cứu này là do đặc điểm từng vùng miền khác nhau nên ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng và hiện tại vẫn chƣa có nghiên cứu nào về đề tài này đƣợc thực
hiện tại OCB – Chi nhánh Long An giai đoạn 2016 – 2018.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục

các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu đƣợc chia thành 3 chƣơng. Nội
dung các chƣơng đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Chương 1 - Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thƣơng mại.
Chương 2 - Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.
Chương 3 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi nhánh Long An.


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nƣớc Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín
dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và
quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

Hình 1.1. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Chức năng trung gian tín dụng

Hoạt động huy
động vốn

- Vốn chủ sở hữu
- Tiền gửi tiết kiệm

- Tiền gửi giao dịch


- Phát hành chứng khoán
- Vay các NH khác
- Hoạt động khác

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2014


6
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM, chức năng này khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy
nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trị là ngƣời
trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cƣ, vốn bằng tiền của các đơn vị,
tổ chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng
các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu
dùng của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục

sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh tốn là chức
năng quan trọng, khơng những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy
tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua, ngƣời
bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Thực hiện chức
năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành ngƣời thủ quỹ và là trung tâm thanh toán
của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt khối lƣợng tiền mặt
lƣu hành, tăng khối lƣợng thanh toán chuyển khoản, làm giảm bớt chi phí cho xã hội
về in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm chiều chi phí về giao dịch thanh
tốn...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế - xã hội đƣợc thực hiện cả trên bình diện
quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều này khơng những chắc chắn sẽ góp phần thúc
đẩy kinh tế- xã hội trong nƣớc phát triển, mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thƣơng
mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan đó
là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của nó mới có thể thực hiện
đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng
không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà cịn hỗ trợ
tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của NHTM. Một
số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến nhƣ các dịch vụ về ngân quỹ,
kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tƣ vấn đầu tƣ, ngân hàng điện tử (E-banking),…


7
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ
chặt chẽ, vì vậy đòi hỏi sự định hƣớng hoạt động của một NHTM phải đƣợc xây dựng
theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhƣng vẫn phải đảm bảo đƣợc tính
đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một chức năng
mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của NHTM này sẽ

ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại chắc chắn sẽ
không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức năng và nhiệm vụ của mình,
thì khơng những làm cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận cao
hơn, mà cịn có khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phối
hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này thì các NHTM sẽ có cơ hội đứng vững hơn
trong cuộc chạy đua trên thị trƣờng.
1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Hình 1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
Các nghiệp vụ kinh doanh của NHTM

Nghiệp vụ huy
động vốn

Nghiệp vụ sử
dụng vốn

Nguồn vốn phát sinh
Nguồn vốn quản lý
và huy động
Nguồn vốn đi vay

Cho vay
Chiết khấu
Đầu tƣ, liên doanh

Trả tiền gửi, tiền vay, chi
phí hoạt động kinh doanh

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tƣ, liên doanh


Lợi nhuận
trƣớc thuế

Tổng chi phí

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ trung gian
Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
Dịch vụ nhận ủy thác

Thu hoa hồng từ các
dịch vụ trung ian

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

Thuế thu nhập

Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, 2016


8
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và
thƣờng xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho NHTM.
NHTM đƣợc huy động vốn dƣới những hình thức (Nguyễn Đăng Dờn, 2014):

Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền
theo thỏa thuận để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của NHNN
Việt Nam và quy định của pháp luật.
Vay vốn của NHNN Việt Nam dƣới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật
NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nƣớc và nƣớc ngoài
theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lƣợng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
đƣợc phép cấp tín dụng dƣới những hình thức sau đây:
-

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
-

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác: Chiết

khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các cơng cụ chuyển
nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh tốn. Tái
chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác đã đƣợc
chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
-

Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam


kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận. Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thông qua nghiệp vụ
phát hành thẻ tín dụng quốc tế.


9
-

Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế: là hình thức cấp tín dụng

cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy
đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
-

Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN Việt Nam chấp thuận.

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
-

Dịch vụ cung ứng các phƣơng tiện thanh toán;

-

Dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;


-

Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;

-

Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân;

-

Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử;

-

Các sản phẩm khác nhƣ tƣ vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc...

1.1.3.4. Các hoạt động khác
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt
Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh
toán ở nƣớc ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Góp vốn đầu tƣ, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự
có. Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhƣợng, trái phiếu
chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá khác
trên thị trƣờng tiền tệ.
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và
quy định của pháp luật. Đƣợc quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của
NHNN Việt Nam. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán nội
bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh

toán quốc tế.
Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn ngân hàng, tài
chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho th tủ, két an tồn; Tƣ vấn tài chính
doanh nghiệp, tƣ vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tƣ vấn đầu tƣ;


10
Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ; Lƣu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận của
NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.1.4. Tín dụng ngân hàng và các vấn đề có liên quan
1.1.4.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có q trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ vay
mƣợn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, ngƣời cho vay sẽ
chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang
ngƣời vay và ngƣời vay có nghĩa vụ hồn trả lại ngƣời cho vay một lƣợng giá trị lớn
hơn lƣợng giá trị ban đầu đã nhận (Nguyễn Đăng Dờn, 2014).
(1) Cho vay vốn
Chủ thể cho vay
(Lender)

Chủ thể đi vay

(Borrower)

Hoàn trả cả gốc lẫn lãi (2)
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với một

khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với các tổ chức, cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức: ngân hàng đứng ra
huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tƣợng trên. Tín dụng ngân hàng là một
hình thức tín dụng chủ yếu trong 4 hình thức tín dụng trên. Tín dụng ngân hàng giữ vị
trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong
phú. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của hệ
thống ngân hàng. Đối tƣợng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, trong đó: ngân
hàng là ngƣời cho vay còn tổ chức, cá nhân là ngƣời đi vay.
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sinh lời lớn nhất cho NHTM song rủi ro cao
nhất. Đây là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung
gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sổ tài sản và tạo thu nhập
từ lãi lớn. Tín dụng cịn là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng. Quan hệ


11
tín dụng phần lớn đƣợc xác định thơng qua hợp đồng tín dụng với trọng tâm là xác
định khả năng và ý muốn của ngƣời nhận tín dụng trong việc thực hiện hợp đồng.
1.1.4.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là tín dụng tiêu dùng, không gắn liền với
hoạt động sản xuất kinh doanh. Song, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ln đảm bảo 3
ngun tắc cơ bản (Nguyễn Đăng Dờn, 2014):
Thứ nhất: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc), lãi với thời gian xác
định. Các khoản tín dụng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng
và các khoản vay mà ngân hàng đi vay. Do vậy, ngân hàng ln u cầu ngƣời nhận
tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và
phát triển.
Thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục đích đƣợc
thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định
khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các ngân

hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng.
Mục đích tài trợ đƣợc ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo ngân hàng không tài trợ
cho các hoạt động trái luật pháp và việc tài trợ đó khơng phù hợp với cƣơng lĩnh của
ngân hàng.
Thứ ba: Tiền vay phải đƣợc bảo đảm bằng tài sản (trừ trƣờng hợp cho vay tín
chấp, khơng có tài sản đảm bảo. Ngân hàng tài trợ dựa trên phƣơng án (hoặc dự án) có
hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phƣơng án có
hiệu quả của ngƣời vay minh chứng cho khả năng thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ và có lãi
để trả nợ cho ngân hàng, các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình
thành tài sản của ngƣời vay. Trong trƣờng hợp xét thấy kém an tồn, ngân hàng địi
hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo khi vay.
1.1.4.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng nói chung là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho
vay và ngƣời đi vay. Qua đó, vốn đƣợc vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác trên
ngun tắc có hồn trả để đáp ứng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.


12
1.1.4.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng
 Thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa
Tín dụng vừa là một công cụ huy động vốn vừa là công cụ cung ứng vốn rất
hữu hiệu đối với nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Tín dụng tập trung đƣợc lƣợng vốn từ nơi
thừa, đang nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại cho các nơi cần vốn, nhƣ: doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế. Thơng qua hoạt động tín dụng, tiền tệ đƣợc sử dụng hiệu quả.
Trong mọi thời đại kinh tế - xã hội, tín dụng đều có vai trị quan trọng nhất định đối
với mọi thành phần trong xã hội:
- Đối với doanh nghiệp: với nguồn vốn huy động đƣợc, hoạt động tín dụng có

thể cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng về nhu cầu vốn cố định

(mua máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng,…), vốn lƣu động (mua vật tƣ,
nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa). Mặt khác, tín dụng cịn kiểm sốt đƣợc sự vận
động lƣu thơng hàng hóa trong nền kinh tế.
- Đối với ngƣời dân (ngƣời tiêu dùng): tín dụng huy động vốn nhàn rỗi từ trong

dân cƣ, tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích ngƣời dân tiết kiệm, tích lũy để đầu tƣ.
 Ổn định tiền tệ

Với chức năng tập trung vốn, Tín dụng đã góp phần giảm đi một khối lƣợng
tiền lƣu thông trong kinh tế, đặc biệt là lƣợng tiền mặt trong dân cƣ, giảm đi áp lực
lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ trong nền kinh tế. Tín dụng cung ứng vốn cho nền
kinh tế, góp phần mở rộng và phát triển sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ
ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ổn định giá cả trên thị
trƣờng.
 Ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo cơng ăn việc làm

Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất đƣợc đảm bảo
liên tục, tạo ra nhiều việc làm phong phú đa dạng, giải quyết công ăn việc làm cho
ngƣời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp ổn định trật tự xã hội, góp phần vào việc
ổn định đời sống, nâng cao mức sống của ngƣời dân.
 Đóng vai trị tích cực trong mối quan hệ đối ngoại

Sự phát triển của tín dụng khơng ngừng ở phạm vị một quốc gia mà mở rộng trên
phạm vị quốc tế. Việc cấp tín dụng giữa các quốc gia nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho


13
những quốc gia, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các nƣớc, hỗ trợ vốn cho các
phát triển hoặc tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới - WB, Quỹ tiền tệ quốc tế – IMF,
…) đối với những quốc gia nghèo, đang phát triển. Việt Nam hiện là nƣớc đang phát

triển. Tín dụng quốc tế tạo ra mối quan hệ hữu nghị giúp cho các nƣớc xích lại gần
nhau hơn và cùng nhau phát triển
1.1.4.5. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều loại khác nhau tùy theo từng tiêu
thức phân loại (Nguyễn Văn Tiến, 2012):
Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng: Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân
chia thành các loại sau: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;
Cho vay tiêu dùng cá nhân; Cho vay mua bất động sản; Cho vay sản xuất nông nghiệp;
Cho vay kinh doanh xuất khẩu,…
Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng (theo điều 10 Thơng tƣ 39 của NHNN):
-

Tín dụng ngắn hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn tối đa là 01 (một)

năm, mục đích thơng thƣờng là tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động;
-

Tín dụng trung hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn trên 01 (một) năm và

tối đa là 05 (năm) năm; mục đích thông thƣờng là tài trợ cho việc đầu tƣ vào TSCĐ;
-

Tín dụng dài hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn trên 05 (năm) năm;

mục đích thơng thƣờng là nhằm tài trợ các dự án đầu tƣ.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng (điều 15 Thơng tƣ 39, NHNN):
-

Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là loại vay khơng có tài sản thế chấp, cầm


cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để
quyết định cho vay;
-

Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay

nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Căn cứ vào phương thức cho vay: Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau: Cho vay theo món vay; Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay
theo hạn mức thấu chi.
-

hạn;

Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo


×