Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

6 1 rối LOẠN NHÂN CÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 41 trang )

Bài 6

RỐI LOẠN NHÂN CÁCH
(personality disorder)


I- ĐẠI CƯƠNG


Nhân cách
Nhân cách bình thường thể hiện ở sự tuân
thủ các chuẩn mực đạo đức, các thể chế xã
hội hiện hành.
Sự bình thường cịn thể hiện ở tính đáp ứng
đa dạng với những địi hỏi của hồn cảnh
xung quanh.


Thế nào là bình thường?
 Tính

giá trị
 Tính bình qn
 Tính đáp ứng


LTK
BT

Bệnh lý
RLNC


LT


Rối loạn nhân cách
Là sự khuếch đại quá mức các nét nhân cách
bình thường.
Biểu hiện sự biến chất đáng kể trong mối
quan hệ và nghề nghiệp. Chủ thể có thể ý
thức hoặc khơng ý thức về điều đó.


Rối loạn nhân cách
Rối loạn nhân cách là một dạng bất biến của
quá trình sống và cư xử lệch ra ngồi nền văn
hóa tương quan với người đó, có tính chi phối
và cứng nhắc, thường xuất hiện vào đầu tuổi
thanh thiếu niên hoặc đầu tuổi trưởng thành ,
hằn định với thời gian và là nguồn gốc gây đau
khổ hoặc sút giảm chức năng.
(Theo DSM IV)


Rối loạn nhân cách
Rối loạn nhân cách bao gồm các kiểu hành vi
bền vững và ăn sâu bộc lộ ở sự đáp ứng
cứng nhắc trong các hoàn cảnh cá nhân và
xã hội khác nhau.
(ICD 10 – Tổ chức y tế thế giới)



Dịch tể
 Chiếm

từ 6-11,1% (Kaplan) dân số chung
 Thường bộc lộ cuối giai đoạn thanh thiếu
niên hoặc đầu giai đoạn trưởng thành
 Yếu tố di truyền có vai trị trong một vài rối
loạn nhân cách.
 Trong gia đình đơi khi thấy có một vài rối
loạn tâm thần ở người thân (rối loạn nhân
cách ở bố hoặc mẹ có con bị tâm thần)


Đặc điểm chung
 Khuếch

đại quá mức, cứng nhắc, đơn điệu
 Hành vi lặp đi lặp lại trong mọi tình huống
 Ảnh hưởng đến sự thích ứng
 Dẫn đến thua sút cá nhân trong cuộc sống
 Khởi phát sớm
 Kéo dài suốt đời nếu không điều trị, khả
năng tái phát cao


Các nét đại cương chính của
người bị RLNC
 Gặp

nhiều khó khăn trong nhiều lĩnh vực của

cuộc sống (mối quan hệ bình thường và lành
mạnh, đồng cảm, giao tiếp)
 Họ khơng muốn có các quan hệ XH, hoặc muốn
có nhưng bị ức chế trong cách giao tiếp với
người khác
 Các dấu hiệu RLNC thường có từ nhiều năm,
xuất phát từ những nét nhân cách cơ bản
 Nét NC ăn sâu bén rễ nên khó điều trị
 Trị liệu khó khăn do bn không biết hặc không
muốn điều trị


Tiêu chuẩn chẩn đoán
rối loạn nhân cách
1.

2.
3.

4.
5.

Lối sống và hành vi lệch ra ngồi chuẩn mực
văn hóa xã hội một cách hằn định, sự lệch lạc
này gặp ít nhất 2/4 lĩnh vực sau: Nhận thức Cảm xúc - Quan hệ với người khác - Kiểm soát
xung động.
Cách sống như trên khơng đổi, ảnh hưởng
đến hồn cảnh cá nhân và xã hội
Cách sống hằng định này thường bắt đầu từ
tuổi thanh thiếu niên hoặc đầu thời kỳ thành

niên
Không do bệnh lý tâm thần hoặc di chứng
Không do tác động ma túy hoặc bệnh lý cơ thể


II- PHÂN LOẠI
Có 3 loại:
 Nhóm A –

kỳ quái, lập dị
 Nhóm B – xung động, nặng yếu tố cảm xúc
 Nhóm C – lo âu


NHÓM A: kỳ quái, lập dị
 Nhân

cách hoang tưởng (Paranoid)
 Nhân cách phân liệt (Schizoid)
 Nhân cách dạng phân liệt (Schizotypal)


III-CÁC RỐI LOẠN NHÂN CÁCH


Nhóm A
1-Nhân cách hoang tưởng
(Paranoid)
 0,5-2,5%
Nam nhiều hơn

Tỉ lệ cao ở gia đình có người thân bị tâm thần
phân liệt hoặc rối loạn hoang tưởng
 Đặc trưng:
Luôn nghi ngờ người khác có ý xấu đối với mình
Ln cảnh giác, khơng tin tưởng, ngờ vực lòng
trung thành kể cả với người thân, ghen tuông


1-Nhân cách hoang tưởng
(Paranoid)
 Cơ

chế sinh bệnh
Nghi yếu tố di truyền, bất ổn gia đình lúc cịn
bé, bị lạm dụng lúc còn bé


 Nam

2-Nhân cách phân liệt
(Schizoid)

nhiều hơn
 Tỉ lệ cao ở gia đình có người thân bị tâm thần
phân liệt
 Đặc trưng:
- Tách biệt mọi quan hệ bên ngồi, thích sự
đơn độc
- Tính khí lạnh lẽo khơng biểu lộ cảm xúc với
người khác



2-Nhân cách phân liệt
(Schizoid)
Cơ chế sinh bệnh:
 Nghi yếu tố di truyền
 Rối loạn mối quan hệ gia đình
 Giống cơ chế phát bệnh của tâm thần phân
liệt


3-Nhân cách dạng phân liệt
(Schizotypal)


Khoảng 3% dân số chung
 Nam nhiều hơn
 Đặc trưng:
Sự kỳ quái và khác người trong tư duy , tình
cảm, cách nói năng, hành vi bề ngồi
Có những tư tưởng kỳ qi khơng phù hợp
nền văn hố trong cộng đồng (do nghi ngờ
người khác chứ khơng phải thiếu hài lòng
với bản thân)
 Cơ chế: giống cơ chế phát bệnh của tâm
thần phân liệt


NHĨM B: Khơng ổn định
Xung động, nặng yếu tố cảm xúc

 Nhân cách kịch tính (Histrionic)
 Nhân cách ranh giới (Borderline)
 Nhân cách chống đối xã hội (Antisocial)
 Nhân cách ái kỷ (Narcissistic)


Nhóm B
4-Nhân cách kịch tính
 Khoảng 3%
(Histrionic)
Nữ nhiều hơn,nam ít được lưu ý
 Đặc trưng:
-Ln tìm cách thu hút sự chú ý của mọi
người ‘tơi đây này’
-Hay bi thảm hố các biểu lộ cảm xúc khiến
người này có vẻ ‘kịch tính’
-Cách nói chuyện nhiều cảm xúc, gây ấn
tượng nhưng nghèo nàn chi tiết


 Cơ

4-Nhân cách kịch tính
(Histrionic)

chế sinh bệnh:
Giả thuyết là có khó khăn trong quan hệ với
người khác lúc bé
Được giải quyết bằng hành vi có kịch tính



5-Nhân cách ranh giới
(Borderline)

 Khoảng

2%
Tỉ lệ cao ở gia đình có người thân bị rối
loạn cảm xúc hoặc nghiện ma tuý
Nữ nhiều hơn, mẹ bệnh nhân cũng thường
bị RLNC tương tự
 Cơ chế sinh bệnh: giả thuyết
Sang chấn sản khoa, chấn thương sọ não,
viêm não
Bị lạm dụng thể xác hoặc tình dục, bị bỏ rơi
hay được bảo bọc quá mức


 Đặc

5-Nhân cách ranh giới
(Borderline)

trưng:
Khó kiểm sốt cảm xúc, dễ xung động
Lo âu, trầm cảm, đơi khi loạn tâm thần
thống qua
Có bất ổn trong quan hệ với mọi người
hình ảnh bản thân
Sợ hãi quá mức việc bị bỏ rơi, chia lìa có thật

hoặc hoang tưởng
Thường đưa tới các hành vi tự huỷ, tự sát


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×