i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trong
niên vụ 2015 – 2016, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Trường. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành đề tài này đã được
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thái Bình
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Nông lâm,
Đại học Huế và các cơ quan, đơn vị, cá nhân nơi tôi đến nghiên cứu.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Vĩnh Trƣờng, ngƣời
đã gợi ý ý tƣởng nghiên cứu, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Bộ mơn Nơng hóa thổ nhƣỡng, Khoa Nơng học,
Trƣờng Đại học Nông lâm, Đại học Huế, đặc biệt là PGS.TS Hoàng Thị Thái Hoà,
PGS.TS Trần Thị Thu Hà, đã hỗ trợ tƣ liệu và góp ý về bản thảo Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Trị, Chi cục
BVTV Quảng Trị, các phịng Nơng nghiệp, Trạm BVTV, UBND xã và bà con nông
dân ở tỉnh Quảng Trị nơi tôi đến nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cam ơn gia đình Bác Trần Hà và Trần Văn Quả đã hết sức
tạo điều kiện cho tơi đƣợc tiếp tục bố trí thực nghiệm để hồn thành nội dung luận văn
này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn gia đình, cơ quan và bạn bè đã động viên
tinh thần và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thái Bình
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
iii
TĨM TẮT
Hồ tiêu là cây cơng nghiệp c giá trị kinh tế cao trên thế giới và Việt Nam. Quảng
Trị là c điều kiện đất đai, khí hậu, thủy nơng tƣơng đối thuận lợi cho việc phát triển cây
hồ tiêu, diện tích tồn tỉnh hiện nay đạt khoảng 2.500 ha. Cỏ dại là một trong những dịch
hại quan trọng và việc phòng trừ cỏ dại cho cây hồ tiêu là một vấn đề lớn nhƣng việc
nghiên cứu ảnh hƣởng và đánh giá các biện pháp phòng trừ cỏ dại đến sinh trƣởng, phát
triển cây hồ tiêu thì chƣa thực sự đƣợc quan tâm, biện pháp phòng trừ cỏ dại trên cây hồ
tiêu chủ yếu dựa vào tập quán và năng lực sản xuất của hộ trồng tiêu.
Tiến hành điều tra nông hộ ở 3 huyện Cam Lộ, Hải lăng và Hƣớng Hóa cho
thấy nơng hộ sản xuất hồ tiêu ở Quảng Trị c trình độ học vấn khá; quy mơ sản xuất
nhỏ, nguồn giống sử dụng là giống tiêu sẻ Vĩnh Linh, giống tiêu Cùa hoặc tiêu khác
chiếm tỉ lệ nhỏ; tuổi tiêu chiếm đa số là kinh doanh trẻ; trụ tiêu chỉ dùng trụ sống, phổ
biến là lồng mức và mít; năng suất bình qn tƣơng đối thấp so với chung cả nƣớc và
biến động từng năm. Phần lớn nông dân đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác
đúng theo quy trình khuyến cáo của Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Trị; Công tác phòng trừ cỏ dại chủ yếu sử dụng biện pháp trừ cỏ bằng thủ cơng
2 lần/vụ và hiệu quả phịng trừ đều đạt cao; đa số nông hộ nhận thức đƣợc ảnh hƣởng
cỏ dại đến sản xuất hồ tiêu, nhƣng chƣa nắm bắt kỹ thuật và hiệu quả phòng trừ cỏ dại
bằng biện pháp hoá học. Điều tra thành phần cỏ dại theo phƣơng pháp của Nguyễn Thị
Tân và Nguyễn Hồng Sơn (1997) ở 3 huyện trồng tiêu trọng điểm gồm Hƣớng Hóa,
Hải Lăng và Cam Lộ cho thấy thành phần cỏ dại trên vƣờn tiêu ở Quảng Trị rất phong
phú bao gồm 24 loài cỏ gây hại thuộc 15 họ, phổ biến nhất là các loài cỏ cứt heo, ruột
gà lớn, cỏ cú, song nha lông, cỏ đồng tiền. Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ cỏ dại
hồ tiêu đƣợc bố trí tại xã Cam Nghĩa, Huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Thí nghiệm
gồm có 6 nghiệm thức đƣợc bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hồn tồn (RCBD), với 3
lần nhắc lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy biện pháp tủ gốc bằng lá thân cành cây khô
hay làm cỏ bằng tay và sử dụng thuốc trừ cỏ 2 lần/năm đều có hiệu quả trong phịng
trừ cỏ dại vƣờn hồ tiêu, trong đ biện pháp tủ gốc có hiệu quả phòng trừ cao nhất và
làm tăng hàm lƣợng dinh dƣỡng, vi sinh vật đất. Tuy nhiên ở biện pháp sử dụng thuốc
trừ cỏ 2lần/vụ có hiệu quả kinh tế cao nhất. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu chúng tôi
khuyến cáo đối với những vùng sản xuất hồ tiêu có quy mơ nhỏ nên sử dụng biện pháp
tủ gốc bằng các vật liệu phế phẩm nông nghiệp ở địa phƣơng để phòng trừ cỏ dại
nhƣng với cơ sở sản xuất quy mô lớn trên 0,5 ha nên sử dụng biện pháp hóa học để
phịng trừ cỏ dại vừa hiệu quả kinh tế, ít tốn cơng lao động, và có thể đáp ứng yêu cầu
thời vụ.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT.................................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài............................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................ 3
3.3. Những điểm mới của đề tài............................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 4
1.1. Lịch sử phát triển và giá trị kinh tế của cây hồ tiêu.............................................................. 4
1.1.1. Lịch sử phát triển của cây hồ tiêu............................................................................................ 4
1.1.2. Giá trị sử dụng................................................................................................................................ 5
1.1.3. Giá trị kinh tế................................................................................................................................... 7
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ở trong nƣớc và trên thế giới..........................10
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới........................................................ 10
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu tại Việt Nam....................................................... 16
1.3. Tình hình nghiên cứu, quản lý cỏ dại cây trông.................................................................. 20
1.3.1. Thành phần cỏ dại gây hại cây trồng cạn........................................................................... 20
1.3.2. Thiệt hại cỏ dại gây nên cho cây trồng................................................................................ 25
1.3.3. Nghiên cứu quản lý cỏ dại cây trồng................................................................................... 28
1.4. Thực trạng nghiên cứu cây hồ tiêu ở tỉnh Quảng Trị......................................................... 37
1.4.1. Tình hình sản xuất hồ tiêu ở Quảng Trị.............................................................................. 37
1.4.2. Tình hình nghiên cứu quản lý cỏ dại cây hồ tiêu ở Quảng Trị................................... 40
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
v
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................................................................. 43
2.1. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu................................................................................................. 43
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................................... 43
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 43
2.1.3. Vật liệu nghiên cứu..................................................................................................................... 43
2.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................................... 46
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................................. 46
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra thực trạng công tác quản lý cỏ dại cho cây hồ tiêu tại
Quảng Trị.................................................................................................................................................... 46
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thành phần cỏ dại hại hồ tiêu...................................................... 46
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các biện pháp phòng trừ cỏ dại hồ tiêu............................ 47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 52
3.1. Thực trạng cơng tác phịng trừ cỏ dại trên cây hồ tiêu Quảng Trị................................ 52
3.1.1. Đặc điểm nông hộ trồng tiêu ở Quảng Trị......................................................................... 52
3.1.2. Kỹ thuật canh tác hồ tiêu.......................................................................................................... 56
3.1.3. Cơng tác phịng trừ cỏ dại........................................................................................................ 58
3.2. Thành phần cỏ dại chủ yếu gây hại hồ tiêu ở Quảng Trị................................................. 62
3.3. Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trừ cỏ dại hồ tiêu ở Quảng Trị......................... 66
3.3.1. Diễn biến cỏ dại ở các công thức nghiên cứu................................................................... 66
3.3.2. Ảnh hƣởng của cỏ dại đến sinh trƣởng hồ tiêu............................................................... 72
3.3.3. Ảnh hƣởng của các biện pháp trừ cỏ dại đến thành phần dinh dƣỡng đất...........75
3.3.4. Ảnh hƣởng các biện pháp trừ cỏ đến vi sinh vật đất..................................................... 79
3.3.5. Ảnh hƣởng của cỏ dại đến các yếu tố cấu thành và năng suất hồ tiêu...................80
3.4.6. Hiệu quả kinh tế của các biện pháp trừ cỏ dại hồ tiêu................................................... 84
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 89
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CFU/g (Colony Forming Unit/gram)
: Đơn vị vsv c trong 1 gram đất.
CT
: Công thức
EU
: Liên minh châu Âu
FAO (Food and Agriculture Organization)
: Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp
ICM (Integrated Crop Management)
: Quản lý cây trồng tổng hợp
IPC (International Pepper Community)
: Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế
IPM (Integrated Pests Management)
: Quản lý dịch hại tổng hợp
KHCNVN
: Khoa học công nghệ Việt Nam
KKL
: Khơng khí lạnh
MĐ
: Mật độ
NN&PTNT
: Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
NSLT
: Năng suất lý thuyết
NSTT
: Năng suất thực thu
P1000
: Trọng lƣợng nghìn hạt
RCBD(Randomized Complete Block Design) : Thiết kế khối hồn tồn ngẫu nhiên
STN
: Sau thí nghiệm
TL
: Trọng lƣợng
TPHCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TTN
: Trƣớc thí nghiệm
USD
: Đơ la Mỹ
USDA (United States Department of Agriculture): Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ
VPA (Vietnam Pepper Ossociation)
: Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam
VSV
: Vi sinh vật
WTO (World trade organization)
: Tổ chức thƣơng mại Thế giới
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần các chất trong hạt hồ tiêu........................................................................... 6
Bảng 1.2. Sản xuất hồ tiêu các nƣớc chính trên thế giới thời kỳ 2010 - 2014.................11
Bảng 1.3. Các thị trƣờng nhập khẩu hồ tiêu Việt Nam 9 tháng đầu năm 2015...............15
Bảng 1.4. Sản lƣợng Hồ tiêu Việt Nam và thế giới từ năm 2000 đến năm 2015............18
và tỷ trọng % của Việt Nam so với thế giới................................................................................... 18
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất hồ tiêu tại Việt Nam năm 2014................................................ 19
Bảng 1.6. Thị trƣờng nhập khẩu Hồ tiêu Việt Nam từ 2005 - 2014..................................... 20
Bảng 1.7. Thành phần cỏ dại chủ yếu trên ruộng cây trồng cạn (Koo et al. 2005).........21
Bảng 1.8. Nhóm sinh vật (động vật khơng xƣơng sống) có khả năng kiểm sốt cỏ dại
(Julien,1992).............................................................................................................................................. 36
Bảng 1.9. Biến động diện tích trồng hồ tiêu qua một số năm ở các v ng tại Quảng Trị
38
Bảng 1.10. Biến động sản lƣợng hồ tiêu qua một số năm ở các v ng tại Quảng Trị......39
Bảng 2.1. Tình hình thời tiết, khí hậu tỉnh Quảng Trị trong thời gian nghiên cứu.........45
Bảng 2.2. Công thức và nội dung cơng thức thí nghiệm........................................................... 47
Bảng 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm...................................................................................................... 48
Bảng 3.1. Đặc điểm về nơng hộ trồng tiêu ở Quảng Trị........................................................... 52
Bảng 3.2. Cơ cấu các vƣờn tiêu ở Quảng Trị............................................................................... 54
Bảng 3.3. Các kỹ thuật canh tác hồ tiêu thực hiện ở Quảng Trị............................................. 57
Bảng 3.4. Các biện pháp trừ cỏ dại hồ tiêu ở Quảng Trị........................................................... 59
Bảng 3.5. Nhận thức của nông hộ đối với cỏ dại và biện pháp phong trừ......................... 61
Bảng 3.6. Thành phần cỏ dại chủ yếu gây hại hồ tiêu ở Quảng Trị...................................... 64
Bảng 3.7. Diễn biến cỏ dại của các biện pháp trừ cỏ trên hồ tiêu ở Cam Lộ, Quảng Trị
67
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của biện pháp trừ cỏ dại đến sự phát triển cành quả cây tiêu .....73
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng các biện pháp trừ cỏ dại đến dinh dƣỡng đất................................... 77
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng biện pháp trừ cỏ dại đến hệ vi sinh vật đất..................................... 79
Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của các biện pháp trừ cỏ đến các yếu tố cấu thành năng suất hồ tiêu
ở Quảng Trị................................................................................................................................................ 81
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế các biện pháp trừ cỏ dại hồ tiêu................................................ 85
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Tăng trƣởng về sản lƣợng hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Á và các nƣớc khác .....
Hình 1.2. Thị trƣờng nhập khẩu hạt tiêu Việt Nam trên thế giới. ............................................
Hình 1.3. Năm nƣớc chủ yếu nhập khẩu hạt tiêu Việt Nam ....................................................
Hình 1.4. Khối lƣợng và giá trị xuất khẩu tiêu trắngViệt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014 -
2016 ...............................................................................................................................................
Hình 1.5. Thiệt hại năng suất cây trồng do cạnh tranh cỏ dại ..................................................
Hình 1.6. Tổng hợp tổn thất hằng năm của dịch hại trong canh tác nơng nghiệp (%) ..........
Hình 3.1. Diễn biến mật độ cỏ dại ở các công thức nghiên cứu ..............................................
Hình 3.2. Diễn biến trọng lƣợng cỏ dại ở các cơng thức nghiên cứu ......................................
Hình 3.3. Ảnh hƣởng của biện pháp trừ cỏ dại đến sự phát triển cành quả cây tiêu ............
Hình 3.4. Ảnh hƣởng của các biện pháp trừ cỏ đến năng suất lý thuyết ................................
và năng suất thực thu hồ tiêu ở Quảng Trị .................................................................................
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hồ tiêu (Piper nigrum L.) là cây công nghiệp dài ngày, đƣợc xem là “vua của
các loại gia vị”, c giá trị kinh tế cao, đƣợc trồng ở nhiều nơi trên thế giới. Ở Việt Nam,
hồ tiêu đã trở thành sản phẩm nông nghiệp quan trọng nhất và không ai trong giới kinh
doanh gia vị và nông sản trên khắp thế giới không biết đến hồ tiêu Việt Nam. Ngƣời ta
biết đến Hồ tiêu Việt Nam nhƣ là một nhà sản xuất và xuất khẩu số 1 thế giới, là một
ngành hàng uy tín và chất lƣợng. Hơn thế nữa, Hồ tiêu Việt Nam còn là một thị
trƣờng đầy tiềm năng và triển vọng. Đƣợc khai sinh từ thế kỷ XVII, là một loại cây
công nghiệp lâu năm của nông nghiệp Việt Nam, Hồ tiêu Việt Nam đã vƣơn mình
thành một ngƣời khổng lồ khơng những của nông nghiệp Việt Nam mà của cả thế giới.
Sở dĩ Hồ tiêu Việt Nam có thể phát triển một cách thành công nhƣ vậy là do Việt Nam
đã kết hợp đƣợc tất cả các điều kiện thuận lợi về tự nhiên, về con ngƣời, về ứng dụng
khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Thiên nhiên ƣu đãi với đất bazan màu mỡ, khí hậu
cận nhiệt đới, độ ẩm cao, lƣợng mƣa nhiều. Nông dân Việt Nam cần cù, chịu khó,
ham học hỏi. Chính phủ Việt Nam và các nhà khoa học sẵn sàng hỗ trợ trong đầu tƣ
canh tác và ứng dụng khoa học kỹ thuật. Các nhà chế biến và xuất khẩu luôn chủ động
mở rộng thị trƣờng, đầu tƣ nhà máy chế biến hiện đại, đa dạng hố sản phẩm. Bên
cạnh đ có Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam đƣợc thành lập tháng 12/2001, là đơn vị phi lợi
nhuận ln hoạt động tích cực và hiệu quả vì quyền lợi, vì sự phát triển của ngành Hồ
tiêu Việt Nam. Năm 2005, đƣợc sự nhất trí của tổ chức Liên hiệp quốc và Cộng đồng
Hồ tiêu Quốc tế, Việt nam đã gia nhập Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC), hiệp hội Hồ
tiêu Việt nam đƣợc Bộ NN&PTNT giao trực tiếp tham gia các hoạt động của IPC,
cùng chia xẻ thông tin ngành hàng về thị trƣờng giá cả, về áp dụng tiến bộ kỹ thuật
trồng tiêu theo phƣơng pháp hữu cơ bền vững (GAP), về tiêu chuẩn chất lƣợng .v.v…
Với những đặc tính nhƣ trên c ng sự chủ động và sáng tạo, Hồ tiêu Việt Nam đã sẵn
sàng vƣợt qua mọi thách thức, khẳng định mạnh mẽ vị thế của mình trên trƣờng quốc
tế. Đến nay, Việt Nam trở thành nƣớc xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất, hiện chiếm 57%
lƣợng hồ tiêu giao dịch thị trƣờng thế giới. Theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA),
năm 2014 hồ tiêu lần đầu lọt vào nhóm các mặt hàng xuất khẩu trên 1 tỉ USD với kim
ngạch 1,2 tỉ USD. Hồ tiêu Việt Nam đã xuất khẩu đi rất nhiều quốc gia và vùng lãnh
thổ nên không bị phụ thuộc thị trƣờng, ngay với Trung Quốc (chiếm 20% thị phần).
Thị phần nhập khẩu hồ tiêu Việt Nam châu Âu hiện chiếm 34%, châu Á 36%, châu Mỹ
20% và châu Phi là 10%.
Quảng Trị là một tỉnh thuộc khu vực miền Trung nƣớc ta c điều kiện đất đai,
khí hậu, thủy nông tƣơng đối thuận lợi cho việc phát triển cây cơng nghiệp nói chung
và cây cơng nghiệp dài ngày n i riêng, đặc biệt là cây hồ tiêu, đây là địa bàn có vùng
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
2
đất đỏ bazan màu mỡ thích hợp cho việc trồng cây hồ tiêu. Do vậy trong những năm
gần đây cây hồ tiêu phát triển mạnh mẽ ở nhiều địa phƣơng, năng suất cũng đƣợc tăng
lên đáng kể, đƣợc nhiều cấp ngành quan tâm nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp kỹ
thuật nhằm thúc đẩy việc sản xuất hồ tiêu đạt hiệu quả linh tế cao hơn, diện tích tồn
tỉnh hiện nay đạt khoảng 2.500 ha. Tuy nhiên việc ngƣời dân phát triển diện tích trồng
hồ tiêu khi chƣa đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật đã tạo điều kiện
cho các đối tƣợng dịch hại gây hại nghiêm trọng làm ảnh hƣởng lớn đến năng suất
phẩm chất cây trồng. Bảo vệ cây trồng là rất quan trọng trong sản xuất cây hồ tiêu vì
các nguồn gây hại là những nguyên nhân chính làm giảm năng suất và chất lƣợng hạt
tiêu. Cỏ dại cũng là một yếu tố có mối liên hệ lớn đến các yếu tố gây hại khác và việc
phòng trừ cỏ dại cho cây hồ tiêu cũng là một vấn đề lớn cần đƣợc ngƣời trồng tiêu
quan tâm. Cỏ dại gây thiệt hại lớn trong sản xuất nơng nghiệp do đặc tính tranh chấp
với cây trồng về dinh dƣỡng, nƣớc và ánh sáng. Theo tổ chức Lƣơng thực và Nông
nghiệp của Liên hiệp quốc (FAO) cho biết, cỏ dại có thể là kẻ thù lớn nhất của ngƣời
nông dân. Kết quả nghiên cứu của tổ chức mơi trƣờng Land Care ị New Zealand cho
thấy cỏ dại gây thiệt hại lên tới 95 tỷ USD cho sản xuất lƣơng thực trên toàn cầu, so
với mức 85 tỷ USD do dịch bệnh, 46 tỷ USD do sâu bọ phá hại và 2,6 tỷ USD do động
vật, không kể do con ngƣời phá hoại (Nguyễn Thị Tân và Nguyễn Hồng Sơn, 1997),
(Ampong-Nyarko K và De Datta SK, 1994). Trong những năm qua, các ngành chuyên
môn đã tập trung nghiên cứu xây dựng, ban hành các quy trình nhƣ b n phân, chăm
sóc, phịng trừ sâu bệnh trên cây hồ tiêu… nhƣng việc nghiên cứu ảnh hƣởng và đánh
giá các biện pháp phòng trừ cỏ dại đến sinh trƣởng, phát triển cây hồ tiêu thì chƣa
thực sự đƣợc quan tâm triển khai, biện pháp phòng trừ cỏ dại trên cây hồ tiêu chủ yếu
dựa vào tập quán và năng lực sản xuất của hộ trồng tiêu. Xuất phát từ yêu cầu sản xuất
chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu thực trạng và các biện pháp quản lý cỏ dại
hồ tiêu tại Quảng Trị”
2.
Mục đích của đề tài
Điều tra thực trạng quản lý, thành phần cỏ dại trên cây hồ tiêu ở Quảng trị, trên
cơ sở đ tiến hành nghiên cứu biện pháp phòng trừ cỏ dại thích hợp cho cây hồ tiêu và
đánh giá hiệu quả kỷ thuật, kinh tế, hàm lƣợng dinh dƣỡng và thành phần vi sinh vật
trong đất nhằm xác định biện pháp trừ cỏ có hiệu quả kinh tế, phù hợp với sản xuất của
địa phƣơng và không c tác động xấu đến môi trƣờng.
3.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
+
Kết quả nghiên cứu cung cấp các dẫn liệu khoa học về thành phần cỏ dại và
tình hình quản lý cỏ dại hồ tiêu ở Quảng Trị.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
3
+
Xác định biện pháp trừ cỏ thích hợp cho hồ tiêu ở Quảng Trị nói riêng và
miền Trung nói chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Quản lý tốt cỏ dại hồ tiêu, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế và tính ổn định
cho sự phát triển và kinh doanh hồ tiêu ở Quảng Trị, góp phần nâng cao thu nhập cho
ngƣời trồng tiêu.
3.3. Những điểm mới của đề tài
+
Xác định thành phần các loại cỏ dại chủ yếu và mức độ phổ biến của các
loại cỏ dại trên hồ tiêu ở Quảng Trị.
+
Đánh giá hiệu quả các biện pháp trừ cỏ khác nhau và xác định biện pháp
phòng trừ cỏ dại thích hợp cho cây hồ tiêu ở Quảng Trị.
+
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của các biện pháp phòng trừ cỏ dại trên cây hồ tiêu
đến hàm lƣợng dinh dƣỡng đất và thành phần vi sinh vật trong đất.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử phát triển và giá trị kinh tế của cây hồ tiêu
1.1.1. Lịch sử phát triển của cây hồ tiêu
Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) thuộc họ hồ tiêu Piperaceae, có nguồn gốc từ
bang Tây Ghats và Assam (Ấn Độ), có lẽ đã đƣợc trồng cách nay khoảng 6000 năm
(Sasikumar và ctv., 1999; Ravindran và ctv., 2000). Hồ tiêu mọc hoang ở rừng thƣờng
xanh nhiệt đới ẩm bang Tây Ghats và vùng phụ cận, thƣờng là ở v ng đồng bằng và ít
khi đƣợc tìm thấy ở độ cao trên 1500m (Purseglove, 1968), đƣợc ngƣời Ấn Độ phát
hiện và sử dụng đầu tiên. Ngƣời Hy lạp gọi là Piperi, ngƣời Anh gọi là Pepper black
và tiếng Latin gọi là Piper nigrum. Hồ tiêu là loại gia vị cổ nhất và quan trọng nhất,
đƣợc ƣa thích tại Ấn Độ và là loại gia vị đặc sản đƣợc các vua chúa Châu Âu ƣa
chuộng; trong thời Đế quốc Hy lạp và Roman cổ, Theo Theopharastus (372- 287 B.C),
các nhà hiền triết Hy lạp gọi n là “cha của các loài thực vật”. Từ chỗ mọc hoang trong
rừng núi Ấn Độ, đến nay, hồ tiêu đƣợc trồng với quy mô lớn ở nhiều nƣớc châu Á,
Châu Phi, Châu Mỹ với sản lƣợng hàng năm trên dƣới 300.000 tấn.
Ấn Độ là nƣớc trồng hồ tiêu nhiều nhất trên Thế giới trong nhiều năm liền, với
diện tích hồ tiêu khoảng 214.910 ha năm 2000 và hiện nay là 70.000ha (2015), tập
trung ở Kerela và Mysore. Từ Ấn Độ, sau đ cây hồ tiêu đƣợc trồng rộng rãi ở các
nƣớc v ng Nam Á nhƣ Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia,....
Ở
Indonesia, cây hồ tiêu đƣợc đƣa vào trồng trong khoảng thời gian từ 100
năm trƣớc Công nguyên đến năm 600 sau Công nguyên, diện tích canh tác tổng cộng
hơn 145.830ha vào năm 2000 và đến nay là 70.000ha (2015), phần lớn ở Sumatra
chiếm 70%, đảo Bangka chiếm 20% và Java chiếm 10%.
Ở
Malaysia, hồ tiêu đƣợc trồng với diện tích rất lớn ở Sarawak theo lối thâm
canh với diện tích 11.500ha vào thời kỳ năm 2000. Ở các đảo khác thuộc Malaysia,
diện tích thống kê không nhiều nhƣng con số thống kê lại cho thấy mức xuất khẩu rất
lớn.
Ở
Thái Lan, hồ tiêu đƣợc trồng tập trung ở tỉnh Krat và Chantaboun.
Ở
Srilanka, cây hồ tiêu đƣợc canh tác nhiều kể từ năm 1739, tập trung ở tỉnh
Kandy, sản xuất khoảng 7.000-8.000 tấn/năm, phần lớn đƣợctiêu thụ trong nƣớc.
Ở
Việt Nam, cây tiêu mọc hoang đƣợc tìm thấy từ trƣớc thế kỷ XVI, nhƣng đến
thế kỷ XVII mới đƣợc đƣa vào trồng (Chevalier, 1925; Phan Hữu Trinh và ctv., 1987).
Đến cuối thế kỷ XIX, hồ tiêu đƣợc trồng với diện tích tƣơng đối khá ở Phú Quốc, Hịn
Chồng và Hà Tiên (Kiên Giang), chủ yếu do ngƣời Hoa gốc ở đảo Hải Nam theo Mạc
Cửu di cƣ vào Hà Tiên. Cũng trong khoảng thời gian này và đầu thế kỷ XX, cây hồ
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
5
tiêu theo chân các chủ đồn điền ngƣời Pháp phát triển lên Bình Long, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Quảng Trị và Quảng Nam (Biard et Roule, 1942). Diện tích đƣợc trồng vào năm
2000 là 30.000ha và hiện nay là 120.000ha (2015). Mặc dù diện tích đƣợc trồng khơng
lớn trong các thời kỳ nhƣng đến năm 2015 Việt Nam đứng đầu về cả diện tích và sản
lƣợng trên tồn thế giới.
Đến thế kỷ XIX, cây hồ tiêu mới đƣa sang trồng ở châu Phi, Madagasca là địa
bàn canh tác lớn nhất diện tích lên đến 4.000 ha tính đến năm 2015, sau đ là Nigeria,
Cơng-gơ và Cộng hịa Trung Phi.
Ở
châu Mỹ, Brazil là nƣớc canh tác hồ tiêu lớn nhất, với xuất xứ do ngƣời Nhật
đƣa từ Singapore sang.
Hiện nay, cây hồ tiêu đƣợc trồng nhiều ở các nƣớc nằm trong v ng xích đạo (15
độ vĩ Bắc đến 15 độ vĩ Nam). Ở nƣớc ta, cây hồ tiêu chủ yếu đƣợc trồng ở vĩ độ 17
trở vào đến Phú Quốc (Kiên Giang). Cây hồ tiêu không những mọc tốt ở v ng đồng
bằng mà còn đƣợc canh tác ở một số vùng cao nguyên, có thể tới độ cao 800m so với
mực nƣớc biển (Phan Hữu Trinh và ctv, 1988).
1.1.2. Giá trị sử dụng
Hồ tiêu còn gọi là tiêu ăn, cổ nguyệt, hắc cổ nguyệt, bạch cổ nguyệt (danh pháp
hoa học: Piper nigrum) là một lồi cây leo có hoa thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae), trồng
chủ yếu để lấy quả và hạt, thƣờng dùng làm gia vị dƣới dạng khô hoặc tƣơi. Hoa hồ
tiêu là quốc hoa của đất nƣớc Liberia. Thân hồ tiêu dài, nhẵn không mang lông, bám
vào các cây khác bằng rễ. Thân mọc cuốn, mang lá mọc cách. Lá nhƣ lá trầu không,
nhƣng dài và thuôn hơn. Đối chiếu với lá là một cụm hoa hình đi s c. Khi chín, rụng
cả chùm. Quả hình cầu nhỏ, chừng 20-30 quả trên một ch m, lúc đầu màu xanh lục, sau
có màu vàng, khi chín c màu đỏ. Từ quả này có thể thu hoạch đƣợc hồ tiêu trắng, hồ
tiêu đỏ, hồ tiêu xanh và hồ tiêu đen. Hồ tiêu đƣợc thu hoạch mỗi năm một lần. Muốn
có hồ tiêu đen, ngƣời ta hái quả vào lúc xuất hiện một số quả đỏ hay vàng
trên ch m, nghĩa là lúc quả còn xanh; những quả còn non quá chƣa c sọ rất giòn, khi
phơi dễ vỡ vụn, các quả khác khi phơi vỏ quả sẽ săn lại, ngả màu đen. Muốn có hồ tiêu
trắng (hay hồ tiêu sọ), ngƣời ta hái quả lúc chúng đã thật chín, sau đ bỏ vỏ. Loại này
có màu trắng ngà hay xám, ít nhăn nheo và ít thơm hơn (vì lớp vỏ chứa tinh dầu đã
mất) nhƣng cay hơn (vì quả đã chín) ( tiêu).
Bên cạnh hai sản phẩm nói trên, tuy hiếm hơn, còn c hồ tiêu đỏ, là loại hồ tiêu
chín cây hoặc đƣợc thu hái khi rất già, ủ chín sau đ đƣợc chế biến theo cách thức đặc
biệt để giữ màu đỏ của vỏ. Hồ tiêu đỏ c màu đỏ thẫm hơi ngả đen, đƣợc sản xuất tại
Ấn Độ và tại huyện Chƣ Sê và Bà Rịa - Vũng Tàu Việt Nam. Giá trị xuất khẩu của
tiêu đỏ sau khi chế biến cao hơn gấp 3 đến 4 lần so với hạt tiêu đen
( tiêu).
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
6
Hồ tiêu là loại gia vị rất giàu vitamin C, thậm chí cịn nhiều hơn cả cà chua. Một
nửa cốc hồ tiêu xanh, vàng hay đỏ sẽ cung cấp tới hơn 230% nhu cầu canxi 1
ngày/1ngƣời. Trong tiêu có 1,2-2% tinh dầu, 5-9% piperin và 2,2-6% chanvixin.
Piperin và chanvixin là 2 loại ankaloit có vị cay hắc làm cho tiêu có vị cay. Trong tiêu
cịn có 8% chất béo, 36% tinh bột và 4% tro. Thƣờng dùng hạt tiêu đã rang chín, thơm
cay làm gia vị. Tiêu thơm, cay nồng và kích thích tiêu hố, ngồi ra tiêu cịn có tác
dụng chữa một số bệnh. Hạt tiêu cũng rất giàu chất chống oxy hóa, chẳng hạn nhƣ
beta carotene, giúp tăng cƣờng hệ miễn dịch và ngăn ngừa sự hủy hoại các tế bào, gây
ra các căn bệnh ung thƣ và tim mạch ( tiêu).
Giá trị sử dụng của hồ tiêu liên quan đến thành phần hoá học chứa trong quả và
hạt hồ tiêu. Hạt hồ tiêu thƣơng phẩm có chứa 12 - 14 % nƣớc và 86 - 88% chất khô;
thành phần các chất trong hạt tiêu thay đổi tùy theo loại tiêu đen hay tiêu trắng.
Bảng 1.1. Thành phần các chất trong hạt hồ tiêu
Chỉ tiêu
Chất khoáng
Chất đạm
Celluloza
Đƣờng bột
Chất béo
Tinh dầu
Piperin
Nhựa
Nhƣ vậy, chất đạm chiếm 11-12% trong hạt tiêu đen, nhiều hơn trong hạt tiêu
trắng chút ít, celluloz phần lớn nằm ở lớp vỏ nên ở tiêu trắng rất thấp chỉ 6% trong khi
ở tiêu đen chiếm 10%, chất đƣờng bột chiếm tỷ lệ quan trọng trong hạt tiêu, đặc biệt ở
tiêu trắng 62,3% trong khi tiêu đen chỉ 42,45%.
Piperin, tinh dầu và nhựa là ba chất đặc biệt của hạt tiêu tạo cho tiêu có vị cay
nóng và mùi thơm đặc biệt.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
7
Do có thành phần hố học nhƣ trên, hạt hồ tiêu có những giá trị sử dụng quan
trọng trong các hoạt động sống của con ngƣời.
Chất gia vị: hồ tiêu đƣợc sử dụng làm gia vị có tính chất thƣơng mại quan
trọng nhất trong các chất gia vị đƣợc sử dụng trên Thế giới hiện nay. Hầu nhƣ bất kì
m n ăn nào có rắc vào một ít hồ tiêu cũng đều thơm ngon thêm gấp bội. Hạt hồ tiêu
không những làm tăng thêm hƣơng vị của thức ăn, mà còn làm át đi vị tanh nồng, m i
đặc biệt đôi khi kh chịu của một số loại thực phẩm động vật giàu chất đạm nhƣ cua,
cá, ốc, ếch...
Trong y dƣợc: Về mặt dƣợc liệu học, do có sự hiện diện của chất piperin, tinh
dầu và nhựa c m i thơm, cay, n ng đặc biệt, hồ tiêu có tác dụng kích thích Hệ tiêu hố,
làm ngon miệng hơn. Ngồi ra, hồ tiêu cịn có tác dụng làm cho ấm bụng, thƣờng
dùng chung với Gừng để chữa chứng tiêu chảy, ói mửa khi ăn nhằm món lạ, dùng
chung với hành lá trong cháo giải cảm. Tuy nhiên, khi dùng quá nhiều, hồ tiêu sẽ gây
táo bón, kích thích niêm mạc dạ dày, gây sốt, viêm đƣờng tiểu tiện và có khi tiểu ra
máu (Đỗ Tất Lợi, 2001).
Piperin và piperidin độc ở liều cao, piperidin tăng huyết áp, làm tê liệt hô hấp và
một số đầu dây thần kinh. Hồ tiêu cịn có tác dụng sát trùng nhẹ, diệt kí sinh trùng, gây
hắt hơi. M i hồ tiêu xua đuổi đƣợc các sâu bọ, do đ hồ tiêu đƣợc dùng bảo vệ quần áo
len khỏi bị nhạy cắn (Đỗ Tất Lợi, 2001).
Hồ tiêu ngồi cơng dụng làm gia vị, trong y dƣợc, n cịn đƣợc sử dụng trong
cơng nghiệp hƣơng liệu và làm chất trừ côn trùng:
Trong công nghiệp hƣơng liệu: Chất Piperin trong hạt hồ tiêu đƣợc thuỷ phân
thành Piperidin và axít piperic. Axit piperic bị ơxy hố bởi KMnO 4 tạo thành piperonal
là chất thơm đặc biệt dùng làm mỹ phẩm. Tinh dầu hồ tiêu với m i thơm đặc biệt, đƣợc
sử dụng trong công nghiệp hƣơng liệu và hoá dƣợc. Dầu nhựa hồ tiêu đƣợc phân lập
thành hai dạng: Dạng chất cháy đƣợc, tan trong môi trƣờng kiềm; và dạng chất lỏng
màu xanh đậm, đƣợc sử dụng trong cơng nghiệp hƣơng liệu và hố dƣợc (Đỗ Tất Lợi,
2001).
Trừ côn tr ng: Trƣớc kia ngƣời ta dùng dung dịch chiết xuất từ hạt hồ tiêu xay
tẩm vào da trong khi thuộc, để ngừa côn trùng phá hại. Nhƣng từ khi xuất hiện các
loại thuốc tổng hợp công hiệu và rẻ tiền hơn thì hồ tiêu khơng đƣợc sử dụng vào lĩnh
lực này nữa.
1.1.3. Giá trị kinh tế
Cây hồ tiêu là cây công nghiệp mũi nhọn của nƣớc ta. Sản xuất hồ tiêu theo
hƣớng tập trung, sản phẩm xuất khẩu ra nƣớc ngoài mang lại nhiều lợi nhuận cho
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
8
ngƣời lao động và đạt hiệu quả kinh tế hơn nhiều loại cây trồng khác. Hiện nay, hồ
tiêu là một trong những cây công nghiệp chiến lƣợc của nền kinh tế nông nghiệp tại
nhiều tỉnh thành ở nƣớc ta nhƣ Quảng Trị, Phú Quốc, các tỉnh miền Đông Nam bộ,
Tây Nguyên (Phan Hữu Trinh và ctv, 1988).
Hạt tiêu là một gia vị đắt giá, c giá trị thƣơng mại và xuất khẩu rất cao. Ngày
xƣa, tiêu đƣợc làm lễ vật triều cống và bồi thƣờng chiến tranh. Ngày nay, tiêu là một
mặt hàng thƣơng mại quan trọng trên thị trƣờng Quốc tế. Vào những năm của thập kỷ
80 của thế kỷ XX, do mức cung luôn thấp hơn mức cầu nên giá tiêu trên Thế giới tăng
rất nhanh.
Hội nghị Hồ tiêu Quốc tế lần thứ 42 diễn ra từ ngày 27-30/10/2014 tại khách sạn
Sheraton, TP.HCM đã thu hút hơn 400 đại biểu trong đ c hơn 300 đại biểu là khách
quốc tế. Ông Đỗ Hà Nam, Chủ tịch Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam (VPA) cho biết, vị thế
hồ tiêu Việt Nam đã đƣợc khẳng định bằng việc giữ vững kỷ lục sản xuất và xuất khẩu
thế giới suốt 14 năm liền. Ngành hàng hồ tiêu Việt Nam đã c những bƣớc tiến dài
trong đ ng g p vào tăng trƣởng kinh tế quốc gia và tăng thu nhập cho ngƣời dân khu
vực nông thôn ở nhiều v ng kh khăn nhƣ Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. (Hội nghị Hồ
tiêu Quốc tế IPC 42, ngày 25/12/2015 12:06:57 CH, < />Theo VPA, hồ tiêu Việt Nam hiện đã c mặt trên gần 100 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới, đồng thời tiếp tục giữ vững kỷ lục là quốc gia sản xuất và xuất khẩu
tiêu số một thế giới 14 năm liền.
Hồ tiêu vinh dự là một trong số 23 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên
1 tỷ USD. So với năm 2014, số lƣợng hạt tiêu xuất khẩu đạt khoảng 85,3% nhƣng giá
trị lại tăng 105,3% do đạt đƣợc giá trị cao.
Tính chung trong 5 năm từ 2011 đến 2015, ngành hồ tiêu Việt Nam đã đạt đƣợc
sự tăng trƣởng ấn tƣợng. Mức tăng trƣởng bình quân về số lƣợng đạt 2,5% năm, cao
gấp đôi so với mức tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2006 – 2010 về sản lƣợng xuất
khẩu. Về giá trị kim ngạch xuất khẩu, mức tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2011 –
2015 đạt tới 24,6% năm, cao hơn so với mức tăng bình quân giai đoạn 5 năm trƣớc.
Trong năm 2001, xuất khẩu hồ tiêu mới chỉ trên 50.000 tấn, đạt khoảng 90 triệu
USD, đến năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới gần 133.000 tấn sản
phẩm hồ tiều, với giá trị khoảng 900 triệu USD. Chỉ tính riêng 8 tháng đầu năm 2014,
cả nƣớc đã xuất đƣợc gần 135.000 tấn hồ tiêu với kim ngạch xuất khẩu đạt gần 1 tỷ
USD. Năm 2014 đƣợc đánh giá là năm giá trị kim ngạch xuất khẩu ngành hồ tiêu Việt
Nam hồn tồn có khả năng vƣợt mốc 1,1 tỷ USD, cao nhất từ trƣớc tới nay. Trong đ ,
thị phần nhập khẩu hồ tiêu Việt Nam vào châu Âu hiện chiếm 34%, châu Á 36%, châu
Mỹ 20% và châu Phi là 10%.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
9
IPC dự báo sản lƣợng Hồ tiêu thế giới vụ 2015 khoảng 374.500 tấn, tăng
38.300 tấn (tăng chủ yếu tăng từ Ấn Độ, Indonesia và Sri Lanka) cộng tồn kho cuối
năm 2014 chuyển sang 2015 khoảng 59.000 tấn. Nhƣ vậy tổng nguồn cung Hồ tiêu thế
giới năm 2015 là 433.536 tấn, tăng 12.630 tấn so với năm 2014. Nhu cầu tiêu thụ
khoảng 416.000 tấn. Do đ cân đối cung cầu Hồ tiêu năm 2015 c thể hài hòa hơn so với
năm 2014; Tuy nhiên giá vẫn có thể duy trì ở mức cao.
Trong năm 2015, tính từ tháng 1 đến tháng 9 Việt Nam đã xuất khẩu đƣợc
112.370 tấn hồ tiêu các loại. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1 tỷ 63,43 triệu USD, riêng
trong tháng 10 Việt Nam đã xuất khẩu đƣợc 7.059 tấn tiêu các loại, giá trị xuất khẩu
đạt 72,83 triệu USD.
Theo Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam tính đến tháng 11 năm 2015 Việt Nam đã xuất
khẩu đạt 126.012 tấn hồ tiêu, trong đ 108.850 tấn tiêu đen và 17.162 tấn tiêu trắng,
tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1 tỷ 203,84 triệu USD, tiêu đen đạt 981,45 triệu USD,
tiêu trắng đạt 222,39 triệu USD trị giá 100 triệu USD. Giá xuất khẩu binh quân tiêu
đen 11 tháng đạt 9.017 USD/tấn, tiêu trắng đạt 12.958 USD/tấn. Các thị trƣờng xuất
khẩu tiêu lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ, các Tiểu vƣơng quốc Ả Rập Thống Nhất
và Singapore với 37,03% thị phần. Các thị trƣờng có giá trị tăng mạnh là Đức
(38,16%), Hàn Quốc (33,11%), Tây Ban Nha (29,37%) và Anh (23,95%).
Hồ tiêu Việt Nam đã xuất khẩu đi gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ và luôn
dẫn đầu thế giới về xuất khẩu. Chỉ riêng năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng
160.000 tấn, chiếm khoảng 58% thị trƣờng hồ tiêu thế giới với giá trị trên 1,2 tỉ USD.
Ấn Độ, Brazil và một số nƣớc khác nắm giữ số thị phần cịn lại. Có thể nói, hồ tiêu
Việt Nam đang nắm quyền chi phối ngành hàng nơng sản này trên tồn cầu.
Tình hình cung cầu hồ tiêu thế giới năm nay không thay đổi lớn so với năm
trƣớc. Tổng cầu vẫn lớn hơn lƣợng cung. Trao đổi tại Hội thảo ngành tiêu năm 2015,
các doanh nghiệp đều cho rằng, hồ tiêu Việt Nam sẽ tiếp tục thống trị thị trƣờng thế
giới trong năm 2015 và khả năng vẫn cịn tiếp tục giữ vững ngơi vị này trong 5 năm
tới.
Nhƣ vậy, chứng tỏ hồ tiêu c giá trị thƣơng mại cao hơn các loại nông sản khác
rất nhiều. Vấn đề quan trọng nhất của hồ tiêu hiện nay vẫn là tìm đƣợc thị trƣờng tiệu
thụ. Hiệu quả kinh tế của cây tiêu là rất lớn so với trồng một số loại cây trồng khác.
Mặt khác, hạt tiêu c thể bảo quản nhiều năm trong kho mà khơng làm giảm chất
lƣợng. Vì vậy, ngƣời trồng tiêu c thể giữ lại sản phẩm của mình trong kho để bán khi
thấy giá cả ph hợp và c lợi hơn. (Phan Quốc Sủng, 2001)
Nhu cầu hạt tiêu hiện nay không chỉ đƣợc sử dụng trong các m n ăn, mà còn
đƣợc d ng cả trong lĩnh vực dƣợc phẩm. Dầu hạt tiêu cũng đƣợc sử dụng trong các
lĩnh vực khác nhƣ mỹ phẩm, nƣớc hoa, các sản phẩm vệ sinh cá nhân nhƣ kem đánh
răng, nƣớc súc miệng…Số liệu của Ủy ban Hạt tiêu Quốc tế (IPC) cho thấy trong 10
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
10
năm kể từ 2001, tiêu d ng hạt tiêu thế giới tăng khoảng 3% mỗi năm. Ƣớc tính trong
dài hạn, thế giới sẽ thiếu hụt nguồn cung hạt tiêu khoảng vài chục ngàn tấn mỗi năm.
1.2.Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ở trong nƣớc và trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới
1.2.1.1. Tình hình sản xuất
Cây hồ tiêu đƣợc biết đến từ hàng ngàn năm nay, từ chổ mọc hoang trong rừng
nhiệt đới của Ấn Độ dần dần cây tiêu đƣợc trồng với diện tích ngày càng lớn.
Trong những năm từ 1935 - 1939 sản lƣợng tiêu bình quân trên thế giới hàng
năm là 83 nghìn tấn. Từ năm 1960 sản lƣợng tiêu thế giới không ngừng đƣợc tăng lên,
đạt mức trung bình 160 nghìn tấn/năm. Nhƣng sau đ giảm xuống do thời tiết bất lợi và
sâu bệnh hại (Phan Hữu Trinh và ctv, 1988).
Cây hồ tiêu đƣợc trồng ở 70 nƣớc trên thế giới với tổng diện tích 476.514 ha
(Số liệu của IPC, năm 2010), phân bổ tập trung chủ yếu tại các nƣớc vùng xích đạo.
Ấn Độ, Indonesia chiếm gần 70% diện tích tiêu tồn cầu. Diện tích trồng tiêu thế giới
và sản lƣợng tăng rất chậm. Các nƣớc Brazin, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Srilanka
và Việt Nam có tổng sản lƣợng 378.800 T, chiếm 87% sản lƣợng hồ tiêu của toàn thế
giới (năm 2013) (Bảng 1.2).
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
11
Bảng 1.2. Sản xuất hồ tiêu các nước chính trên thế giới thời kỳ 2010 - 2014
Nƣớc
Tổng số
1.
Brazil
2.
Ấn Độ
3.Indonesia
4.
Malaysia
5.Sri Lanka
6.Việt Nam
7.TrungQuốc
8.
Thái Lan
9.Madagar
10.Campuchia
11. Ecuador
Nguồn IPC(2015)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
12
Những nƣớc sản xuất hồ tiêu chủ yếu là Ấn Độ, Indonexia, Malaysia, Việt
Nam, Braxin, Madagasca và Srilanka. Các nƣớc có diện tích rất lớn nhƣ Ấn Độ,
Indonesia đều c năng suất bình quân năm cao nhất khoảng 0,6 tấn/ha. Thái Lan và Việt
Nam c năng suất khá cao bình quân khoảng 2,2 tấn/ha nhƣng sản lƣợng tiêu của Thái
Lan không lớn. Tổng sản lƣợng tiêu thế giới chỉ tăng bình quân khoảng 0,6%/năm
trong 10 năm (2001-2010), cao nhất là năm 2013 với sản lƣợng 378,800 nghìn tấn.
Nguồn: Nedspice, 2014
Hình 1.1. Tăng trưởng về sản lượng hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Á và các nước khác
Ấn Độ là một trong những nƣớc sản xuất hồ tiêu sớm nhất trên thế giới. Từ
trƣớc 1945, Ấn Độ đã là nƣớc sản xuất hồ tiêu nhiều nhất trên Thế giới, tuy vậy
những năm gần đây, diện tích trồng hồ tiêu của Ấn Độ lên tới 120.000ha nhƣng sản
lƣợng chỉ đạt khoảng 30 tấn hồ tiêu hạt/năm do năng suất bình quân thấp, trung bình
300kg/ha, tuy nhiên, c ng với việc sử dụng giống hồ tiêu “Panniyur” cho năng suất cao
và tăng cƣờng đầu tƣ, Ấn Độ đang cố gắng đƣa sản lƣợng hồ tiêu lên 45.000tấn/năm.
(Phạm Hoàng Hộ, 1999) Cây hồ tiêu đƣợc trồng tại các v ng đồi ở Đông Nam Ấn Độ
từ Bắc Karana đến Kanyakumari, đây chủ yếu là các v ng đất vùng khí hậu nóng và ẩm
ở phía Nam Ấn Độ. Chỉ riêng bang Kerala đã chiếm 96% tổng sản lƣợng hồ tiêu của
nƣớc này. Diện tích trồng tiêu năm 2013 của Ấn độ là 197.000 ha, sản lƣợng 65.000
tấn.
Ở
Indonesia, những năm 1962 - 1964 sản lƣợng tiêu hằng năm đạt khoảng
50.000 tấn nhƣng những năm sau đ sản lƣợng hồ tiêu của Indonesia giảm do sâu bệnh
và chỉ còn khoảng trên dƣới 15.000 tấn, chỉ sau khi c những nghiên cứu về giống,
phân b n và phòng trừ sâu bệnh và c ng với các biện pháp hỗ trợ của Nhà nƣớc, sản
lƣợng hồ tiêu mới dần đƣợc phục hồi và đạt mỗi năm khoảng 30.000 tấn trong nhiều
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
13
năm gần đây (Phan Hữu Trinh và cộng tác viên, 1988). Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế
(IPC), năm 2013 Indonesia hiện có khoảng 113.000 ha tiêu (gấp 2lần Việt Nam). Sản
lƣợng khoảng 63.000 tấn (bằng ½ Việt Nam). Phần lớn diện tích trồng quảng canh nên
năng suất thu hoạch bình quân vài ba trăm kg/ha, nơi chuyên canh, thâm canh cũng chỉ
đạt 1-2 tấn/ha.Trong cuộc khảo sát thực địa đƣợc tổ chức bởi IPC trong tháng 6 – 7
năm 2013, quan sát cho thấy rất nhiều cây tiêu ở Lampung không phát triển tốt do việc
ra hoa, kết quả hồ tiêu khơng diễn ra đồng loạt, tính trung bình chỉ khoảng 50 – 60 %
hạt tiêu trên một dây quả, chi phí lao động cao nên việc thu hoạch tiêu chỉ diễn ra một
lần. Tình trạng sản lƣợng hiện tại ở Indonesia đang giảm.
Ở
Malaysia Sản xuất hồ tiêu đƣợc báo cáo là tăng nhẹ trong những năm gần
đây với số lƣợng xuất khẩu ƣớc 24.588 tấn. Diện tích trồng tiêu năm 2013 của
Malaysis là không đáng kể. Trong 7 tháng đầu năm 2013, Malaysia đã xuất khoảng
5.540 tấn tƣơng đƣơng với cùng kỳ năm 2012.
Diện tích hồ tiêu của Srilanka vào năm 2013 là 31.997 ha và sản lƣợng năm
2013 đạt 28.000 tấn. Hầu hết sản lƣợng đƣợc tiêu thụ bởi thị trƣờng Ấn Độ là nƣớc
đang tập trung chế biến sâu và xuất đến các thị trƣờng tiêu dùng ở nƣớc ngoài.
Ở
Braxin, hồ tiêu đƣợc ngƣời Nhật đƣa sang trồng từ những năm 1920 nhƣng
diện tích và sản lƣợng chỉ tăng nhanh từ sau Thế chiến thứ II: từ 300 tấn (1950) lên
4000 tấn (1960) 14.000 tấn (1968) và 20.000 tấn năm 1980 và hiện là một trong những
nƣớc sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu hàng đầu thế giới, tính đến năm 2013 diện tích
trồng tiêu chỉ khoảng 20.000 ha nhƣng sản lƣợng đạt 34.000 tấn.
1.2.1.2. Tình hình tiêu thụ
Hiện nay sản phẩm hồ tiều đều có mặt hầu nhƣ tất cả các nƣớc trên thế giới.
Riêng hồ tiêu Việt Nam đã xuất khẩu sang 125 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau
trên thế giới, chủ yếu là các thị trƣờng Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á, và Châu Phi
(Thanh Hƣơng. Sức nóng từ thị trường hồ tiêu ,Thứ Ba 17/11/2015 08:00
<nhipcaudautu.vn/thi-truong/hang-hoa/suc-nong-tu-thi-truong-ho-tieu-3292174/>.)
Tình hình cung cầu hồ tiêu thế giới năm 2015 không thay đổi lớn so với năm
2014. Tổng cầu vẫn lớn hơn lƣợng cung. Trao đổi tại Hội thảo ngành tiêu, các doanh
nghiệp đều cho rằng, hồ tiêu Việt Nam đã tiếp tục thống trị thị trƣờng thế giới trong
năm 2015 và khả năng vẫn cịn tiếp tục giữ vững ngơi vị này trong 5 năm tới. (Thanh
Hƣơng. Sức nóng từ thị trường hồ tiêu ,Thứ Ba 17/11/2015 08:00
<nhipcaudautu.vn/thi-truong/hang-hoa/suc-nong-tu-thi-truong-ho-tieu-3292174/>.)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
14
Hình 1.2. Thị trường nhập khẩu hạt tiêu Việt Nam trên thế giới.
Trong quy hoạch phát triển hồ tiêu Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, diện tích cả nƣớc duy trì ổn định ở mức
50.000 ha, sản lƣợng đạt 140.000 tấn/năm. Nhƣng hiện nay, diện tích đã tăng lên
80.000 ha, theo ông Nam, Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam. Với đà tăng này, sản lƣợng hồ
tiêu sẽ tăng lên 200.000 tấn/năm trong vài năm tới. Lúc đ hồ tiêu Việt Nam c khả năng
bị dƣ thừa sản lƣợng khá lớn và c thể giá sẽ giảm. (Thanh Hƣơng. Sức nóng từ thị
trường hồ tiêu, Thứ Ba 17/11/2015 08:00 <nhipcaudautu.vn/thi-truong/hang-hoa/sucnong-tu-thi-truong-ho-tieu-3292174/>.)
Theo thơng tin từ báo cáo ngành tiêu, tính đến tháng 8 vừa qua, giá xuất khẩu
tiêu của Việt Nam và Ấn Độ hiện ở mức cao nhất thế giới. Nếu giá c giảm thì vẫn đủ
sức cạnh tranh so với các nƣớc c giá tiêu xuất khẩu thấp hơn nhƣ Indonesia, Brazil,
Sri Lanka... Lúc đ , tiêu Việt Nam c giá rẻ hơn hiện nay nhƣng c thể lấy thị phần từ
những thị trƣờng xuất khẩu khác vì Việt Nam đang c lợi thế chi phối giá thị trƣờng
tiêu thế giới. (Thanh Hƣơng. Sức nóng từ thị trường hồ tiêu, Thứ Ba 17/11/2015
08:00<nhipcaudautu.vn/thi-truong/hang-hoa/suc-nong-tu-thi-truong-ho-tieu3292174/>.)
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm
15
Bảng 1.3. Các thị trường nhập khẩu hồ tiêu Việt Nam 9 tháng đầu năm 2015
Đơn vị: tấn
St
Thị trƣờng
t
1
Châu Mỹ
2
Tiêu đen
3
Tiêu trắng
4
Châu Âu
5
Tiêu đen
6
Tiêu trắng
7
Châu Phi
8
Tiêu đen
9
Tiêu trắng
10
Châu Á
11
Tiêu đen
12
Tiêu trắng
13
Tổng