Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Tuan 24 Hoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.26 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Ngày soạn: 22/02/ 2013 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 1 1 1 4 2 1 7 - Gọi HS lên bảng thực hiện tính tổng.      a. 2 4 8 = 8 8 8 8 1 1 1 4 2 1 7      b. 3 6 12 = 12 12 12 12. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. luyện tập về phép cộng phân số. HĐ 2. HD luyện tập: Bài 1: 4 - Viết lên bảng phép tính 3 + 5. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá.. Bài 2: Khuyến khích học sinh KG.. - Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu. - 1 HS lên thực hiện: 4 15 4 19   3+ 5= 5 5 5 3 3 20 23 5   4 4 4 b. 4 12 42 54   c. 21 21 21.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các sô tự nhiên? - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng - Phép cộng các phân số cũng có tính của số thứ hai và số thứ ba. chất kết hợp. Tính chất này như thế nào? - Lắng nghe. Các em cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này. - Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện. - 2 HS lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 3 - Khi thực hiện cộng một tổng hai phân 2 phép tính đều bằng 4 .. số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào? - Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số. Gọi HS đọc nhận xét SGK/128 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Vậy tính nửa chu vi ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi.. - Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Vài HS đọc. - 1 HS đọc đề toán. - Ta lấy (dài+rộng)x2. - Ta lấy dài + rộng. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. Giải. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29   ( m) 3 10 30. 29 4. Củng cố, dặn dò: m - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng Đáp số: 30 hai phân số. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - HS nêu. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. -------- cc õ dd -------Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 47 Bài: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo; Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và nêu lời câu hỏi về nội dung bài. nội dung. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Bản tin Vẽ về cuộc - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. sống an toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. HĐ 2. HD luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép. - HS đọc đồng thanh. - Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của - Lắng nghe. Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em đã biết về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập 2). - Ghi bảng: 50 000 - HS đọc năm mươi nghìn - Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng - Lắng nghe, ghi nhớ. bản tin. 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin. - Gợi ý chia đoạn. - 5 đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài đoạn của bài lần 1. lần 1. + HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ + HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn +HS 3: Được phát động từ...Kiên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giang. + HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba. + HS5: Phần còn lại. - HDHS đọc đúng: Đăk Lắk, triễn lãm, - Luyện đọc cá nhân. tươi tắn,… + Cho HS xem các bức tranh của thiếu - Quan sát, nhận xét. nhi vẽ về cuộc sống an toàn. + HD ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết - Chú ý luyện ngắt nghỉ hơi đúng. cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ "Em muốn sống an toàn". Các họa sĩ nhỉ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của đoạn của bài lần 2. bài lần 2. - HDHS giải nghĩa các từ: thẩm mĩ, nhận - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa,... - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: 1. Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 1. Em muốn sống an toàn. + Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? + Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn. 2. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế 2. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 nào? bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể Ban tổ chức. 3. Điều gì cho thấy các em có nhận thức 3. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, ... 4. Những nhận xét nào thể hiện sự đánh 4. Phòng tranh trưng bày là phòng giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ngờ. + Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội + Là thể hiện điều mình muốn nói qua họa " nghĩa là gì? những nét vẽ, màu sắc trong tranh. 5. Những dòng in đậm ở bản tin có tác 5. Có tác dụng tóm tắt cho người đọc dụng gì? nắm được những thông tin và số liệu nhanh. Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin - Lắng nghe, ghi nhớ. có tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. HĐ 4. HD luyện đọc phù hợp nội dung bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của - Thực hiện nối tiếp nhau đọc. bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm cách đọc - Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ chung toàn bài, những từ ngữ cần nhấn ràng, mạch lạc, tốc độ hơi nhanh. giọng trong bài. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. - Lắng gnhe và đọc thầm theo. + Gọi HS đọc. - 5 HS đọc 5 đoạn của bài trước lớp. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn. đọc đúng, hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài đọc có nội dung chính là gì? - Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông - Ghi ý chính của bài lên bảng - 2 HS nhắc lại ý chính. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc - Lắng nghe, thực hiện đúng những từ khó. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 47 Bài: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Bóng tối xuất hiện ở đâu? 2. Khi nào bóng của một vật thay đổi? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần cho hoạt động sống của con người, động vật, thực vật. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao? HĐ 2. HDHS tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật - Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hình SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây đậu trong hình 1?. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện yêu cầu của GV. 1. Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. 2. Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Làm việc nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời: 1. Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. 2. Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh tươi 3. Cây thiếu ánh sáng thường bị héo lá, vàng úa, bị chết. 4. Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. - Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt trời.. 2. Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển thế nào? 3. Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì sao? 4. Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Yêu cầu HS xem hình 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? Kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống - Lắng nghe, ghi nhớ. của thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản,... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/95. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 3. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?. - Lắng nghe, suy nghĩ.. - Chia nhóm 6 thảo luận. Đại diện nhóm trình bày: 1. Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. 2. Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh 2. Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn sáng và một số cây cần ít ánh sáng? quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy gỗ. Cây cần ít ánh sáng: cây trong rừng rậm, một số loài cỏ, cây lá lốt... 3. Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh 3. Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối + Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu... - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Cùng GV nhận xét, bổ sung. Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng - Lắng nghe, ghi nhớ. của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục cần biết. - 1 HS đọc to trước lớp - Về nhà nói những hiểu biết của mình - Lắng nghe, thực hiện. cho ba mẹ nghe để áp dụng vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 5: LUYỆN TIẾNG VIỆT. ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Ôn lại một số kiến thức đã học: Câu hỏi, câu kể, các thành phần câu... II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Câu 1 : Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ? a. Ai, gì, nào, sao, không c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen d. A, ối, trời ơi, không,… Câu 2 : Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ? a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn. Câu 3: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa? b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào? Câu 4: Đọc đoạn văn sau: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được. Câu 5 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, ........... thì cất tiếng gáy vang..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -------- cc õ dd -------Tiết 6+7: LUYỆN TOÁN. ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học về phân số và một số dạng toán đã học II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: A. Tr¾c nghiÖm Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng: C©u 1. Ph©n sè nµo sau ®©y b»ng 1: A. 12 B. 12 C. 1 D. 13 1. 12. 12. 12. C©u 2. Ph©n sè nµo lín h¬n ph©n sè 5 : 6. 6 7. A.. B.. 4 5. C. 3 4. Câu 3. Phân số nào có thể đợc viết dới dạng số tự nhiên: A. 8. B. 8. 6. 8 10. C.. 4. C©u 4. Hai ph©n sè cã tÝch b»ng 2 lµ: 5. A. 1 vµ 2 2. 3. B. 3 vµ 1 4. C. 2 vµ 3. 3. 3. 5. C©u 5. Ph©n sè nµo ë gi÷a 2 ph©n sè 4 vµ 5 5. A.. 9 11. 6. B. 24. C. 20. 30. 30. B. Tù luËn C©u 1. §Æt tÝnh råi tÝnh: 1264 x 135 54623 : 356 C©u 2. (Dành cho học sinh khá giỏi)Cã mét kho chøa x¨ng. LÇn thø nhÊt ngêi ta lÊy ra 15 000 l x¨ng. LÇn thø hai lÊy ra b»ng 2 sè lÝt x¨ng lÇn thø nhÊt. LÇn thø ba lÊy 5. ra bằng 2 số lít xăng lần thứ hai. Hỏi cả ba lần đã lấy ra bao nhiêu lít xăng? 3. C©u 3(Dành cho học sinh khá giỏi). TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a). ( 1 + 1 - 5 ) : ( 132. 1 3. - 1 -. 2. 4. 3. 6. 131. - 94 ) 97. b) ( 147 159. + 256 ) x ( 348. 1 ) 12. C©u 4(Dành cho học sinh khá giỏi). Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm², chiều dài là 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó ? C©u 5. (Dành cho học sinh khá giỏi) Cho ph©n sè . Hái ph¶i bít ë tö sè bao nhiªu vµ thêm vào mẫu số bấy nhiêu thì đợc phân số mới bằng ? -------- cc õ dd -------Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: KĨ THUẬT Tiết 24 Bài: CHĂM SÓC RAU, HOA (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học. - Đồ dùng chăm sóc rau, hoa: Thùng tưới, cuốc, xẻng,… III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Sau khi gieo, trồng - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cây rau, hoa phải được chăm sóc đủ chất dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát triển. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây. HĐ 2. HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây 1. Tưới nước cho cây. - Nhớ lại kiến thức của bài trước, bạn - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh nào cho biết mỗi loại cây rau, hoa cần các dưỡng và không khí. điều kiện ngoại cảnh nào? - Cần có những biện pháp nào để chăm - Tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới sóc cây rau, hoa? đất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhớ lại kiến thức đã học, em nào cho - Ta phải thường xuyên tưới nước cho biết tại sao ta phải tưới nước cho cây? cây, vì nếu thiếu nước cây bị khô héo và có thể bị chết. - Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì? - Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng thuận lợi. Kết luận: Nước rất quan trọng đối với - Lắng nghe, ghi nhớ. cây rau, hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước cho cây. - Ở gia đình em thường tưới nước cho - HS trả lời theo thực tế. rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? - Người ta thường tưới nước cho rau, hoa - Vào lúc trời râm mát. vào lúc nào? - Tại sao phải tưới nước vào lúc trời râm - Để cho nước đỡ bay hơi,… mát? - Trong hình 1 người ta tưới nước cho - Dùng thùng có vòi hoa sen, vòi phun. rau, hoa bằng cách nào? - Quan sát hình 1, em hãy nêu cách tưới - Đổ nước vào thùng tưới và rưới đều nước ở hình 1a và 1b? lên rau, hoa (hình 1), bật vòi phun và phun nước đều trên rau, hoa (hình 2). Kết luận: Ta có thể tưới nước cho cây - Lắng nghe, ghi nhớ. bằng nhiều cách: dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình có vòi sen, tưới bằng vòi phun, bình xịt. Tưới bằng vòi phun làm cho đất và không khí xung quanh cây đều ẩm, mất ít công sức, hạt nước rơi nhanh nên đất ít bị đóng váng nhưng phức tạp, đòi hỏi phải có máy bơm và ống phun nước. Tưới bằng bình có vòi sen nhẹ nhàng, dễ thực hiện nhưng lâu hơn và dễ làm đất bị đóng váng sau khi tưới. - Thực hiện mẫu cách tưới nước và nhắc - Ghi nhớ, thực hiện. nhở: Các em nhớ tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống. - Gọi HS thực hiện lại thao tác tưới. 2. Tỉa cây - Thế nào là tỉa cây? - Là nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển. - Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng,….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và - Hình 2a: cây mọc chen chúc, lá, củ nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát nhỏ; hình 2b: giữa các cây có khoảng triển của cây? cách thích hợp nên cây phát triển tốt hơn, củ to hơn. - Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào? - Cây cong queo, gầy yếu. Chốt ý: Nếu gieo hạt theo hốc thì nhổ - Lắng nghe, ghi nhớ. những cây nhỏ, yếu, chỉ để lại mỗi hốc 12 cây. Nếu gieo hạt theo hàng thì nhổ tỉa bớt những cây trên cùng hành để những cây còn lại có được khoảng cách thích hợp. 3. Làm cỏ - Các em cho biết những cây nào thường - Cỏ dại, cây dại. mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây? - Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, - Hút tranh nước, chất dinh dưỡng hoa? trong đất. Kết luận: Trên luống trồng rau, hoa - Lắng nghe, ghi nhớ. thường có cỏ dại. Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy, phải thường xuyên làm cỏ cho rau, hoa. - Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, - Nhổ cỏ. hoa bằng cách nào? - Tại sai phải chọn những ngày nắng để - Cỏ mau khô. làm cỏ? - Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ - Cuốc hoặc dầm xới. gì? Chốt ý: Cỏ thường có thân ngầm và rễ ăn - Lắng nghe, ghi nhớ. sâu vào đất. Vì vậy, khi làm cỏ nên dùng dầm xới đào sâu xuống để loại bỏ hết thân ngầm và rễ cỏ. Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc khi cỏ mọc sát gốc. Cỏ làm xong phải để gọn vào một chỗ đem phơi hoặc đem đổ rồi đốt, không nên vứt bừa bãi trên mặt luống. 4. Củng cố, dặn dò: - Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác - Khi trên luống, trên hàng có nhiều dụng gì? cây , có tác dụng đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển, Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng - Về nhà tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ - Lắng nghe và thực hiện. cho rau, hoa. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 117. -------- cc õ dd -------Tiết 2: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a, b. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:. Hoạt động của học sinh. 1 1 4 3 - 2 HS lên bảng thực hiện:  ;  - Ghi bảng: 2 3 5 4 gọi HS lên bảng 1  3 ; 1  2 2 6 3 6 nói cách làm, tính và nêu kết quả. 1 1 3 2 5     cộng hai phân số: 2 3 6 5 6 4 16 3 15  ;  5 20 4 20 16 15 31   cộng hai phân số: 20 20 20. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cách cộng hai phân số cùng mẫu. Thế trừ hai phân số cùng mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD thực hành trên băng giấy 5 3 - Nêu vấn đề: Từ 6 băng giấy màu, lấy 6. - Lắng nghe, suy nghĩ.. để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy. - Yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã chuẩn - Lấy băng giấy đã chuẩn bị. bị. - Các em có nhận xét gì về hai băng giấy - Hai băng giấy bằng nhau. này? - Yêu cầu HS dùng thước chia một băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 - Thực hành theo yêu cầu. phần. - Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đi? 3 - Yêu cầu HS cắt lấy 6 băng giấy.. 5 - Có 6 băng giấy.. 2 - Thao tác và nhận xét: còn 6 băng giấy băng giấy nguyên. Các em nhận xét phần 2 - 6 băng giấy. - Các em hãy đặt phần còn lại lên trên còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?. 5 3 - Có 6 băng giấy, cắt đi 6 băng giấy, còn. lại bao nhiêu băng giấy? 5 3 2   HĐ3. Hình thành phép trừ hai phân số - HS nêu: 6 6 6 cùng mẫu - Theo kết quả hoạt động với băng giấy 5 3  ? thì 6 6 (ghi bảng) 5 3 2   ? - Theo em làm thế nào để có: 6 6 6 5 3 5 3 2    6 6 - Ghi bảng: 6 6. - Lắng nghe. - Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.. - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm - Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên thực hiện). như thế nào? - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên Kết luận: Ghi nhớ SGK. mẫu số. HĐ 4. Luyện tập: - Vài HS nêu. Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, vài HS lên bảng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài. - Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp. 8 4 6 15 ; b. 1; c. ; d . 5 49 a. 16 4. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 1 1   a. 3 3 3. 7 3 4   b. 5 5 5. - 1 HS đọc đề bài.. 5 9 giành được chiếm bao nhiêu phần trong - tổng số huy chương của cả đoàn.. tổng số huy chương của đội?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 - Số huy chương vàng bằng 9 tổng số - Nghĩa là tổng số huy chương của cả. huy chương của cả đoàn nghĩa là thế nào? đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm - Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số 5 phần. huy chương của cả đoàn là mấy? 19 19 - 19 ta có thể viết là 1, nên ta có phép - 19 . 5 trừ: 1 - 19 , gọi HS lên bảng thực hiện, cả - Tự làm bài. lớp làm vào vở nháp.. Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:. 5 14 4. Củng cố, dặn dò:  19 19 (tổng số huy chương) 1 - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta 14 làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn Đápsố: 19 tổng số huy chương lại tỏng bài. Chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện. -------- cc õ dd -------Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 24:. HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.) - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS xem - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân: đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch. HĐ 2 . HDHS viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân - Đọc phần chú giải. công, hỏa tuyến, kí hoạ. - Đoạn văn nói về điều gì? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến. b. HD viết từ khó: - Trong bài có những từ nào cần viết hoa? - Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ. - Các em đọc thầm bài, phát hiện những - HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa từ khó, dễ viết sai trong bài. tuyến, tiếc, ngã xuống,... - HD HS phân tích và lần lượt viết vào - Lần lượt phân tích và viết vào bảng bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa lớp, vở nháp. tuyến, tiếc, ngã xuống. - Gọi HS đọc lại các từ khó. - 2 HS đọc lại. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Nghe-viết-kiểm tra. ý điều gì? - Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách - Lắng nghe, thực hiện. trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết. c. Viết chính tả. - Đọc cho HS viết bài theo qui định - Nghe - viết bài. d. Soát lỗi, chấm bài. - Đọc lại bài. - Nghe, soát lại bài. - Thu 8 vở, chấm bài, yêu cầu HS đổi vở - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô - Tự làm bài. trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên - 3 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết bảng thi làm bài và đọc lại kết quả. quả. - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải a. Kể chuyện phải trung thành với đúng. truyện, phải kể đúng các tình tiết của * Giải thích: Viết là chuyện trong các câu chuyện, các nhân vật có trong cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện. Đừng biến giờ kể chuyện truyện trong các cụm từ đọc truyện, thành giờ đọc truyện. quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại các từ đã viết sai. Có thể - Lắng nghe và thực hiện. làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học -------- cc õ dd -------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 47 Bài: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu cấu tạo tc dụng của c kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đ học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học. - 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét. - 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập). - Mỗi HS mang theo 1 tấm ảnh gia đình. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu: trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử 1. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. dụng 1 trong 4 câu tục ngữ: + Người thanh ...bên thành cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon - Gọi 1 HS làm BT3. 2. HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân, mê li, như tiên... - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ về từng loại. - Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? VD: Thầy giáo đang giảng bài. - Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, Lan rất chăm chỉ. các em tự giới thiệu về mình thế nào? - Cháu là Hoàng Ngân, Cháu là con của - Các câu mà người ta thường dùng để tự mẹ Lan ạ! giới thiệu về mình hoặc về người khác - Lắng nghe , nhắc lại tiêu đề bài. thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu câu này qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3,4. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài Bài 1, 2: tập. - Gọi HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn. - 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn - Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới văn. thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu + Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây Chi? là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Câu nhận định về Diệu Chi: Bạn ấy - Treo bảng kết quả đúng, gọi HS đọc lại là một họa sĩ nhỏ đấy. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho - 1 HS đọc lại yêu cầu bài. câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới - Lắng nghe, thực hiện. nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi. - Ví dụ: Ai là bạn mới của lớp ta? + Đây là ai? + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. BT này. - HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào - Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn. SGK. - 2 HS lên đặt câu trên bảng: + Bạn Diệu Chi // là HS cũ của trường TH Thành Công. * Các câu hỏi: . Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? . Bạn Diệu Chi là ai? + Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Các câu hỏi: - Chốt lại lời giải đúng . Ai là họa sĩ nhỏ? . Bạn ấy là ai? Ai ? Là gì? (là ai? ) + Đây / là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi / là học sinh cũ của Trườg Tiểu học Thành Công. - Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Bạn ấy /là họa sĩ nhỏ đấy. Diệu Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào? - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? bộ Bài 4: phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác - 1 HS đọc yêu cầu bài. định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? - Suy nghĩ, so sánh. với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào? + Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? - Bộ phận vị ngữ. + Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? + Kiểu câu Ai làm gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì? + Kiểu câu Ai thế nào? vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào? + Kiểu câu Ai là gì? vị ngữ trả lời câu - Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận hỏi là gì ? (là ai? là con gì? ) nào? chúng có tác dụng gì? - Gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con - Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? gì)?, vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? - Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57. vật nào đó. - Gọi HS đọc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. HĐ 3. Luyện tập: - Vài HS đọc to trước lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm - 1 HS đọc to trước lớp. đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã - Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi. cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này. - Dán 3 bảng nhóm, gọi HS lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó - 3 HS lên bảng thực hiện. trả lời miệng về tác dụng của câu kể. Câu kể Ai là gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những ...hiện đại. b. Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời. Muời ngón tay là lịch. Lịch lại là trang sách. c. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.. Tác dụng a. Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. b. Nêu nhận định (chỉ mùa). . nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). . nêu nhận định (chỉ ngày đêm).. . nêu nhận định (đếm ngày tháng). . nêu nhận định (năm học). c. chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu * Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. không có dấu chấm khi kết thúc câu, - Lắng nghe, ghi nhớ. nhưng nếu nó đủ kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Các em hãy tưởng tượng mình đang giới - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. thiệu về gia đình mình với các bạn trong - Từng cặp HS thực hành giới thiệu. lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Vài HS thi giới thiệu trước lớp. * Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các thành viên của tổ tôi. đây là Minh. Minh là người rất chăm học, bài toán nào dù khó đến mấy cậu ấy cũng cố làm cho được. Bạn kể chuyện hay nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là cây đơn ca của tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà. Tôi là tổ trưởng. * Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Ba mình là nhân viên ngành bưu điện, mẹ mình là giáo viên dạy tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Tí Nị năm - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có nay tròn 2 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh - Lắng nghe, bình chọn. động, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về - 1 HS đọc to trước lớp. câu kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của - Lắng nghe, thực hiện. BT2. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TOÁN Tiết upload.123doc.net Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng thực hiện. 11  a. 25 5  b. 12. 6 5 1   25 25 5 3 2 1   12 12 6. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho làm như thế nào? tử số của phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1).Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cách trừ hai phân số cùng mẫu số. Trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu 4 - Lắng nghe, suy nghĩ. 5 - Nêu bài toán: Một cửa hàng có tấn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2 đường, cửa hàng đã bán 3 tấn đường.. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường? - Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? - Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào?. 4 2   - Ta thực hiện phép tính trừ 5 3. - Hai mẫu số khác nhau - Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu.. 4 12 2 10  ;  - 5 15 3 15 4 2 12 10 2     - Yêu cầu HS thực hiện bước qui đồng. 5 3 15 15 15. (1 HS lên bảng thực hiện) - Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số cùng mẫu số (1 HS lên bảng) - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? Kết luận: ghi nhớ SGK/130. HĐ3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở nháp.. Bài 2: Khuyến khích HSKG - Gọi HS nêu cách làm.. - Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - Vài HS nhắc lại. - HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm: 12 5 8 40 18 22 11 1       a. 15 15 15 b. 48 48 48 44 4 24 14 10 25 9 16   ; d.   c. 21 21 21 15 15 15. - Ta có thể qui đồng (rút gọn) rồi trừ hai phân số. - Tự làm bài:. - Yêu cầu HS tự làm bài (gọi HS lên 20 12 8 1 30 18 12      bảng thực hiện) a. 16 16 16 2 b. 45 45 45 10 9 1 16 3 13   ; d.   c. 12 12 12 12 12 12. - 1 HS đọc to trước lớp Bài 3: 6 2  - Gọi HS đọc bài toán. 7 5 Ta thực hiện tính trừ - Muốn tính diện tích để trồng cây xanh - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở ta làm như thế nào? Diện tích trồng cây xanh chiếm số - Yêu cầu HS tự làm vào vở. phần là: - Sửa bài, kết luận lời giải đúng.. 6 2 16   7 5 35 (diện tích) 16 Đáp số: 35 diện tích.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra.. - Kiểm tra chéo và giúp nhau điều chỉnh, sửa sai.. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm - 1 HS trả lời. như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài, học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 24 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại cho rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh thiếu nhi tham gia giữ môi trường xanh, sạch đẹp. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện em - 1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa câu đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái chuyện. đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nêu ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm. - Lắng nghe Để làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng người lớn. Tiết kể chuyện hôm nay mỗi em hãy cho cả lớp nghe một câu chuyện về hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đep môi trường. HĐ2. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dùng phấn màu gạch chân các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Gợi ý: Câu hỏi em làm gì? tức là việc làm của chính bản thân em, em trực tiếp tham gia để góp phần làm xanh, sạch, đẹp xóm làng (đường phố, trường học). Ngoài những công việc như SGK gợi ý, các em có thể kể về những việc nhỏ mà mình đã làm như: làm trực nhật, vệ sinh lớp học, tham gia trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp, trang trí nhà cửa để đón năm mới hay cùng các cô chú công nhân vệ sinh thu gom rác, quét đường phố. - Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.. - Theo dõi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý. - Lắng nghe, thực hiện.. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về phong trào quét dọn đường phố vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần ở khu phố nhà tôi. Cứ mỗi sáng thứ 7, tôi lại cùng với các cô, chú. bác trong khu phố quét dọn, hốt rác ở đoạn đường khu phố nhà mình. + Ở làng tôi, cứ chiều 29, 30 tết, các anh chị thanh niên, các em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn vệ sinh đường làng để đón năm mới. Tôi đã tham gia cùng mọi người để góp phần làm sạch đường làng.. HĐ3. Thực hành kể chuyện - Treo bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện, - 1 HS đọc to trước lớp. gọi HS đọc - Các em hãy kể nhau nghe trong nhóm - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi. đôi, nhớ kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Thi kể chuyện trước lớp. - Một vài HS nối tiếp nhau thi kể, kể xong đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người. + Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh như thế nào? + Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương luôn diễn ra thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cùng HS bình chọn bạn có câu chuyện - Cùng GV nhận xét, bình chọn. có ý nghĩa nhất, bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Luôn có ý thức giữ gìn cho - Lắng nghe, thực hiện. môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 48 Bài: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh vẽ cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - 3 HS đọc bài và trả lời: 1. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế 1. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 nào? bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể BTC. 2. Điều gì cho thấy các em nhận thức 2. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đúng về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, .. 3. Những dòng in đậm ở đầu bản tin có 3. Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gì? tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận, các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS KG đọc toàn bài. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần 1. - HDHS đọc đúng: cài then, căng buồm, sập cửa,... - HDHS ngắt nhịp đúng: + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần 2. - HD giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?. - Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 5 khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần 1. - Luyện đọc đúng cá nhân. - Chú ý luyện đọc đúng.. - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần 2. - Đọc phần chú giải SGK. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.. - HS đọc thầm từng khổ thơ, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó. - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo đó? lưới nhịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều đó. - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy - Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng hoàng của biển? của biển: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tìm những hình ảnh nói lên công việc - Những câu thơ nói lên công việc của lao động của người đánh cá rất đẹp? người đánh cá: . Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. . Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. . Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng... Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. . Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - Giảng bài: Công việc lao động của - HS lắng nghe, ghi nhớ. người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn, Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có những mẻ cá xoăn tay. Và rồi hình ảnh đoàn thuyền trở về thật đẹp: câu hát căng buồm với gió khơi/Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động trên biển. HĐ 4. HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi 5 HS đọc 5 khổ thơ. - 5 HS đọc 5 khổ thơ. - Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm những từ - Những từ ngữ cần nhấn giọng: hòn cần nhấn giọng trong bài. lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, - Kết luận giọng đọc đúng và những từ xoăn tay, lóe rạng đông, đội biển, huy ngữ cần nhấn giọng. hoàng. - HD HS luyện đọc 1 đoạn: + GV đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. + Gọi 1 HS đọc. - 1 HS đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Vài HS thi dọc diễn cảm trước lớp. - Tổ chức cho HS nhẩm HTL bài thơ. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Vài HS thi đọc thuộc lòng. khổ thơ, cả bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thuộc tốt 4. Củng cố, dặn dò: - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ?. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. - Kết luận nội dung chính và ghi bảng - Vài HS đọc và cả lớp ghi vào vở. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 47 Bài:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II. Đồ dùng dạy - học. - 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: của GV. - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định văn trong bài văn miêu tả cây cối? chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. - Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của - Thực hiện theo yêu cầu của GV. một loài cây (BT2) - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ - Nhận xét, đánh giá. sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. HĐ 2. HD HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?. + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: phần mở bài. + Đoạn 2,3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu: Phần thân bài + Đoạn 4: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: phần kết bài.. Bài 2: - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Lắng nghe, thực hiện. - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 HS, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu). - Một vài HS đọc đoạn văn của mình - Gọi HS lớp dưới đọc bài làm của mình theo từng đoạn. - Dán phiếu và trình bày. - Gọi HS làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 48 Bài: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy - học. - 3 bảng nhĩm viết 4 câu văn ở phần nhận xét. - Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2 (luyện tập); 4 mảnh bìa màu in hình và viết tên các con vật ở cột A. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại BT.III.2 - dùng câu - 2 HS lên bảng thực hiện kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình). - Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể - Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ Ai là gì? phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?. Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2,3: - Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc. tập. - Đoạn văn trên có mấy câu? - Có 4 câu. - Câu nào có dạng Ai là gì? - Em là cháu bác Tự . - Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến - Đây là câu hỏi chứ không phải giới giúp chị chạy muối thế này? không phải thiệu hay nhận định nên không phải là là câu kể Ai là gì? câu kể Ai là gì? - Gọi HS đọc câu 2. - 1 HS đọc to trước lớp. - Để xác định được vị ngữ trong câu ta - Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời làm như thế nào? cho câu hỏi là gì? - Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN - 1 HS lên bảng làm. trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả Em // là cháu bác Tự. lớp tự làm vào SGK. VN - Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu - Là cháu bác Tự. hỏi là gì? - “là” cháu bác Tự” được gọi là gì? - Là vị ngữ - Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị - Danh từ hoặc cụm danh từ. ngữ trong câu kể Ai là gì? - Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ - Từ “là”. nào? Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ. được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. - Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. - Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?. - Vài HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tự làm bài.. Câu kể Ai là gì? Vị ngữ Người // là cha, là Bác, là Anh. Quê hương // là chùm khế ngọt. Quê hương // là đường đi học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Lắng nghe, thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện: + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. + Sư tử là chúa sơn lâm. + Gà trống là sứ giả của bình minh. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yeeuc ầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ - Tự làm bài. của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. - Nối tiếp nhau đọc trước lớp: a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ. d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích - Tôi // là bạn của Minh. vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 2: TOÁN Tiết 119 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. - Bài tập cần làm bài 1; bài 2 (a,b,c); bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 13 7 3 2  ;  5 4 2 3. - Ghi bảng: - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ phân số đồng thời biết cách thực hiện trừ ba phân số. HĐ2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện.. - 2 HS lên bảng thực hiện - Một vài HS trả lời: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS thực hiện: 3 7 18 1; b. ; c. 5 8 a. 3. Bài 2: - Gọi lần lượt HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở. - Tự làm bài: 3  a. 4 3  b. 8. 2 21 8 13    7 27 28 28 5 6 5 1   16 = 16 16 16.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 3: 3 2- 4. 7 2 21 10 11     c. 5 3 15 15 15. - Ghi bảng: - Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu - Ta viết số 2 dưới dạng phân số, sau đó cả lớp theo dõi. qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các câu phân số mới. a,b,c. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát. 3 2 3 8 3 5      4 1 4 4 4 4 3 4 3 1    Bài 4: Khuyến khích HSKG. a. 2 - 2 2 2 2 15 14 1 37 36 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?     - Các em nhớ cần phải rút gọn trước khi b. 3 3 3 c. 12 12 12 2. tính - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Rút gọn rồi tính. vào vở. - Tự làm bài: 1  Bài 5: Khuyến khích HSKG. a. 5 - Gọi HS đọc đề toán. 3 - Muốn tính thời gian ngủ của bạn Nam c. 5 . 1 7 5 2    7 35 35 35 1 21 5 16    7 35 35 35. là bao nhiêu phần của một ngày ta làm như thế nào? - 1 HS đọc đề toán. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Ta thực hiện tính trừ. vào vở nháp. 5 Học và ngủ: 8 ngày 1 Học: 4 ngày ; ngủ: ? ngày. 2 1 1   b. 3 3 3 4 3 1   d. 6 6 6. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, cả lớp làm vào vở nháp. Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 - Ta sẽ tính số giờ bạn Nam ngủ trong 1 ngày là: ngày 5 1 3 3 8 - 4 = 8 (ngày). 8 - Em hiểu thế nào là ngày? 3 - 1 phần thời gian trong một ngày là bao Đáp số: 8 ngày nhiêu? - 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau, thời gian bạn Nam ngủ chiếm 3 phần. - 24 : 8 = 3 (giờ) - Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ? - Một ngày bạn Nam ngủ: 3 x 3 = 9 4. Củng cố, dặn dò: (giờ).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3 - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ngày 9 8 (khác mẫu số) ta làm như thế nào? giờ . - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. - 1 HS trả lời. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Hoạt động tập thể. ÔN TẬP CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu - HS ôn tập các trò chơi dân gian đã học. - Thực hiện tốt các trò chơi và ham thích chơi các trò chơi dân gian. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS báo cáo việc chuẩn bị . - HS trình bày 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chơi các trò - HS theo dõi hướng dẫn của GV chơi dân gian GV nhắc lại cách chơi các trò chơi đã học. - Một số em nhắc lại. c-Hoạt động 2: Thực hành chơi các trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, Mèo đuổi chuột. - GV cho HS chơi các trò chơi dân gian theo - Các nhóm thực hiện theo sự điều nhóm khiển của nhóm trưởng và GVCN. - HS thực hành chơi các trò chơi dân gian - GV theo dõi, nhắc nhở các em giữ an toàn khi chơi các trò chơi dân gian 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS nghe nhận xét. - HS về nhà luyện chơi các trò chơi dân gian. -------- cc õ dd -------Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 48 Bài: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người:có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kè thù. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số khăn sạch để chơi bịt mắt - Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời: 1. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đối 1. Không có ánh sáng, thực vật sẽ với đời sống thực vật? không quang hợp được và sẽ bị chết. Ngoài ra ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, hô hấp, sinh sản... 2. Nhu cầu về ánh sáng của thực vật như 2. Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thế nào? cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa. Ngược lại có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và bổ sung. 3. Bài mới: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt - Vài HS lên thực hiện. bắt dê”. . Khi bịt mắt lại em cảm thấy thế nào? . Rất tối . Các em có dễ dàng bắt được “dê” . Rất khó bắt vì không nhìn thấy gì cả. không? HĐ1. Giới thiệu bài: Qua trò chơi các - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. em thấy ánh sáng rất cần thiết cho con người. Sự cần thiết của ánh sáng đối với con người, động vật như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - Các em hãy suy nghĩ và tìm ví dụ về vai - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến. trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? + Giúp ta nhìn thấy mọi vật , phân biệt - Ghi nhanh câu ví dụ của HS vào 2 cột: + Cột 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc được màu sắc, phân biệt được thức ăn, nhìn, nhận biết thế giới, hình ảnh, màu nước uống, nhìn thấy các hình ảnh của cuộc sống... sắc. + Cột 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức + Ánh sáng giúp sưởi ấm cho cơ thể... khỏe con người. - Giảng bài: Tất cả các sinh vật trên Trái - Lắng nghe, ghi nhớ. đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ánh sáng mặt trời chiếu sáng xuống Trái đất bao gồm nhiều loại.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tia sáng khác nhau. Trong đó có một loại tia sáng giúp cơ thể tổng hợp Vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. - Quan sát các hình SGK/96 . Các em hãy - Nếu không có ánh sáng thì Trái đất sẽ tưởng tượng xem cuộc sống của con tối đen như mực. Con người không người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng? được đi ngắm cảnh thiên nhiên, không có thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn công... - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với - Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta sự sống của con người? (tham khảo mục trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng bạn cần biết). ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/96. - Vài HS đọc. HĐ 3. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời - Làm việc nhóm 4. các câu hỏi sau: (phát câu hỏi cho các - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm) nhóm 1 câu). 1. Kể tên một số động vật mà bạn biết. 1. Tên một số loài động vật: mèo, chó, Những con vật đó cần ánh sáng để làm hươu, nai, tê giác, chuột, rắn, gì? voi...Những con vật này cần ánh sáng để tìm thức ăn, nước uống, để đi nơi khác tránh rét, tránh nóng, để chạy trốn kẻ thù,... 2. Kể tên một số động vật kiếm ăn vào 2. + Động vật kiếm ăn vào ban ngày: ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, thỏ, khỉ... ban ngày? + Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, mèo, chuột, rắn, cú mèo, ếch, nhái... 3. Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng 3. Các loài động vật khác nhau có nhu của các động vật đó? cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưu bóng tối. 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để 4. Trong chăn nuôi người ta dùng ánh kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng sáng điện để kéo dài thời gian chiếu cân và đẻ trứng nhiều? sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và để trứng nhiều. - Cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung - Quan sát các hình SGK/97, các em hãy - Không có ánh sáng loài vật sẽ không tưởng tượng xem loài vật sẽ ra sao nếu tìm được thức ăn, nước uống, không.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> không có ánh sáng?. thể đi nơi khác tránh rét, không thể chạy trốn kẻ thù vì thế loài vật sẽ chết. - Vài HS đọc to trước lớp.. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/97. 4. Củng cố, dặn dò: - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với - 1 HS nêu. đời sống của con người? - Ánh sáng cần cho đời sống của động vật - 1 HS nêu. như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Thứ sáu, ngày 01 tháng 03 năm 2013. Tiết 2: TOÁN Tiết 120 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm bài 1 (b,c), bài 2(b,c), bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chúng ta tiếp tục làm các bài tập về phép cộng và phép trừ các phân số. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai - Chúng ta qui đồng mẫu số các phân phân số khác mẫu số. số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số. 3 9 24 45 69 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 2 HS lên     bảng thực hiện. b. 5 8 40 40 40 Bài 2:. 3 2 21 8 13     c. 4 7 28 28 28.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Muốn thực hiện các phép tính:. - Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi 2 9 thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng và  3 (trừ) các phân số cùng mẫu số. 1+ 3 2 ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở: làm vào vở. 7 5 42 15 27 3      b. 3 6 18 18 18 2 2 3 2 5    c. 1+ 3 3 3 3. Bài 3: - 3 HS phát biểu trước lớp. - Gọi HS phát biểu cách tìm: số hạng - Tự làm bài: chưa biết của một tổng, số bị trừ trong 4 3 3 11 x  phép trừ, Số trừ trong phép trừ. 5 = 2 a. b. x - 2 4 - Yêu cầu HS làm vào vở. 3 4 7 11 3 17     x = 2 5 10 x= 4 2 4 25 5  x 6 c. 3. 25 5 45   x= 3 6 6. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vậy muốn tính ta làm sao?. - Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện. - Ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để thực hiện - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở: vào vở b.. 2 7 13 2 7 13 5 20 2 5 6 25 3    (  )       5 12 12 5 12 12 12 12 5 3 15 15 1. - 1 HS đọc đề bài. Bài 5: Khuyến khích HSKG. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho - Lên dán phiếu và trình bày 2 học sinh. Số HS học Tiếng anh và Tin học - Yêu cầu HS lên dán phiếu và trình bày. chiếm số phần là: - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải 2 3 29   đúng. 5 7 35 (tổng số HS) 29 Đáp số : 35 tổng số HS. - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau và kiểm tra - 2 HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu - Lắng nghe và thực hiện. số ta làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 48 Bài: TÓM TẮT TIN TỨC (KHÔNG DẠY) THAY THẾ BÀI Ở TIẾT 47 VÀ CÓ BỔ SUNG: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn - 2 HS lên bảng thực hiện theo yeeuc văn trong bài văn miêu tả cây cối? àu của GV. - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. - Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của - Thực hiện. một loài cây (BT2) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. HĐ2. HD HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây phần mở bài. cối? + Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu: Phần thân bài. + Đoạn 4: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: phần kết bài..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn - Lắng nghe, thực hiện Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 HS, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - Gọi HS lớp dưới đọc bài làm của mình - Một vài HS đọc đoạn văn của mình. theo từng đoạn. - Gọi HS làm trên phiếu dán phiếu lên - Dán phiếu và trình bày. bảng và đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. - Lắng nghe và diều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để - Lắng nghe, thực hiện. thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 4: SINH HOẠT LỚP. TUẦN 24 -------- cc õ dd -------Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. -KNS: Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có 2 phương án: tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng dạy - học. - Thẻ bày tỏ ý kiến. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/35. - HS1 đọc to trước lớp. Tiết 24.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Để giữ gìn các công trình công cộng - HS2: Em không leo trèo lên các tượng em phải làm gì? đá, các công trình công cộng. . Tham gia dọn dẹp, giữ vệ sinh đường phố. . Không vẽ bẩn lên tường lớp học. . Không khắc tên vào các thân cây, không làm hỏng bàn ghế nhà trường,... - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đê fbaif nay, các em sẽ luyện tập, thực hành, vận dụng thực tế các kiến thức đã được học ở tiết trước. HĐ 2. HDHS làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết 1. Trường THCS Hoàng Văn Thụ. quả điều tra về những công trình công + Tình trạng hiện tại: Tốt cộng ở địa phương. 2. Khu chợ trung tâm xã: + Tình trạng hiện tại: Nhiều rác, có nhiều chỗ hư hỏng, xuống cấp. + Biện pháp giữ gìn: Có biển cấm xả rác, bổ sung thêm thùng đựng rác và tu sửa. 3. Đài tưởng niệm Liệt sĩ. + Tình trạng hiện tại: nhiều cỏ, rác xung quanh - Tổng hợp các ý kiến của HS, nhận + Biện pháp giữ gìn: Cần làm cỏ xung xét bài tập về nhà. quanh, quét dọn hàng ngày... Kết luận: Công trình công cộng còn - Lắng nghe, ghi nhớ. được xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Một số công trình công cộng hiện nay vẫn chưa sạch, đẹp. Bản thân các em nên tham gia và vận động mọi người cần phải giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT3). - GV nêu lần lượt các ý kiến, nếu tán - Lắng nghe, thực hiện: thành thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ,.. a. Giữ gìn các công trình công cộng a. đúng. cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công b. sai. cộng ở địa phương mình. c. Bảo vệ công trình công cộng là trách c. sai. nhiệm riêng của các chú công an..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Kết luận: Chúng ta giữ gìn các công - Lắng nghe, ghi nhớ. trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ công trình công cộng ở nơi mình sống mà tất cả các công trình ở mọi nơi chúng ta đều phải có trách nhiệm giữ gìn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ SGK/35. - 1 HS đọc to trước lớp - Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các - Lắng nghe, thực hiện. công trình công cộng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 6: ĐỊA LÝ Tiết 24 Bài: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). II. Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về TP Hồ Chí Minh do GV và HS sưu tầm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng 1. Hàng năm đồng bằng Nam Bộ tạo ra Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất được hơn một nửa giá trị sản xuất công nước ta? nghiệp của cả nước. 2. Hãy mô tả chợ nổi trên sông? 2. Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm,... các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong số các thành phố lớn vùng đồng bằng Nam Bộ có 1 thành phố hết sức nổi tiếng vì từ nơi này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. Đó là TPHCM. TP Hồ Chí Minh có những đặc điểm gì nổi bật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HDHS tìm hiểu về: Thành phố lớn nhất cả nước. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ TPHCM. 1. Thành phố nằm bên sông nào? 2. Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? 3. Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? - Các em tiếp tục quan sát lược đồ thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vị trí của TPHCM trên lược đồ và cho biết thành phố tiếp giáp những tỉnh nào? + Từ TP có thể đi tới các tỉnh khác bằng những đường giao thông nào? - Treo bản đồ hành chính, giao thông VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác. - Gọi HS đọc bảng số liệu. - Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh về diện tích và số dân của TPHCM với các thành phố khác. - Các em hãy so sánh với HN xem diện tích và dân số của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội? Kết luận: TP Hồ Chí Minh là TP lớn nhất cả nước, nằm bên sông Sài Gòn. TP được mang tên Bác từ năm 1976. HĐ 3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn. - Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:. ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát lược đồ. 1. Sông Sài Gòn. 2. TP đã có hơn 300 tuổi. 3. Từ năm 1976 TP mang tên Bác. - Làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời: + TP tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa Vũng tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. + Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Vài HS lên bảng chỉ và nói vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác. - 1 HS đọc bảng số liệu. - So với các TP khác, thì diện tích TPHCM lớn nhất cả nước và có số dân nhiều nhất. - Diên tích và dân số TPHCM gấp 2 lần Hà Nội. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Làm việc nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Kể tên các ngành công nghiệp của 1. Các ngành công nghiệp: điện, luyện TPHCM? kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may... 2. Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là 2. Nơi đây là trung tâm công nghiệp trung tâm kinh tế lớn của cả nước? lớn nhất cả nước. Có nhiều chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình, bên cạnh đó có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông quan trọng. 3. Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung 3. Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tâm văn hóa, khoa học lớn? tàng chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng, có nhà hát lớn,có nhiều khu vui chơi, giải trí. + Trung tâm khoa học lớn: Nơi đây có nhiều trường đại học lớn và viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới. 4. Kể tên một số trường đại học, khu vui 4. Các trường đại học như: ĐH Quốc chơi giải trí lớn ở TPHCM? gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Y - Gọi đại diện các nhóm trình bày dược, ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế,... Một số khu vui chơi giải trí lớn như: Công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên,... Kết luận: TPHCM là trung tâm kinh tế - Lắng nghe, ghi nhớ. lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của TP rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/130. - Vài HS đọc to trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Gắn hình vào ô thích hợp. - Thầy có bảng kẻ sẵn 3 cột tương ứng - 3 HS lên bảng thực hiện: với 3 nội dung, nhiệm vụ của các em là + Hình 3a,b, 4: trung tâm kinh tế. lên gắn các hình vào cột thích hợp. Bạn + Hình 2,5: Trung tâm văn hóa nào gắn đúng, nhanh, bạn đó thắng - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Cùng GV nhận xét, bình chọn. thắng cuộc. - Về nhà xem lại bài, có đi du lịch ở TP - Lắng nghe, thực hiện. HCM nhớ ghi lại các nơi đã đến về kể cho các bạn nghe. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 7: LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 24. Bài: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,… - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng thời gian - Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời 1. Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu 1. Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô biểu của văn học thời Hậu Lê? đại cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm thơ... 2. Em hãy nêu tên các công trình khoa 2. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ học tiêu biểu và tác giả của các công Liên , Lam Sơn thực lục và Dư địa chí trình đó ở thời Hậu Lê? của Nguyễn Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết Lịch sử hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 19. HĐ2. HD Ôn tập các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV. - Treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau - Suy nghĩ, nhớ lại bài đã học. đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi HS lên thực hiện - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi HS nói kiện sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: Câu 1 SGK/53 - 1 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để trả lời câu hỏi trên. - Cùng HS nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng. HĐ 3. HD làm bài tập: Câu 2 SGK/53. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 SGK/53. - Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành bảng, các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em trả lời câu hỏi trên. - Cùng HS nhận xét, bổ sung. HĐ 4. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi HS đọc to trước lớp.. - Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.. - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi.. - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý). - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to trước lớp. - Chia nhóm 4 hoàn thành bảng.. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông - Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS kể Quan của nhà Minh bị tan vỡ. tốt. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa - Lắng nghe, thực hiện học. - Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà tập kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd --------.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×