Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.64 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. Mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. *Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: - SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân. - Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) 2. Giới thiệu bài: “Nhớ ơn tổ tiên” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ” Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại - Nêu yêu cầu + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS - Lớp nhận xét - HS nghe. - Thảo luận nhóm 4 - Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mẹ? mình với ông bà, cha mẹ. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì - HS trả lời về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? GV chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a , c , d , đ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố : Phương pháp: Động não, t. trình - Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở HS khác học tập theo các bạn. C. Dặn dò: - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Làm việc cá nhân - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi) - HS trình bày trước lớp.. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị: - Truyện, tranh ảnh về cá heo - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy học bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - Bốc thăm số hiệu - GV hỏi về nội dung 2. Giới thiệu bài: “Những người bạn tốt” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - Bài văn chia làm mấy đoạn?. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn? - GV giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trực quan - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - HS thảo luận - Yêu cầu HS trình bày. - HS nhận xét bạn * Nhóm 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Lần lượt 3 HS đọc - HS trả lời. - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm * 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại. Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn Đoạn 4: Còn lại - Lần lượt HS đọc nối tiếp - HS đọc thầm chú giải sau bài đọc. - 1 HS đọc thành tiếng - HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết - HS nghe - Hoạt động nhóm, lớp - HS đọc đoạn 1 - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Các nhóm thảo luận - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất - Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa tiếng hát giã biệt cuộc đời? thưởng thức tiếng hát cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. * Nhóm 2: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng - Biết thưởng thức tiếng hát của người yêu, đáng quý ở điểm nào? nghệ sĩ. - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. * Nhóm 3: - Yêu cầu HS đọc cả bài - HS đọc cả bài - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của - Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với có tính người. nghệ sĩ A-ri-ôn? - Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. * Nhóm 4: - Yêu cầu HS đọc cả bài - HS đọc - Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đ.thoại, thực hành - Nêu giọng đọc? - HS đọc toàn bài - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. 4. Củng cố : - Tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). - GV nhận xét, tuyên dương C. Dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:. 1 1 1 1 ; và ; 10 10 100 100 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Làm BT1,2,3. II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ - SGK - vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - Mối quan hệ giữa : 1 và. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy học bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD? - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số? VD? - Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác mẫu ta làm sao? 2. Giới thiệu bài: Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức tìm phần chưa biết, giải toán liên quan đến trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết “Luyện tập chung”. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành, giảng giải Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK và đọc bài. - Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các kiến thức nào? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2. và. 1 1000. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS nêu - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS đọc thầm bài 1 - 1 : 1 = 1 x 10 = 10 ( lần ) ….. 10 1 - HS nhận xét - HS lắng nghe.. - HS đọc đề - lớp đọc thầm - HS làm bài - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét - Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết - Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừ - HS tự nêu số? Số bị chia chưa biết?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 2: HDHS giải toán Bài 3: - Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ? ( 2/15 + 1/5 ) - Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ? - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét bạn - GV nhận xét 4. Củng cố : Phương pháp: Thi đua ai mà nhanh thế? - GV phát cho mỗi nhóm bảng từ có ghi sẵn đề. - GV nhận xét, tuyên dương C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Kiểm tra”. - Hoạt động cá nhân, lớp - 1 HS đọc đề - lớp đọc thầm - HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số - Dạng trung bình cộng - HS làm bài - HS sửa bảng - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - Hoạt động nhóm - HS giải, cử đại diện gắn bảng.. - HS lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết Đảng Công sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng : +Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản. +Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức công sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. - Sưu tầm thêm tư liệu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp - HS đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng” - Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? - Ai là người có thể làm được điều đó?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS trả lời - HS nêu. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm - HS đọc - HS thảo luận nhóm bàn - 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó là lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc.. - GV nhận xét và chốt lại Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV tổ chức cho HS đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn - HS chia nhóm theo màu hoa biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như - Các nhóm thảo luận đại diện trình bày thế nào? (1 - 2 nhóm) các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - GV lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị. - GV nhận xét và chốt lại Hội nghị diễn ra từ 3 7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. - Hàng vạn nông dân Hưng Yên kéo về thị xã Vinh. Hô to khẩu hiệu chống đế quốc.... Pháp cho máy bay ném bom vào đoàn người làm cho hàng trăm người chết và bị thương. Do đó, ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo - HS lắng nghe năm 1930. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của - Hoạt động nhóm bàn việc thành lập Đảng Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - GV phát phiếu học tập HS thảo luận - HS nhận phiếu đọc nội dung yêu cầu nội dung phiếu học tập: của phiếu. + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã - HS đọc SGK + thảo luận nhóm bàn đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt ghi vào phiếu Nam ? + Liên hệ thực tế - GV gọi 1 số nhóm trình bày kết quả - HS trình bày + bổ sung lẫn nhau thảo luận. - GV nhận xét và chốt: - Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . 4. Củng cố : - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thi đua, động não - Trình bày ý nghĩa của việc thành lập - HS nêu Đảng . - GV nhận xét - Tuyên dương C. Dặn dò - Học bài - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> .............................................................................................................................................. Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Chuẩn bị: - Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười, miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng ghế, lưng đồi, lưng trời) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: “Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu về các nét nghĩa của từ” 3. Bài mới Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - GV nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai là - HS sửa bài nghĩa gốc của mỗi từ - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn - Cả lớp nhận xét được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới nghĩa chuyển Bài 2: - HS đọc bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Từng cặp HS bàn bạc - HS lần lượt nêu - Răng cào răng không dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền mũi thuyển nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; Tai ấm giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ... Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp HS bàn bạc - Lần lượt nêu giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra - GV chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm - GV cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp của 1 số từ Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại Bài 1: Yêu cầu HS đọc - HS đọc bài 1 - Lưu ý HS: - HS làm bài + Nghĩa gốc 1 gạch - HS sửa bài - lên bảng sửa + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - HS nhận xét Bài 2: Làm 3 trong 5 từ - GV theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển - GV chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển - Nghe GV chốt ý 4. Củng cố : - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: - Nhắc lại kiến thức vừa học - Tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi” C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. * GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh ( kênh) quê hương có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài 3, 4 - Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: - Luyện tập đánh dấu thanh. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết Phương pháp: Đ.thoại, thực hành - GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - GV yêu cầu HS nêu một số từ khó viết. - GV nhận xét - GV đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS biết. - GV đọc lại toàn bài - GV chấm vở - GV lưu ý tư thế ngồi viết cho HS * Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập Phương pháp: Luyện tập Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - GV lưu ý cho HS tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 (2 trong 3 ý) - GV lưu ý cho HS tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết nháp - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Hoạt động lớp, cá nhân - HS lắng nghe - HS nêu - HS nhận xét - HS viết bài - HS soát lỗi - Từng cặp HS đổi tập dò lỗi - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - HS nêu qui tắc đánh dấu thanh. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - HS sửa bài - lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét - 1 HS đọc các thành ngữ đã hoàn thành. 4 Củng cố : - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thuyết trình - Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng - HS thảo luận nhanh đại diện báo cáo iê, ia. - GV nhận xét - Tuyên dương - HS nhận xét - bổ sung C. Dặn dò: - Viết lại từ sai - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Kì diệu rừng xanh” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. - Làm BT1,2 II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. - Vở bài tập, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV phát bài kiểm tra - nhận xét - GV cho HS sửa bài sai nhiều - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức mới rất quan trọng trng chương trình toán lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm số thập phân”. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não a) HDHS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra: 1dm bằng phần mấy của mét? 1 1dm hay 10 m viết thành 0,1m - GV ghi bảng 1dm bằng phần mấy của mét? 1 1cm hay 100 m viết thành 0,01m - GV ghi bảng 1dm bằng phần mấy của mét? 1 1mm hay 1000 m viết thành 0,001m. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu 0m1dm là 1dm 1 1dm = 10 m (ghi bảng con) - HS nêu 0m0dm1cm là 1cm 1 1cm = 100 m - HS nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm 1 1mm = 1000 m.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 1 1 - Các phân số thập phân 10 , 100 , 1000 được viết thành những số nào? - GV giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một - Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? - 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự - GV chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số. - GV giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. - GV làm tương tự với bảng ở phần b. - HS nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. * Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 1: - GV gợi ý cho HS tự giải các bài tập. - GV tổ chức cho HS sửa miệng. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề - GV yêu cầu HS làm bài - GV tổ chức cho HS sửa miệng. 4. Củng cố : Phương pháp: T.hành, động não - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Cho HS làm. C. Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà. - Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 - Lần lượt HS đọc 1 0,1 = 10 - HS đọc - HS nhắc lại. - Hoạt động cá nhân, lớp. - HS làm bài - Mỗi HS đọc 1 bài - HS đọc đề - HS làm vở - Mỗi bạn đọc 1 bài - HS tự mời bạn. - Hoạt động (nhóm 4) - HS làm bảng con Bài tập: 7 8 9 9 ; ; ;2 10 100 1000 1000 - HS lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của nông trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ) *HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của cả bài II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam - Bài soạn phần luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Những người bạn tốt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS đọc bài theo đoạn - HS đặt câu hỏi - HS khác trả lời. - GV nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài: - Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên - HS lắng nghe sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành Luyện đọc - Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1, 2 HS - HS đọc đồng thanh - Mỗi HS đọc từng khổ thơ - HS lần lượt đọc từng khổ thơ - Lớp nhận xét - GV rút ra từ khó - Trăng, chơi vơi, cao nguyên Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la. Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại - Tìm hiểu bài - GV chỉ con sông Đà trên bản đồ. xung quanh có sườn dốc... - HS đọc lại từng từ, câu thơ - Hoạt động nhóm, lớp. - HS chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này - Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu - 1 HS đọc bài + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên - Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi - GV chốt lại - HS giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi là - Yêu cầu HS giải nghĩa trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh - Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? trăng, có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca - HS giải nghĩa ba-la-lai-ca - GV chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ - Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể - HS đọc khổ 2 và 3 hiện sự gắn bó giữa con người với thiên - 1 HS trả lời nhiên trong bài thơ - Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà - GV chốt: Bằng bàn tay khối óc, con - Sự gắn bó thiên nhiên với con người người mang đến cho thiên nhiên gương - Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ mặt mới. Thiên nhiên mang lại cho con nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà người nguồn tài nguyên quý giá. chia ánh sáng đi muôn ngả - Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong - Cả công trường say ngủ cạnh dòng bài sử dụng phép nhân hóa ? sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - GV giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình - Yêu cầu HS đọc cả bài - 1 HS khá giỏi đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - HS bàn bạc theo nhóm - Lần lượt nêu - GV chốt lại Cảnh đẹp kì vĩ của nông trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm và đọc - Hoạt động cá nhân, lớp thuộc lòng Phương pháp: Thực hành - Đọc diễn cảm - HS lần lượt thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : - Nêu nội dung bài thơ - Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm -Đọc thuộc 2 khổ thơ - Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt) I. Mục tiêu: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Làm BT1,2 (a,b) II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. - Bảng con - SGK - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK) - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: Khái niệm số thập phân Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khài niệm số thập phân (tt) 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân) Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, quan sát - Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân. 7 7 2 - 2m7dm = 2m và 10 m thành 10 m - ...2,7m. 7 - 10 m có thể viết thành dạng nào? - Lần lượt HS đọc 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m 2.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV viết 8,56 + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể - HS nhắc lại ra? - GV chốt lại phần nguyên là 8, phần thập - HS viết: phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải 8 56 Phaàn nguyeân Phaànthaäp phaân dấu phẩy. , - 1 HS lên bảng xác định phần nguyên, 8 56 Phaàn nguyeân phần thập phân , Phaànthaäp phaân - 2 HS nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5 - GV chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập 1 1 phân 0,01 = 100 ; 0,001 = 1000 HDHS tương tự với bảng b 5 HS nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 0m5dm = 10 m ; 7 0m0dm7cm = 100 m ; 9 0m0dm0cm9mm = 1000 m ; 0,5 ; 0,07 ; 0,009 - Lần lượt đọc số thập phân 5 7 0,5 = 10 ; 0,07 = 100 ; 9 0,009 = 1000 * Hoạt động 2: Giúp HS biết đọc, viết số - Hoạt động cá nhân, lớp thập phân dạng đơn giản Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài làm bài - HS làm bài - 5 HS đọc xong, GV mới đưa kết quả - Lần lượt HS sửa bài đúng Bài 2: ( a, b) - HS đọc phân số thập phân tương ứng với - GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, số thập phân giải vào vở 1 9 4 10 0,1 ; 10 0,9 ; 10 0,4 4. Củng cố : - Hoạt động nhóm 6 thi đua Phương pháp: Thực hành, động não - HSnhắc lại kiến thức vừa học - HS viết dưới dạng số thập phân 5mm = ........................m 0m6cm = ........................m 4m5dm = ........................m C. Dặn dò: - Làm bài nhà - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân (tt).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. => Giảm tải: Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống hóa, chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - SGK, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Đất và rừng”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS trả lời 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - HS lắng nghe - HS nghe ghi tựa bài. - GV đánh giá 2. Giới thiệu bài: “Ôn tập” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn - Hoạt động nhóm (4 em) phần đất liền của VN Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực hành + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - GV phát phiếu học tập có nội dung. - HS đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phiếu học tập in hình lược đồ khung + Tô màu để xác định giới hạn phần đất Việt Nam. liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng * Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường sau: Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính - HS thực hành ngược bản đồ của mình lên bảng chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. GV: sửa bản đồ chính sau đó lật từng - Đúng HS vỗ tay bản đồ của từng nhóm cho HS nhận xét. - Các nhóm khác tự sửa - Mời một vài HS lên bảng trình bày lại - HS lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. về vị trí giới hạn. + Bước 2 : - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS lắng nghe phần trình bày - GV chốt. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm - GV nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ - Thảo luận theo nội dung trong thăm, sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: nhóm nào xong rung chuông chạy nhanh Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới đính lên bảng, nhưng không được trùng gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay với nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 nội dung) đổi theo mùa. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu dày đặc nhưng ít sông lớn. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất pheralít và đất phù sa. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Các nhóm khác bổ sung - HS từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. 4. Củng cố : - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự - HS nêu nhiên nước ta ? C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(22)</span> .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). * GD.BVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (bài Vịnh Hạ Long) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Chuẩn bị: - Phim đèn chiếu giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long - Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước - Lần lượt HS đọc. - GV nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài: Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS quan sát cảnh - Hoạt động nhóm đôi sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước Phương pháp: Đàm thoại Bài 1: Yêu cầu 1HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - GV hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, - HS trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào TB, KB nháp - HS trả lời Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> một đặc điểm của mình Kết bài: Núi non .....giữ gìn - GV hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc - HS lần lượt đọc yêu cầu điểm mỗi đoạn - HS trả lời câu hỏi theo cặp - Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề - GV chốt lại - HS trao đổi nhóm 2 bạn - GV hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi - Ý chính của đoạn đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm * Hoạt động 2: HDHS luyện tập viết câu - Hoạt động nhóm đôi mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn Phương pháp: Bút đàm Bài 2: - HS đọc yêu của đề bài - HS làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn - HS trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a - GV chốt lại cách chọn: - Cả lớp nhận xét + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây - HS đọc yêu cầu đề bài Nguyên: núi cao, rừng dày - Mỗi HS đọc kỹ + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp - HS làm bài tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - - HS làm từng đoạn văn và tự viết câu mở vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) màu sắc HS viết 1 - 3 đoạn. 4. Củng cố : - Bình chọn đoạn văn hay - Phân tích - GV nhận xét C. Dặn dò:. - HS nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét - Hoạt động lớp - HS thực hiện - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Làm BT1,2 (a,b) II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài 2, 3/40 (SGK) - GV nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài: Hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. Bài học hôm nay giúp các em hiểu “hàng số thập phân, đọc, viết số thập phân” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết tên các - Hoạt động cá nhân hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết số thập phân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não, quan sát a) HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên phần thập phân Phần nguyên.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gợi ý: 5 0,5 = 10 phần mười 7 0,07 = 100 phần trăm. P.thập phân STP 3 7 5 , 4 0 6 Hàng Tr Ch Đv Pm Pt Pn Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 1 Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.. - HS lần lượt đính từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng - HS nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...) - HS nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị - ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị) hàng phần trăm? - Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần 1 hàng phần mười? - ... 10 (0,1) ; 0,195 - Lần lượt HS nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân * Hoạt động 2: HDHS biết đọc, viết số - Hoạt động cá nhân, lớp thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp) Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề - GV gợi ý để HS hướng dẫn bạn thực - HS làm bài hành các bài tập - HS sửa bài – 1HS sửa phần a; 1 HS sửa.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> phần b - HS nêu lần lượt phần nguyên và phần thập phân 91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề( a, b) - HS đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - HS sửa bài - HS sửa bài - GV chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét 4. Củng cố : - Hoạt động nhóm 6 - HS nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần nguyên, phần thập phân - 129,345 HS nêu phần nguyên và phần - HS di chuyển về nhóm thập phân C. Dặn dò: - Làm bài nhà - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết chuyển mộ phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Chuẩn bị: - Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - Dàn ý tả cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài HS - GV giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn Phương pháp: Đàm thoại Bài 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh - GV nhận xét cho điểm - GV chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - GV nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố : Phương pháp: Thi đua C. Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Soạn bài luyện tập làm đơn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3. - Hoạt động nhóm đôi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - HS lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn - HS làm bài - Cả lớp nhận xét. - HS tiếp nối đọc đoạn văn - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay - Hoạt động lớp - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh số xuất huyết. - Mối quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * GD.BVMT: + Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. => Liên hệ/bộ phận. * GD.KNS: + Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân,đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. + Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét - Trò chơi: Bốc thăm số hiệu + Bệnh sốt rét là do đâu ? - Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - GV nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS có số hiệu may mắn trả lời - Do kí sinh trùng gây ra . - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm, lớp - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK. - Trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. Bước 3: Làm việc cả lớp 1) Do một loại vi rút gây ra - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình 2) Muỗi vằn bày 3 ) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy thuốc đặc trị. hiểm không? Tại sao? GV kết luận: - Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Quan sát Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng). - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) - Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng nước...) bệnh sốt xuất huyết ? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? GVkết luận: - Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất diệt muỗi và bọ gậy? là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả ban ngày . 4. Củng cố : - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Làm BT1,2 (3 phân số thứ : 2,3,4),3. II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bài soạn: phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài 1a, 2a, c, 3/42 (SGK). - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành Bài 1: - Những HS yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia. - GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước + Lấy tử số chia cho mẫu số + Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số) ; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số dư - GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - HS làm bài - HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài. 162 = 16 2 = 16 , 2 10 10 - HS trình bày bài làm ( có thể giải thích chuyển phân số thập phân hỗn số số thập phân). * Hoạt động 2: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. Bài 2 : phân số 2, 3, 4 - Yêu cầu HSviết từ phân số thập phân - HS đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số thành số thập phân (bước hỗn số làm lớn hơn mẫu số. nháp). - HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 3: - Cho HS làm vở 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Bài tập: Đổi thành số thập phân: 2 1 = ... ? ; 5 = ... ? C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau. 4. 5 25. - HS thực hiện.. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu được nghĩa gốc của từ ăn và hiếu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). * HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” - GV cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - GV nhận xét, cho điểm 2. Giới thiệu bài: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. Phương pháp: Bút đàm, thi tiếp sức Bài 1: - GV ghi 2 đề bài 1 lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS sửa bài 2 - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS giải thích yêu cầu - HS làm bài - HS sửa bài - Cả lớp nhận xét. Bài 2: - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ - HS đọc yêu cầu bài 2 thế nào với nhau? - HS suy nghĩ trả lời - Lần lượt HS trả lời - Cả lớp nhận xét - HS chọn dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh - HS chọn dòng a: di chuyển đi, dời có vẻ hành động không nhanh. * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và - Hoạt động nhóm, lớp chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm Bài 3:. - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 3 - HS làm bài - GV chốt - HS sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn” Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài 4 - Giải thích yêu cầu - HS làm bài trên giấy A4 - GV có thể yêu cầu HS khá làm mẫu: từ - HS sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt “đi”. câu theo: Đứng + Em đứng lại nghe mẹ nói. +Trời hôm nay đứng gió - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố : - Hoạt động lớp, nhóm Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm, - Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu thực hành C. Dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2012 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và phòng tránh bệnh viêm não. - Mối quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * GD.BVMT: + Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. => Liên hệ/bộ phận. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Do 1 loại vi rút gây ra - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - HS trả lời + HS khác nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm 2. Giới thiệu bài: “Phòng bệnh viêm não” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp đúng ?” Phương pháp: + Bước 1: GV phổ biến luật chơi - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng - HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. + Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình 1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a bày. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , - H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu (để ngăn không cho muỗi đốt) hỏi: - H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm - H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> trong từng hình đối với việc phòng tánh nhà bệnh viêm não - H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước … + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? * GV kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố : - Đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiếu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. * GD.BVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: - Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: “Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý giá như thế nào. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh. Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải - GV kể chuyện lần 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS kể - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Hoạt động lớp. - HS theo dõi - HS quan sát tranh ứng với đoạn truyện. - Cả lớp lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát tranh.. - GV kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn kể từng - Hoạt động nhóm đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh. Phương pháp: Kể chuyện, đ.thoại, thảo luận - GV cho HS kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới - H thi đua kể từng đoạn hình thức thi đua. - Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Em hãy nêu tên những loại cây nào + ăn cháo hành giải cảm.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> dùng để làm thuốc? 4. Củng cố : Phương pháp: Sắm vai - Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.. + lá tía tô giải cảm + nghệ trị đau bao tử - Hoạt động nhóm - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các nhân vật trong chuyện. - Nhóm kể chuyện - HS lắng nghe.. - Yêu cầu HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương C. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - HS lắng nghe. - Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(40)</span>
<span class='text_page_counter'>(41)</span>
<span class='text_page_counter'>(42)</span>
<span class='text_page_counter'>(43)</span>