/>
SINH TỔNG HỢP
PROTEIN
Nguyễn Đức Duy PhD
MỤC TIÊU
1.
Nêu được thành phần tham gia dịch mã
2.
Nêu được đặc điểm RNA vận chuyển & q trình acylation
3.
Mơ tả được cấu trúc của ribosome ở Prokaryote và Eukaryote
4.
So sánh được các giai đoạn của dịch mã ở Prokaryote và Eukaryote.
TỔNG HỢP PROTEIN
- “HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM CỦA TẾ BÀO”
Mọi hoạt động của tế bào đều nhờ protein (enzyme, protein vận chuyển, v.v…):
- Tổng hợp và phân hủy vật chất
- Vận chuyển các chất qua màng
- Thu và truyền tín hiệu.
- Vật liệu cấu thành tế bào
- Hổ trợ chức năng tế bào (phân bào, đáp ứng kích thích v.v…)
SO SÁNH
TỔNG HỢP PROTEIN GIỮA
PROKARYOTIC-EUKARYOTIC
CẤU TRÚC mRNA Ở PROKARYOTE-EUKARYOTE
POLYCISTRONIC
MONOCISTRONIC
MÃ DI TRUYỀN
▪
Còn gọi là mã bộ ba
▪
Acid amin được mã hoá bởi bộ ba mã hoá
(codon)
▪
3
64 codon (4 )
▪
20 loại acid amin
⇒ 1 Acid amin có hơn 1 codon mã hoá
MÃ DI TRUYỀN
▪ Các codon đặc biệt:
-
Codon khởi đầu (AUG): Methionine
-
Ba codon kết thúc (UGA, UAA, UAG): Kết
thúc dịch mã
NHỮNG YẾU TỐ THAM GIA DỊCH MÃ
- mRNA
- Các yếu tố tham gia dịch mã
- tRNA
- Ribosome
- Acid amin
RNA VẬN CHUYỂN
(tRNA)
Vị trí gắn acid
amin
Vịng T
Vịng D
Vịng anticodon
Cỏ 3 lá
Cấu trúc bậc 2 (phải) và bậc 3 trái của tRNA
Đặc Điểm Của tRNA (tt)
1. Anticodon quyết định sự gắn đặc hiệu a.a cho chuỗi polypeptide trong quá trình dịch mã
2. Ở vi khuẩn, formylmethionyl‑tRNA gắn vị trí P trong ribosomal ở AUG, hay GUG (hiếm gặp).
� Chuỗi peptide tạo ra sẽ bắt đầu = formylmethionine.
3. Ở eukaryotes, Met‑tRNAi được dùng để khởi đầu. Khơng bị formyl hố.
Q trình gắn amino acid vào tRNA
Có 20 loại enzymes aminoacyl – tRNA synthetase, 1 loại cho 1 amino acid
Aminoacyl – tRNA synthetase có khả năng phân biệt chính xác tRNAs để gắn a.a
Aminoacyl tRNA synthetase
Bước 1
HOẠT HÓA ACID AMIN
GẮN KẾT
ACID AMIN-tRNA
Bước 2
CÁC YẾU TỐ THAM GIA DỊCH MÃ
Khởi đầu
Eukaryotic
Prokaryotic
Giai đoạn
IF1, IF2, IF3
EF-Tu, EF-Ts,
EF-G
eIF1,eIF1A,eIF2,
eIF2B,
eIF4A,
eIF4B,eIF4E,eIF4F,eIF4G,eIF4H,
eIF5, eIF5B
RF1, RF2, RF3
Kéo dài
Kết thúc
eIF3,
eEF1α,eEF1βγ, eEF2
eRF1, eRF3
Ribosome
Cấu trúc ribosome
Ribosome – Nobel hoá học 2009
RIBOSOME (RI)
•
•
•
•
Là phức hợp lớn của RNA và Protein
Xúc tác tạo liên kết peptide.
2 subunit (tiểu đơn vị) của Ri tạo phức hợp dịch mã.
Ri gắn tRNA tại 3 vị trí: P (gắn peptidyl‑tRNA); A (gắn aminoacyl‑tRNA); và E (exit: chỗ thốt cho
deacylated tRNA sau khi tạo liên kết peptide)
•
tRNA di chuyển từ vị trí A � P � E trong Ri
QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
GIAI ĐOẠN KHỞI ĐẦU
GIAI ĐOẠN KÉO DÀI
GIAI ĐOẠN KẾT THÚC
TÍN HIỆU KHỞI ĐẦU DỊCH MÃ
DỊCH MÃ Ở PROKARYOTE
Giai đoạn khởi đầu:
Có sự tham gia của tRNA N-formylmethyoninyl
Gồm 3 bước: Tạo phức hợp khởi đầu (Ri nhỏ gắn IF1; IF3), Ri nhỏ gắn vào mRNA ở Shine-Dalgarno, gắn
tiểu đơn vị lớn để giải phóng các IF.
Giai đoạn kéo dài:
Có sự tham gia của EF-Tu
Gồm 2 bước: tạo liên kết peptide, dịch chuyển của Ri đến codon tiếp theo (chiều 5’ tới 3’).
Giai đoạn kết thúc:
Gồm 3 bước: Mã kết thúc vào vị trí P của Ri, RF1 gắn UAA, UAG; RF2 gắn UAA, UGA, thuỷ phân liên kết giữa
polypeptide với tRNA.
Khởi Đầu Dịch Mã trong Tế Bào
Nhân Nguyên Thủy
The Cell: A Molecular Approach. (2007) edition.Cooper GM. Sunderland
(MA):
/>
DỊCH MÃ Ở EUKARYOTE
1. Giai đoạn khởi đầu:
Gồm 4 bước: Tạo phức hợp khởi đầu, gắn vào mRNA, dị tìm vị trí khởi đầu dịch mã
(AUG), gắn tiểu đơn vị lớn.
2. Giai đoạn kéo dài:
Có sự tham gia của yếu tố kéo dài eEF1α
Gồm 2 bước: tạo liên kết peptide, dịch chuyển của Ri đến codon
tiếp theo (chiều 5’ tới
3’)
3. Giai đoạn kết thúc:
Gồm 3 bước: Mã kết thúc vào vị trí P của Ri, eRF1 gắn vị trí P, thuỷ phân liên kết giữa
polypeptide với tRNA