Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

cong nghe 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.53 KB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày soạn:19/08/2011 Ngày dạy :22/08/2011- Lớp:6A 24/08/2011- Lớp: 6B BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2. Kỹ năng : -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình. -HS : SGK , vở ghi III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tồ chức : KTSS lớp 6A …, 6B… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội -> Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia kinh tế gia đình đình : ? Thế nào là một gia đình ? -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó ? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của mỗi người được sinh ra lớn lên, được con người về vật chất và tinh thần là gì ? ? nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia mặt cho cuộc sống tương lai. đình là gì? -Mọi thành viên trong gia đình có trách ? Hiện nay các em là thành viên trong gia nhiệm làm tốt công việc của mình, để đình, các em có trách nhiệm như thế nào đối góp phần tổ chức cuộc sống gia đình với gia đình? (cần học tập để biết và làm văn minh, hạnh phúc. những công việc gia đình) - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và ?Trong gia đình có những công việc nào cần sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phải làm? Cho ví dụ. ?Thế nào là kinh tế gia đình ? HS: Trả lời, GV: Kết luận HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học ? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh? ? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức, kĩ năng, thái độ gì? ? Điểm mới của sách giáo khoa là gì? ? Phương pháp học tập? - HS: Trả lời - GV: Kết luận. quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ - Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. III. Phương pháp học tập: -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.. 4. Củng cố- Đánh giá: a) Thế nào là một gia đình? b) Thế nào là kinh tế gia đình? 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,…) * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……….. Tuần: 01 Tiết: 02 CHƯƠNG I. Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày dạy : 26/08/2011- 6A, 6B MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải. - Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải. 2. Kỹ năng : - Phân biệt được một số loại vải thông dụng 3. Thái độ : - Hình thành thái độ học tập tích cực, có óc quan sát, quan tâm đến môi trường xung quanh. * TH: Để có nguyên liệu dệt vải, con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê…và phải bảo tồn các tài nguyên, thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ… II. PHƯƠNG TIỆN : - GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học, bộ mẫu các loại vải. - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A …, 6B… 2. Kiểm tra bài cũ : H: Thế nào là một gia đình ? Thế nào là kinh tế gia đình? TL: - Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý. 3. Bài mới : -Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải I-Nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên vải. ? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân 1/ Vải sợi thiên nhiên thành mấy loại ? Hãy kể tên . a/ Nguồn gốc. ? Nêu nguồn gốc vải sợi thiên nhiên Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng ? Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? ? Dựa vào H.1.1, hãy tóm tắt quy trình sản xuất các dạng sợi có sẵn trong thiên vải sợi bông và vải tơ tằm.(Quả bông sau khi nhiên. thu hoạch giũ sạch hạt, bỏ chất bẩn và đánh b/ Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ tơi, kéo thành sợi dệt vải) ?Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thành vải sợi bông,vải tơ tằm như thế nào?(lâu ) nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu ? Phương pháp dệt như thế nào?(máy hoặc TC) khô, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -HS quan sát và nhận biết bộ mẫu vải. -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát. ? Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi 2/ Vải sợi hoá học : hóa học a/ Nguồn gốc ? Vải sợi hoá học được dệt như thế nào? Vải sợi hoá học được dệt bằng các ?Nêu tính chất loại vải này loại sợi do con người tạo ra từ một -HS: Dựa H. 1.2a,b trang 7 SGK số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, ? Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2) dầu mỏ, than đá. ? Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. - b/ Tính chất : - HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. -Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều ít nhàu và bị cứng lại trong nước, trong may mặc ? (nhờ có máy móc hiện đại nên khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. rất nhanh chóng, nguyên liệu dồi dào, giá rẻ) -Vải sợi tổng hợp mặc bí nhưng - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng bền, đẹp, giặt mau, không bị nhàu, vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. tro vón cục, bóp không tan. ?Nguyên liệu để làm nên sọi dệt con người lấy từ đâu? -> giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên. 4. Củng cố- Đánh giá: - Làm bài tập trang 8 SGK -Đáp án. + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gỗ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, đọc trước phần còn lại, phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.. Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày soạn: 26/08/2011 Ngày dạy : 29/08/2011- Lớp:6A 31/08/2011- Lớp:6B BÀI 1 :CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC( tiếp ). I .MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải. - Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải. 2. Kỹ năng : - Phân biệt được một số loại vải thông dụng 3. Thái độ : - Hình thành thái độ học tập tích cực, có óc quan sát, quan tâm đến môi trường xung quanh II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Bộ mẫu các loại vải, băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. -HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, kiểm tra vở bài tập 1 số HS. 3. Bài mới : -Giới thiệu bài: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? ->bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha 3/ Vải sợi pha : - HS xem mẫu vải có ghi thành phần sợi a/ Nguồn gốc : pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha. Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha - HS đọc nội dung trong SGK được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác - HS làm việc theo nhóm xem các mẫu nhau để tạo thành sợi dệt. vải sợi pha. ? Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ? ? Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco trong SGK. Nêu tính chất b/ Tính chất : - Vải sợi pha thường có những ưu điểm của vải sợi pha?Cho ví dụ? + Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) của các loại sợi thành phần. tương tự vải peco. +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm. HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải loại vải 1/ Điền tính chất của một số loại vải - HS làm việc theo nhóm đôi. 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số - Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -HS:Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. - HS: Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được. - GV: Kết luận. loại vải 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh. 4. Củng cố- Đánh giá: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK -Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục -Sưu tầm một số mẫu trang phục * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………. Tuần: 02 Tiết: 04 BÀI 2:. Ngày soạn: 26/08/2011 Ngày dạy : 02/09/2011- Lớp: 6A, 6B (dạy bù) LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết 1). I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được khái niệm trang phục, các loại trang phục. 2.Kỹ năng : - Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. 3.Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * TH: Trang phục bảo vệ cơ thể con người tránh tác hại của môi trường, đồng thời làm đẹp cho con người, làm đẹp môi trường sống của con người. II. PHƯƠNG TIỆN:: - GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh các loại trang phục. - HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…, 6B…. 2. Kiểm tra bài cũ : H: Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK TL: Câu 2 :Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì nó có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. Câu 3 : Để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, ta dự vào tính chất của mỗi loại sau khi thực hiện thao tác đốt sợi vải, vò vải. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người, phải biết lựa chọn vải may mặc để có trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.-> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I-Trang phục và chức năng của HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục trang phục. -HS:xem tranh ảnh để nắm được nội dung Sgk 1/ Trang phục là gì ? ? Trang phục là gì? Trang phục bao gồm các loại quần GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã áo và một số vật dụng khác đi kèm hội loài người và sự phát triển của khoa học như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . công nghệ ,áo quần ngày càng đa dạng về kiểu Trong đó áo quần là những vật dụng dáng , mẫu mã , chủng loại. quan trọng nhất. HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục 2/ Các loại trang phục : - HS xem H1.4 a, b, c -Có nhiều loại trang phục mỗi loại ? Nêu tên và công dụng của từng loại trang được may bằng chất liệu vải và kiểu phục ở các hình trên và kể thêm một số loại may khác nhau với công dụng khác trang phục mà em biết?(y tế, đầu bếp, bộ đội..) nhau. ? Kể một số cách phân loại trang phục. * Có nhiều cách phân loại trang ? Mỗi loại trang phục có những trang phục nào phục. - HS: Trả lời - Theo thời tiết. - GV: Chuẩn kiến thức - Theo công dụng - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. HĐ3 :Tìm hiểu chức năng của trang phục 3/ Chức năng của trang phục : ? Nêu các chức năng của trang phục?Lấy ví dụ - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS: thảo luận 2’: Thế nào là mặc đẹp? 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. HS: Trình bày quan điểm GV: Kết luận 4. Củng cố- Đánh giá : - Thế nào là trang phục ? - Chức năng của trang phục?. trường. - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động: cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, đọc phần ghi nhớ, đọc trước phần lựa chọn trang phục -Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK *RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………………………………………………………………………………… Tuần: 03 Tiết: 05. Ngày soạn: 02/09/2011 Ngày dạy : 05/09/2011- Lớp:6A 07/09/2011- Lớp: 6B LỰA CHỌN TRANG PHỤC( tiết 2 ). BÀI 2: I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Phân tích được chức năng, cơ sở để lựa chọn trang phục, phân biệt các loại trang phục. 2.Kỹ năng : - Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. 3.Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. II. PHƯƠNG TIỆN: -GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút -HS : Tranh sưu tầm ( nếu có ) III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…, 6B….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : H: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục ? TL: - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. - Chức năng: + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường + Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài : Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh gia đình, mục đích sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II-Lựa chọn trang phục. HĐ1: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với hợp vóc dáng cơ thể vóc dáng cơ thể. - HS: đọc bảng 2/ 13 (Sgk) a/ Lựa chọn vải. ? Quan sát ở hình 1.5 /13 Sgk và nhận xét về Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến có thể làm cho người mặc có vẻ gầy vóc dáng người mặc? đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc - HS quan sát hình 1-6/14 SGK buồn tẻ kém hấp dẫn hơn. ? Nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc b/ Lựa chọn kiểu may : dáng người mặc? Đường nét chính của thân áo, kiểu - GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3/14 tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người - HS: Quan sát hình 1-7 trang 15 SGK. mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra. ? Nêu cách sử dụng vải may mặc cho từng dáng người (người cân đối, người cao, gầy, người béo lùn, người thấp bé) HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với phù hợp với lứa tuổi lứa tuổi. ? Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện may sẵn phù hợp lứa tuổi ? sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc ? Nêu đặc điểm vải và kiểu may phù hợp cho điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa từng lứa tuổi? chọn vải may mặc cũng khác nhau. HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục 3/ Sự đồng bộ của trang phục. -HS:Quan sát hình 1.8 - Cùng với việc lự chọn vải, kiểu ? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục may, cần chọn một số vật dụng đi (giữa áo, quần với mũ, giày, tất…về màu sắc, kèm phù hợp, hài hòa về màu sắc, kiểu…)? hình dáng với áo quần, tạo nên sự.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức. đồng bộ của trang phục.. 4. Củng cố- đánh giá: - HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, đọc kỹ phần ghi nhớ, làm câu hỏi 3 trang 16 SGK - Chuẩn bị cho tiết sau: 1 bộ quần áo mặc đi chơi phù hợp với vóc dáng của em. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……….. Tuần: 03 Tiết: 06. Ngày soạn: 02/09/2011 Ngày dạy : 09/09/2011- Lớp: 6A, 6B Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Phân tích được quy trình lưạ chọn trang phục - Giải thích được cơ sở để lựa chọn vải, màu sắc, kiểu may phù hợp với bản thân theo chủ đề, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ và điều kiện kinh tế của bản thân, gia đình. 2.Kỹ năng : - Biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng. - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. 3.Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. * TH: Quan sát và nhận xét được trang phục đẹp đối với mỗi người. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy. - HS : Bộ quần áo đi chơi, giấy ,bút III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…, 6B… 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?Vì sao TL: Không, vì nếu mặc giản dị, phù hợp nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:Thảo luận nhóm phần chuẩn bị I. Chuẩn bị ? Nêu quy tr ình lựa chọn trang phục? - Xác định vóc dáng của người - HS: Trả lời mặc. - GV: Chuẩn kiến thức -Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may. -Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. -Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành II.Thực hành - GV: Đưa ra t ình huống *Tình huống: Em cần một bộ - GV chia lớp ra làm 04 tổ. trang phục để đi chơi vào đêm -Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối. Noel. -Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy. -Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé. -Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn. ? Nhắc lại cách lựa chọn trang phục cho từng vóc dáng? (Về màu sắc, hoa văn, kiểu may) - HS: ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, 1.Làm việc cá nhân kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may. -HS: trình bày phần viết của mình trong tổ 2. Thảo luận tổ học tập -HS:Các bạn khác góp ý kiến -HS: Các tổ thảo luận HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết 3. Nhận xét-Đánh giá thúc thực hành -GV nhận xét đánh giá về :tinh thần, kết quả làm việc của các tổ. -GV giới thiệu thêm các phương án lựa chọn 4. Củng cố- đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới. - Thu các bài viết của HS để chấm điểm. 5. Hướng dẫn về nhà : -Chuẩn bị trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục. -Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao… ) * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……….. Tuần: 04 Tiết: 07. Ngày soạn: 16/09/2011 Ngày dạy : 19/09/2011- Lớp: 6A 21/09/2011 – Lớp: 6B SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1). Bài 4: I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giải thích được cách sử dụng trang phục hợp lí - Giải thích được cách phối hợp trang phục hợp lí 2. Kỹ năng : - Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân trong mọi tình huống. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu *TH: Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường. II.PHƯƠNG TIỆN : - GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo. - HS : Tranh sưu tầm về trang phục. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…, 6B … 2. Kiểm tra bài cũ :Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ? -Màu sắc : Màu sáng -Vải thô xốp. -Hoa to -Kiểu tay bồng, kiểu thụng 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: sử dụng, bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên, cần sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:Tìm hiểu cách sử dụng trang I-Sử dụng trang phục: phục 1/ Cách sử dụng trang phục.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV cho ví dụ: đi lao động, mặc quần tây trắng, mang giày cao gót có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? ? Hãy kể hoạt động thường ngày của HS và các loại trang phục tương ứng. - GV treo bảng phụ, HS làm bài tập(tr 19) ? Mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết ? ? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc thế nào ? -HS:Đọc“Bài học về trang phục của Bác” ? Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? ? Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc ntn? Bác Ngô Từ Vân mặc ntn? ? Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !” HĐ2:Tìm hiểu sự phối hợp trang phục - HS:Quan sát hình 1-11 / 21 SGK ? Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần. - GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 - HS: đọc mục 2/Sgk ? Nêu các cách phối hơp màu? - HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức ? Hãy nhắc lại quan điểm đúng đắn về cái đẹp? (phù hợp, hài hòa, kết hợp với cái đẹp nội tâm, không cần chạy theo mốt…) - GV: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.. - Trang phục đi học: áo trắng, quần xanh, tím than, xanh lá cây sẫm. . . kiểu may đơn giản. - Trang phục đi lao động: màu sẫm vải sợi bông, kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata. -Trang phục đi lễ hội, lễ tân:mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng b/ Trang phục phù hợp với môi trường và công việc - Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc. 2/ Cách phối hợp trang phục. a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Vải hoa hợp với vải trơn có màu đen hoặc màu trùng với màu chính của nó, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau. b/ Phối hợp màu sắc. - Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu - Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. - Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. - Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.. 4. Củng cố - đ ánh gi á : -Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn. 5. Hướng dẫn về nhà : -Trả câu hỏi SGK, đọc trước phần bảo quản trang phục. -Học thuộc bài, viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………….. Tuần: 04 Ngày soạn: 16/09/2011 Tiết: 08 Ngày dạy : 23/09/2011- Lớp: 6A, 6B Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T2) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu và giải thích được các công việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. - Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc 2. Kỹ năng : - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu *TH: Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường. II.PHƯƠNG TIỆN : - GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo. - HS : Tranh sưu tầm về trang phục. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A …, 6B… 2. Kiểm tra bài cũ : H:Trang phục đi lao động như thế nào ? (Màu sẫm,vải sợi bông,kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được chi tiêu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Bảo quản trang phụ gồm những công việc gì ? II-Bảo quản trang phục * Áo quần bị bẩn làm thế nào để cho s ạch? 1/ Giặt, phơi HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi * Quy trình giặt: - HS đọc và tìm từ trong khung điền vào chỗ trống theo yêu cầu bài tập sgk/23. -HS: bổ sung. Đáp án: lấy, tách riêng, vò,ngâm, giủ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp áo quần..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: kết luận, HS ghi vào vở. HĐ2: Tìm hiểu công việc là (ủi) 2/ Là (ủi) - GV giới thiệu : Là (ủi) a/ Dụng cụ là : ? Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo - Bàn là, bình phun nước, cầu là. quần ở gia đình? b/ Quy trình là : ? Nêu quy trình là? -Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù ? Khi là cần lưu ý những vấn đề gì? hợp với từng loại vải. ?Thao tác là như thế nào ? (theo chiều dọc vải, -Vải bông, lanh = 160o C. đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt -Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp < vải, khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt 120o C bàn là vào nơi quy định). -Vải pha < 160o C - GV treo bảng kí hiệu giặt, là HS nghiên cứu c/ Kí hiệu giặt là : bảng 4/ 24 SGK. HS tự nhận dạng các kí hiệu Bảng 4 (xem SGK trang 24 ) và đọc ý nghĩa các kí hiệu. - GV:Trên phần lớn các áo quần may sẵn có đính những vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ giặt, là. HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ 3. Cất giữ: ? Sau khi giặt sạch, phơi khô cần bảo quản như - Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh thế nào? ẩm mốc. ? Ý nghĩa của việc bảo quản trang phục đúng kĩ - Bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ thuật? được vẻ đẹp , độ bền của trang -HS: Trả lời phục và tiết kiệm chi tiêu trong - GV: Chuẩn kiến thức, giáo dục ý thức bảo vệ may mặc. môi trường bằng cách bảo quản tốt trang phục. 4. Củng cố - đánh giá: - HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK. - Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản. -Vải, kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu. *RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………… Tuần: 05 Ngày soạn: 23/09/2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết: 09. Ngày dạy : 26/09/2011- Lớp:6A 28/09/2011- Lớp: 6B. CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM Bài 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết cách khâu được một số mũi khâu cơ bản 2.Kỹ năng : - Khâu được một số mũi khâu thông dụng - Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ. 3.Thái độ : - Có ý thức chăm lo cho bản thân mình. II.PHƯƠNG TIỆN : - GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu - HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức :KTSS lớp 6A…. , 6B…., 6C…. Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS. 2. Kiểm tra 15’ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Nhắc lại các mũi khâu cơ bản đã được học ở tiểu học? Hôm nay cô và các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS I . Chuẩn bị -GV: Kiểm tra s ự chuẩn bị của HS - Vải, kim, chỉ HĐ2:Tiến trình thực hành II.Tiến trình thực hành - HS xem hình ở SGK / 27 nhắc lại thao tác bằng 1/ Khâu mũi thường (mũi tới ) mũi may, thao tác mẫu trên bìa bằng len và kim -Vạch một đường thẳng ở giữa khâu len, sang mặt trái, vòng chỉ, tết nút trước vải theo chiều dài bằng bút chì. khi cắt chỉ. -Xâu chỉ vào kim. ?: Nêu trình tự thực hiện khâu mũi thường, mũi -Vê gút một đầu chỉ đột mau, khâu vắt? -Khâu từ phải sang trái HS: Trả lời -Lên kim từ mặt trái vải GV: Chuẩn kiến thức -Khi khâu xong cần lại mũi - HS: Thực hành 2/ Khâu mũi đột mau. - GV theo dõi uốn nắn thao tác cho HS. - Giống như khâu mũi thường (bước đầu). - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5 cm, xuống kim lùi lại 0,25cm, lên kim về phía trước 0,25cm, xuống kim đúng chỗ mũi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kim đầu tiên, lên kim về phía trước 0,25 cm, cứ như vậy -> hết 3/ Khâu vắt - Gấp mép vải, khâu lược cố định, - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu, khâu từ phải sang trái, từng mũi một ở mặt trái vải. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải, các mũi khâu vắt 0,3 – 0,5 cm, ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau. 4. Củng cố- đánh giá:: -Đánh giá kết quả thực hành -GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm) -GV thu bài làm của HS để chấm điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: : -Chuẩn bị bài thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. -Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải. * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………………………………….. Tuần: 05 Tiết: 10. Ngày soạn: 23/09/2011 Ngày dạy : 30/09/2011- Lớp: 6A,6B. Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Biết cắt vải theo mẫu giấy. 2.Kỹ năng : -Thực hiện được vẽ rập, đặt rập vào vải, khâu được vỏ gối. 3.Thái độ : -Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to, mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : -Kim, chỉ, kéo. -Giấy bìa tập, giấy cứng. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…. , 6B…., 6C…. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu phần chuẩn bị nguyên I- Chuẩn bị: liệu và dụng cụ để may vỏ gối ? Để may vỏ gối cần chuẩn bị những gì? - Một mảnh vải hình chữ nhật kích thước HS: Trả lời khoảng 54cm x 20cm hoặc hai mảnh có kích thước khoảng 20cmx 24cm và 20cm x30cm. - Hai khuy bấm hoặc khuy cài, kéo, thước, kim khâu, chỉ bút chì, bìa mỏng. - GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành: HS vẽ được và cắt tạo mẫu giấy, các chi tiết của vỏ gối, cắt vải theo mẫu giấy. II-Quy trình thực hiện * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS vẽ 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối vỏ gối : - GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối a/ Vẽ các hình chữ nhật ? Để may được vỏ gối thì ta phải thực hiện theo quy trình nào? - GV treo tranh vẽ phóng to vỏ gối, hình 1-18 trang 30 SGK. ? Ta cần vẽ mấy mảnh của vỏ gối? Đó là - Một mảnh trên của vỏ gối, kích thước những mảnh nào? 15 cm x 20cm, vẽ đường cắt xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Hai mảnh dưới vỏ gối + Một mảnh 14 cm x 15 cm + Một mảnh 6 cm x 15 cm Vẽ đường cắt xung quanh cách đều nét vẽ 1 cm và phần nẹp là 3 cm - GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở, vào giấy. - HS: vẽ hình vào giấy cứng - GV: uốn nắn, sửa sai cho HS - GV hướng dẫn HS cắt mẫu giấy theo đường vẽ. - HS: Tiến hành cắt giấy theo nét vẽ. a). b) b/ Cắt mẫu giấy -Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ gối..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét lớp học -Nhận xét HS vẽ hình -Nêu tên phê bình những HS không chú ý. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm, 1 mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm, 2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ. * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………........................ ........................................................................................................................... Tuần: 06 Tiết: 11. Ngày soạn: 30/09/2011 Ngày dạy : 03/10/2011- Lớp: 6A 05/10/2011- Lớp: 6B. Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết cắt vải theo mẫu giấy. 2.Kỹ năng : -Thực hiện được vẽ rập, đặt rập vào vải, khâu được vỏ gối. 3.Thái độ : -Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to, mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : -Kim, chỉ, kéo. -Giấy bìa tập, giấy cứng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…. , 6B…., 6C…. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành (HS cắt được mẫu giấy cácchi tiết vỏ gối và cắt được vải theo mẫu giấy). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I- Chuẩn bị: II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối : a/ Vẽ các hình chữ nhật *HĐ1: Thực hiện việc cắt theo mẫu b/ Cắt mẫu giấy giấy các chi tiết của vỏ gối -Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh - GV: Treo tranh hình 1.18/ SGK mẫu giấy của vỏ gối. - GV hướng dẫn HS cắt mẫu giấy theo đường vẽ. - HS: Tiến hành cắt giấy theo nét vẽ. - GV: Uốn nắn, sửa sai cho HS. a).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu giấy ? Để cắt vải theo mẫu giấy, ta cần làm những công việc gì? - GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối giáo viên làm với những chi tiết của vỏ gối. - GV hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu giấy - HS: cắt vải theo mẫu giấy - GV: uốn nắn, sửa sai cho HS. b) 2/ Cắt vải theo mẫu giấy -Trải phẳng vải lên bàn -Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải -Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo rìa mẫu giấy xuống vải, cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh chi tiết của vỏ gối bằng vải. 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét lớp học -Nhận xét HS thực hành -Nêu tên phê bình những HS không chú ý. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà chuẩn bị: 2 mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm, 1 mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm, 2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ. * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………........................ ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần: 06 Tiết: 12. Ngày soạn: 30/09/2011 Ngày dạy : 07/10/2011- Lớp: 6A, 6B. Bài 7:THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 3) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết khâu được vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài học 2.Kỹ năng : -Thực hiện được vẽ rập, đặt rập vào vải, khâu được vỏ gối. 3.Thái độ : -Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình, quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to, mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : -Kim, chỉ, kéo, vải. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…. , 6B…., 6C…. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối : 2/ Cắt vải theo mẫu giấy: * HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn HS khâu vỏ 3/ Khâu vỏ gối. gối ? Công đoạn khâu vỏ gối, ta cần thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? ? Bước thứ nhất, ta cần làm những việc gì? a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới - GV: Treo hình 1-19 a và b trang 31 SGK gối - Gấp mép nẹp vỏ gối, lược cố định. - Khâu vắt hoặc khâu thường nẹp hai mảnh dưới vỏ gối. - GV hướng dẫn HS khâu vỏ gối, khâu mũi thường, mũi tới. a). b). * HĐ2: Học sinh thực hành - HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV.. 4.Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Nhắc HS làm vệ sinh nơi thực hành. -Nhắc HS làm chưa đạt, chưa xong thì về tiếp tục làm. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo -Kim, chỉ, mảnh vỏ gối đang khâu. -Khuy bấm, khuy cài. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……...

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần: 07 Tiết: 13. Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày dạy :10/10/2011- Lớp : 6A 12/10/2011- Lớp 6B. Bài 7:THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 4) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, hoàn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác, kiểu khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : Kim, chỉ, khuy bấm, khuy cài. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 2/ Cắt vải theo mẫu giấy 3/ Khâu vỏ gối. a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới gối *HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu b/ Đặt hai nẹp mảnh dưới gối chồm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách đặt nẹp mảnh dưới vỏ gối chồm lên nhau - GV hướng dẫn HS thực hành tiếp theo phần khâu vỏ gối:. lên nhau 1,5cm. - Khi khâu điều chỉnh để có kích thước bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đường may, lược cố định hai đầu nẹp. HĐ2: Học sinh thực hành HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV GV: Uốn nắn, sửa sai cho HS. c) 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành, phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt. - Nhắc nhở HS dọn vệ sinh nơi thực hành.. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà ôn lại các bài sau đã học để chuẩn bị ôn tập. - Những HS làm chưa xong, đem về nhà làm tiếp, tiết sau nộp. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……...

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần: 07 Tiết: 14. Ngày soạn: 07/10/2011 Ngày dạy :14/10/2011- Lớp : 6A, 6B. Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 5) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Khâu được vỏ gối hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác, kiểu khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng.. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : Kim, chỉ, khuy bấm, khuy cài. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 2/ Cắt vải theo mẫu giấy 3/ Khâu vỏ gối. a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới gối b/ Đặt hai nẹp mảnh dưới gối chồm lên nhau 1,5cm. *HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu c/ Khâu ghép mảnh trên và hai mảnh cách khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối dưới vỏ gối - GV hướng dẫn HS thực hành tiếp theo phần khâu vỏ gối..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Để khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới - Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối vỏ gối, ta làm thế nào? xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối - HS: Trả lời - Kẻ đường may cách mép vải 1 cm - GV: Kết luận - Khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối bằng mũi khâu thường.. * HĐ2: Học sinh thực hành HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV GV: Uốn nắn, sửa sai cho HS. ……………… . . . . ……………… 22. 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét tiết thực hành, tuyên dương những HS làm đúng, đẹp, phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt 5. Hướng dẫn về nhà : - Những HS làm chưa xong, đem về nhà làm tiếp. - Xem trước phần tiếp theo của tiết thực hành. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……... Tuần: 08 Tiết: 15. Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày dạy :17/10/2011- Lớp : 6A.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 19/10/2011- Lớp: 6B Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 6) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, hoàn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác, kiểu khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : Kim, chỉ, khuy bấm, khuy cài, vỏ gối đang may. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 2/ Cắt vải theo mẫu giấy 3/ Khâu vỏ gối. a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới gối b/ Đặt hai nẹp mảnh dưới gối chồm lên nhau 1,5cm. c)Khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối *HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu d/ Lộn vỏ gối sang mặt phải cách lộn vỏ gối sang mặt phải - GV hướng dẫn HS thực hành tiếp theo phần khâu vỏ gối. ? Nêu cách lộn vỏ gối, tạo diềm cho mặt gối? Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ nẹp vỏ gối, vuốt thẳng đường khâu, kẻ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> một đường xung quanh cách mép gấp 2 cm, tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối (hình 1-19 e). *HĐ2: Học sinh thực hành HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV GV: Uốn nắn, sửa sai cho HS. 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét tiết thực hành, tuyên dương những HS làm tích cực, phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt 5. Hướng dẫn về nhà : - Tiết tới tiếp tục đem vỏ gối đang khâu dở, kim, chỉ , khuy, để hoàn thiện sản phẩm. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………………………………….. Tuần: 08 Tiết: 16. Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày dạy :21/10/2011- Lớp : 6A, 6B. Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 7) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, hoàn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối. 2. Kỹ năng : - Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác, kiểu khác tuỳ theo yêu cầu sử dụng. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình. * TH: Em tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh. -HS : Kim, chỉ, khuy bấm, khuy cài. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II-Quy trình thực hiện 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối 2/ Cắt vải theo mẫu giấy 3/ Khâu vỏ gối. a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới gối b/ Đặt hai nẹp mảnh dưới gối chồm lên nhau 1,5cm. c)Khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối d/ Lộn vỏ gối sang mặt phải *HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu 4/ Hoàn thiện sản phẩm cách hoàn thiện sản phẩm và trang trí vỏ gối - GV hướng dẫn HS thực hành tiếp theo phần - Đính khuy hoặc làm khuyết khâu vỏ gối. 5/ Trang trí vỏ gối - GV hướng dẫn HS đính khuy bấm hoặc làm - Dùng một trong các đường thêu cơ khuyết đính khuy vào nẹp vỏ gối ở hai vị trí bản đã học để trang trí vỏ gối. cách đầu nẹp 3 cm. - HS: Nêu một số đường thêu cơ bản đã học ở lớp 4 và 5. *GV: Có thể dùng một trong các đường thêu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cơ bản đã học ở lớp 4, 5 để trang trí diềm vỏ gối. Nếu trang trí mặt gối thì phải thêu trước khi khâu. Khi học xong bài, những HS yêu thích may vá có thể tự tay mình cắt khâu một áo gối cho em bé, cho cả mình. HĐ2: Học sinh thực hành HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV GV: Uốn nắn, sửa sai cho HS. 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét tiết quá trình học thực hành, tuyên dương những HS làm tích cực, phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt. - GV: Thu sản phẩm để chấm điểm - GV: Nhắc nhở HS dọn vệ sinh nơi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà xem lại các bài đã được học từ đầu năm để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. …………………………………………………………………………………………... Tuần: 09 Tiết: 17. Ngày soạn: 20/10/2011 Ngày dạy :24/10/2011- Lớp: 6A 26/10/2011- Lớp: 6B. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hệ thống lại các kiến thức mà HS đã được học từ đầu năm đến bài 7 2.Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Căt khâu được một số sản phẩm đơn giản. 3.Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. II. PHƯƠNG TIỆN : - GV : Quần áo đủ màu, đủ kiểu - HS : Nhang, vải vụn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A…, 6B…., 6C…. 2.Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: mục tiêu của tiết ôn tập là về kiến thức nắm được các loại vải thường dùng trong may mặc, về kỹ năng phân biệt một số loại vải, lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Thảo luận nhóm để ôn tập 1/ Các loại vải thường dùng trong may về các loại vải mặc. GV: Chia lớp thành 3 nhóm nêu a/ Vải sợi thiên nhiên nguồn gốc, tính chất của các loại vải. - Nguồn gốc:Thực vật như sợi bông lanh, đay, N1:Vải sợi thiên nhiên gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông N2: Vải sợi hóa học cừu, dê, vịt. N3: Vải sợi pha - Tính chất :Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút HS: Thảo luận, trình bày, nhóm khác ẩm cao,mặc thoáng mát, dễ bị nhàu, vải bông bổ sung. giặt lâu khô, khi đốt vải tro bóp dễ tan. 2/ Vải sợi hoá học : - Nguồn gốc: Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. - Tính chất : +Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. +Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, mặc bí, bền, đẹp, giặt mau khô không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 3/ Vải sợi pha :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nguồn gốc :Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. - Tính chất : thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. *HĐ 2: Thảo luận nhóm để ôn tập 2.Lựa chọn được trang phục với vóc dáng về cách lựa chọn trang phục và lứa tuổi: ?Nêu các chức năng của trang phục? a) Lựa chọn trang phục phù hợp với công GV:Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận dụng, chức năng và làm đẹp cho mỗi người về cách chọn trang phục cho: b) Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi N1: Người cao gầy và vóc dáng N2 : Người thấp bé N3 : Người béo lùn N4 : Trẻ từ sơ sinh, thanh thiếu niên, người đứng tuổi. HS: Trình bày, nhóm khác bổ sung GV: Kết luận *HĐ 3: Hoạt động cá nhân ôn tập 3. Sử dụng và bảo quản trang phục. về sử dụng trang phục a) Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt ?Sử dụng trang phục cần chú ý động, với môi trường và công việc, cần nắm những điều gì? chắc cách phối hợp trang phục hợp lí, có tính thẩm mĩ cao. ? Bảo quản trang phục có ý nghĩa gì? b) Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc. ? Bảo quản trang phục gồm những c) Bảo quản trang phục gồm các công đoạn: công đoạn nào? giặt, là(ủi), cất giữ. GV: Treo bảng phụ có một số kí hiệu may mặc HS: Đọc ý nghĩa các loại kí hiệu GV: Chuẩn kiến thức 4. Củng cố- đánh giá : -GV nhận xét tiết ôn tập. -Tổ nào chưa tích cực thảo luận phê bình, tuyên dương những tổ hoạt động tích cực 5.Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ cho tiết sau kiểm tra thực hành, ggồm; kim, chỉ, kéo, vải, thước, bút chì..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tuần: 09 Tiết: 18. Ngày soạn: 20/10/2011 Ngày KT :28/11/2011- Lớp: 6A, 6B KIỂM TRA THỰC HÀNH (Soạn ở giáo án kiểm tra). Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày dạy :31/10/2011(T2-6A) 01/11/2011(T1-6B) CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. - Trình bày được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt hợp lí trong gia đình, biết được cách sắp xếp đồ đạc hợp lí cho từng khu vực trong nhà ở 2. Kỹ năng : - Tổ chức, sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, hợp lí 3. Thái độ : - Có thái độ tích cực, tự lập, biết chăm lo cho bản thân và cộng đồng. II. PHƯƠNG TIỆN :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -GV :Tranh về nhà ở của một số vùng miền Việt Nam -HS : SGK , vở ghi, III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với con người, cần phải sắp xếp đồ đạc trong nhà như thế nào cho hợp lí -> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. VAI TRÒ CỦA NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỜI *HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở ? Trong cuộc sống hàng ngày, con người SỐNG CON NGƯỜI: có những nhu cầu gì? GV: Treo tranh H2.1/Sgk ? Dựa vào gợi ý ở H2.1, hãy giải thích tại - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi sao con người cần nhà ở, nơi ở? thành viên trong gia đình. HS: Trả lời, GV: Liệt kê, kết luận II. SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ *HĐ 2: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc Ở: trong nhà - Dù nhà ở rộng hay hẹp vẫn cần sắp xếp ? Vì sao phải sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí, tạo nên sự thoải mái, thuận tiiện hợp lí? cho sinh hoạt học tập, nghỉ ngơi để nơi ở thực sự là tổ ấm gia đình. 1. Phân chia các khu vực sinh hoạt ? Kể tên các hoạt động thường ngày của trong nơi ở của gia đình: gia đình? * Nơi ở thường có các khu vực chính sau: HS: Trả lời, GV: Liệt kê - Chỗ sinh hoạt chung ? Kể tên các khu vực chính của nơi ở? - Chỗ thờ cúng ? Các khu vực này nên bố trí như thế nào - Chỗ ngủ, nghỉ cho hợp lí? - Chỗ ăn uống ? Tại sao cần phải phân chia các khu vực - Khu vực bếp sinh hoạt trong nơi ở ? - Khu vệ sinh ? Ở nhà em các khu vực trên được bố trí - Chỗ để xe, kho như thế nào? 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực: ? Vì sao trong từng khu vực cần sự sắp - Mỗi khu vực cần có những đồ đạc cần xếp đồ đạc hợp lí? Em hãy lấy ví dụ thiết và được sắp xếp hợp lí sẽ tạo nên sự HS: Trả lời, thuận tiện, thoải mái trong sinh hoạt hằng GV: Chuẩn kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ngày, lau chùi, quét dọn. 4. Củng cố- đánh giá: - Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? - Vì sao phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị cho tiết 2 của bài 8 *RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ trưởng, Ngày 31/10/2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 10 Tiết: 20. Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày dạy :05/11/2011 T1-6B,T2-6A. CHƯƠNG II TRANG TRÍ NHÀ Ở BÀI 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Trình bày được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người - Trình bày được yêu cầu phân chia khu vực sinh hoạt trong nơi ở - Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở 2. Kỹ năng : - Tổ chức, sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, hợp lí 3. Thái độ : - Có thái độ tích cực, tự lập, biết chăm lo cho bản thân và cộng đồng. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV :Tranh về nhà ở của một số vùng miền Việt Nam -HS : SGK , vở ghi,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : H: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? Lấy ví dụ cụ thể TL: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia đình. Lấy ví dụ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: mỗi vùng miền Việt Nam có những cách sắp xếp đồ đạc như thế nào. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. VAI TRÒ CỦA NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI: II. SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở:. HĐ 1: Tìm hiểu về cách sắp xếp, bố trí đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam -GV: treo tranh H2.2 - HS: Quan sát và nhắc lại cách phân chia. ? Nêu đặc điểm nhà ở đồng bằng sông Cửu Long? ? Để sống chung với lũ thì nhà ở nên bố trí như thế nào? - HS: Quan sát H2.4 và H2.5 ? Em hãy nêu một số loại nhà ở thành phố ? Người miền núi thường sống trong nhà gì? ? Kể tên các bộ phận của nhà sàn? ? Hãy mô tả nhà ở của em? - HS: Trả lời - GV: Kết luận. 1. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình: 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực: 3. Một số ví dụ về sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam: a) Nhà ở nông thôn: * Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ: - Thường có hai ngôi nhà: nhà chính và nhà phụ - Ở nông thôn hiện nay có nhiều nhà xây dựng theo kiểu nhà phố. * Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long: - Chỉ có số ít làm bằng gạch ngói chắc chắn, số còn lại làm bằng gỗ tràm, đước... rất tạm bợ b) Nhà ở thành phố, thị xã, thị trấn: - Hấu hết đều được xây kiên cố với nhiều kiểu cách khác nhau. c) Nhà ở miền núi: - Đa số đều là nhà sàn, gồm phần sàn và phần dưới sàn..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Củng cố- đánh giá: - Nêu cách bố trí, sắp xếp đồ đạc ở một số vùng miền nước ta mà em đã học? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị bài 9: Thực hành Duyệt của tổ trưởng,ngày 31/10/2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn:29/10/2010 Ngày dạy: 01/11/2010 Bài 9:. THỰC HÀNH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết bố trí, sắp xếp được đồ đạc trong nhà ở hoặc nơi học tập theo dự kiến 2. Kỹ năng : - Thực hành, sắp xếp được đồ đạc trong gia đình hoặc nơi ở đúng dự kiến, đảm bảo tính hợp lí khi sử dụng. - Vận dụng vào thực tế nơi ở. 3. Thái độ : - Có thái độ tích cực, tự lập, biết chăm lo cho bản thân và cộng đồng. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Mô hình, mẫu vật về cách sắp xếp đồ đạc -HS : SGK , vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : H: Nêu cách bố trí nhà ở nông thôn Việt Nam? TL: Nhà ở nông thôn Việt Nam * Nhà ở đồng bằng Bắc Bộ: - Thường có hai ngôi nhà: nhà chính và nhà phụ - Ở nông thôn hiện nay có nhiều nhà xây dựng theo kiểu nhà phố. * Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long: - Chỉ có số ít làm bằng gạch ngói chắc chắn, số còn lại làm bằng gỗ tràm, đước... rất tạm bợ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: giới thiệu nội dung bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Tình huống: Giả sử, em có phòng riêng và đưa ra tình huống để sắp xếp đồ đạc 10m2 và một số đồ đạc gồm: giường, một - GV: Nêu tình huống tủ đầu giường, một tủ quần áo, một bàn học, hai ghế, một giá sách.Em sẽ sắp xếp đồ đạc trong phòng như thế nào cho thuận tiện và hợp lí. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS I. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ phòng 2,5m x 4m tỉ lệ thu nhỏ - Sơ đồ một số đồ đạc theo tỉ lệ căn phòng * HĐ 2: HS thực hành II. THỰC HÀNH: - HS: Trình bày các phương án bố trí, sắp xếp đồ đạc. - GV: Chia HS thành các nhóm thảo luận để chọn phương án tối ưu. ? Những cách bố trí nào hợp lí, thuận lợi hơn cả? -HS: Trình bày - GV: Chuẩn kiến thức (phòng học cần đủ sáng, nơi ngủ cần kín đáo, yên tĩnh…) - HS: Tiến hành thực hiện việc sắp xếp đồ đạc trên mô hình và vẽ vào vở. - GV: Chấm điểm 4. Củng cố- đánh giá: - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của các em để tuyên dương và phê bình 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị tiết 2, bài 9: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Em nào sắp xếp đồ đạc trên mô hình chưa xong tiếp tục về nhà làm, vẽ vào vở *RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ Ngày 01 tháng 11 năm 2010. Tuần: 11 Tiết: 22. Ngày soạn:29/10/2010 Ngày dạy: 03/11/2010 Bài 9:. THỰC HÀNH SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết bố trí, sắp xếp được đồ đạc trong nhà ở hoặc nơi học tập theo dự kiến 2. Kỹ năng : - Thực hành, sắp xếp được đồ đạc trong gia đình hoặc nơi ở đúng dự kiến, đảm bảo tính hợp lí khi sử dụng. - Vận dụng vào thực tế nơi ở. 3. Thái độ : - Có thái độ tích cực, tự lập, biết chăm lo cho bản thân và cộng đồng. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Mô hình, mẫu vật về cách sắp xếp đồ đạc -HS : SGK , vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: giới thiệu nội dung bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * HĐ 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và đưa ra tình huống để sắp xếp đồ đạc - HS: Nêu lại tình huống. - GV: Kiểm tra chuẩn bị của HS. * HĐ 2: HS thực hành - HS: Trình bày các phương án bố trí, sắp xếp đồ đạc. - GV: Chia HS thành các nhóm thảo luận để chọn phương án tối ưu. ? Nhắc lại những cách bố trí hợp lí, thuận lợi nhất? -HS: Trình bày - GV: Chuẩn kiến thức (phòng học cần đủ sáng, nơi ngủ cần kín đáo, yên tĩnh…) - HS: Tiến hành thực hiện việc sắp xếp đồ đạc trên mô hình và vẽ vào vở. - GV: Chấm điểm. * Tình huống: Giả sử, em có phòng riêng 10m2 và một số đồ đạc gồm: giường, một tủ đầu giường, một tủ quần áo, một bàn học, hai ghế, một giá sách.Em sẽ sắp xếp đồ đạc trong phòng như thế nào cho thuận tiện và hợp lí. I. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ phòng 2,5m x 4m tỉ lệ thu nhỏ - Sơ đồ một số đồ đạc theo tỉ lệ căn phòng II. THỰC HÀNH:. 4. Củng cố- đánh giá: - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của các em để tuyên dương và phê bình 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài 10: Giữ gìn nhà ở sach sẽ, ngăn nắp * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn:12/11/2011 Ngày dạy: 14,15/11/2011 T2-6A,T1-6B BÀI 10: GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và công việc vệ sinh để nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được ý nghĩa và tầm quan trọng của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 2. Kỹ năng : - Tạo thói quen ngăn nắp, sạch sẽ - Vận dụng vào thực tế nơi ở. 3. Thái độ : - Hình thành và giáo dục HS có thói quen sống, làm việc ngăn nắp, sạch sẽ. II. PHƯƠNG TIỆN : -GV : Tranh H2.9, tình hống giả định -HS : SGK , vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tồ chức : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: tại sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp…-> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nhà ở sạch sẽ, I. NHÀ Ở SẠCH SẼ NGĂN NẮP: ngăn nắp - GV: Treo tranh H2.8, giới thiệu tranh ? Có nhận xét gì về bức tranh trên đối với.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> quang cảnh trong nhà và ngoài sân? - HS: Phân tích ảnh, nêu thêm ví dụ về nhà ở sạch sẽ - GV: Treo tranh H2.9, giới thiệu tranh ? Có nhận xét gì về bức tranh trên đối với quang cảnh trong nhà và ngoài sân? - HS: Phân tích ảnh nêu thêm ví dụ về nhà ở lộn xộn ? Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?. *HĐ 2:Tìm hiểu tầm quan trọng của việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? Tại sao cần phải thường xuyên giữ gìn, sắp xếp nhà cửa gọn gàng?. ? Trong gia đình em ai là người dọn dẹp và làm công việc nội trợ? ? Kể tên một số công việc vệ sinh nhà ở?. - Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn sạch đẹp và thuận tiện, luôn được chăm sóc và giữ gìn bởi bàn tay con người. II. GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP: 1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: - Làm cho ngôi nhà đẹp đẽ, ấm cúng - Đảm bảo sức khoẻ - Tiết kiệm sức lực, thời gian trong công việc gia đình -> Phải thường xuyên giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. 2. Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp: - Mỗi người cần phải có nếp sống sạch sẽ, ngăn nấp - Làm các công việc vệ sinh nhà ở (dọn dẹp, lau chùi…) -Cần phải làm các công việc dọn dẹp thường xuyên.. ? Vì sao phải lau chùi, quét dọn nhà cửa thường xuyên? -HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức 4. Củng cố- đánh giá: - Vì sao phải giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật *RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ trưởng, Ngày 14/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Phạm Thị Diễm Thạch Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn:12/11/2011 Ngày dạy: 19/11/2011(T1,3-6b,6a). BÀI 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT (tiết 1) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm và lợi ích của việc trang trí nhà ở - Mô tả được cách chọn các loại đồ vật để trang trí phù hợp với diện tích, màu sắc, hình dáng của nhà ở (phòng ở). - Trình bày được cách sử dụng các đồ vật trang trí hợp lí trong sinh hoạt, chọn được các loại đồ dùng phù hợp. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn và thực hiện treo tranh ảnh, gương, mành, rèm trang trí nhà ở, nơi học tập. 3. Thái độ - Có ý thức trang trí nhà ở, nơi học tập II. PHƯƠNG TIỆN: -Tranh ảnh trong bộ thiết bị giáo dục - Một số đồ vật, tư liệu về bố trí nội thất trong nhà. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : H: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: TL: Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp: - Làm cho ngôi nhà đẹp đẽ, ấm cúng - Đảm bảo sức khoẻ - Tiết kiệm sức lực, thời gian trong công việc gia đình -> Phải thường xuyên giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Chúng ta nên trang trí một ssố vật dụng như tranh, ảnh, gương… như thế nào?-> bài mới.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu công dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở - HS: Đọc mục 1 ? Tranh ảnh có công dụng gì? Lấy ví dụ -HS: Quan sát một số hình có trang trí tranh ảnh trong nhà ở - HS: Nhận xét - GV: kết luận HĐ2: Tìm hiểu cách chọn và trang trí tranh ảnh trong nhà ở ? Tranh ảnh được treo ở những khu vực nào trong nhà ở? ? Mỗi khu vực sinh hoạt (chung và riêng) nên trang trí những loại tranh nào ? ? Em thích treo tranh nào? ? Nên chọn màu sắc của tranh như thế nào Cho ví dụ. ? Cần lưu ý điều gì về kích thước tranh ảnh? -GV: lưu ý HS về màu sắc, tỉ lệ của bức tranh (ảnh) với khung của chúng sao cho hài hoà. - HS: Quan sát H2.11/Sgk ? Nhận xét về cách trang trí tranh ảnh? - HS: Trả lời - GV; Chuẩn kiến thức. Nội dung kiến thức I. TRANH ẢNH: 1. Công dụng: - Dùng để trang trí nhà ở - Làm đẹp cho căn nhà -Tạo sự vui tươi đầm ấm, thoải mái và dễ chịu. 2. Cách chọn tranh ảnh: a) Nội dung tranh ảnh: tuỳ thích - Tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật… - Ảnh gia đình, ảnh cá nhân…. b) Màu sắc của tranh ảnh - Cần phù hợp với màu tường, màu đồ đạc c) Kích thước tranh ảnh: - Phải cân xứng với tường 3. Cách trang trí tranh ảnh: - Vị trí treo tuỳ theo ý thích - Nên treo tranh vừa tầm mắt, ngay ngắn. - Không nên treo quá nhiều tranh rải rác trên một bức tường.. 4. Củng cố- đánh giá: - Hãy nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị phần còn lại của bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật Duyệt của tổ trưởng, Ngày 14/11/2011. Phạm Thị Diễm Thạch.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: 13 Tiết: 25. Ngày soạn:19/11/2011 Ngày dạy: 21,22/11/2011(T2,1-6A,6B). Bài 11: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT( tiết 2) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm và lợi ích của việc trang trí nhà ở - Mô tả được cách chọn các loại đồ vật để trang trí phù hợp với diện tích, màu sắc, hình dáng của nhà ở (phòng ở). - Trình bày được cách sử dụng các đồ vật trang trí hợp lí trong sinh hoạt, chọn được các loại đồ dùng phù hợp. 2. Kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn và thực hiện treo tranh ảnh, gương, mành, rèm trang trí nhà ở, nơi học tập. 3. Thái độ - Có ý thức trang trí nhà ở, nơi học tập II. PHƯƠNG TIỆN: -Tranh ảnh trong bộ thiết bị giáo dục - Một số đồ vật, tư liệu về bố trí nội thất trong nhà. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ : H: Nêu công dụng của tranh ảnh?. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Chúng ta nên trang trí một ssố vật dụng như tranh, ảnh, gương… như thế nào?-> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TRANH ẢNH: HĐ1: Tìm hiểu công dụng của gương trong II. GƯƠNG: trang trí nhà ở 1. Công dụng: - HS: Đọc mục II -Dùng để soi và trang trí ? Gương có công dụng gì? Lấy ví dụ ? Khi căn phòng được trang trí bằng gương thì có sự thay đổi gì? 2. Cách treo gương: -HS: Quan sát H 2.12.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Nhận xét cách treo gương? -HS: Trả lời - GV: kết luận HĐ2: Tìm hiểu công dụng và cách chọn rèm cửa, mành trong trang trí nhà ở ? Nêu hiểu biết của em về công dụng của rèm cửa? -HS: Trả lời, GV: Giải thích thêm ? Căn cứ vào đâu để chọn màu sắc vải may rèm? ?Ta chọn chất liệu vải may rèm như thế nào? - HS: Quan sát H2.13 ?Mành có công dụng như thế nào đối với đời sống con người? ? Em hãy nêu chất liệu làm mành mà em biết? - HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức. - Có thể treo ở nhiều vị trí khác nhau. III. RÈM CỬA: 1. Công dụng: - Tạo vẻ râm mát, che khuất - Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở 2. Chọn vải may rèm: a) Màu sắc: - Màu sắc của rèm phải hài hoà với màu sắc của tường, màu cửa. b) Chất liệu vải: - Chất liệu làm rèm cửa rất đa dạng 3. Giới thiệu một số kiểu rèm IV. MÀNH: 1. Công dụng: - Che bớt nắg gió, che khuất - Làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà 2.Các loại mành: - Mành có nhiều loại và được làm bằng các chất liệu khác nhau.. 4. Củng cố- đánh giá: - HS đọc ghi nhớ Sgk - Hãy nêu công dụng của rèm cửa, mành? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, xem trước bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ trưởng,Ngày 21/11/2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày soạn:19/11/2011 Ngày dạy: 26/11/2011(T1,3-6B,6A).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> BÀI 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong việc trang trí nhà ở - Biết được cách lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập. - Trình bày được cách chăm sóc các loại cây cảnh và hoa. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn và thực hiện được việc trang trí nhà ở phù hợp. 3. Thái độ: - Yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cây cảnh và hoa. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Mẫu hoa tươi, hoa khô, hoa giả, tranh ảnh trang trí nhà ở bằng hoa, cây cảnh. - HS: Sgk, vở ghi, một số mẫu hoa III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ: H:. Nêu công dụng của rèm cửa? TL: - Tạo vẻ râm mát, che khuất - Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào trong việc trang trí nhà ở, cách sử dụng ra sao -> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của cây cảnh I. Ý NGHĨA CỦA CÂY CẢNH VÀ và hoa trong trang trí nhà ở HOA TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở: ? Cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào - Làm cho con người gần gũi với thiên trong trang trí nhà ở? nhiên, làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở ? Vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch - Góp phần mà trong sạch không khí, bảo không khí? vệ môi trường. ? Việc trồng cây cảnh và hoa có tác dụng -Đem lại niềm vui, tạo tâm lí thoải mái, gì? dễ chịu cho người chăm sóc cây. Nghề ? Nhà em có trồng hoa và trang trí cây trồng cây mang lại thu nhập đáng kể. cảnh không?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: Trả lời, GV: Kết luận * HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. II. MỘT SỐ LOẠI CÂY CẢNH VÀ HOA DÙNG TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở: 1. Cây cảnh: a) Một số loại cây cảnh thông dụng: - Cây cảnh rất phong phú, đa dạng, ngoài cây trồng còn có cây hoang dại. Tuỳ từng vùng, miền, có những loại cây cảnh đặc trưng. - Cây cảnh thường được sử dụng gồm: + Cây có hoa: + Cây thường chỉ có lá + Cây leo, cho bóng mát b) Vị trí trang trí cây cảnh - Có thể đặt cây ở ngoài nhà và ở trong phòng. - HS: Quan sát H2. 14 ? Kể tên một số loại cây cảnh thông dụng ?Vậy, em có nhận xét gì về các loại cây cảnh thông dụng? ? Cây cảnh thường được chia làm mấy nhóm? ? Kể thêm các loại cây cảnh thường gặp của địa phương em? - HS: Quan sát H2.15 + kiến thức thực tế: ? Cho biết, người ta thường trang trí cây cảnh ở những vị trí nào của ngôi nhà? ? Những vị trí nào của nhà trường có thể trang trí cây cảnh? - Cần đặt cây ở những vị trí thích hợp vừa ? Để có hiệu quả trong trí cần chú ý làm đẹp nhà, vừa đảm bảo ánh sáng cho những điều gì? cây. ?Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh? c) Chăm sóc cây cảnh: - Để cây luôn đẹp và phát triển cần chăm ?Chăm sóc cây cảnh như thế nào? bón, tưới nước tuỳ theo nhu cầu của từng -HS: Trả lời loại cây. - GV: Kết luận 4. Củng cố- đánh giá: - Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, xem trước phần còn lại của bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. Duyệt của tổ trưởng,Ngày 21/11/2011. Tuần: 14 Tiết: 27. Phạm Thị Diễm Thạch Ngày soạn:26/11/2011 Ngày dạy: 28-29/11/2011(T2,T1-6A,6B). BÀI 12; TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong việc trang trí nhà ở.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Biết được cách lựa chọn, sử dụng cây cảnh, hoa để trang trí nhà ở, nơi học tập. - Trình bày được cách chăm sóc các loại cây cảnh và hoa. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn và thực hiện được việc trang trí nhà ở phù hợp. 3. Thái độ: - Yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cây cảnh và hoa. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Mẫu hoa tươi, hoa khô, hoa giả, tranh ảnh trang trí nhà ở bằng hoa, cây cảnh. - HS: Sgk, vở ghi, một số mẫu hoa III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Có những loại hoa nào dùng trong trang trí, cách trang trí ra sao Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Ý NGHĨA CỦA CÂY CẢNH VÀ HOA TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở: * HĐ 1: Tìm hiểu về các loại hoa dùng II. MỘT SỐ LOẠI CÂY CẢNH VÀ HOA trong trang trí DÙNG TRONG TRANG TRÍ NHÀ Ở: ? Kể tên các loại hoa dùng trong trang trí? 1. Cây cảnh: 2. Hoa: -HS: Quan sát H2. 16 a) Các loại hoa dùng trong trang trí: ? Hãy kể tên một số hoa tươi thông dụng để - Hoa tươi: rất đa dạng, phong phú gồm các trang trí? loại hoa trồng trong nước và hoa nhập ngoại. ? Hoa tươi này được lấy ở đâu? - Hoa khô: một số loại hoa, lá cành tươi được - HS: Quan sát mẫu hoa khô , hoa giả làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô sau đó - GV: Giới thiệu về hoa khô, hoa giả nhuộm màu. - Hoa giả: hoa giả được làm bằng giấy mỏng, ?Cho biết tên các nguyên liệu làm hoa giả vải, lụa nilon, nhựa… hoa giả bền, có nhiều ? Hoa giả có những ưu , khuyết điểm nào? màu sắc, đa dạng, đẹp… tuy nhiên hoa giả không có mùi hương.. * HĐ 2: Tìm hiểu về vị trí trang trí hoa. b) Các vị trí trang trí bằng hoa:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - HS: Quan sát H2.18 + kiến thức thực tế - Có thể cắt cắm các bình hoa để trang trí bàn - HS: Thảo luận nhóm đôi về các vị trí có thể ăn, tủ, kệ sách, bàn làm việc, treo tường… mỗi vị trí cần có dạng cắm thích hợp. trang trí hoa, sau đó trình bày. ? Nhà em thường trang trí hoa giả ở những nơi nào? ? Ở mỗi vị trí em vừa nêu, hoa thường được trang trí như thế nào? ? Em thường cắm hoa vào dịp nào? Bình hoa đặt ở đâu? - HS: Trả lời, GV: Kết luận 4. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ Sgk, đọc phần: Có thể em chưa biết - Hãy kể tên một số loại hoa và cây cảnh thông dụng? 5.Dặn dò: - Học bài, xem trước bài 13: Cắm hoa trang trí * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ, Ngày 28 tháng 11 năm 2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 14 Tiết: 28. Ngày soạn:29/11/2011 Ngày dạy: 03/12/2011(T1,T3-6B,6A). BÀI 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của cắm hoa trang trí đối với đời sống, sinh hoạt - Biết lựa chọn đúng dụng cụ, vật liệu để cắm hoa trang trí. - Hiểu và vận dụng nguyên tắc, quy trình cắm hoa trang trí - Biết phối hợp cắm hoa trang trí với cây cảnh, đồ vật để trang trí nhà ở 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cắm hoa trang trí. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa - HS: Sgk, vở ghi, một số vật liệu, dụng cụ cắm hoa III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ: H: Kể tên các loại hoa dùng trong trang trí? 3. Bài mới: GV Giới thiệu b Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu về dụng cụ và vật liệu I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU CẮM HOA: cắm hoa 1. Dụng cụ cắm hoa: a) Bình cắm: - Hình dáng, kích cỡ rất đa dạng được làm -HS: Quan sát các dạng bình cắm hoa từ các chất liệu: thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc, ?Hãy nêu nhận xét về hình dáng, kích cỡ của nhựa… bình, chất liệu làm các dụng cụ đó? - Có thể sử dụng các vật liệu đơn giản như cốc, bát, ấm trà, li… để tạo nên những bình cắm hoa độc đáo. b) Các dụng cụ khác ? Để cắt cuống hoa và tỉa cành lá , ta cần - Dụng cụ để cắt: dao, kéo… - Dụng cụ để giữ hoa trong bình: mút xốp, những dụng cụ gì? bàn chông… -HS: Quan sát bàn chông, mút xốp 2. Vật liệu cắm hoa: ? Ngoài những dụng cụ kể trên, người ta còn a) Các loại hoa: sử dụng những dụng cụ nào khác? Sử dụng bất kì loại hoa nào kể cả hoa khô và ? Hãy kể tên những dụng cụ cắm hoa thường hoa giả. - Nên chọn những bông hoa tươi và đẹp nhất sử dụng tại gia đình? -HS: Quan sát một số tranh ảnh cắm hoa nghệ làm cành chính. thuật. ? Người ta dùng những vật liệu nào để cắm những bình hoa này? ? Ta sử dụng những loại hoa nào để cắm? ? Khi cắm hoa tươi, ta nên sử dụng hoa như.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> thế nào? b) Các loại cành: ? Những loại cành nào thường được cắm vào Để cắm vào bình cùng với hoa tạo nên đường nét chính của bình hoa. bình? c)Các loại lá: ? Kể tên một số loại hoa, lá…thường được - Dùng cắm xen kẽ với hoa để tăng thêm vẻ cắm vào các bình hoa tại gia đình? tươi mát của bình hoa và che lấp đế ghim - HS: Trả lời hoặc mút xốp giữ ẩm. - GV: Kết luận, mở rộng (có thể trang trí thêm hoa quả vào bình hoa) 4. Củng cố- đánh giá: - Hãy kể tên một số dụng cụ cắm hoa? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, xem trước phần còn lại của bài 13: Cắm hoa trang trí * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ, Ngày 28 tháng 11 năm 2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 15 Tiết: 29. Ngày soạn:03/12/2011 Ngày dạy: 05-06/12/2011(T2,1-6A,6B). BÀI 13 : CẮM HOA TRANG TRÍ (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của cắm hoa trang trí đối với đời sống, sinh hoạt - Biết lựa chọn đúng dụng cụ, vật liệu để cắm hoa trang trí. - Hiểu và vận dụng nguyên tắc, quy trình cắm hoa trang trí - Biết phối hợp cắm hoa trang trí với cây cảnh, đồ vật để trang trí nhà ở 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cắm hoa trang trí. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa - HS: Sgk, vở ghi, một số vật liệu, dụng cụ cắm hoa, hoa lá, cành III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan, diễn giảng, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy kể tên những dụng cụ và vật liệu dùng để cắm hoa ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Cắm hoa cần đảm bảo những nguyên tắc nào, quy trình cắm ra sao Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU CẮM HOA: II. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN: * HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc cơ bản để 1.Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình cắm hoa dáng, màu sắc: - GV: Cắm hoa huệ vào bình thấp, hoa sen vào bình cao và ngược lại ? Hãy nhận xét về hai cách cắm, cách cắm nào đẹp hơn? - HS: Quan sát H2.20, nhận xét về màu sắc hoa và màu sắc bình? - GV: Chọn màu của bình cắm cần căn cứ vào màu sắc của hoa chủ đạo - HS: Thực hành chọn hoa và bình cắm 2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa ? Nhận xét về độ dài của các cành hoa mà em và bình cắm: thấy ngoài thiên nhiên? 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần - GV hướng dẫn HS xem H2-22 trang trí. ? Em hãy nhận xét cách đặt bình hoa ở các vị II. QUY TRÌNH CẮM HOA: trí đó đã phù hợp chưa ? Giải thích. 1. Chuẩn bị : * HĐ 2: Tìm hiểu quy trình để cắm hoa -Bình cắm hoa bình thấp. ? Kể các dạng bình, dụng cụ cắm hoa, các -Dụng cụ cắm hoa : Bàn chông, mút xốp giữ loại hoa dùng để cắm trang trí? nước, dao, kéo. -Hoa: hái hoặc mua, tỉa bớt lá, cắt vát cuống, cho hoa vào xô nước lạnh ngập đến nửa thân cành hoa, để xô dựng hoa ở nơi mát mẻ trước khi cắm. 2. Quy trình thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV vừa giảng vừa làm thao tác mẫu cho HS a-Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng xem.(Có thể cắm cành lá phụ trước, cắm cắm sao cho phù hợp. cành chính sau, nên cắt cành hoa trong nước, b-Cắt và cắm các cành chính trước. tránh đặt bình hoa ở nơi có nắng chiếu, gió c-Cắt và cắm các cành phụ , điểm thêm mạnh,dưới quạt máy, hàng ngày thay nước để hoa, lá. hoa tươi lâu.) d-Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí 4. Củng cố- đánh giá: - Hãy nêu quy trình cắm hoa? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị hoa, cành lá, xem trước bài 14: Thực hành :Cắm hoa trang trí * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Duyệt của tổ trưởng, Ngày 05/12/2011. Tuần: 15 Tiết: 30. Phạm Thị Diễm Thạch Ngày soạn:03/12/2011 Ngày dạy: 10/12/2011(T1,3-6B,6A). BÀI 14: THỰC HÀNH:CẮM HOA (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nhận dạng, phân biệt được các dạng cắm hoa và vận dụng được vào thực tế. - Giải thích được ý nghĩa các dạng cắm hoa. - Giải thích được sơ đồ, quy trình cắm hoa các dạng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: Có ý thức tận dụng những đồ vật đã qua sử dụng để làm bình cắm, không hái hoa, bẻ cành ở nơi không được phép, giữ vệ sinh nơi thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa, bình hoa mẫu - HS: Một số vật liệu, dụng cụ cắm hoa, hoa lá, cành III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan, diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: giới thiệu tiết thực hành, chuẩn bị bình cắm và các loại hoa sẵn có ở địa phương để thực hành, cắm những bình hoa đơn giản, đẹp mắt để trang trí góc học tập, kệ sách, bàn ăn, bàn tiếp khách. Dưới đây là một số dạng cắm hoa thông dụng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng thực hành -GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ? Nhắc lại các dạng bình cắm? ? Kể tên một số hoa lá cành có ở địa phương?(nên tận dụng các đồ vật đã qua sử dụng để tiết kiệm, bảo vệ môi trường, không hái hoa, bẻ cành nơi k0 được phép) * HĐ 2: Tìm hiểu dạng cắm hoa thẳng I-Cắm hoa dạng thẳng đứng: đứng 1/ Dạng cơ bản: - GV: Treo tranh hình 2.24 a) Sơ đồ cắm hoa: ? Nêu quy ước về góc độ cắm của các cành -Cành cắm thẳng đứng là cành 0o hoa vào bình? -Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là - GV: Phân công mỗi tổ cắm một bình hoa. 90o - GV thao tác mẫu, cho HS xem mẫu vật. -Cành  thường nghiêng khoảng 10 – 15o - GV thao tác mẫu cho HS xem cách cắt hoặc thẳng đứng. chiều dài của các cành chính. -Cành  thường nghiêng 45o -Cành  thường nghiêng 75o về phía đối diện. -Có thể dùng hoa hoặc cành, lá làm cành ? Muốn thực hiện cắm thực hiện một bình hoa cơ bản dạng thẳng đứng, ta cần dụng cụ, chính. b) Quy trình cắm hoa: vật liệu gì? -Dụng cụ: bình thấp, bàn chông ? Nêu yêu cầu về độ dài cành và quy trình -Vật liệu : Hoa, lá, cành cắm các cành hoa? -Quy trình cắm hoa: (thực hiện theo sơ đồ - HS: Thực hành cắm hoa cắm hoa ở phần a) -GV: thao tác mẫu, cho HS xem mẫu vật. 2/ Dạng vận dụng: (Cành 0o , cành 5o , cành 0o và cành phụ) a-Thay đổi góc độ các cành chính b-Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4. Củng cố: -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Chấm điểm bình hoa của các tổ -Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành, giữ vệ sinh trường lớp. 5. Dặn dò: - Tiếp tục chuẩn bị dụng cụ, vật liệu một số hoa, lá, cành, một vài cây kẽm tiết sau cắm hoa dạng nghiêng, nên tận dụng dụng cụ vật liệu có sẵn. . * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của tổ trưởng, Ngày 05/12/2011. Phạm Thị Diễm Thạch Tuần: 16 Tiết: 31. Ngày soạn:10/12/2011 Ngày dạy: 12,13/12/2011(T3,2-6B,6A). Bài 14 THỰC HÀNH:CẮM HOA (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nhận dạng, phân biệt được các dạng cắm hoa và vận dụng được vào thực tế. - Giải thích được ý nghĩa các dạng cắm hoa. - Giải thích được sơ đồ, quy trình cắm hoa các dạng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cắm hoa trang trí. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. * Có ý thức tận dụng những đồ vật đã qua sử dụng để làm bình cắm, không hái hoa, bẻ cành ở nơi không được phép, giữ vệ sinh nơi thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa, bình hoa mẫu - HS: Một số vật liệu, dụng cụ cắm hoa. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan, diễn giảng, vấn đáp, thực hành. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy trình bày sơ đồ cắm hoa dạng thẳng đứng? TL: Sơ đồ cắm hoa: -Cành cắm thẳng đứng là cành 0o -Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là 90o -Cành  thường nghiêng khoảng 10 – 15o hoặc thẳng đứng. -Cành  thường nghiêng 45o. -Cành  thường nghiêng 75o về phía đối diện. -Có thể dùng hoa hoặc cành, lá làm cành chính. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Có những dạng cắm hoa nào ngoài dạng cắm mà chúng ta đã học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng thực hành -HS: Để đồ dùng, vật liệu cắm hoa mình chuẩn bị lên bàn. -GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét khâu chuẩn bị. I-Cắm hoa dạng thẳng đứng: *HĐ2: Tìm hiểu cắm hoa dạng nghiêng II-Cắm hoa dạng nghiêng: -GV phân công mỗi tổ cắm một bình hoa. 1/ Dạng cơ bản -GV:Treo hình 2.28 a-Sơ đồ cắm hoa: ?Xem tranh hãy nêu góc độ cắm của các cành 00 chính ở dạng nghiêng ? 450 150 ?So sánh với sơ đồ cắm hoa dạng thẳng em có nhận xét gì về vị trí và góc độ cắm của các cành chính? b-Quy trình cắm hoa -Dụng cụ: bình thấp, đế ghim -Vật liệu : hoa hồng, lá dương xỉ. 750. ? Kể các dụng cụ, vật liệu để cắm hoa ? ? Nêu cách cắt và quy trình cắm hoa dạng -Quy trình cắm hoa: cành 45o, cành nghiêng? 15o, cành  75o, cắm xen cành T - GV thao tác mẫu cho HS xem 2/ Dạng vận dụng: - HS làm thực hành. a-Thay đổi góc độ của các cành chính ? Nêu các dạng cắm hoa vận dụng? b-Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính, thay đổi độ ? Nêu quy trình cắm từng dạng cắm vận dài cuả cành chính. dụng? (Cành  75o, cành 45o, cành  5 – 7o đối diện) -HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức - HS: Cắm hoa thực hành với những vật liệu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> có sẵn ở địa phương. 4. Củng cố- đánh giá : -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành, chấm điểm và nhận xét bình hoa của các tổ -Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị tiếp dụng cụ, vật liệu, bình cắm thấp, nhiều hoa, lá, cành tiết sau cắm hoa dạng toả tròn. Duyệt của tổ trưởng, Ngày 12/12/2011. Phạm Thị Diễm Thạch. Tuần: 16 Tiết: 32. Duyệt của tổ Ngày 06 tháng 12 năm 2010 Ngày soạn:03/12/2010 Ngày dạy: 08/12/2010. Bài 14 THỰC HÀNH:CẮM HOA (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nhận dạng, phân biệt được các dạng cắm hoa và vận dụng được vào thực tế. - Giải thích được ý nghĩa các dạng cắm hoa. - Giải thích được sơ đồ, quy trình cắm hoa các dạng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cắm hoa trang trí. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. * Có ý thức tận dụng những đồ vật đã qua sử dụng để làm bình cắm, không hái hoa, bẻ cành ở nơi không được phép, giữ vệ sinh nơi thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa, bình hoa mẫu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - HS: Bình cắm thấp, bàn chông, mút xốp, hoa, lá nhiều. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan, diễn giảng, vấn đáp, thực hành. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy trình bày quy trình cắm hoa dạng nghiêng? TL: Quy trình cắm hoa: cành 45o, cành 15o, cành  75o, cắm xen cành T. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Có những dạng cắm hoa nào ngoài dạng cắm mà chúng ta đã học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng thực hành -HS: Để đồ dùng, vật liệu cắm hoa mình chuẩn bị lên bàn. -GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét khâu chuẩn bị (nên tận dụng những loại hoa, cỏ có sẵn ở địa phương để cắm hoa dạng toả tròn -> làm đẹp cho nhà ở và bảo vệ môi trường) *HĐ2: Tìm hiểu cắm hoa dạng tỏa tròn III-Cắm hoa dạng toả tròn. 1/Sơ đồ cắm hoa ?Cho biết độ dài của các cành chính khi Độ dài các cành chính đều bằng nhau, cắm hoa dạng toả tròn? nhưng màu hoa khác nhau. - GV giới thiệu cho HS độ dài các cành -Các cành phụ cắm xen vào các cành chính 1, 2, 3 màu hoa và các cành phụ. chính và ở dưới toả ra xung quanh. ? Để cắm hoa dạng toả tròn thì ta cần 2/ Quy trình cắm hoa : bình cắm và vật liệu như thế nào? -Vật liệu : Nhiều loại hoa, lá. -Dụng cụ :Bình thấp, mút xốp,bàn chông. ? Nêu quy trình cắm hoa dạng toả tròn -Quy trình cắm : - GV hướng dẫn HS thực hành: cắm một +Các cành chính 1, 2, 3 bằng nhau = D cành cúc làm cànhchính giữa bình, cắm +Cắm 1 cành chính giữa bình. 4 cành cúc làm cành chính chia bình làm +Cắm tiếp 4 cành chia bình làm 4 phần. 4 phần, cắm tiếp 4 cành cúc xen giữa 4 +Cắm tiếp 4 cành xen giữa 4 cành trước . cành trước đó, cắm các cành cúc khác +Cắm các cành khác xen kẽ xung quanh màu xen kẽ xung quanh bình, cắm thêm bình. lá dương xỉ, hoa cúc kim vào khoảng trống giữa các hoa, lá và ở dưới toả ra.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> xung quanh. -HS: Thực hành theo nhóm đôi 4. Củng cố- đánh giá : -GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành, chấm điểm và nhận xét bình hoa của HS -Nhắc nhở HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị tiếp dụng cụ, vật liệu cắm hoa tiết sau cắm hoa dạng tự do * RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... Tuần: 17 Tiết: 33. Ngày soạn:09/12/2010 Ngày dạy: 13/10/2010 - Lớp: 6B, 6C 15/12/2010 - Lớp: 6A. Bài 14 THỰC HÀNH:CẮM HOA (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nhận dạng, phân biệt được các dạng cắm hoa và vận dụng được vào thực tế. - Giải thích được ý nghĩa các dạng cắm hoa. - Giải thích được sơ đồ, quy trình cắm hoa các dạng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để cắm hoa trang trí theo chủ đề. 3. Thái độ: - Có mong muốn làm đẹp nhà cửa bằng cắm hoa trang trí. - Có ý thức vận dụng sáng tạo kiến thức đã học vào thực tế. * Có ý thức tận dụng những đồ vật đã qua sử dụng để làm bình cắm, không hái hoa, bẻ cành ở nơi không được phép, giữ vệ sinh nơi thực hành. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Bộ dụng cụ cắm hoa, tranh mẫu về cắm hoa, bình hoa mẫu - HS: Bình cắm thấp, bàn chông, mút xốp, hoa, lá nhiều. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan, diễn giảng, vấn đáp, thực hành. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy trình bày quy trình cắm hoa dạng toả tròn? TL: Quy trình cắm hoa: + Các cành đều bằng nhau +Cắm 1 cành chính giữa bình. +Cắm tiếp 4 cành chia bình làm 4 phần. +Cắm tiếp 4 cành xen giữa 4 cành trước . +Cắm các cành khác xen kẽ xung quanh bình. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Có những dạng cắm hoa nào ngoài dạng cắm mà chúng ta đã học. Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng thực hành -HS: Để đồ dùng, vật liệu cắm hoa mình chuẩn bị lên bàn. -GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét khâu chuẩn bị (nên tận dụng những loại hoa, cỏ có sẵn ở địa phương để cắm hoa dạng toả tròn -> làm đẹp cho nhà ở và bảo vệ môi trường) *HĐ2: Tìm hiểu cắm hoa dạng tự do - GV: giới thiệu dạng cắm hoa tự do - GV: giới thiệu một số mẫu cắm hoa trong sách giáo khoa hay tranh lịch. - HS: Quan sát - GV: giới thiệu, HS có thể cắm lại các dạng cắm hoa đã học mà em thích.. Nội dung kiến thức. I-Cắm hoa dạng thẳng đứng: II-Cắm hoa dạng nghiêng: III-Cắm hoa dạng toả tròn. IV-Cắm hoa dạng tự do. 1/ Sơ đồ cắm hoa. 2/ Quy trình cắm hoa : - Vật liệu : Hoa, lá cành - Dụng cụ : bình cắm, mút xốp - Quy trình cắm :. 4. Củng cố- đánh giá : -HS trình bày hoa lên bàn -GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành, chấm điểm và nhận xét bình hoa của HS -Nhắc nhở HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Về nhà học bài, tiết sau ôn tập: Bài : + Các loại vải thường dùng trong may mặc. + Lựa chọn trang phục * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của BGH. Tuần: 18 Tiết: 34. Ngày soạn:16/12/2010 Ngày dạy: 20/12/2010 - Lớp: 6B, 6C 22/12/2010 - Lớp: 6A. ÔN TẬP I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm vững những kiến thức từ bài mở đầu đến bài 14: thực hành cắm hoa. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh 3. Thái độ : - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân II- CHUẨN BỊ : - Câu hỏi III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Đàm thoại, thảo luận nhóm IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1: Ôn lại các loại vải thường dùng I- Các loại vải thường dùng trong may và cách lựa chọn trang phục. mặc. -GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 * Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. câu: -Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoáhọc, N1: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi vải sợi pha. thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> như thế nào ? N2: Thế nào là trang phục ? Chức năng của trang phục N3: Người gầy, béo lùn lựa chọn trang phục như thế nào ? N4:Sử dụng trang phục phù hợp như thế nào? Cách phối hợp trang phục như thế nào ? -HS: Thảo luận, trình bày -GV: Kết luận. II-Lựa chọn trang phục. 1/ Trang phục và chức năng của trang phục. -Khái niệm -Các loại trang phục. -Chức năng 2/ Lựa chọn trang phục -Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. -Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa tuổi. -Sự đồng bộ của trang phục. * HĐ2: Ôn lại cách sử dụng và bảo III-Sử dụng và bảo quản trang phục quản trang phục 1/ Sử dụng trang phục ? Quy trình giặt như thế nào ?( nhóm 1 ) -Cách sử dụng trang phục ? Kể những dụng cụ là ? (nhóm 2) -Cách phối hợp trang phục ? Quy trình là như thế nào ? (nhóm 3 ) 2/ Bảo quản trang phục ?Cần cất giữ như thế nào ? (nhóm 4) -Giặt phơi - HS: Thảo luận, trình bày: -Là ( ủi ) - GV: Kết luận -Cất giữ. 4. Củng cố- đánh giá : - Nêu chức năng của trang phục như thế nào ? - GV nhận xét tiết ôn tập, tuyên dương những tổ hoạt động tích cực, phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận 5. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài, tiết sau ôn tập: Bài : + Các loại vải thường dùng trong may mặc. + Lựa chọn trang phục * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Duyệt của BGH Ngày 17 tháng 12 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần: 18 Tiết: 35. Ngày soạn:16/12/2010 Ngày dạy: 23/12/2010 - Lớp: 6A, 6C 25/12/2010 - Lớp: 6B. ÔN TẬP I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nắm vững những kiến thức từ bài mở đầu đến bài 14: thực hành cắm hoa. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh - Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình mình 3. Thái độ : - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân II- PHƯƠNG TIỆN: Một số tranh ảnh về nhà ở và câu hỏi III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Ôn lại cách sắp xếp đồ đạc I-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. trong nhà 1/ Vai trò của nhà ở đối với đời sống - GV: Chia lớp thành 4 nhóm con người. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu ? Bảo vệ cơ thể như thế nào ? (nhóm 2/ Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. 1)? ? Nhu cầu sinh hoạt chung và cá nhân như thế nào ? ( nhóm 2 ) ? Chỗ sinh hoạt chung, chổ ngủ nghỉ, chỗ thờ cúng, chỗ ăn uống, bếp, chỗ để xe, nhà vệ sinh phải như thế nào ? ( nhóm 3 ) ?Ích lợi của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?(N4) -HS: Thảo luận, trình bày - GV: Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> *HĐ 2: Ôn lại vấn đề giữ gìn nhà ở II-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sạch sẽ, ngăn nắp - HS: Tiếp tục thảo luận nhóm N1:Tác hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh. N2:Công dụng tranh ảnh, cách chọn III-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật. tranh.Công dụng của rèm cửa và mành N3:Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong IV-Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và trang trí nhà ở. Các loại hoa dùng trong hoa. trang trí nhà ở. N4: Vị trí trang trí bằng hoa. Nguyên tắc V-Cắm hoa trang trí. cơ bản.Quy trình cắm hoa. - HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét -GV: Kết luận, chốt ý 4. Củng cố -đánh giá : - HS: Nhắc lại những nội dung chính của tiết ôn tập - GV nhận xét tiết ôn tập: +Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực + Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc phần đã ôn tập, để kiểm tra hết học kì I * RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 19 Tiết: 36. Ngày soạn:16/12/2010 Ngày dạy:… /12/2010 - Lớp: 6B, 6C …/12/2010 - Lớp: 6A KIỂM TRA HỌC KÌ I (Soạn ở giáo án kiểm tra, thi tập trung) Duyệt của BGH. Tuần: 20 Tiết: 37. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> CHƯƠNG III : Bài 15:. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Trình bày được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nêu được ý nghĩa của việc đủ chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể. - Trình bày được ý nghĩa của việc phân chia các chất đường bột, chất béo, đạm, vitamin và khoáng chất thành nhóm để bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Trình bày được sở khoa học để xác định nhu cầu dinh dưỡng và dinh dưỡng thay thế. - Vận dụng kiến thức đã học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. 2. Kĩ năng : - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể, thay thế được thức ăn phù hợp với cơ thể. - Thực hiện được việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình. 3. Thái độ : - Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV: Tranh ảnh về một số loại thực phẩm -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Giới thiệu bài -Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời ?Tại sao chúng ta phải ăn uống ? - HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. rút ra nhận xét. - HS: TRình bày, GV: Kết luận HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất dinh I-Vai trò của chất dinh dưỡng. dưỡng GV: Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồm nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. ?Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> cho cơ thể con người? (Có 5 chất dinh dưỡng chính là :đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố, ngoài ra, còn có nước và chất xơ) - HS quan sát hình 3-2, hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét (Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt). ? Lấy ví dụ chứng minh về chức năng của chất đạm? - HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột. * Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK +HS quan sát nhận xét. + Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt. - Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK +HS quan sát. + Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo. +HS trả lời. + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói. +Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.. 1/ Chất đạm ( protêin ) : a-Nguồn cung cấp : -Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa. -Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b-Chức năng dinh dưỡng : -Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) : a-Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. -Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a-Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .) b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. -Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Củng cố- đánh giá: 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau -Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ? -Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm ) -Gạo, đường bột, sữa. 2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? -Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. -Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, chuẩn bị tiếp bài: Cơ sở ăn uống hợp lý. +Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? +Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? * RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tuần: 20 Tiết: 38. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 15:. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (tiếp theo). I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Trình bày được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nêu được ý nghĩa của việc đủ chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Trình bày được ý nghĩa của việc phân chia các chất đường bột, chất béo, đạm, vitamin và khoáng chất thành nhóm để bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Trình bày được sở khoa học để xác định nhu cầu dinh dưỡng và dinh dưỡng thay thế. - Vận dụng kiến thức đã học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. 2. Kĩ năng : - Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể, thay thế được thức ăn phù hợp với cơ thể. 3. Thái độ : - Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV: Tranh ảnh về một số loại thực phẩm -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : H: - Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? - Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :thịt lợn, bơ, lạc, khoai TL: -Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể. -Đạm : Thịt lợn -Bơ, lạc, béo. -Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột ) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu về sinh tố, chất 4/ Sinh tố : ( vitamin ) khoáng, nước, chất xơ a-Nguồn cung cấp : ?Hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết? -Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả -HS quan sát hình 3-7 / 69 SGK, kể tên tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu nguồn cung cấp các sinh tố. cá, cám gạo. (-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. -Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. -Sinh tố C có trong rau, quả tươi. -Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan). -HS:Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK b-Chức năng dinh dưỡng :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhắc lại chức năng chính của sinh tố. -GV:Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà. -Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bị tổn thương da, lở mép miệng. -Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. -Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. ?Chất khoáng gồm những chất gì?Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. -HS xem hình 3-8 SGK ?Nếu thiếu các chất trên sẽ dẫn đến hậu quả gì?.. ?Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể? ?Cho biết vai trò của nước? ?Chất xơ là gì?Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. -HS: Trả lời -GV: Kết luận *HĐ 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn -HS quan sát H3-9/71 SGK.+HS. ?Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm ?Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? ?Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?. Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.. 5/ Chất khoáng : a-Nguồn cung cấp : -Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b-Chức năng dinh dưỡng : Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7/ Chất xơ : - Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn a-Cơ sở khoa học -Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. b-Ý nghĩa : Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ?Tại sao phải thay thế thức ăn ?. các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẫn cân bằng dinh dưỡng 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau ?Cách thay thế thức ăn như thế nào cho Để thành phần và giá trị dinh dưỡng phù hợp ? của khẩu phần không bị thay đổi cần thay -HS lấy ví dụ về cách thay thế thực phẩm thế thức ăn trong cùng một nhóm. - HS liên thực tế của các bửa ăn gia đình. 4. Củng cố- đánh giá: - Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? - Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. -Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. *RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: 21 Tiết: 39. Ngày soạn:28/02/2012 Ngày dạy: 01/02/2012 Lớp…….Tiết……... Bài 15:. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ( tiếp theo). I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Trình bày được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Nêu được ý nghĩa của việc đủ chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của cơ thể. - Trình bày được ý nghĩa của việc phân chia các chất đường bột, chất béo, đạm, vitamin và khoáng chất thành nhóm để bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Trình bày được sở khoa học để xác định nhu cầu dinh dưỡng và dinh dưỡng thay thế. - Vận dụng kiến thức đã học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của bản thân. 2. Kĩ năng : - Chọn và thay thế được được thức ăn phù hợp với cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Thái độ : - Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. * Có ý thức bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV: Tranh vẽ 3-11/ 72 SGK, hình 3-13a / 73 SGK về một số loại thực phẩm. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : H: - Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ? - Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? TL: - Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. - Thức ăn được chia thành 4 nhóm: nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng về 1/ Chất đạm : chất đạm của cơ thể a-Thiếu chất đạm trầm trọng. -HS: xem hình 3-11 trang 72 SGK. - Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể ?Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. -- bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân Dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém nào gây nên ? phát triển. -HS quan sát nhận xét. b-Thừa chất đạm. ?Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, như thế nào đối với trẻ em ? bệnh tim mạch ... ?Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? -HS: trả lời, GV: chuẩn kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng về 2/ Chất đường bột: chất đường bột và chất béo của cơ thể -GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. - Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng ?Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để trọng cơ thể và gây béo phì. gầy bớt đi ? -Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS thảo luận nhóm đôi kết luận. ?Ăn thiếu chất đường bột sẽ có hậu quả gì ? ?Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? (đường) ?Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể sẽ bị hiện tượng gì ? ?Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào -HS thảo luận nhóm đôi, trình bày. -GV: Kết luận -GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.. yếu. 3/ Chất béo: -Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. -Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói. * Tóm lại : - Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. -Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.. 4. Củng cố- đánh giá: -Đọc phần ghi nhớ. -Đọc phần có thể em chưa biết. - Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? - Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm. +Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm. + Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. +Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. * RÚT KINH NGHIỆM : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Duyệt của BGH,30/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần: 21 Tiết 40.. Ngày soạn:06/01/2011 Ngày dạy: 14/01/2011 - Lớp:6A, 6C 15/01/2011 - Lớp: 6B Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM. I- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giải thích được khái niệm an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm. - Phân tích được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn hoạt động làm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Tìm hiểu được các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm, chế biến và bảo quản, các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm 2. Kĩ năng : - Áp dụng vào thực tiễn để ăn uống vệ sinh,bảo đảm sức khoẻ cho bản thân,cộng đồng 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. - Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. *Có thái độ phê phán và ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm II-PHƯƠNG TIỆN : -Tranh vẽ các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK phóng to..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: H: - Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu. - Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài ? Nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người? ?Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng thì hậu quả như thế nào ? (có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong). *HĐ 2: Tìm hiểu vệ sinh thực phẩm ?Vệ sinh thực phẩm là gì ? ?Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm thực phẩm ? ?Hãy nêu vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng. Tại sao ? -HS thảo luận nhóm nhỏ ?Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễmđộc như thế nào ? ? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?. -HS quan sát hình 3-14, 3-15 /77 SGK ?Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà?. I-Vệ sinh thực phẩm Giữ cho thực phẩm không bị nhiễmtrùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. 1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm thực phẩm ? -Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. -Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 2/Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. -Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. -Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở, cũng không chết hoàn toàn. - Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng -Dưới 0o C đến dưới - 20o C: vi khuẩn không thể sinh nở, cũng không chết. 3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. -Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -HS: Trả lời -GV: kết luận. bếp. -Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. -Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.. 4. Củng cố- đánh giá: - Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? - Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 1 trang 80 SGK, chuẩn bị phần tiếp theo. * RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… Tuần: 22 Ngày soạn:13/01/2011 Tiết 41. Ngày dạy: 17/01/2011- Lớp: 6B, 6C 19/01/2011- Lớp: 6A Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giải thích được khái niệm an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm. - Phân tích được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn hoạt động làm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Tìm hiểu được các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm, chế biến và bảo quản, các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm 2. Kĩ năng : - Áp dụng vào thực tiễn để ăn uống vệ sinh,bảo đảm sức khoẻ cho bản thân,cộng đồng 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. - Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. *Có thái độ phê phán và ngăn ngừa những hành ví gây mất an toàn thực phẩm II- PHƯƠNG TIỆN : Một số rau quả tươi, đồ hộp. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> H: - Ý nghĩa của các tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3-15 trang 77 SGK . - Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt? TL: Từ 100o C đến 105o C. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: an toàn thực phẩm là gì, cách bảo quản thực phẩm..-> bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về an toàn thực II-An toàn thực phẩm phẩm - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, ?An toàn thực phẩm là gì ? -GV: Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay nhiễm độc và biến chất. đang gia tăng trầm trọng. ? Lấy ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương?->giáo dục thái độ. - HS đọc nội dung SGK. ?Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ? -HS: Xem hình 3-16 trang 78 SGK ?Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ? ?Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ? ?Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ?. -Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm -Thực phẩm tươi sống: thịt, cá, rau, quả -Thực phẩm đóng hộp: sữa hộp, thịt hộp, đậu hộp - Lưu ý: + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. - Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi.. ?Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp ?Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. ?Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế - Cần bảo quản như thế nào đối với các loại biến. thực phẩm sau đây ? - HS đọc mục 1 trang 78 SGK ?Nhận xét những nguyên nhân gây + Thực phẩm đã chế biến.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm HĐ 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thưc phẩm ? Nguyên nhân ngộ độc thức ăn?. ?Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn.?Chọn thực phẩm như thế nào ? ?Sử dụng nước như thế nào ? ?Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn cần xử lí như thế nào? (tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp,nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời.). + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. -Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước. -Do thức ăn bị biến chất. -Do bản thân thức ăn có săn chất độc -Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học. 2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. -Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . . -Sử dụng nước sạch. -Chế biến làm chín thực phẩm. -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. -Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. -Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. -Không dùng thực phẩm có chất độc. -Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.. 4. Củng cố- đánh giá: - Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần chú ý những điều gì? - Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. -Chuẩn bị phần: bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến. * RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: 22 Tiết 42. Ngày soạn:13/01/2011 Ngày dạy: 21/01/2011- Lớp: 6A, 6C 22/01/2011- Lớp: 6B Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và trong chế biến món ăn. 2. Kĩ năng : - Hạn chế được hao hụt chất dinh dưỡng trong khi bảo quản chất dinh dưỡng, trước và sau khi chế biến món ăn. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm khi chuẩn bị và chế biến thức ăn ở gia đình. * Có ý thức thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. II- PHƯƠNG TIỆN : -GV : Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK. -HS : Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : H:Nêu một số biện phápphòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng TL: -Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn. -Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống. -Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Không dùng thực phẩm có chất độc, không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng. -Chế biến làm chín thực phẩm. -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm, cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài ?Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thực phẩm chúng ta cần phải làm gì ? ?Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước ? ?Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong lúc nào ? Khi chuẩn bị và trong lúc chế biến thức ăn. *HĐ 2: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến ?Những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? -HS: Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK ?Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá ?Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì ? ?Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ?. I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1/ Thịt, cá :. -Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. -Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. -Không để ruồi, bọ bâu vào. -Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.. -HS: Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK. ?Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng - HS quan sát tranh, trả lời. ?Rau củ, quả trước khi chế biến và sử -Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau dụng phải qua những động tác gì ? khi rửa và không để rau khô héo. ?Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì -Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khi ăn. khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng. -HS: Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK. 3/ Đậu hạt khô, gạo. ?Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường -Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô dùng ? ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. ?Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng -Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố thích hợp đậu hạt khô, gạo như thế nào ? B. -HS trả lời. 4. Củng cố và đánh giá : -HS đọc phần ghi nhớ, phần có thể em chưa biết. - Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK -Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 17 * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................. ....................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 23 Tiết 43 Bài 17: I-MỤC TIÊU :. Ngày soạn:20/01/2011 Ngày dạy: 24/01/2011- Lớp: 6B, 6C 26/01/2011- Lớp: 6A BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1. Kiến thức : - Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và trong chế biến món ăn. 2. Kĩ năng : - Hạn chế được hao hụt chất dinh dưỡng trong khi bảo quản chất dinh dưỡng, trước và sau khi chế biến món ăn. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm khi chuẩn bị và chế biến thức ăn ở gia đình. * Có ý thức thực hiện và nhắc nhở gia đình bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. II- PHƯƠNG TIỆN : -GV : Hình vẽ phóng to: đường đun khét ( nước màu ), rau luộc, nước đun sôi. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ : H: - Đậu hạt khô, rau, củ, quả, đậu hạt tươi bảo quản như thế nào ? TL: -Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. -Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. -Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. -Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài mới. ?Những thực phẩm nào dễ bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? -HS: Trả lời, GV: Kết luận, chuyển ý II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ? ?Tại sao phải quan tâm bảo quản chất - Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ? nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, pp, A, D, E, K. ? Những điều nào cần lưu ý khi chế biến *Những điều cần lưu ý khi chế biến món.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> món ăn? -HS: Trả lời, GV: kết luận. ăn: -Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. -Khi nấu tránh khuấy nhiều. -Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần -Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. -Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1 2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. a-Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi b-Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất. c-Chất đường bột : Sẽ bị biến mất chuyển sang màu nâu có vị đắng chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn. d-Chất khoáng : Một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước. e-Sinh tố : Trong quá trình chế biến các sinh tố dể bị mất đi. ?Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao (vượt quá nhiệt độ làm chín) thì chất đạm như thế nào ? ?Đun nóng nhiều, vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi, chất béo như thế nào ? ? Chất đường khi đun khô đến 180oC thì như thế nào ? ?Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như thế nào. ? Khi đun nấu chất khoáng như thế nào? -HS trả lời. -GV: Kết luận 4.Củng cố và đánh giá: - HS đọc phần ghi nhớ, phần có thể em chưa biết - Nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 3, 4 trang 84 SGK -Chuẩn bị bài mới: Các phương pháp chế biến thực phẩm. -Tổ 1 : Chuẩn bị cơm, món luộc. -Tổ 2 : Món kho -Tổ 3 : Món nướng, xôi.. * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần: 23 Tiết 44.. Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy:28/01/2011- Lớp:6A, 6C 29/01/2011- Lớp: 6B Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. -Nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt 2.Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để chế biến một số món ăn đơn giản. 3. Thái độ : - Rèn luyện ý thức tuân thủ quy tắc an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong chế biến thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : - Tổ 1 : Luộc ; Tổ 2 : Kho, Tổ 3 : cơm ; Tổ 4 : Xôi, nướng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : H: Muốn cho sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến cần chú ý điều gì? TL: -Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi. -Khi nấu tránh khuấy đều. -Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài. ?Tại sao phải chế biến thực phẩm ? (để tạo nên những món ăn thơm ngon, chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị, để thay đổi hương vị và trạng thái cả thực phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn, để dự trữ thức ăn dùng lâu). ?Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì ? -HS trả lời. -GV ghi lên bảng, chuyển ý *HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp chế I-Phương pháp chế biến thực phẩm có biến thực phẩm có sử dụng nhiệt sử dụng nhiệt ?Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn ? ?Hãy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt ? ?Em hãy kể tên những món ăn thực phẩm được làm chín trong nước? Luộc nấu kho. ?Em hãy kể tên một vài món luộc thường dùng ? -HS xem dĩa rau luộc, hình 3-20/85 SGK 1/ Phương pháp làm chín thực phẩm rút ra nhận xét. trong nước : ?Luộc là làm chín thực phẩm trong môi a-Luộc : trường như thế nào ? Là làm chín thực phẩm trong môi ?Mô tả về trạng thái, màu sắc, hương vị trường nhiều nước với thời gian đủ để của một số món luộc thường dùng ? thực phẩm chín mềm. ?Nêu quy trình thực hiện món luộc ? * Quy trình thực hiện :.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ?Cho ví dụ một số món lụôc lấy nước làm -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. canh. Rau muống, bắp cải thịt. -Luộc chín thực phẩm ?Nước luộc như thế nào ? -Bày món ăn vào dĩa, ăn kèm với nước ?Thực phẩm động vật làm như thế nào ? chấm hoặc gia vị thích hợp. ? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ * Yêu cầu kỹ thuật thuật? -Nước luộc trong -HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức -Thực phẩm động vật mềm, không nhừ -Thực phẩm thực vật : Rau lá chín tới có màu xanh, rau củ có bột chín bở. ?Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào b-Nấu : được gọi là món nấu. Là phối hợp nhiều nguyên liệu động -HS đọc quy trình thực hiện SGK và yêu vật và thực vật có thêm gia vị trong môi cầu kĩ thuật. trường nước. ?Trước khi nấu nguyên liệu thực phẩm * Quy trình thực hiện : làm như thế nào ? Làm sạch nguyên liệu-> nấu-> trình bày ? Yêu cầu kĩ thuật như thế nào ? * Yêu cầu kỹ thuật -Thực phẩm chín mềm, hương vị thơm ngon, màu sắc hấp dẫn ?Kho là làm gì ? Món kho có vị gì ? c-Kho : ?Kể tên một vài món kho mà em biết ? Là làm chín mềm thực phẩm trong ?Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ lượng nước vừa phải với vị măn đậm đà. thuật ? * Quy trình thực hiện Làm sạch nguyên liệu-> nấu-> trình bày * Yêu cầu kỹ thuật -Mềm, nhừ, không nát, ít nước hơi sánh -Thơm ngon, vị mặn, màu vàng nâu - HS xem hình 3-21 trang 87 SGK. 2/ Phương pháp làm chín thực phẩm ? Hấp là làm như thế nào ? bằng hơi nước ?Kể tên và mô tả một số món hấp thường -Hấp ( đồ ) : Là làm chín thực phẩm dùng. bằng sức nóng của hơi nước. -GV ghi lên bảng * Quy trình thực hiện. -HS đọc thông tin trong SGK. -Làm sạch nguyên liệu-> sơ chế ->hấp-> ?Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ trình bày. thuật? * Yêu cầu kỹ thuật -HS: Trả lời, - Thực phẩm chín mềm, ráo nước, hương -GV: Kết luận vị thơm ngon, màu sắc đặc trưng. 4. Củng cố- đánh giá: - Cho biết sự khác nhau giữa nấu và luộc? Nấu có nêm mắm muối và gia vị..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Món luộc là làm như thế nào ? - Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, làm bài tập 1 trang 91 SGK -Chuẩn bị phần tiếp theo:Món nướng, món rán, món rang, món xào. * RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................. ........................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 24 Tiết 45.. Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy:07/02/2011- Lớp:6A, 6B,6C (dạy bù). Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. -Nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 2.Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để chế biến một số món ăn đơn giản. 3. Thái độ : - Rèn luyện ý thức tuân thủ quy tắc an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong chế biến thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : - Món lá lốp nướng, chả giò, bánh phồng tôm, đậu rang, . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : H: Món kho làm như thế nào ? Món nấu là như thế nào ? TL:- Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. - Là phối hợp nhiều nguyên liệu thực vật và động vật có thêm gia vị trong môi trường nước. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -GV:Chúng ta đã học phần 1, 2 phương pháp làm chín thực phẩm trong nước, bằng hơi nước, hôm nay ta sang phần 3. *HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa -HS: Xem hình 3-22 trang 87 SGK và xem món lá lốp nướng chay. ? Nướng là làm chín thực phẩm như thế nào ? ? Người ta thường làm món nướng như thế nào ? ?Ví dụ như món lá lốp nướng chả, theo em yêu cầu của món này là gì ? * GV: lưu ý HS khi sử dụng phương pháp này chỉ dùng than hoa để nướng, không nướng bằng than đá, bếp dầu. Nướng chín tới, không nướng quá sẽ bị cháy khét, mất mùi thơm,tạo thành chất độc. ?Hãy kể tên những món nướng em đã được ăn và biết? *HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo. -HS xem hình 3-23 trang 88 SGK và món chả giò, bánh phồng tôm. ? Rán là gì? Kể tên những món rán mà em biết? ?Món rán làm như thế nào ?. ? Món rán như thế nào là ngon ? ?Hãy kể những món rang mà em biết ? -HS trả lời. -GV: Kết luận. 3/ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa * Nướng : Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.. * Quy trình thực hiện -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. -Để nguyên hoặc cắt thái, tẩm ướp gia vị đặt lên vĩ hoặc xiên vào que tre vót nhọn. -Nướng vàng đều. -Trình bày đẹp theo đặc trưng của món. * Yêu cầu kỹ thuật -Thực phẩm chín đều, không dai. -Thơm ngon đậm đà, màu vàng nâu.. 4/ Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo : a-Rán ( chiên ): Là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm. * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu,cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị -Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ->Trình bày * Yêu cầu kỹ thuật -Giòn xốp, ráo mỡ, chín kỹ, không cháy xém hay vàng non, hương vị thơm ngon, vừa miệng, có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -HS đọc món đậu phộng rang ?Rang là làm thực phẩm như thế nào ?. b-Rang : Là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít hoặc không có chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong. ?Em hãy trình bày cách rang đậu phộng * Quy trình thực hiện : -Làm sạch nguyên lịêu ->Cho vào chảo một lượng rất ít hoặc không có chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng. -Trình bày đẹp theo đặc trưng của món. ?Món rang như thế nào là ngon ? * Yêu cầu kỹ thuật -Khô rắn chắc ?Kể tên những món xào mà em biết ? -Mùi thơm, màu sắc hấp dẫn. - HS xem món đậu đủa xào thịt. c-Xào : ?Xào là làm thực phẩm như thế nào ? Là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng chất béo vừa phải, thực phẩm được kết hợp giữa động vật với ?Trình bày cách làm món đậu đủa xào thực vật, đun lửa to với thòi gian ngắn. * Quy trình thực hiện : -Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp gia vị-> cho nguyên liệu vào chảo-> xào với một lượng ít chất béo. ?Món xào như thế nào là ngon ? * Yêu cầu kỹ thuật ?Xào và rán có gì khác nhau ? -Trình bày đẹp sáng tạo -Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng -Thực phẩm động vật chín mềm mỡ vừa phải, cần to lửa. -Thực phẩm thực vật chín tới. -Rán : Thời gian chế biến lâu, lượng mỡ -Còn lại ít nước hơi sệt, vị vừa ăn. nhiều, lửa vừa phải. -Giữ được màu tươi của thực vật. 4. Củng cố - đánh giá: - Nướng là làm chín thực phẩm như thế nào ? - Xào là làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, làm bài tập 3 trang 91 SGK -Chuẩn bị bài mới:Trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp, muối chua. + Tổ 1 : Chuẩn bị cải xà lách trộn dầu giấm. + Tổ 2 : Gỏi + Tổ 3 : Củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt ngâm chua. + Tổ 4 : Củ cải muối. *RÚT KINH NGHIỆM :. ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ....................................................................................................................................... Duyệt của BGH Tuần: 24 Tiết 46.. Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy:09/02/2011- Lớp:6A 11/02/2011-Lớp:6C 12/21/2011- Lớp:6B Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. -Nắm được các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 2.Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để chế biến một số món ăn đơn giản. 3. Thái độ : - Rèn luyện ý thức tuân thủ quy tắc an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong chế biến thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : -HS: -Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : H: So sánh món rán và món xào? TL: - Món rán : Thời gian chế biến lâu, lượng chất béo khá nhiều, lửa vừa phải. - Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng mỡ vừa phải, cần to lửa. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài -GV: Nay ta học phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt *HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến II-Phương pháp chế biến thực phẩm thực phẩm không sử dụng nhiệt không sử dụng nhiệt: - HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt. ?Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua. 1/ Trộn dầu giấm :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ?Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? ?Kể tên một số món trộn dầu giấm ? ?Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? ?Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ?. Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng.. * Quy trình thực hiện -Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch, trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. -Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. -Trình bày đẹp, sáng tạo. ?Món trộn dầu giấm như thế nào là ngon? * Yêu cầu kỹ thuật -Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát, vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo, thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. ?Trộn hỗn hợp như thế nào ? 2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm ) Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao. ?Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ, * Quy trình thực hiện tôm khô hoặc tép rang. - Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo. -Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp. -Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị. -Trình bày theo đặc trưng của món ăn ?Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon? * Yêu cầu kỹ thuật . - Giòn, ráo nước, vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ? Muối chua là gì? ? Muối sổi là như thế nào ? - HS xem một số món muối sổi. ?Hãy kể một số món muối sổi mà em biết ?Nêu cách làm muối sổi - HS xem một số món muối nén. ?Kể một số món muối nén mà em biết ? ?Muối nén là như thế nào ?. 3/ Muối chua : a-Muối sổi :-Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn.. b-Muối nén :-Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. * Quy trình thực hiện : Món muối chua - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm để ráo nước. -Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối ( muối sổi ) hoặc ướp muối (muối nén ) và có thể cho thêm đường . -Nén chặt thực phẩm. ?Món muối chua như thế nào là ngon ? * Yêu cầu kỹ thuật ?Muối nén và muối sổi khác nhau như thế -Nguyên liệu thực phẩm giòn. nào ? -Mùi thơm của thực phẩm lên men, vị -HS: Trả lời, GV: Kết luận chua dịu, vừa ăn, màu sắc hấp dẫn. 4.Củng cố- đánh giá: -Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? - Muối nén làm như thế nào ? Muối sổi là làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, làm bài tập 2 trang 91 SGK -Chuẩn bị: 100g xà lách, 15g hành tây, 50g cà chua, ½ thìa cà phê tỏi phi vàng, ½ bát giấm, 1,5 thìa súp đường, ¼ thìa cà phê muối, tiêu, ½ súp dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. *RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................ ......................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 25 Tiết 47. Bài 19:. Ngày soạn:10/02/2011 Ngày dạy:14/02/2011- Lớp: 6ABC CHẾ BIẾN MỘT SỐ MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT THỰC HÀNH: TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH. I-MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Kiến thức : - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. - Phân tích được quy trình thực hiện và biết cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. 2. Kĩ năng : Làm được món rau xà lách trộn dầu giấm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường. * Có ý thức dùng nước sạch, rửa tay sạch và dùng găng tay khi chuẩn bị và chế biến món ăn, phân loại rác hữa cơ và vô cơ. II-CHUẨN BỊ : -HS :Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách. 100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thực hành theo nhóm, hướng dẫn thực hành IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV : Nêu nội quy an toàn lao động, yêu cầu của tiết thực hành và nề nếp, nội dung, thời gian, mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. * HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành I-Nguyên liệu : ? Nêu những nguyên liệu chế biến món ăn - 200 g xà lách, 20 g hành tây, 100 g cà chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa dầu ăn. -Rau thơm, ớt, xì dầu. -GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. II-Quy trình thực hiện : - HS thực hành theo sự hướng dẫn của * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị giáo viên. - Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm nước ? Cần chọn loại xà lách như thế nào? (to muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy cho ráo bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua nước. để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột, có - Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp món.) giấm + 1 thìa súp đường ).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Cà chua cắt lát trộn giấm, đường * Giai đoạn 2 : Chế biến - Làm nước trộn dầu giấm: Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng. 4. Củng cố- đánh giá: - Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ? Rau xà lách, hành tây, cà chua. - Giai đoạn 2 gồm mấy bước ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại bài, tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách. -Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . .như tiết trước. * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................... ......................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 25 Tiết 48. Bài 19:. Ngày soạn:10/02/2011 Ngày dạy:16/02/2011- Lớp: 6A 18/02/2011- Lớp: 6C 19/02/2011- Lớp: 6B CHẾ BIẾN MỘT SỐ MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT THỰC HÀNH: TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (tiếp theo). I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết, lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. - Phân tích được quy trình thực hiện và biết cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. 2. Kĩ năng : Làm được món rau xà lách trộn dầu giấm. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Có ý thức thực hiện đúng quy trình - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường. * Có ý thức dùng nước sạch, rửa tay sạch và dùng găng tay khi chuẩn bị và chế biến món ăn, phân loại rác hữa cơ và vô cơ. II-CHUẨN BỊ : -HS :Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách. 100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thực hành theo nhóm, hướng dẫn thực hành IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài -GV : nhắc lại nội quy an toàn lao động. ? Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. ? Nhắc lại mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. - HS: Trả lời -GV: Kết luận * HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành - GV hướng dẫn HS các bước thực hành - Trộn rau : tiếp theo. Cho xà lách + hành tây + cà chua vào * Chú ý : Có thể trình bày một dĩa rau xà một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào lách + cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, trộn đều, nhẹ tay. không sử dụng thịt bò. * Giai đoạn 3 : Trình bày : -HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV - Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa. 4. Củng cố- đánh giá : - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. - HS thu dọn nơi thực hành. - HS nhận xét dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách từng tổ. - GV nhận xét cho theo thang điểm có sẵn và cho điểm từng tổ. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà xem lại bài..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Chuẩn bị :+ 1 Kg rau muống, 50 g đậu phộng rang giả nhỏ. + 5 củ hành khô, rau thơm, tỏi, ớt, nước mắm, 1 quả chanh, đường, giấm. * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Tuần: 26 Tiết 49. Ngày soạn:17/02/2011 Ngày dạy:21/12/2011- Lớp: 6ABC Bài 20:. THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cách chế biến món nộm rau muống, chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết; lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kĩ năng : - Giải thích và thực hiện đúng quy trình thực hành: làm được món Nộm rau muống. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường khi thực hành.. * Có ý thức dùng nước sạch, rửa tay sạch và dùng găng tay khi chuẩn bị và chế biến món ăn, phân loại rác hữa cơ và vô cơ. II-CHUẨN BỊ : - HS : 50g đậu phộng rang giã nhỏ, 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Hướng dẫn HS thực hành, HS thực hành theo mhóm IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm để thực hành 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV : nêu nội quy an toàn lao động, yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. - GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. *HĐ 2: Thực hành ? Để làm được món nộm rau muống cần I-Nguyên liệu : chuẩn bị những nguyên liệu nào? -1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng giã nhỏ ? Quy trình thực hiện gồm mấy giai đoạn? II-Quy trình thực hiện : Hãy kể tên. * Giai đoạn 1 :Chuẩn bị. ? Chọn rau như thế nào ? Không héo, úa. - Nhặt rau muống, rau thơm -GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. - Hành: bóc vỏ, thái mỏng, ngâm giấm -Rau muống : Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm * Giai đoạn 2 :Chế biến nước. + Làm nước trộn nộm -Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa + Giã tỏi với ớt, nghiền chanh. sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay +Trộn chanh+tỏi, ớt+ đường+giấm, khuấy nồng. đều + nước mắm. -Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. -Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt. -Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền . nát. - Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm + khuấy đều chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt. -HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV 4. Củng cố- đánh giá :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. - HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành. - Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ? - Giai đoạn 2 gồm mấy bước? 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài. -Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống. -Chuẩn bị rau muống, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ. * RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Duyệt của BGH Tuần: 26 Tiết 50. Ngày soạn:17/02/2011 Ngày dạy:23/02/2011- Lớp: 6A 25/02/2011 -Lớp: 6C 26/02/2011-Lớp: 6B Bài 20: THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG (tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cách chế biến món nộm rau muống, chuẩn bị đúng các nguyên liệu cần thiết; lựa chọn đúng dụng cụ thực hành. 2. Kĩ năng : - Giải thích và thực hiện đúng quy trình thực hành: làm được món Nộm rau muống. - Biết vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự . 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường khi thực hành.. * Có ý thức dùng nước sạch, rửa tay sạch và dùng găng tay khi chuẩn bị và chế biến món ăn, phân loại rác hữa cơ và vô cơ. II-CHUẨN BỊ : - HS : 50g đậu phộng rang giã nhỏ, 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Hướng dẫn HS thực hành, HS thực hành theo mhóm IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 3. Ổn định tổ chức : Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm để thực hành 4. Kiểm tra bài cũ : Không..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài: - GV nêu nội quy an toàn lao động. ? Nhắc lại yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. - GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. *HĐ 2: Thực hành ? Nhắc lại những công đoạn mà ở tiết * Giai đoạn 1: Chuẩn bị trước ta đã làm? * Giai đoạn 2: Chế biến: - Làm nước trộn nộm ? Em hãy nêu cách trộn nộm? - Trộn nộm : -HS: Trả lời +Vớt rau muống vẩy ráo nước. - GV: Vừa hướng dẫn vừa làm mẫu +Vớt hành để ráo. -HS: Làm theo +Trộn đều rau muống và hành cho vào dĩa, sau đó rưới đều nước trộn nộm. ? Giai đoạn trình bày, ta cần làm gì? * Giai đoạn 3 :Trình bày - HS thực hành theo sự hướng dẫn của - Rãi rau thơm lên và lạc trên dĩa nộm, giáo viên. cắm ớt, tỉa hoa trên cùng, khi ăn trộn đều. * Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến. 4. Củng cố-đánh giá: -Giáo viên cho HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn. -Gọi một số HS nhận xét. -GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị ôn tập từ bài cơ sở của ăn uống hợp lý đến bài các phương pháp chế biến thực phẩm. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành tự chọn, mỗi tổ làm một món ăn, các tổ tự chuẩn bị nguyên liệu. * RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Duyệt của BGH TT. Tuần: 27 Tiết 51. Ngày soạn:24/02/2011 Ngày dạy:28/02/2011- Lớp: 6ABC. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Công nghệ 6 - Thời gian: 45’ (Soạn ở giáo án kiểm tra). * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tuần: 27 Tiết 52. Ngày soạn:24/02/2011 Ngày dạy: 02/03/2011 Tiết:……..Lớp:……. BÀI 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc phân chia số bữa ăn trong ngày. 2. Kĩ năng : -Phân chia và tổ chức được bữa ăn trong ngày hợp lí, phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu của các thành viên trong gia đình. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống và làm việc theo quy trình. - Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc. II-PHƯƠNG TIỆN: - GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra). 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Giới thiệu bài GV:Mọi người đều thích được thưởng thức một bữa ăn ngon miệng, vừa ý và nhất là phải có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể của con người nhưng không vượt quá khả năng tài chính của gia đình. Vì vậy, ta phải quan tâm đến vấn đề ăn uống sao cho phù hợp với sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế, nghĩa là biết tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. *HĐ 2: Tìm hiểu về bữa ăn hợp lí I-Thế nào là bữa ăn hợp lý : -HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> món canh, mặn, xào hoặc luộc, món ăn trùng lập nguyên liệu chính. ? Cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia đình: -Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực + Có những loại món ăn nào ? phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần + Có những loại chất dinh dưỡng nào ? thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho + Có đủ dùng không ? nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về + Có cảm thấy ngon miệng không ? các chất dinh dưỡng. ? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có II-Phân chia số bữa ăn trong ngày. ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống - Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hợp lý ? hết sức quan trọng. ? Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là + Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho chính ? lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn vừa Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức phải. ăn tiêu hoá trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng + Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý. sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời ?Cần phân chia các bữa ăn trong ngày gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc. như thế nào phù hợp. ( 3 bữa ) + Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn ?Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao ? tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng GV: Tóm lại : Ăn uống đúng bữa, đúng ngon lành, với các loại rau,củ, quả để bù giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất đắp cho năng lượng tiêu hao trong ngày. dinh dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ. 4.Củng cố : - Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Trong ngày nên ăn mấy bữa ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, làm bài tập. -Chuẩn bị bài mới: Nhu cầu của các thành viên trong gia đình, điều kiện tài chính, sự cân bằng các chất dinh dưỡng, thay đổi món ăn. *RÚT KINH NGHIỆM :. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 28 Tiết 53. Ngày soạn:03/03/2011 Ngày dạy:07/03/2011- Lớp: 6ABC Bài 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 2. Kỹ năng : -Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lãng phí. 3.Thái độ : - Giáo dục HS tiết kiệm tránh lãng phí thực phẩm III-PHƯƠNG TIỆN : - Bài tập thảo luận, bảng phụ ghi nội dung hình 3-24 trang 107 SGK. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6 A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ : H: Thế nào là bữa ăn hợp lý ? TL:Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài GV: Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, phần II Phân chia số bữa ăn trong ngày. -> bài mới: III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý *HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức trong gia đình: bữa ăn hợp lí ?Nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ? - HS xem hình 3-24 trang 107 SGK. ? Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc nào? Ví dụ? ?Nhu cầu của các thành viên trong gia 1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ đình Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người cần có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó, định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Hãy nêu nội dụng của nguyên tắc thứ hai?. ? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? (không ăn dư chất này, thiếu chất kia) phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm). ? Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ?Nhắc lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn đã học. thích hợp. 2/ Điều kiện tài chính : -Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm -Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền. 3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng - Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng. -Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . . . 4/ Thay đổi món ăn : -Để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.. ? Tại sao phải thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày? ? Tại sao phải thay đổi các phương pháp chế biến ? ?Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ? - HS: trả lời, GV: Kết luận:ví dụ : Bữa ăn đã có món cá chiên thì không cần cá hấp. 4. Củng cố - Đánh giá: - GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . + N1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ ,tiền 20.000 đ. + N2 :Ông, ba, mẹ, con tiền: 30.000 đ. +N3 : Ba, mẹ mang thai, em , tiền: 40.000 đ. - HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận, đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 108 SGK, chuẩn bị bài: quy trình tổ chức bữa ăn * RÚT KINH NGHIỆM :. ......................................................................................................................................... Tuần: 28 Ngày soạn:05/03/2011 Tiết: 54 Ngày dạy: 09/03/2011- Lớp: 6A 11/03/2011- Lớp: 6C 12/03/2011- Lớp: 6B Bài 22: I-MỤC TIÊU :. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm thực đơn - Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn 2. Kĩ năng :. - Vận dụng được vào thực tiễn đời sống gia đình 3. Thái độ : - Giáo dục HS biết xây dựng thực đơn để đi chợ nhanh và đủ thực phẩm. II-PHƯƠNG TIỆN : Giáo viên : Giấy thực đơn một bữa tiệc, một quán ăn. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ : H: Nêu những nguyên tắc để tổ chức bữa ăn hợp lí? TL: -Nhu cầu các thành viên trong gia đình. -Điều kiện tài chính. -Sự cân bằng chất dinh dưỡng. -Thay đổi món ăn. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài -GV: để việc thực hiện bữa ăn được tiến hành tốt đẹp, cần bố trí sắp xếp công việc cho hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định. I-XÂY DỰNG THỰC ĐƠN: * HĐ 2: Tìm hiểu về thực đơn 1/ Thực đơn là gì ? -HS xem những mẫu thực đơn đã được phóng to trên giấy bìa cứng. - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những ? Thực đơn là gì? ?Các món ăn ghi trong thực đơn có cần món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, phải bố trí, sắp xếp hợp lý không ? Cần cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày. quan tâm sắp xếp theo trình tự nhất định món nào ăn trước, món nào ăn sau, món nào ăn kèm với món nào. . . ? Khi có thực đơn sẽ mang lại lợi ích gì? - Có thực đơn, công việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học. *HĐ 3: Tìm hiểu nguyên tắc xây dựng 2/ Nguyên tắc xây dựng thực đơn a-Thực đơn có số lượng và chất lượng thực đơn.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ?Việc xây dựng thực đơn cần phải tuân thủ theo nguyên tắc nào ? ?Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì ? 3 – 4 món ăn. ?Những bữa cỗ của gia đình thường tổ chức như thế nào ? ?Những bữa liên hoan họp mặt, tiệc sinh nhật, tiệc cưới thường dùng những món gì ?Kể tên một số món ăn của từng loại mà em đã ăn ? ?Bữa ăn thường ngày gồm những loại món nào ? . ?Bữa ăn liên hoan chiêu đãi gồm thường những loại món gì ? Cơ cấu thực đơn như thế nào ? ? Nếu bữa tiệc dọn từng món lên bàn thì cơ cấu ra sao?.. ? Nếu bữa ăn có các món dọn cùng lúc thì cơ cấu món ăn ra sao?. ? Cần đảm bảo yêu cầu về dinh dưỡng và kinh tế như thế nào trong thực đơn? -HS: Trả lời -GV: Chuẩn kiến thức. 4. Củng cố -đánh giá: - Thực đơn là gì ? - Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn?. món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn -Các món ăn được chia thành các loại sau: + Các món canh ( hoặc súp ) + Các món rau, củ, quả ( tươi hoặc trộn hay muối chua ) + Các món nguội. + Các món xào, rán. + Các món mặn. + Các món tráng miệng. b-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. * Bữa ăn thường gồm: canh, mặn, xào, luộc và nước chấm. * Bữa ăn liên hoan, chiêu đãi: - Có người phục vụ dọn từng món: + Món khai vị ( súp, nộm ) + Món ăn sau khai vị nguội, xào, rán… + Món ăn chính ( món mặn nấu hoặc hấp, nướng . . . ) + Món ăn thêm rau, canh. + Món tráng miệng. + Đồ uống. - Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng một lúc lên bàn, các loại món ăn và hình thức tổ chức sẽ tùy thuộc vào tập quán ăn uống của từng địa phương. c-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng một nhóm, cân bằng chất dinh dưỡng giữa các nhóm thức ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 2 trang 112 SGK. -Chuẩn bị phần còn lại của bài 22 RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 29 Tiết: 55 Bài 22:. Ngày soạn:10/03/2011 Ngày dạy: 14/03/2011- Lớp: 6ABC QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn - Biết cách sắp xếp, bố trí công việc hợp lí tổ chức bữa ăn 2. Kĩ năng :. - Vận dụng được vào thực tiễn đời sống gia đình * Biết lựa chọn thực phẩm vừa đủ để tránh lãng phí, biết tiết kiệm năng lượng, biết làm đẹp môi trường và giữ vệ sinh nơi ăn uống. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II-PHƯƠNG TIỆN : GV : Hình vẽ một số món ăn III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ : H: Thực đơn là gì ? TL: Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài GV: Để thực hiện tốt các món ăn ghi trong thực đơn cần lưu ý những vấn đề gì ? * HS trả lời GV: Lựa chọn thực phẩm là khâu quan trọng trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn. II- Lựa chọn thực phẩm cho thực * HĐ 2: Tìm hiểu việc lựa chọn thực phẩm đơn. cho thực đơn Khi lựa chọn thực phẩm cho thực ? Những lưu ý khi chọn thực phẩm cho thực đơn cần lưu ý : đơn là gì ? -Mua thực phẩm phải tươi ngon. ? Nếu mua quá nhiều thực phẩm sẽ dẫn đến -Số thực phẩm vừa đủ dùng. điều gì? (dư, nên lựa chọn số lượng thực phẩm cho thực đơn phù hợp với số người ăn để tránh lãng phí nguyên liệu) 1/ Đối với thực đơn thường ngày. ? Khi chọn mua thực phẩm cho bữa ăn thường -Chọn đủ các loại thực phẩm cần ngày cần lưu ý những vấn đề gì? thiết cho cơ thể trong một ngày -Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. -Đặc điểm của những người trong gia đình. -Ngân quỹ gia đình. GV:giới thiệu cho HS biết những bữa liên hoan 2/ Đối với thực đơn dùng trong tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ. các bữa liên hoan, chiêu đãi. ? Hãy kể tên và phân loại các món ăn của bữa - Gồm nhiều loại món ăn theo cấu tiệc, liên hoan mà em đã dự. trúc của thực đơn. ?Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình (tự -Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẵn có phục vụ hay có người phục vụ.) gì ? mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh lãng phí. *HĐ 3: Tìm hiểu về chế biến món ăn III-Chế biến món ăn : GV: Có thực phẩm tươi ngon nhưng phải biết chế biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc sắc hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ?Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua các khâu nào ? 3 Khâu chính. 1/ Sơ chế thực phẩm ?Sơ chế thực phẩm là làm gì ? Gồm những Là khâu chuẩn bị thực phẩm động tác nào ? trước khi chế biến. ?Nêu những việc cần làm khi sơ chế thực phẩm GV:Tùy loại thực phẩm, cách sơ chế có khác nhau, thường gồm những động tác. -Loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. -Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món ăn -Tẩm ướp gia vị nếu cần. 4. Củng cố- đánh giá : - Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn đối với thực đơn thường ngày như thế nào ? - Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan, chiêu đãi như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, chuẩn bị phần còn lại của bài. Tuần: 29 Ngày soạn:10/03/2011 Tiết: 56 Ngày dạy: 16/03/2011- Lớp: 6A 18/03/2011- Lớp: 6C 19/03/2011- Lớp: 6B Bài 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cách sắp xếp, bố trí công việc hợp lí tổ chức bữa ăn: + Hiểu được cách chế biến thực phẩm món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo. + Biết cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn. 2. Kĩ năng :. - Vận dụng được vào thực tiễn đời sống gia đình * Biết lựa chọn thực phẩm vừa đủ để tránh lãng phí, biết tiết kiệm năng lượng, biết làm đẹp môi trường và giữ vệ sinh nơi ăn uống. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II-PHƯƠNG TIỆN : GV: Hình ảnh về các món ăn có trang trí, cách trình bày món ăn, trình bày bàn ăn. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> H: Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày cần lưu ý điều gì ? TL: -Chú ý giá trị dinh dưỡng của thực đơn. -Đặc điểm những người trong gia đình. -Ngân quỹ gia đình. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Tìm hiểu về chế biến món ăn III-Chế biến món ăn : 1/ Sơ chế thực phẩm ?Mục đích của việc chế biến món ăn là 2/ Chế biến món ăn : gì ? Nhắc lại các phương pháp chế biến -Chọn phương pháp thích hợp cho từng thức ăn đã học. loại món ăn của thực đơn. GV:Chọn phương pháp thích hợp cho từng loại món ăn của thực đơn. HS xem hình ảnh món ăn trang trí đẹp ?Tại sao phải trình bày món ăn? (tạo vẻ 3/ Trình bày món ăn : đẹp cho món ăn, tăng giá trị mỹ thuật của Món ăn phải được trình bày có tính bữa ăn, hấp dẫn giúp ăn ngon miệng, làm thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu sau, đẹp môi trường nơi ăn uống.) củ, quả, tỉa hoa để trang trí. *HĐ 2: Tìm hiểu về bày bàn và thu dọn IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn : ?Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào các yếu tố nào ?dụng cụ ăn uống và cách trang trí bàn ăn. ?Để việc tổ chức bữa tiệc, liên hoan chu 1/ Chuẩn bị dụng cụ : đáo, cần quan tâm đến những vấn đề gì? - Số bàn ăn và các loại chén dĩa, muỗng đũa, ly… cho đầy đủ và phù hợp. -Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với tính chất của bữa ăn. 2/ Bày bàn ăn : - Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt, món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp, hài hoà về màu sắc và hương vị. - Cách trình bày bàn ăn và bố trí, chỗ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. ?Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự 3/ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn : người phục vụ cần có thái độ như thế nào a-Phục vụ :ân cần, chu đáo… ? Những lưu ý khi dọn bàn ăn? b-Dọn bàn ăn :.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức và lưu -Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi còn ý: cần sắp xếp quá trình thực hành hợp lí đang ăn. để tiết kiệm năng lượng. -Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại. 4.Củng cố- đánh giá : - Chế biến món ăn như thế nào ? - Trình bày món ăn như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc bài, làm bài tập 1, 3 trang 112 SGK -Xem lại bài: Quy trình tổ chức bữa ăn, tiết sau thực hành xây dựng thực đơn. RÚT KINH NGHIỆM :. ......................................................................................................................................... Tuần: 30 Ngày soạn:18/03/2011 Tiết: 57 Ngày dạy: 21/03/2011- Lớp: 6B,6C 23/03/2011- Lớp: 6A Bài 23:. THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết xây dựng thực đơn tự chọn, dùng cho các bữa ăn thường ngày, cỗ, liên hoan. 2. Kĩ năng : - Xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. - Trình bày và trang trí được bàn ăn hợp lí. - tổ chức được bữa ăn hợp lí trong gia đình. 3. Thái độ : -Giáo dục HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm ngon, tiết kiệm. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV : Danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình. Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trong ngày. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B ,6C 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * HĐ 2: Tìm hiểu thực đơn dùng cho 1/ Thực đơn dùng cho các bữa ăn.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> bữa ăn thường ngày thường ngày : - HS xem hình 32-6/114 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa ăn thường ngày. ?Gia đình em thường dùng những món ăn gì trong ngày ? ? Em hãy nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình? -HS trả lời a-Xây dựng thực đơn theo cá nhân. ?Mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp Số món ăn : sau 20 phút thực hiện. Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. -HS: Làm tại lớp và nộp bài Các món ăn : - GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, Ba món chính : Canh, mặn, xào, một học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại hoặc hai món phụ nếu có rau củ tươi nêu trên, mỗi loại một nhóm để tạo thành hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm. thực đơn theo đúng thành phần cơ cấu của Yêu cầu : bữa ăn hợp lý. Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày. b-Thực hành 4.Củng cố- Đánh giá : -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. + Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu biểu, những bài còn lại sẻ chấm sau. + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cổ. * RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần: 30 Tiết: 58. Ngày soạn:18/03/2011 Ngày dạy: 24/03/2011- Lớp: 6B,6C 25/03/2011- Lớp: 6A Bài 23:. THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN (tiếp theo). I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết xây dựng thực đơn tự chọn, dùng cho các bữa ăn thường ngày, cỗ, liên hoan. 2. Kĩ năng : - Xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. - Trình bày và trang trí được bàn ăn hợp lí. - tổ chức được bữa ăn hợp lí trong gia đình. 3. Thái độ : -Giáo dục HS biết cách phục vụ khi đãi khách tiệc, liên hoan. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV : Danh sách các món ăn bữa liên hoan, bữa cỗ, cơ cấu thực hiện bữa ăn liên hoan, bữa ăn cổ. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B ,6C 2.Kiểm tra bài cũ : ? Kể một số món ăn thường ngày? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài 2/ Thực đơn dùng cho các bữa liên GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. hoan hay bữa cỗ : * HĐ 2: Tìm hiểu về thực đơn dùng cho các bữa liên hoan hay bữa cỗ - HS xem hình 3-27/114 SGK danh mục các món ăn liên hoan, ăn cỗ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý dùng cho bữa ăn liên hoan..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ?Em hãy nhớ lại bữa cỗ, bữa tiệc gia đình đã tổ chức hoặc em đã được mời tham dự, nêu nhận xét về thành phần, số lượng món ăn. - GV ghi nhận xét của HS lên bảng và bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. ?So sánh bữa cỗ, bữa liên hoan với các bữa ăn thường ngày em có nhận xét gì ? -GV hướng dẫn giải thích cách thực hiện * Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực đơn có thể tăng cường lượng và chất. - HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành thực đơn. - Sau khi tham khảo một số thực đơn mẫu, cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn ngay tại lớp. - Mỗi tổ ngồi trao đổi, thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan hay bữa cỗ sau 20’ nộp cho GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.. * Xây dựng thực đơn theo tổ : - Số món ăn : Có từ 4 – 5 món trở lên. - Các món ăn : +Thực đơn thường ngày được kê theo các món chính, món phụ, món tráng miệng và đồ uống. +Thực phẩm cần thay đổi để có đủ loại thịt, cá, rau. +Phải tôn trọng trình tự của các món ăn ghi trong thực đơn. - Yêu cầu : Mỗi tổ xây dựng một thực đơn. 4. Củng cố- đánh giá : -GV cho đại diện tổ trình bày thực đơn của mình để cả lớp nhận xét . -GV có ý kiến nhận xét chung, rút kinh nghiệm bài thực hành. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị : + Tổ 1 : 1 bụi hành lá, 1 củ hành trắng + Tổ 2 : 3 trái ớt to, củ cải trắng. + Tổ 3 : 2 trái dưa chuột, 2 trái cà chua. -Tiết sau thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. * RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................ Tuần: 31. Ngày soạn: 24/03/2011.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết: 59. Ngày dạy: 28/03/2011- Lớp: 6B,6C 30/03/2011- Lớp: 6A Bài 24: THỰC HÀNH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được cách chọn các nguyên liệu, dụng cụ để tỉa hoa trang trí. - Mô tả được cách chọn các hình thức tỉa hoa phù hợp với món ăn, bàn ăn. - Trình bày, trang trí được món ăn từ sản phẩm tỉa hoa. 2. Kĩ năng : - Thực hành tỉa hoa từ một số loại rau, củ quả 3. Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. II-PHƯƠNG TIỆN : -Mỗi tổ 1 bụi hành lá, 2 trái ớt to. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm, vấn đáp V-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ : 1’ Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện trong tiết thực hành, lưu ý HS về biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi thực hành. * HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên liệu và dụng 1/ Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa : cụ tỉa hoa a-Nguyên liệu : ?Nguyên liệu gồm các loại rau củ, quả Các loại rau củ, quả, hành lá, hành củ, ớt, nào ? dưa chuột, cà chua, củ cải trắng và đỏ. b-Dụng cụ : ? Dụng cụ như thế nào ? Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mủi nhọn, dao lam, kéo nhỏ mủi nhọn, thau nhỏ. 2/ Hình thức tỉa hoa: ? Có những hình thức tỉa hoa nào? - Có rất hiều hình thức tỉa hoa HS :trả lời, GV: chuẩn kiến thức II. THỰC HIỆN MẪU: * HĐ 3: Hướng dẫn HS thực hành 1. Tỉa hoa từ hành lá : * Tỉa hoa huệ trắng :.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ? Dùng nguyên liệu gì để tỉa hoa huệ trắng?. ? Quy trình thực hiện thế nào? -GV: Làm mẫu -HS: Làm theo ? Nêu những nguyên liệu và quy trình thực hiện tỉa cành và lá?. ? Nêu nguyên liệu và quy trình tỉa hoa huệ tây? - HS: Trả lời -GV giải thích các bước theo quy trình công nghệ và hướng dẫn thao tác thực hành, theo dõi uốn nắn HS. - HS trình bày mẫu tự sáng tạo cá nhân. a) Hoa : -Dùng đoạn trắng của cọng hành, thân tròn, đẹp cắt ra làm nhiều đoạn bằng nhau,chiều dài=3 lần đường kính tiết diện. -Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống ½ chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành nhiều nhánh nhỏ đều nhau, ngâm nước khoảng 5 – 10’. b) Cành : Lấy một cây hành lá cắt bỏ phần lá xanh, mỗi lá chỉ chừa một đoạn ngắn 1 – 2 cm tỉa thành cuống hoa. c) Lá : 2. Tỉa hoa từ quả ớt : a)Tỉa hoa huệ tây (hoa lys) : -Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện từ 1 – 1,5 cm có đuôi nhọn thon dài. -Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện, dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 cánh đều nhau, tỉa đầu cánh hoa cong nhọn, lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa thành một nhánh, nhị dài, uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào nước.. 4. Củng cố- đánh giá: : -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất trong nhóm, dọn vệ sinh nơi thực hành. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. -GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 5.Hướng dẫn về nhà : -Chuẩn bị :mỗi tổ 2 trái dưa chuột, 2 trái cà tiết sau thực hành tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM :. ......................................................................................................................................... Tuần: 31 Ngày soạn: 24/03/2011 Tiết: 60 Ngày dạy: 31/03/2011- Lớp: 6B 01/04/2011- Lớp: 6A,6C Bài 24: THỰC HÀNH TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI CỦ QUẢ I-MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Kiến thức : - Trình bày được cách chọn các nguyên liệu, dụng cụ để tỉa hoa trang trí. - Mô tả được cách chọn các hình thức tỉa hoa phù hợp với món ăn, bàn ăn. - Trình bày, trang trí được món ăn từ sản phẩm tỉa hoa. 2. Kĩ năng : - Thực hành tỉa hoa từ một số loại rau, củ quả 3. Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. II-PHƯƠNG TIỆN : -Mỗi tổ 2 trái cà chua, 2 trái dưa. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm, vấn đáp V-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A , 6B , 6C 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Tỉa hoa từ quả dưa chuột c-Tỉa hoa từ quả dưa chuột : ? Nêu cách tỉa hoa từ quả dưa chuột? * Ba lá : HS: Cắt lát mỏng theo cạnh xiên và cắt dính nhau 3 lát một xếp xoè 3 lát hoặc cuộn lát giữa lại.Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát * Tỉa cành lá : mỏng dính nhau, tại đỉnh nhọn A của tam giác theo số lượng 5, 7, 9. . .cuộn các lát dưa xen kẻ nhau. -GV thao tác mẫu cho HS xem. - HS quan sát GV làm thao tác mẫu * HĐ 2: Tỉa hoa từ quả cà chua d-Tỉa hoa từ quả cà chua : * GV thao tác mẫu cho HS xem. * Tỉa hoa hồng : -Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần. -Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 – 0,2 cm từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có một dải dài. -Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuốn sẻ dùng làm đế hoa. * GV thao tác mẫu cho HS xem. -HS triển khai các bước thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> hướng dẩn của GV. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. -HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân. 4.Củng cố- đánh giá : -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm, nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 5. Hướng dẫn về nhà : -Chuẩn bị bài mới thu nhập của gia đình. -Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ, thu nhập của gia đình, các nguồn thu nhập của gia đình. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. .......................................................................................................................................... Tuần :32 Tiết :61. Ngày soạn:31/03/2011 Ngày dạy: 04/04/2011- Lớp: 6B, 6C 06/04/2011- Lớp: 6A ÔN TẬP. Tuần :32 Tiết :62 CHƯƠNG IV : Bài: 25 I-MỤC TIÊU :. Ngày soạn:31/03/2011 Ngày dạy: 07/04/2011- Lớp: 6B, 08/04/2011- Lớp: 6A,6C THU CHI TRONG GIA ĐÌNH THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm thu nhập và thu nhập của gia đình. - Trình bày được các nguồn thu , hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS một số năng khiếu có sẵn. - Xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. 3. Thái độ : - có ý thức giúp đỡ gia đình II-PHƯƠNG TIỆN : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ 1: Giới thiệu bài Con người sống trong xã hội cần làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. * HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm thu nhập I-Thu nhập của gia đình là gì ? ?Thu nhập gia đình là gì ? ? Gia đình có những loại thu nhập nào ? Là tổng các khoản thu bằng tiền + HS trả lời: Sự khác nhau về thu nhập của gia hoặc bằng hiện vật do lao động của đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều các thành viên trong gia đình tạo ra. kiện sống, điều kiện lao động không giống nhau, con người sống cần phải làm việc và nhờ có việc làm mới có thu nhập. - GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình. ? Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? (Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương, chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đỡ gia đình.) *HĐ 3: Tìm hiểu về các nguồn thu nhập II-Các nguồn thu nhập của gia -HS xem hình 4-1, H4-2/124, 125 SGK. đình : ?Thu nhập gia đình gồm những hình thức thu 1/ Thu nhập bằng tiền : nhập nào? (bằng tiền và hiện vật). -Tiền lương, tiền thưởng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> ?Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ? ?Gia đình em có ai đi làm ? ?Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng nguồn nào ? -GV giải thích thêm một số nội dung về các khỏan thu nhập bằng tiền. ?Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm ? để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày. - HS quan sát hình 4-2 trang 125 SGK. ?Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo ra ? ?Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào ?Mía, đay, chè, cói, cà phê, tiêu, sơn mài, thêu ren. . . * Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế VAC ở các địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và địa phương. ?Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các loại sản phẩm nào ?Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngà, sản phẩm nào đem bán lấy tiền?. -Tiền lãi bán hàng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền làm ngoài giờ. -Tiền lãi tiết kiệm. -Tiền phúc lợi. -Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội. 2/ Thu nhập hiện vật : -Hoa quả. -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ. -Mây, tre, đan, may mặc. -Rau, củ. -Ngô, lúa, khoai. -Tôm, cá. -Gà, vịt, lợn, trứng.. 4.Củng cố- đánh giá : - Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền nào ? - Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật. -Trồng trọt rau, củ, hoa, quả, ngô, lúa, khoai. . . -Chăn nuôi tôm, cá, gà, vịt, lợn, bò. . . -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ mây, tre, đan, may mặc. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị : + Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. + Biện pháp tăng thu nhập gia đình..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> * RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần :33 Tiết :63. Ngày soạn:31/03/2011 Ngày dạy: 11/04/2011- Lớp: 6B, 6C 13/04/2011- Lớp: 6A CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH Bài: 25 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (tiếp theo). I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm thu nhập và thu nhập của gia đình. - Trình bày được các nguồn thu , hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS một số năng khiếu có sẵn. - Xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. 3. Thái độ : - Có ý thức giúp đỡ gia đình, có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình. II-PHƯƠNG TIỆN : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các hình thức thu nhập, bản phụ III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A ,6B ,6C 2. Kiểm tra bài cũ : H: Thu nhập gia đình là gì?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> TL: Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài -GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương. *HĐ 2: Tìm hiểu về thu nhập của các III-Thu nhập của các loại hộ gia đình loại hộ gia đình VN : -GV: giúp cho HS xác định từng loại thu 1/ Thu nhập của gia đình công nhân nhập của các loại hộ gia đình . viên chức. - HS lên bảng điền những từ trong khung a.Tiền lương, tiền thưởng. bên phải vào chỗ trống của các mục a, b, b.Lương hưu, lãi tiết kiệm. c, d . c.Học bổng. d.Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. -HS điền những từ trong khung bên phải 2/ Thu nhập của gia đình sản xuất vào chỗ trống của các mục a, b, c, d, e. a. Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. b. Khoai, sắn, ngô, thóc. c. Cá phê, quả. d. Cá, tôm, hải sản. e. Muối - HS lên làm bài tập điền từ. 3/ Thu nhập của người buôn bán dịch -HS điền những từ trong khung bên phải vụ vào chỗ trống của các mục a, b, c, d. Tiền lãi ?Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ? Tiền công. ?Thu nhập chính của gia đình em là gì Tiền công. ?Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình. - HS trả lời, GV: chuẩn kiến thức * HĐ 3: Tìm hiểu về biện pháp tăng IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia thu nhập cho gia đình đình : -GV nói về tầm quan trọng của việc tăng 1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách thu nhập gia đình. làm thêm nghề phụ. -HS điền vào chỗ trống của các mục a, b, a-Tăng năng suất lao động, làm thêm c bằng những từ trong khung bên phải. giờ tăng ca sản suất. ? HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia tế phụ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> súc, gia cầm ăn. ? HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ? ?Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình.. - Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm (gia sư) 2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đỡ gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ. 4.Củng cố- đánh giá : ? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần :33 Ngày soạn:31/03/2011 Tiết :64 Ngày dạy: 14/04/2011- Lớp: 6B 15/04/2011- Lớp: 6A, 6C Bài 26 CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Kĩ năng : Làm được một số công việcgiúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu 3. Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí II-PHƯƠNG TIỆN : Hình minh họa đầu chương trong SGK III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B ,6C 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: Giới thiệu bài GV:hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo hai hướng cơ bản. -Tạo ra của cải vật chất cho xã hội -Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. Để có được những sản phẩm thoả mãn các nhu cầu về ăn, mặc, ở người ta phải chi một khoản tiền phù hợp. *HĐ 2:Tìm hiểu khái niệm chi tiêu và I-Chi tiêu trong gia đình là gì ? các khoản chi tiêu - HS quan sát tranh ảnh hình minh họa.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> đầu chương SGK. ?Kể tên những hoạt động hàng ngày của một gia đình, xác định rõ những hoạt động tiêu dùng. ? Vậy chi tiêu là gì? Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. ?Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn II-Các khoản chi tiêu trong gia đình uống, may mặc của gia đình 1/ Chi cho nhu cầu vật chất ?Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của -Chi cho ăn uống, may mặc, ở. mình -Chi cho nhu cầu đi lại. ? Theo em việc chi tiêu của gia đình nhiều -Chi bảo vệ sức khỏe người và ít người có gì khác nhau? -HS: tự liên hệ gia đình mình số người, các khoản chi tiêu. - GV khái quát lại các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất của mỗi gia đình. - HS: xem tranh/123 SGK ,quan sát và 2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh xácđịnh nhu cầu về văn hóa, tinh thần? thần: ?Kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần -Chi cho học tập của gia đình mình phải chi tiêu.(Học tập -Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của con cái, học phí, tiền học thêm, mua -Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội sách vở, đồ dùng học tập, đóng góp quỹ *Đời sống kinh tế nâng cao các nhu cầu hội phụ huynh học sinh báo chí, truyền văn hóa, tinh thần càng tăng, do đó hình, phim ảnh, nghệ thuật, nghỉ mát, giải mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng trí, hội họp, thăm viếng, sinh nhật.. . . lên 4.Củng cố - đánh giá: 1/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ? -Chi cho ăn uống, may mặc, ở. -Chi cho nhu cầu đi lại -Chi bảo vệ sức khỏe 2/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình -Chi cho học tập -Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí -Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội 5. Hướng dẫn về nhà : -Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 1, 2 trang 133 SGK.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -Chuẩn bị bài mới: +Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt nam +Cân đối thu chi trong gia đình * RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………. Tuần :33 Tiết :64 Bài 26. Ngày soạn:31/03/2011 Ngày dạy: 14/04/2011- Lớp: 6B 15/04/2011- Lớp: 6A, 6C CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Kĩ năng : Làm được một số công việcgiúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu 3. Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí II-PHƯƠNG TIỆN : Hình minh họa đầu chương trong SGK III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS lớp 6A , 6B ,6C 2. Kiểm tra bài cũ : H: Chi tiêu trong gia đình là gì? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * GV giải thích cho HS các gia đình ở III-Chi tiêu của các loại hộ gia đình nông thôn, sản xuất ra sản phẩm vật chất ở Việt nam và trực tiếp tiêu dùng những sản phẩm đó 1/ Nông thôn : phục vụ đời sống hàng ngày. HS : + Kể những sản phẩm vật chất được sản xuất ra ở địa phương -Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu dùng cho ăn uống ở các gia đình nông thôn nước ta gạo, ngô. . . HS : -Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào phải đi mua ngoài chợ. * Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ 2/ Thành phố : yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như mua gạo, thịt, rau quả. * GV hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột của bảng 5 trang 129 SGK HS quan sát bảng 5 trả lời + Những khoản mặc, học tập ở nông thôn và thành phố như thế nào ? * Chi phí cho học tập ở gia đình thành phố là một khoản chi khá lớn trong tổng mức chi tiêu Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia đình nông thôn và thành phố như thế nào * Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố -Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập -Điều kiện sống và điều kiện làm việc -Nhận thức xã hội của con người -Điều kiện tự nhiên khác * GV hướng dẫn cho HS hình thành bảng cơ cấu chi tiêu cho các nhu cầu ở gia đình mình * GV hướng dẫn giúp HS xác định những khoản phải mua, những khoản tự cấp * Giải thích cụm từ hoặc chi trả + Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình ? * GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang 130. HS cho ví dụ * GV cho thêm ví dụ Gia đình em có 6 người, ông, bà, bố, mẹ, chị gái và em mỗi tháng có mức thu nhập bằng tiền là : 1.000.000 đ -Chi cho các nhu cầu +Tiền ăn uống 600.000 đ +Tiền học 150.000 đ +Tiền đi lại 100.000 đ. *Chi tiêu của một gia đình ở nông thôn và thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu. IV-Cân đối thu chi trong gia đình Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình. 1/ Chi tiêu hợp lý -Ở thành thị :.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> +Chi khác 150.000 đ Tổng chi 1.000.000 đ + Để tiết kiệm 0đ + Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại của thu chi không cân đối * Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu đột xuất tích lũy để mua sắm. * GV hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví dụ trang 130, 131 SGK. HS thảo luận nhóm trả lời + Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa + Như thế nào là chi tiêu hợp lý ? + Gia đình em chi tiêu như thế nào ? + Em làm gì để tiết kiệm ? * Nêu một số gương HS tiết kiệm để giúp đở xã hội + Giải thích câu “tiết kiệm là quốc sách” + Nêu ví dụ về những nhu cầu về bản thân và nhận xét nhu cầu nào rất cần, chưa cần, không cần. * GV giải thích cho HS hiểu cách lựa chọn chi tiêu tiết kiệm * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-3 trang 132 SGK. HS quan sát hình 4-3 trả lời + Mua hàng khi nào ? + Mua hàng nào + Mua hàng ở đâu ? + Em quyết định mua hàng khi nào ? * GV có thể nêu các loại tích lũy cho HS làm quen -Muốn có kiến thức phải học tập -Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học nói, học gói, học mở”. 2/ Biện pháp cân đối thu chi a-Chi tiêu theo KH. Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập. b-Tích lũy (tiết kiệm) Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy -Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày -Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu tế gia đình cũng đầy tổ” -Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần thiết IV/ Củng cố : 1/ Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ? Khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu 2/ Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi - Chi tiêu theo KH - Tích lũy IV/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài -Chuẩn bị -Bài thực hành -Xác định thu nhập của gia đình -Xác định mức chi tiêu của gia đình. *RÚT KINH NGHIỆM :. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần :35 Tiết :67. Ngày soạn:22/04/2011 Ngày dạy: 25/ 04/2011- Lớp: 6B, 6C 27/04/2011- Lớp: 6A ÔN TẬP. I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. 2. Kĩ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. II-PHƯƠNG TIỆN : -GV : Câu hỏi III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý ? Nêu nguuồn cung cấp và chức năng I-Vai trò của chất dinh dưỡng : dinh dưỡng của các chất đạm, đường bột, béo, sinh tố ( vitamin ), c vềhất khoáng? ? Hãy phân nhóm thức ăn về: II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm + Cơ sở khoa học thức ăn + Ý nghĩa * Chất đạm + Cách thay thế thức ăn lẫn nhau + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể -HS thảo luận nhóm Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng ?Tại sao phải quan tâm bảo quản chất trong chế biến món ăn dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi ?Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần chuẩn bị chế biến. dinh dưỡng như chất đạm, đường bột, II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chất khoáng, sinh tố? khi chế biến ? Nêu các phương pháp làm chín thực Bài 3 : Các phương pháp chế biến phẩm trong nước? thực phẩm ? Nêu các phương pháp làm chín thực I-Phương pháp chế biến thực phẩm có.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa, sử dụng nhiệt chất béo? II-Phương pháp chế biến thực phẩm ? Nêu một số phương pháp chế biến thức không sử dụng nhiệt ăn không sử dụng nhiệt? -HS: Trả lời -GV: Chuẩn kiến thức 4. Củng cố- đánh giá : - Nhắc lại các nội dung ôn tập? 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết ôn tập sau, gồm các bài: 1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 2-Quy trình tổ chức bữa ăn. 3-Thu nhập của gia đình. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 66.. ÔN TẬP ( tt ).

<span class='text_page_counter'>(134)</span> A-MỤC TIÊU : Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn. Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp C-CHUẨN BỊ : -GV câu hỏi -HS : IV-TIẾN TRÌNH : I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. II/ Kiểm tra bài cũ : Không. III/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày. Hỏi HS trả lời + Bữa sáng + Bữa trưa + Bữa tối * Nhu cầu các thành viên trong gia đình III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý + Điều kiện tài chính trong gia đình. + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn + Thực đơn là gì ? + Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn + Thực đơn phải có đủ các món ăn.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> chính theo cơ cấu của bữa ăn + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả I-Xây dựng thực đơn kinh tế. + Đối với thực đơn thường ngày II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn + Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải + Sơ chế thực phẩm III-Chế biến món ăn + Chế biến món ăn + Trình bày món ăn + Chuẩn bị dụng cụ + Bày bàn ăn + Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn. + Thu nhập bằng tiền + Thu nhập bằng hiện vật. IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. Bài 6 : Thu nhập của gia đình I-Thu nhập của gia đình là gì ? II-Các nguồn thu nhập của gia đình. + Thu nhập của gia đình CNVC + Thu nhập của gia đình sản xuất III-Thu nhập của các loại hộ gia đình + Thu nhập của người buôn bán, dịch Việt Nam. vụ Cho HS thảo luận nhóm IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách đình làm thêm nghề phụ. + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình IV/ Củng cố : V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập -Chuẩn bị thi HKII RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67.. THI HỌC KÌ II A-MỤC TIÊU : - Thông qua bài kiểm tra góp phần - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : C-CHUẨN BỊ : D-TIẾN TRÌNH : I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. II/ Kiểm tra bài cũ : Không. III/ Bài mới : ĐỀ THI.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : (2đ) Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính. a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột. d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong ngày. Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em. có thể dùng bất kì cách nào em biết. Loại thức ăn. (2đ) Cách nấu phù hợp. Tôm lăn bột Cả con cá Trứng Bánh bò Bánh bao Đậu hủ Đậu que Bắp trái Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ) Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao ? Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời. Cà chua có nhiều vita min C và A. Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành. mỗi câu ở cột A. (2đ) Cột A Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . .. Cột B Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng. Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. Cả hai nguồn động vật và thực vật. Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Sẽ làm mất vitamin ĐÁP ÁN Điểm 0,5. Câu 1/ Vitamin, chất xơ C, 0,5 Tinh bột, 0,5 Am áp 0,5 Câu 2/ Tôm lăn bột : Rán 0,5 Cả con cá : Rán, kho, nấu canh Trứng : Rán, luộc 0,5 Bánh bò : Hấp Bánh bao : Hấp 0,5 Đậu hủ : Rán, kho Đậu que : Xào 0,5 Bắp trái : Luộc, xào Câu 3/ Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. 1,0 Nguyên tắc xây dựng thực đơn : 1,0 -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán. 0,5 Rau câu, nước ngọt 0,5 Câu 4/ Đúng 0,5 Đúng Sai 0,5 Đúng Câu 5/ 1A + Bb 0,5 2A + cB 0,5 3A + dB 0,5 4A + aB 0,5 IV/ Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 68.. THỰC HÀNH BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH A-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS. -Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. -Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm. -Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp. C-CHUẨN BỊ : D-TIẾN TRÌNH : I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> II/ Kiểm tra bài cũ : Không III/ Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến I-Thực hiện theo quy trình KH thực hành a/ Xác định mức thu nhập của gia -Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, đình. ngồi theo khu vực. +Thành phố * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định -Gia đình em có mấy người mức thu nhập của gia đình ở thành phố Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng trong một tháng. Một năm đối với gia là bao nhiêu ? đình ở nông thôn và tiến hành cân đối Anh, chị em làm gì ? được thu chi. Em hãy tính tổng thu nhập của gia -Phân công 2 nhóm xác định mức thu đình trong một tháng. nhập gia đình ở thành phố -2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn. +Nông thôn -Gia đình em có mấy người -Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền -Một năm thu hoạch được những gì * Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của gia đình em trong một năm. của giáo viên. * GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày. IV/ Củng cố : -GV tổ chức cho HS tự đánh giá -HS khác nhận xét bổ sung -GV đánh giá kết quả tính toán của HS -GV nhận xét tiết thực hành -Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện. V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> -Xác định mức chi tiêu của của gia đình -Cân đối thu chi. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69.. THỰC HÀNH ( tt ) A-MỤC TIÊU : -Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi -Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình -Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp. C-CHUẨN BỊ : D-TIẾN TRÌNH : I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. II/ Kiểm tra bài cũ : Không III/ Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH II- Xác định mức thu nhập của gia thực hành đình. * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức a/ Thành phố chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình -Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn. +Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. -Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí. -Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng. -Chi khác -Tiết kiệm Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn * Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ? * Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK. HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập IV/ Củng cố : -GV tổ chức cho HS tự đánh giá -HS khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá kết quả tính toán V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị -Xác định mức chi tiêu của của gia đình -Cân đối thu chi.. b/ Nông thôn III-Cân đối thu chi..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần: 05 Ngày soạn: 23/09/2011 Tiết: 10 Ngày dạy : 30/09/2011- Lớp: 6A,6B Bài 6:. THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy và quy trình để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng : Khâu được hoàn chỉnh một chiếc bao tay 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : - GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh, tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy - HS : Bút chì, compa, thước, vải. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan , thực hành IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : H: - Nêu cách khâu mũi thường, khâu mũi đột mau, khâu vắt.? - Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Các em đã ôn lại kĩ thuật khâu một số đường cơ bản . Nay, ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành sản phẩm đơn giản: chiếc bao tay trẻ sơ sinh . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Vải, kim, chỉ HĐ2 : Thực hành cắt khâu theo qui II-Quy trình thực hiện trình 1/ Vẽ và cắt mẫu giấy - GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành: vẽ được mẫu giấy theo hình 1-7a trang 29 SGK, cắt mẫu giấy ra 12 cm ? Dựa vào Sgk nêu cách vẽ mẫu giấy?.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV:Vẽ mẫu hình 1-7a trang 29 SGK - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật AB = CD = 9 cm AC = BD = 12 cm AE = BF = 4,5 cm Phần cong đầu các ngón tay, dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R = 4,5 cm - GV hướng dẫn HS cắt theo nét vẽ tạo được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. - GV xem xét HS từng bàn để xem HS vẽ hình đúng hay sai, nhắc nhở những HS vẽ sai. - HS vẽ và cắt giấy theo mẫu vẽ. 9 cm. 4. Củng cố- đánh giá: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành -Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS vẽ đúng đẹp, nhắc nhở HS vẽ sai. 5. Hướng dẫn về nhà : -Những HS vẽ sai về nhà vẽ lại. -Chuẩn bị vải có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kéo, kim, chỉ. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……...

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tuần: 06 Tiết: 11. Ngày soạn: 30/09/2011 Ngày dạy : 03/10/2011- Lớp: 6A 05/10/2011- Lớp: 6B. Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T2) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:-Biết cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy và quy trình để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng : -Khâu được hoàn chỉnh một chiếc bao tay 3. Thái độ : -Rèn tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình. * TH: Tận dụng những mảnh vải nhỏ hay vải đã qua sử dụng để thực hành may bao tay, tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ II. PHƯƠNG TIỆN : - GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh - HS : Bút chì, compa, thước, vải, kim, chỉ, kéo III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan , thực hành IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức :. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS 3. Bài mới : - GV giới thiệu: yêu cầu tiết thực hành cắt được mẫu vải và khâu hoàn chỉnh bao tay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:GV hướng dẫn và làm mẫu cho 2. Cắt vải theo mẫu giấy HS quan sát để làm theo - GV hướng dẫn HS cách cắt vải -Gấp đôi vải nếu là mảnh vải liền hoặc úp mặt phải 2 mảnh vải rời vào nhau. -Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định. -Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu giấy. -Cắt đúng nét vẽ được 2 mảnh vải để may 1 chiếc bao tay. - GV hướng dẫn HS khâu bao tay. 3. Khâu bao tay a/ Khâu vòng ngoài bao tay -Khâu vòng ngoài bao tay, úp mặt b/ Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường cách mép vải 0,7 dây chun (thun).

<span class='text_page_counter'>(146)</span> cm -Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun HĐ2: HS thực hành - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. 4/ Củng cố - đánh giá : - GV nhận xét lớp học. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. -Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng đẹp. -Nhắc nhở những HS làm chưa đẹp, sai. 5/ Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị bao tay đã may xong, vải viền, dây chun, kim, chỉ màu để trang trí. *RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……... Tuần: 06 Tiết: 12 Bài 6:. Ngày soạn: 30/09/2011 Ngày dạy : 07/10/2011- Lớp: 6A, 6B THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T3).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Biết cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy và quy trình để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kỹ năng : -Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay. 3.Thái độ : Giáo dục tính thẩm mỹ, cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG TIỆN : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh. HS : Hoa vải, ren, kim, chỉ. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan ,thực hành IV-TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ HS H: Khâu vòng ngoài bao tay như thế nào ? TL: Úp mặt phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường cách mép vải 0,7 cm. 3. Bài mới : - GV giới thiệu tiết thực hành, yêu cầu tiết thực hành khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun. Trang trí bao tay tuỳ ý (theo ý thích ) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 2. Cắt vải theo mẫu giấy 3. Khâu bao tay a/ Khâu vòng ngoài bao tay b/ Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun (thun). *HĐ1: GV hướng dẫn và làm mẫu - HS quan sát để làm theo - GV tiếp tục hướng dẫn HS khâu viền mép vòng cổ tay: Lấy một miếng vải khác màu với vải bao tay, cắt vải xéo khoảng 2 cm chiều dài bằng với vòng cổ tay, úp mặt phải miếng vải viền và mặt phải của vải may bao tay vào trong, may hết vòng cổ tay, bẻ miếng vải viền xuống chừng khoảng 1 cm lược xung quanh vòng cổ tay, bẻ lược 0,2 cm mép vải và bắt đầu khâu vắt vòng cổ tay. +Cách 2 : May viền cổ tay bằng ren và - May viền cổ tay bằng ren may dây thun nhỏ vòng cổ tay. - GV hướng dẫn HS trang trí theo ý thích.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> May hoa vải vào đủ màu, may thành từng - Trang trí theo ý thích chùm 3 hoa hoặc 4 hoa trên bao tay, hoa may từng hoa riêng lẽ * HĐ2: HS thực hành - GV xem xét HS từng bàn để quan sát lớp, xem HS làm có đúng và đẹp không. Nhắc nhở những HS làm chưa đúng, -HS thực hành theo sự hướng dẫn của chưa đẹp. GV.. 4. Củng cố - đánh giá : - GV nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng, đẹp, phê bình những HS nói chuyện riêng, chưa làm tốt. - Lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm. Những HS làm chưa xong về nhà làm tiếp, tiết sau nộp. 5. Hướng dẫn về nhà: -Những HS chưa làm xong về nhà làm tiếp. -Chuẩn bị :Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2 mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm, 20 x 30 cm.,2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ, bút chì, bìa tập, giấy cứng. * RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……...

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×