Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

gui giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.76 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 (Từ ngày …../…../……đến ngày…../……/……) Thứ. 2. 3. Buổi. Sáng. Sáng. Chiều Sáng. 4. 5 6. Chiều. Sáng. Sáng. Môn. Tiết. CC Tập đọc Toán TD Đ.đức LTVC Toán TD T.L.Văn. 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Chính tả K.học Ôn T.V Tập đọc Toán K.học MT L.sử Kể chuyện SHĐ LTVC Toán AV AN Địa lý T.L.Văn AV Toán KT SHL. 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tên bài dạy. Bốn anh tài ( Tiếp theo) Phân số Kính trọng và biết ơn người lao động ( TT) Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Phân số và phép chia số tự nhiên. Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết . Nghe – viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Không khí bị ô nhiễm. Luyện đọc Trống đông Đông Sơn. Phân số và phép chia số tự nhiên. Bảo vệ bầu không khí trong sạch Chiến thắng Chi Lăng Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Mở rộng vốn từ: Sức khỏe. Luyện tập. Đồng bằng Nam Bộ. Luyện tập giới thiệu địa phương. Phân số bằng nhau. Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa Sinh hoạt lớp tuần 20.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 20 Ngày soạn:................................ . Thứ Hai, ngày ... tháng ... năm 2013. Tiết 1: -----------------------------------Tiết 2: Tập đọc. BỐN ANH TÀI (tt). I - MỤC ĐICH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân -Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Trình baøy yù kieán caù nhaân - Traûi nghieäm - Đóng vai IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của gv 1.Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Khám phá: b. Kết nối: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. Hoạt động của hs - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 2 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài.. - HS đọc lần 1 kết hợp phát âm từ khó. . - HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. -Lớp đọc thầm. -1 em đọc toàn bài.. Cả lớp đọc thầm TLCH: - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 2 HS nhắc lại. Lớp đọc thầm. TLCH: HS thuật lại - HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được + Đoạn 2: Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự yêu tinh? hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? Khây.. - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. c.Thực hành: * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. d. Vận dụng: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Một HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -------------------------------------Tiết 3:Toán. PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - GD HS tình cẩn thận trong học toán. Làm bài tập 1,2,3(HSG) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu phân số : + 2 HS nêu. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK. - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý. + Nêu câu hỏi: + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. 5 + Năm phần sáu viết thành 6 ( viết số 5, viết. gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) 5 + GV chỉ vào 6 yêu cầu HS đọc. 5 + Ta gọi 6 là phân số . 5 + Phân số 6 có tử số là 5, mẫu số là 6.. + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 ) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.. + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. + HS lắng nghe, quan sát.. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu . + 2 HS nhắc lại. + 2 HS nhắc lại.. - Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. 1 3 4 2 ; 4 ; 7. Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên? b/ Thực hành : * Bài 1: - Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung - Lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.. + Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0. * Bài 1: - HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề * Bài 2 : GV treo baûng phuï coù keû saün baûng soá nhö trong BT, goïi 2 HS leân baûng laøm baøi vaø yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Phaân soá Tử số Maãu soá 6 11 8 10 5 12. Phaân soá. Tử số 3 18 12. 6. 11. 8. 10. 5. 12 Maãu soá 8 25 55. -GV yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi laøm treân baûng -HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo cuûa baïn. vở để kiểm tra bài làm lẫn nhau. * Mẫu số của các phân số là những số tự -Là các số tự nhiên lớn hơn 0. nhieân nhö theá naøo ? -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? - Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. - Học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên” - Nhận xét đánh giá tiết học.. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ----------------------------------------------Tiết 4:Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức. KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I.MUC TIEÂU BAØI HOÏC : Hoïc xong baøi naøy, HS coù khaû naêng: -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ *GDBVMT:biết giữ gìn của công do người lao động tạo nên II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Thảo luận - Dự án IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK Đạo đức 4. -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Khám phá: b. Kết nối: * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư. Hoạt động của HS - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *c. Thực hành: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. d. Vận dụng: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.. tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân). - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - HS cả lớp thực hiện.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ Ba, ngày ..... tháng ........ năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.MUC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu Ai làm gì? Để nhận biết được các câu kể đó trong đoạn văn(BT1 ). Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2) 2.Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3 ). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK,VBT - Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. KTBC:. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung SGK và TLCH: - HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì? có trong đoạn văn. + Gọi HS phát biểu.. - HS lắng nghe.. - Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận. + HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu kể: + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. - HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Một số chiến sĩ thả câu. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Một số khác quây quần trên boong sau, - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu ca hát, thổi sáo. Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu. + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu Bài 2 : như để chia vui. - HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu. - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì + Nhận xét, chữa bài cho bạn vào SGK. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + HS đọc yêu cầu. + HS viết đoạn văn. + Mời một số em làm trong phiếu mang lên - Một HS đọc. dán trên bảng. - Quan sát tranh. - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn - Theo dõi. đạt và cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. + Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn + HS cả lớp thực hiện. ngắn (3 đến 5 câu) ----------------------------------------Tiết 2: TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. Làm bài tập 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề . + GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Phép tính trên có đặc điểm gì? + GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 3 3 : 4 = 4 ( cái bánh ). + GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 3 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được 4 cái bánh.. + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trương hợp nào có thể xảy ra? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia? b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài.. Hoạt động của HS - 1HS lên bảng chữa bài. + HS lắng nghe.. + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 + Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.. + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + Ta không thể thực hiện được phép chia 3:4 + HS lắng nghe.. - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Tử số chính là số bị chia còn mẫu số là số chia. + 2 HS nhắc lại. Bài 1 - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi. - Hai em lên bảng sửa bài. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> baøi vaøo VBT. 7 9. 7:9= 6 : 19 = + HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài. 0:5=. ;. 1:3=. 5 8 1 3. 36 88 = 4 ; 88 : 11 = =8 9 11 0 7 =0 ; 7:7= =1 5 7. * Bài 3 : + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài. -5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vaøo VBT. 6= 0 1. 3= + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?. 5:8=. * Bài 2 : - Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề. - 2 em lên bảng sửa bài: -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vaøo VBT. 36 : 9 =. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : + HS đọc đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc tên các phân số vừa viết.. 6 19. ;. 6 1. ; 1=. 1 1. ; 27 =. 27 1. ; 0=. ; 3 1. -Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành moät phaân soá coù maãu laø soá 1. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - Hai em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> --------------------------------------------------Tiết 3:Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------Tiết 4:TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sách giáo khoa. một số ảnh đồ vật đồ chơi khác. Giấy bút để làm bài kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : * Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) * Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 4 : Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV, luyện tập giới thiệu địa phương. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe - 4 HS đọc. + Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU: Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe -viết). CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3. - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì?. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1 nói về nhà khoa học người Anh tên * Hướng dẫn viết chữ khó: là Đân-lớp… - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi - Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất viết chính tả và luyện viết. xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: b/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - Trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Các nhóm bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -------------------------------------------Tiết 2: Khoa học Bài: KHÔNG. KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí - Có ý thức bảo vệ khộng khí II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hoạt động liên quan tới ô nhiễm không khí -Kĩ năng trình bày,tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. - GDMT :Ô nhiễm không khí, nguồn nước III.CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: -Động não(theo nhóm) -Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. -Kĩ thuật hỏi-trả lời. -Chúng em biết 3. -Điều tra. IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 78, 79 SGK Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm V .CÁC HOẠT ĐỘNG D-H: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gió được hình thành như thế nào ? HS trả lời cả lớp nhận xét. GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Khám phá: GTB ghi bảng b.Kết nối: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch Cho HS thảo luận nhóm Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại :. Hát HS trả lời. HS nghe Các nhóm hs lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch. Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm. Một số hs trình bày kết quả làm việc theo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cặp. Kết luận - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2 : Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế và phát biểu : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị nói riêng ? Kết luận Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm : - Do bụi : Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng …) Do khí độc : Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học… c.Thực hành:. Hs thảo luận theo nhóm sau đó đại diện phát biểu : Do khí thải của các nhà máy ; khói, bụi, khí độc do các phường tiện giao thông thải ra ; khí độc, vi khuẩn …do các rác thải sinh ra.. HS nghe. HS đọc bài học Hs làm bài tập trong vở bài tập. d. Vận dụng: - Chốt lại bài học -Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học.. ------------------------------------------------. Tiết 3: Ôn tập tiếng việt Luyện đọc -CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI - BỐN ANH TÀI (tt) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Bài : “CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI” : Biết cách ngắt nhịp,nhấn giọng ở một số từ ngữ .Chọn được câu trả lời đúng nhất và khoanh -Bài: “BỐN ANH TÀI”: Nhấn giọng ở một số từ ngữ ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chọn được câu trả lời đúng nhất và khoanh II.CHUẨN BỊ: -Tài liệu liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1,2 em Đọc lại bài “chuyện cổ tích về loài người” và “Bốn anh tài” rồi nêu nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: - CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI -Hs đọc trong nhóm Bài 1: Yêu cầu học sinh luyện đọc có biểu cảm ba khổ thơ sau(chú ý ngắt nhịp hợp lí và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong các dòng thơ in đứng) (TÀI LIỆU CỦA GV) Bài 2: Ý nghĩa của bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” là gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.. -hs đọc trước lớp. Nhận xét cách đọc .. Đáp án: b - BỐN ANH TÀI (tt) Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng và xác định giọng đọc -Hs đọc trong nhóm hợp lí ,sau đó luyện đọc đoạn văn thuật lại cuộc chiến đấu -hs đọc trước lớp. của bốn anh tài chống lại yêu tinh. Nhận xét cách đọc . Bài 2: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Đáp án: c Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 4.Củng cố,dặn dò: Nhắc nội dung bài. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ Tư ngày ... tháng ... năm 2013 Tiết 1:TẬP ĐỌC:. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Quan sát, lắng nghe. 3. Bài mới: + Vẽ về những cái trống với nhiều hình vẽ a. Giới thiệu bài: phong phú đa dạng trên mặt trống ... b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc. + Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân. -Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng.. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng với cảm hứng tự hào, ca ngợi. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng , nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, ... - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH: * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về cả hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, nào ? sắp xếp hoa văn. + Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu tả + Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy như thế nào ? múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. + Cho biết sự phong phú đa dạng của trống đồng Đông Sơn. - 2 HS nhắc lại.. -. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.. HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Những hoạt động nào của con người đươc - Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, miêu tả trên mặt trống? đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chieán coâng, caûm taï thaàn linh.. + Vì sao nĩi hình ảnh con người chiếm vị trí -Vì hình ảnh về hoạt động của con người nổi bật trên hoa văn trống đồng? laø hình aûnh noåi roõ nhaát treân hoa vaên. Caùc hình aûnh khaùc chæ goùp phaàn theå hieän con người. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính -Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người đáng của người Việt Nam ta ? Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. + Đoạn 2 có nội dung chính là gì? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời - Nội dung: Bộ sưu tập trống Đồng Đông câu hỏi. Sơn, rất phong phú đa dạng với hoa văn - Nội dung của bài này nói lên điều gì? rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại.. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS đọc từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Bài văn cho chúng ta biết điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng đoạn. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.. + HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -----------------------------------------------Tiết 2: TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt) I. MỤC TIÊU : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. Làm bài tập 1,2(HSG),3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu b) Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: + GV nêu đề bài :. Hoạt động của HS - 1HS lên bảng chữa bài.. 4 + Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần hay 4 1 quả cam; ăn thêm 4 quả cam nữa, tức là. + Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; ăn. Vân đã ăn thêm 1 phần nữa như vậy Vân đã 5 ăn hết tất cả là 4 quả cam.. + GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn. + GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của 4 người? + HS nhắc lại. + GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả.. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 1 thêm 4 quả là ăn thêm 1 phần. 5 + Trả lời : Vân đã ăn tất cả là 4 ( quả cam). + + + +. Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. HS lắng nghe HS đọc, lớp đọc thầm. Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau,. 1 lần lươt chia cho mỗi người 1 phần, tức là 4. của từng quả cam sau 5 lần chia mỗi người + Yêu cầu nêu kết quả tìm được. + Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ? 5 + GV nêu tiếp : vì 4 quả cam bao gồm 1. 5 được 5 phần quả cam hay 4 quả cam. 5 + Mỗi người nhận được 4 quả cam..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 5 quả cam và 4 quả cam, do đó 4 quả cam 5 nhiều hơn 1 quả cam , ta viết : 4 > 1 .. Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số 5 với mẫu số của phân số 4 để đưa ra nhận. xét. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn1 + HS cho ví dụ đối với từng trường hợp. + Gọi HS nhắc lại nhận xét.. c) Thực hành : Bài 1 : - Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + HS nêu đề bài. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Yêu cầu HS làm vào vở. - + Gọi HS đọc kết quả so sánh. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh.. 5 + Ta lấy 5 : 4 = 4. + HS lắng nghe 5 + So sánh phân số tử số 4 có tử số là 5 lớn 5 hơn mẫu số 4 nên phân số 4 > 1 .. + Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết 4 luận phân số 4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 nên 4 phân số 4 = 1 1 + Phân số 4 có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 nên 1 phân số 4 < 1 .. + 2 HS nhắc lại Bài 1 : - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Hai em lên bảng sửa bài.. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Dặn HS về nhà học và làm bài. - Nhận xét đánh giá tiết học.. 3 9 6 + Phân số nhỏ hơn 1 là : 4 ; 14 ; 10 24 + Phân số bằng 1 là : 24 7 19 + Phân số lớn hơn một là : 5 ; 17 .. - Hai em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ----------------------------------------------. Tiết 3 :Khoa học Bài: BẢO. VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH. I. MỤC TIÊU: Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. Điều chỉnh :Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hoạt động liên quan tới ô nhiễm không khí -Kĩ năng trình bày,tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. GDMT :--Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí III.CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: -Động não(theo nhóm) -Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. -Kĩ thuật hỏi-trả lời. -Chúng em biết 3. -Điều tra. IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: A -GV: Hình trang 80, 81 SGK. Phiếu học học tập. Các tranh ảnh có liên quan đến bảo vệ môi trường. B -HS: Chuẩn bị bài trước V .CÁC HOẠT ĐỘNG D-H: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. Hát. Không khí trong sạch là không khí như thế HS trả lời,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nào ? GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới a.Khám phá : Nêu mục đích, yêu câu tiết học b.Kết nối: Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - Gọi HS trình bày Cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt lại : Những việc nên làm : Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách : - Thu gom và xử lý rác, phân hợp lý. Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp,… - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. c.Thực hành: Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch -Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - GV cho HS thực hành Gv đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ Nhận xét D.Vận dụng: C -HS đọc mục Bóng đèn toả sáng trong SGK D -Chuẩn bị bài sau -GV nhận xét tiết học. Hs nghe - HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi. Từng cặp hs chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí. Một số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp.. Hs nghe và đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 81. HS thực hành vẽ tranh cổ động trên giấy A4 - HS trình bày sản phẩm.. ------------------------------------------Tiết 3:Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 1: Lịch sử Bài :CHIẾN. THẮNG CHI LĂNG. I/ MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng) + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( Khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta ra nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện tành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước - Nắm được việc nhà hậu lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác quân Minh phải đầu hàng, rút về nước Lê LỢi lên nhôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi . Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần HSKG : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : Aûi là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm;giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thi quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của nội dung bài trước. GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Vào bài: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. GV : Cuối năm 1406, quân Minh sang xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa. Hoạt động của trò Hát HS trả lời. Hs nghe Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chi huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường lạng Sơn. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp Gv hd hs quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Gv đưa các câu hỏi cho các em thảo luận để thuật lại được trận Chi Lăng : + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị bi ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ? + Bộ binh của nhà Minh đã bị thua trận như thế nào ? Gv giúp hs thuật lại chính xác. Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp - Gv đưa câu hỏi để hs thảo luận để hs nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. + Trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ? GV tổ chức cho hs trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK. 4.Củng cố– dặn dò : Chốt lại nội dung bài học. Hs làm theo yêu cầu của giáo viên. - Hs dựa vào câu hỏi gv đưa ra để thảo luận theo nhóm và thuật lại cho nhau nghe.. 2 hs thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.. Hs thảo luận trong nhóm sau đó trình bày trước lớp.. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Tiết 4: Kể Chuyện :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1..Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp. - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. .. - HS kể + 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. ------------------------------------------Tiết 4: SINH HOẠT ĐỘI --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ Năm ngày ... tháng ...năm 2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). - GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. KTBC: - 3 HS lên bảng đọc. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi khoẻ. thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,… + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo cơ thê khoẻ mạnh. dai, nhanh nhẹn,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ đúng với chủ điểm chưa.. Bài 2 - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu - HS trả lời Bài 3:. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Lớp trao đổi theo nhóm.. - 1 HS đọc. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành . - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi. + Người "không ăn không ngủ được"là người như thế nào ? + "không ăn không ngủ được"khổ như thế nào ? + Người "Ăn được ngủ được"là người như thế nào ? + "Ăn được ngủ được là tiên "nghĩa là gì ? - HS phát biểu GV chốt lại: + Tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích thường rất tài giỏi, có đạo đức thương người sống trên trời. + Ăn ngủ được là người có sức khoẻ tốt + Có sức khoẻ tốt sướng như tiên. - Cho điểm những HS giải thích hay. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đai diện trình bày trước lớp: a/ Khoẻ như : + voi; trâu ; hùm b/ Nhanh như : + cắt (con chim); sóc; gió; chớp; điện. Bài 4: - 1 HS đọc. tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTT.. + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu.. + HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện.. -------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN :. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. Làm bài tập 1,2,3,4,5(HSG) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của gv 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. Hoạt động của hs - 1HS lên bảng chữa bài. + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a) Giới thiệu b) Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. + Đổi vở và chữa bài bạn. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. + HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số . - Hai em đọc chữa bài. - Một em đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng viết các phân số. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. -------------------------------------------Tiết 3:Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------Tiết 4:Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------. Tiết 5: Địa lí Bài : ĐỒNG. BẰNG NAM BỘ. I. MỤC TIÊU: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp + ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam Quan sát hình tìm , chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu HSKG : Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : Để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng GDMT :-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.  Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2 /33 VBT Địa lí. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới GTB ghi bảng Đồng bằng lớn nhất nước ta Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi trong SGV trang 94 - Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. . Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 2. - Gọi HS trình bày kết quả , chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. - GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh. HS thực hiện Nhắc lại tựa bài. - Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. Làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tế,.. trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường . Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? + Để khác phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi dây đã làm gì? - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào màu mưa, tình rtạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. Kết luận: Ở Đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và dày đặc. 4. Củng cố dặn dò: - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. - Làm việc cá nhân.. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.. HS so sánh. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ Sáu ngày ... tháng ... năm 2013 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.MUC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở vĩnh Sơn.(BT1) 2.Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi HS đang sống..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *GDMT:Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: -Thu thập xử lí thông tin( về địa phương cần giới thiệu ) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực , cảm nhận ,chia sẻ,bình luận ( về giới thiệu của bạn ) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : - Laøm vieäc nhoùm ,chia seû thoâng tin - -Trình baøy 1 phuùt - Đóng vai IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em. -Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết dàn ý qua bài giới thiệu. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Khám phá : b. Kết nối : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn” + Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?. Hoạt động của HS 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi nhau HS đọc lại. - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. - Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - HS đọc yêu cầu đề bài. - 3 - 5 HS trình bày - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý - 1 HS đọc. chính:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Mở đầu: Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt. + Nội dung, hình thức đổi mới, thực tế ... + Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương, mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình b/ Giới thiệu trong nhóm : - HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. - Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có những nét đổi mới gì nổi bật? Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c. Thực hành: Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) d. Vận dụng: - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS quan sát: - Phát biểu theo địa phương. + HS lắng nghe.. - Giới thiệu trong nhóm. - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. ------------------------------------------------Tiết 2:Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------. Tiết 3: TOÁN:. PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I.MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. Làm bài tập 1,2,3(HSG) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động của GV 1.Ổn định:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh sửa bài trên bảng. - Một học sinh sửa bài trên bảng - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác:. - HS quan sát.. 3 6 +Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 8 tự nêu. được t/ chất cơ bản của phân số: - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau. + 2 băng giấy này như thế nào với nhau? Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai 3 6 phân số 4 và 8 ? 3 6 * GV giới thiệu phân số 4 và phân số 8 là. + Hai băng giấy như nhau. + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. 3 + Là phân số 4 6 + Là phân số 8 3 * Quan sát hai băng giấy và nêu : 4 băng 6 giấy bằng 8 băng giấy.. + 2 HS nêu.. hai phân số bằng nhau. 3 + Từ phân số 4 làm thế nào để được phân 6 số 8 ? 6 + Ngược lại từ phân số 8 làm thế nào để 3 được phân số 4 ?. + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. 3 3X 2 6 + Ta lấy 4 = 4 X 2 = 8. 6 6:2 3 + Ta lấy 8 = 8 : 2 = 4. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Một học sinh sửa bài trên bảng - 1 em nêu đề bài xác định đề bài. - Lớp làm vào vở. + 2 HS sửa bài trên bảng. b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi HS lên bảng sửa bài. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. - Nhận xét đánh giá tiết học.. 18 3  60 10. Các phân số khác làm tương tự. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. ----------------------------------------------------Tiết 4: Kĩ thuật. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? + Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS đọc nội dung SGK. - HS kể. - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali…. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. - Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ - Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. - Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: - Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. + Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất?  Bình tưới nước: + Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … - GV bổ sung - GV tóm tắt nội dung chính.. - HS lắng nghe.. - HS xem tranh cái cuốc SGK. - Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. - Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. - Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. - Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. - HS xem tranh trong SGK.. . - HS đọc phần ghi nhớ SGK.. 4. Củng cố ,dặn dò: - HS cả lớp. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. - Nhận xét thái độ học tập của HS.. -------------------------------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I.MỤC TIÊU: - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần 21 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP; 1. Tổng kết hoạt động tuần 20 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a/ Học tập: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… b/ Đạo đức: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… c/ Chuyên cần: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................ d/ Lao động – Vệ sinh: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................ 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… -HS tiến bộ: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2 Xây dựng phương hướng tuần 21 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: -Tích cực học tập ,vừa học vừa ôn thi học kỳ I thi đạt kết quả cao. - Thực hiện tuần lễ học tốt. - Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập: c/ Chuyên cần :Đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: Luyện viết để chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường. Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 3. GV giải đáp thắc mắc 4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×