Tải bản đầy đủ (.docx) (305 trang)

Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch tỉnh bình định theo hướng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.34 MB, 305 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ ĐÌNH CHIẾN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Huế, năm 2021
MỤC LỤC


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ ĐÌNH CHIẾN

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG

Ngành: Địa lý tự nhiên
Mã số: 9440217

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ

Hướng dẫn khoa học 1: GS. TS. Nguyễn Khanh Vân – Viện Địa lý
Hướng dẫn khoa học 2: TS. Lê Năm - Trường Đại học Sư phạm Huế



Huế, năm 2021
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
bản thân dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Khanh Vân
và TS. Lê Năm. Các số liệu, nội dung và kết quả nghiên cứu
trong luận án này là trung thực và được trích dẫn theo qui
định. Hình ảnh sử dụng trong cơng trình là của tác giả và
đồng nghiệp thực hiện trong quá trình làm luận án.
Tác giả luận án

Vũ Đình Chiến


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án tại Khoa Địa lý - Trường Đại
học Sư phạm - Đại học Huế, nghiên cứu sinh đã nhận được sự hướng dẫn khoa học
nghiêm túc, chu đáo và tận tình của GS.TS. Nguyễn Khanh Vân và TS. Lê Năm.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy/cô, những người đã
thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, động viên để nghiên cứu sinh nỗ lực hoàn thiện
luận án.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể lãnh đạo và thầy/cô


Khoa Địa lý - Trường Đại học Sư phạm Huế; lãnh đạo và các phịng chức năng

của Trường Cao đẳng Bình Định, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện

để nghiên cứu sinh hồn thiện chương trình học tập và làm luận án.
Trong quá trình thực hiện luận án, nghiên cứu sinh đã nhận được những ý
kiến đóng góp có giá trị sâu sắc về chun mơn của Q thầy/cơ trong và ngồi cơ
sở đào tạo. Nghiên cứu sinh xin trận trọng cảm ơn.
Qua đây, nghiên cứu sinh cũng bày tỏ sự biết ơn tới cán bộ Sở Du lịch, Sở
Văn hóa, Cục Thống kê, Thư viện tỉnh Bình Định đã tạo điều kiện, hỗ trợ các nguồn
tài liệu, dữ liệu liên quan tới nội dung luận án.
Đồng thời nghiên cứu sinh cũng xin gửi đến các đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ, chia sẻ với nghiên cứu sinh
trong suốt q trình thực hiện và hồn thiện luận án.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng 5 năm 2021

Tác giả luận án

Vũ Đình Chiến


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Các từ viết tắt tiếng Việt
Ký hiệu
Ý nghĩa từ viết tắt
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BVMT
Bảo vệ môi trường
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật
DL
Du lịch
DLBV
Du lịch bền vững
DLST
Du lịch sinh thái
DSVH
Di sản văn hóa
ĐDSH
Đa dạng sinh học
ĐLTN
Địa lý tự nhiên
ĐKTN
Điều kiện tự nhiên
HST
Hệ sinh thái
ITL
Ít thuận lợi

Ký hiệu
KT-XH
LHDL
MTDL
PTBV
PTDL
RTL
SKH
SPDL
TĐTL

TL
TNDL
TNMT
TNTN

2. Các từ viết tắt tiếng Anh
Ký hiệu
Ý nghĩa từ viết tắt tiếng Anh
GSTC
The Global Sustainable Tourism
Council
GIS
Geographic Information System
MICE
Meeting
Incentive
Conference
Event
ICISE
International Centre for
Interdisciplinary Science
and Education
IUCN
International Union for Conservation
of Nature
MCA
Multiple Criteria Assessment
SWOT
Strengths
Weakness

Opportunities - Threats
TALC
Tourism Area Life Cycle
UNEP
United Nations Environment
Programme
UNESCO United
Nation
Educational,
Scientific and Cultural Organization
UNWTO United Nation World Tourism
Organization
WCED
World Commission on Environment
and Development
WTTC
World Tourism and Travel Council

Ý nghĩa từ viết tắt
Kinh tế - xã hội
Loại hình du lịch
Mơi trường du lịch
Phát triển bền vững
Phát triển du lịch
Rất thuận lợi
Sinh khí hậu
Sản phẩm du lịch
Tương đối thuận lợi
Thuận lợi
Tài nguyên du lịch

Tài nguyên môi trường
Tài nguyên thiên nhiên

Ý nghĩa từ viết tắt tiếng Việt
Hội đồng Du lịch Bền vững
Tồn cầu
Hệ thống thơng tin địa lý
Du lịch kết hợp hội nghị,
hội thảo, khen thưởng, sự kiện
Trung tâm Quốc tế Khoa học
và Giáo dục liên ngành
Liên minh quốc tế Bảo tồn
thiên nhiên
Đánh giá đa chỉ tiêu
Điểm mạnh - Điểm yếu
- Cơ hội - Thách thức
Vòng đời điểm du lịch
Chương trình Mơi trường
Liên hợp quốc
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa Liên hợp quốc
Tổ chức Du lịch thế giới
Thuộc Liên hợp quốc
Ủy ban Thế giới về Môi trường
và Phát triển
Hội đồng du lịch và lữ hành
thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Ma trận tam giác xác định trọng số

36

Bảng 2.1

Phân bố nhiệt độ theo vĩ độ tại Bình Định thời kỳ 1986 - 2016

60

Bảng 2.2

Các chỉ tiêu phân loại sinh khí hậu tỉnh Bình Định

62

Bảng 2.3

Danh sách suối khống tỉnh Bình Định

65


Bảng 2.4

Diện tích rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2019 (ha)

67

Bảng 2.5

Dân số và lao động tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2019

72

Bảng 2.6

Hiện trạng cơ sở lưu trú tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2019

74

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10


Cấp phân vị và hệ thống chỉ tiêu phân vùng địa lý tự nhiên
tỉnh Bình Định
Hệ thống phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Bình Định
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí thắng cảnh
cho du lịch tham quan
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí địa hình
cho du lịch tham quan
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí sinh vật
cho du lịch tham quan
Chỉ tiêu và trọng số đánh giá mức độ thuận lợi của các loại
SKH cho du lịch tham quan
Số ngày không có mưa tại một số trạm ở tỉnh Bình Định
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí SKH
cho du lịch tham quan
Kết quả đánh giá tổng hợp cho phát triển LHDL tham quan
Chỉ tiêu và trọng số đánh giá mức độ thuận lợi của các loại
SKH cho du lịch nghỉ dưỡng
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí SKH
cho du lịch nghỉ dưỡng
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí bãi tắm
cho du lịch nghỉ dưỡng
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí nước

79
81
91
92
92
93

94
95
99
99
100
101


Bảng 3.11
Bảng 3.12

khống nóng cho du lịch nghỉ dưỡng
Kết quả đánh giá tổng hợp cho phát triển LHDL nghỉ dưỡng

Bảng 3.13

Kết quả đánh giá tổng hợp cho phát triển du lịch sinh thái

Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16

Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí Di sản văn hóa
vật thể cho du lịch văn hóa
Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của tiêu chí Di sản văn hóa
phi vật thể cho du lịch văn hóa
Kết quả đánh giá tổng hợp cho phát triển LHDL văn hóa

102
105

107
108
109
112


Bảng 3.17

Phân cấp đánh giá mức độ thuận lợi của 4 LHDL

113

Bảng 3.18

Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi cho 4 LHDL

113

Bảng 3.19

Đánh giá các tiêu chí tại điểm du lịch Quy Nhơn

121

Bảng 3.20

Đánh giá các tiêu chí tại điểm du lịch Châu Trúc

122


Bảng 3.21

Đánh giá các tiêu chí tại điểm du lịch Lộ Diêu

123

Bảng 3.22

Đánh giá các tiêu chí tại điểm DL khu Bảo tàng Quang Trung

124

Bảng 3.23

Đánh giá các tiêu chí tại điểm du lịch Vĩnh Sơn

126

Bảng 3.24

Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của các điểm
du lịch

126


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình 1.1
Hình 1.2

Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11

Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 3.1

Hình 3.2

Hình 3.3

Hình 3.4

Tên hình
Sơ đồ phân loại tài nguyên du lịch
Sơ đồ tác động của biến đổi khí hậu tới phát triển du lịch
Sơ đồ các tuyến điểm thực địa trong thời gian làm luận án
Sơ đồ tiếp cận hệ thống quy trình các bước thực hiện luận án

Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định năm 2020
Bản đồ địa chất tỉnh Bình Định
Bản đồ phân tầng độ cao tỉnh Bình Định
Bản đồ phân hóa nhiệt độ khơng khí trung bình năm tỉnh
Bình Định
Bản đồ phân hóa tổng lượng mưa trung bình năm tỉnh
Bình Định
Bản đồ sinh khí hậu du lịch tỉnh Bình Định
Bản đồ thủy văn tỉnh Bình Định
Bản đồ hiện trạng rừng tỉnh Bình Định
Bản đồ phân bố tài nguyên du lịch tự nhiên tỉnh Bình Định
Bản đồ phân bố tài nguyên du lịch văn hóa tỉnh Bình Định
Biểu đồ tổng lượt khách du lịch và doanh thu du lịch
tại Bình Định thời kỳ 2010 - 2019
Biểu đồ tình hình phát triển cơ sở lưu trú và lao động du lịch
tỉnh Bình Định thời kỳ 2010- 2019
Bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên tỉnh Bình Định
Bản đồ phân hạng tài nguyên tỉnh Bình Định phục vụ
phát triển loại hình du lịch tham quan
Bản đồ phân hạng tài nguyên tỉnh Bình Định phục vụ
phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng
Bản đồ phân hạng tài nguyên tỉnh Bình Định phục vụ
phát triển loại hình du lịch sinh thái
Bản đồ phân hạng tài nguyên tỉnh Bình Định phục vụ
phát triển loại hình du lịch văn hóa

Trang
21
27
46a

51
53a
54a
58a
60a

61a
63a
65a
67a
69a
71a
74

75
82a
99a

105a

107a

112a


Hình 3.5

Hình 3.6

Bản đồ phân hạng tài nguyên tỉnh Bình Định phục vụ

phát triển 4 loại hình du lịch
Bản đồ định hướng khơng gian phát triển du lịch tỉnh
Bình Định

114a

135a


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng, hình
Mục lục
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
4. Luận điểm bảo vệ
5. Những đóng góp mới và ý nghĩa của đề tài
6. Cấu trúc luận án
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên và
tài nguyên phục vụ phát triển du lịch theo hướng bền vững
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Tại Việt Nam

1.1.3. Tại lãnh thổ nghiên cứu
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch
1.2.3. Phát triển du lịch bền vững
1.2.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch
1.2.5. Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ PTDL theo hướng bền vững
1.2.6. Liên kết trong phát triển du lịch
1.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Quan điểm nghiên cứu
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3.3. Quy trình nghiên cứu
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Chương 2. SỰ PHÂN HÓA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN
VÀ PHÂN VÙNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên tỉnh Bình Định
2.1.1. Vị trí địa lý - Tài nguyên vị thế
2.1.2. Địa chất, địa hình - Tài nguyên địa hình, địa mạo

1
2
3
3
3
4
5

5
5

9
11
13
13
20
29
31
37
41
42
42
45
50
52
53

53
53
54


2.1.3. Khí hậu - Tài nguyên sinh khí hậu
2.1.4. Thủy văn - Tài nguyên nước
2.1.5. Sinh vật – Tài nguyên đa dạng sinh học
2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa tỉnh Bình Định
2.2.1. Tài ngun du lịch văn hóa vật thể
2.2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể
2.3. Hiện trạng phát triển KT – XH và du lịch tỉnh Bình Định
2.3.1. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
2.3.2. Hiện trạng phát triển du lịch

2.4. Phân vùng địa lý tự nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Bình Định
2.4.1. Cấp phân vị và chỉ tiêu phân vùng
2.4.2. Thành lập bản đồ phân vùng địa lý tự nhiên và kết quả phân vùng
2.4.3. Sự phân hóa của tự nhiên và tài nguyên du lịch theo các tiểu vùng
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI
NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
3.1. Đối tượng và mục tiêu đánh giá
3.2. Đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên cho một số LHDL
3.2.1. Cơ sở xác định một số loại hình du lịch
3.2.2. Đánh giá cho loại hình du lịch tham quan
3.2.3. Đánh giá cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng
3.2.4. Đánh giá cho loại hình du lịch sinh thái
3.2.5. Đánh giá cho loại hình du lịch văn hóa
3.2.6. Tổng hợp mức độ thuận lợi 4 LHDL theo từng tiểu vùng
3.3. Đánh giá tổng hợp theo các điểm du lịch
3.3.1. Cơ sở lựa chọn các điểm du lịch
3.3.2. Xác định chỉ tiêu và xây dựng thang đánh giá
3.3.3. Tiến hành đánh giá và kết quả đánh giá
3.4. Định hướng phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Định
3.4.1. Cơ sở xây dựng định hướng và đề xuất giải pháp
3.4.2. Định hướng phát triển du lịch bền vững tỉnh Bình Định
3.4.3. Giải pháp thực hiện
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC NHỮNG CƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ
PHỤ LỤC


59
64
67
69
70
70
71
71
73
79
79
81
82
89
90

90
90
90
90
99
106
107
112
114
114
115
119
127
127

130
135
146
147
151
160


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điều kiện tự nhiên (ĐKTN) và tài nguyên du lịch (TNDL) được coi là một trong
những nguồn lực có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và phát triển du lịch
(PTDL) của các địa phương. Cùng với sự tác động của ĐKTN, việc PTDL chủ yếu
dựa trên cơ sở khai thác các nguồn tài nguyên sẵn có. Các TNDL, nhất là TNDL tự
nhiên luôn gắn liền với các ĐKTN, cũng như các TNDL văn hóa thường được phân
bố gắn liền với điều kiện văn hóa, kinh tế - xã hội (KT - XH).
Hiện nay, phát triển du lịch bền vững (DLBV), có trách nhiệm đang nhận được
sự quan tâm trong chiến lược PTDL của nhiều địa phương. Để phát triển DLBV, đánh
giá tài nguyên hợp lý và các điều kiện bổ trợ có ý nghĩa rất quan trọng. Theo thời
gian, việc nghiên cứu, đánh giá ĐKTN và tài nguyên phục vụ mục đích phát triển
DLBV đã được nghiên cứu ở các phạm vi khác nhau. Để có thể kế thừa được các kết
quả nghiên cứu trước đây, việc đánh giá ĐKTN và tài nguyên cho từng địa phương
cần phải đầy đủ, hệ thống các vấn đề về lý luận và thực tiễn, các vấn đề về nguyên tắc
và hệ thống phương pháp đánh giá tài nguyên.
Nằm trong quy hoạch tổng thể PTDL vùng Dun hải Nam Trung bộ, tỉnh Bình
Định có ĐKTN khá thuận lợi, nguồn TNDL tương đối toàn diện cho PTDL. Trong
thời gian qua, dựa trên cơ sở khai thác nguồn TNDL và một số yếu tố khác, ngành du
lịch (DL) Bình Định đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy DL
Bình Định vẫn cịn nhiều hạn chế, khó khăn vẫn chưa có giải pháp thỏa đáng; DL
phát triển nhưng vẫn ẩn chứa nhiều nguy cơ, yếu tố thiếu bền vững. Một số cụm,

điểm và tuyến du lịch không phát triển được theo quy hoạch, chưa phát huy được giá
trị tài nguyên [87]. Nguyên nhân xuất phát từ ảnh hưởng tiêu cực của một số yếu tố tự
nhiên; sự phân bố cũng như việc kết hợp, liên kết khai thác TNDL giữa các lãnh thổ
trong tỉnh cịn hạn chế; nhiều điểm DL và loại hình du lịch (LHDL) vẫn cịn ở dạng
tiềm năng; cơng tác quy hoạch, đầu tư và quản lý khai thác tài ngun theo lãnh thổ
vẫn cịn những bất cập. Do đó cần phải nghiên

1


cứu, đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của ĐKTN, TNDL trên lãnh thổ tỉnh nhằm
phát huy đúng thế mạnh, cải thiện khả năng cạnh tranh cho DL Bình Định.
Đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên trên một lãnh thổ không chỉ
là việc đánh giá các dạng TNDL cụ thể mà còn đánh giá, phân tích cả các yếu tố phục
vụ khai thác và sử dụng các tài ngun đó cho mục đích PTDL. Để có thể đánh giá
tổng hợp tài nguyên phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định, việc
nghiên cứu đặc điểm các ĐKTN, làm rõ sự phân hóa có quy luật của tự nhiên, của
TNDL và tiến tới phân vùng địa lý tự nhiên (ĐLTN) phục vụ đánh giá tài nguyên là
việc làm cần thiết. Kết quả đánh giá, phân tích các đặc điểm TNDL, mức độ thuận lợi
của tài nguyên đối với từng LHDL, điểm du lịch theo các tiểu vùng sẽ là cơ sở khoa
học cho việc đề xuất định hướng phát triển các loại hình du lịch có tiềm năng của
Bình Định. Bên cạnh đó qua phân tích hiện trạng PTDL trên địa bàn tỉnh làm rõ hơn
mối liên hệ giữa du lịch với khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường (BVMT) và giữa
du lịch của tỉnh Bình Định với các địa phương lân cận, góp phần PTDL của tỉnh nhà
theo hướng bền vững. Đó là lý do nghiên cứu sinh đề xuất đề tài: “Đánh giá điều
kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch tỉnh Bình Định theo hướng
bền vững” cho luận án của mình.
2.

Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu


2.1.

Mục tiêu
- Nghiên cứu làm rõ sự phân hóa có quy luật của ĐKTN và TNDL tỉnh Bình
Định, xác định mức độ thuận lợi của TNDL cho phát triển LHDL tại địa phương.

-

Đề xuất định hướng và giải pháp khai thác hợp lý ĐKTN, tài nguyên du lịch,

phát triển các LHDL tiềm năng và liên kết các tuyến điểm du lịch lãnh thổ Bình Định theo quan
điểm PTBV.
2.2. Nhiệm vụ
-

Xác lập cơ sở lý luận và thực tiễn, phương pháp trong nghiên cứu, đánh giá

ĐKTN, TNDL liên quan tới hướng nghiên cứu của luận án.
-

Vận dụng các quan điểm nghiên cứu của ĐLTN tổng hợp, làm rõ sự phân hóa

có quy luật của ĐKTN, TNDL lãnh thổ Bình Định.
-

Phân vùng ĐLTN lãnh thổ tỉnh Bình Định (ở tỷ lệ 1:100.000) để làm rõ những

đặc thù cơ bản của ĐKTN, xác định tiềm năng TNDL theo các tiểu vùng làm cơ sở đánh giá cho
một số loại hình và điểm du lịch tại địa phương.


2


-

Đánh giá, phân tích mức độ thuận lợi của ĐKTN và TNDL cho phát triển một

số LHDL nổi trội và điểm DL tiêu biểu theo các tiểu vùng ở Bình Định.
-

Đề xuất định hướng và giải pháp khai thác hợp lý ĐKTN, TNDL phục vụ phát

triển DLBV, xây dựng bản đồ tổ chức khơng gian PTDL tỉnh Bình Định.
3. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian, thời gian: Vùng nghiên cứu của luận án là địa bàn tỉnh Bình

Định bao gồm phần đất liền và khu vực biển - đảo ven bờ. Các số liệu, dữ liệu sử dụng trong đề
tài được thu thập, khảo sát từ năm 2010 đến năm 2019.
-

Về nội dung khoa học:

+

Làm rõ sự phân bố có quy luật của ĐKTN, TNDL lãnh thổ tỉnh Bình Định làm

cơ sở cho PTDL của địa phương; tiến hành phân vùng ĐLTN và phân loại sinh khí hậu (SKH)

(tỷ lệ 1:100.000) phục vụ đánh giá ĐKTN, TNDL (tự nhiên và văn hóa, trong đó TNDL tự nhiên
là nhóm quan trọng hơn) cho một số LHDL, điểm du lịch của tỉnh; định hướng phát triển một số
LHDL và tổ chức không gian du lịch hợp lý trên cơ sở kết quả đánh giá TNDL theo hướng bền
vững.
+

Phát triển DLBV là phạm trù rộng với các nội hàm: bền vững về Tự nhiên (sử

dụng tài nguyên thiên nhiên - TNTN, môi trường sinh thái); bền vững về Kinh tế; bền vững về
Văn hóa - Xã hội. Tuy nhiên, để phù hợp với mã số đào tạo của luận án: PTDL theo hướng bền
vững ở đây chỉ tập trung chủ yếu ở khía cạnh bền vững trong khai thác hợp lý ĐKTN, TNDL và
BVMT theo không gian lãnh thổ.
4.

Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Tác động tổng hợp của các yếu tố tự nhiên kết hợp với đặc điểm
văn hóa, xã hội tỉnh Bình Định đã hình thành nên các tiểu vùng ĐLTN với những
phân hóa riêng về ĐKTN cũng như TNDL.
Luận điểm 2: Kết quả đánh giá ĐKTN và tài nguyên là cơ sở khoa học quan
trọng để đề xuất định hướng và giải pháp phát triển DLBV tỉnh Bình Định theo tiểu
vùng và tuyến điểm du lịch.

5.
5.1.

Những đóng góp mới và ý nghĩa của luận án
Những đóng góp mới
- Đã xác định rõ sự phân hóa có quy luật của TNDL theo lãnh thổ cũng như
những lợi thế so sánh của tài nguyên phục vụ PTDL Bình Định.


3


-

Đã phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ PTDL tỉnh Bình Định ở tỷ lệ bản đồ

1:100.000. Các tiểu vùng địa lý tự nhiên chính là những đơn vị cơ sở phục vụ đánh giá ĐKTN và
TNDL cho phát triển DLBV của địa phương.
-

Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá ĐKTN và TNDL, luận án đã xác định

mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với từng LHDL, điểm du lịch theo các tiểu vùng. Kết quả
đánh giá làm cơ sở cho các định hướng (bản đồ định hướng khơng gian phát triển du lịch Bình
Định tỷ lệ 1:100.000) và giải pháp phát triển các LHDL phù hợp với ĐKTN, điều kiện KT - XH
của khu vực nghiên cứu.
5.2. Ý nghĩa của luận án
-

Về lý luận: Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ những mặt thuận lợi, hạn

chế của ĐKTN, lợi thế so sánh của TNDL cho việc triển khai một số LHDL, tuyến điểm du lịch
phục vụ phát triển DLBV. Những vấn đề lý luận, thực tiễn nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung về
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu đánh giá tổng hợp ĐKTN, TNDL phục vụ phát
triển du lịch tại một lãnh thổ cụ thể.
-

Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu, đánh giá TNDL Bình Định theo các tiểu


vùng, những định hướng và giải pháp PTDL được luận án đề xuất là có cơ sở khoa học, nó là tài
liệu tham khảo có giá trị cho việc hoạch định chiến lược, thiết kế, tổ chức các hoạt động DL
trong tổng thể phát triển KT-XH chung của tỉnh Bình Định; đồng thời kết quả đề tài góp phần
giúp các cấp chính quyền ở Bình Định cụ thể hóa kế hoạch hoạt động DL, thực thi các giải pháp
cho phát triển DLBV tại địa phương.
6. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của
luận án được kết cấu thành chương, gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự
nhiên, tài nguyên phục vụ phát triển du lịch bền vững.
Chương 2. Sự phân hóa điều kiện tự nhiên, tài nguyên và phân vùng địa lý tự
nhiên cho phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Chương 3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên và đề xuất định
hướng phát triển du lịch tỉnh Bình Định theo hướng bền vững.

4


NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục
vụ phát triển du lịch theo hướng bền vững
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Nghiên cứu về đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát
triển du lịch
Những nghiên cứu tổng hợp các ĐKTN, tài nguyên cho mục đích PTDL ngày
càng được quan tâm, gắn liền với sự phát triển ngành du lịch.
Từ nửa cuối thế kỷ XX, nhiều cơng trình tập trung vào đánh giá các hợp phần

của tự nhiên và xây dựng các chỉ tiêu cụ thể như: Đánh giá bãi tắm của Viện Địa lý,
Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô và của Hôrikawa; đánh giá mức độ đa dạng của
cảnh quan cho ngắm cảnh (V.X.Tauxkat, 1969; Mukhina, 1973); đánh giá mức độ
tương phản địa hình (I.U.Vedenhin và nnk, 1975); đánh giá toàn bộ các yếu tố tự
nhiên (Iu.A.Vedenhin và N.N.Mirosnhitrencô, 1981) (dẫn theo [1], [21]). Coi hệ
thống lãnh thổ DL là sự tổng hợp gồm nhiều thành phần có mối quan hệ qua lại chặt
chẽ với nhau, bao gồm các nhân tố tổng thể tự nhiên, văn hóa-lịch sử, cơ sở vật chất
kỹ thuật (CSVCKT), nguồn nhân lực, dòng khách... Điều này đã được nhiều nhà
nghiên cứu khẳng định như: I.I Pirojnik (1985) “Cơ sở địa lý dịch vụ và du lịch”,
Ngô Tất Hổ (1998) “Phát triển và quản lý du lịch địa phương” (dẫn theo [84]), Gunn
C.A (1998) “Quy hoạch du lịch” [104]. Các nhà khoa học Pháp là G.Cazes,
R.Lanquar, Y.Raynouard trong tác phẩm “Quy hoạch du lịch” [12] đã đề cập tới lý
luận về phân loại, thống kê tài nguyên, trình bày quan điểm, giới thiệu mang tính khái
quát phương pháp xây dựng định mức và tiêu chuẩn trong quy hoạch phục vụ PTDL,
phân kiểu loại cơ sở DL ở dải ven biển, miền núi, nông thôn và ven đô.
Từ những năm đầu của thế kỷ XXI, việc nghiên cứu lý luận, sử dụng các kỹ
thuật và công cụ đánh giá tác động của hoạt động du lịch đến tự nhiên và xã hội,
5


PTDL gắn với quản lý và bảo tồn TNDL được quan tâm nhiều hơn. Tác giả Julianna
Priskin (2001), trong công trình “Đánh giá tài nguyên thiên nhiên cho du lịch dựa
vào tự nhiên” đã xác định các nguồn lực để PTDL dựa vào thiên nhiên trên cơ sở
đánh giá ở vùng Duyên hải miền Trung nước Úc. Khung đánh giá đã sử dụng cả kỹ
thuật định tính và định lượng để xác định mức thu hút, khả năng tiếp cận, sự có mặt
của cơ sở hạ tầng (CSHT) và mức độ suy thối mơi trường. Đồng thời nêu bật một số
khó khăn liên quan đến việc xây dựng các kỹ thuật đánh giá khách quan TNTN cho
du lịch [107]. Trong ấn phẩm “Kết nối cộng đồng du lịch và bảo tồn - một q trình
đánh giá du lịch” của nhóm tác giả Elleen Guierrez và cộng sự (2005) đã trình bày 3
giai đoạn chính trong q trình đánh giá hoạt động du lịch của một lãnh thổ. Theo đó,

nội dung quan trọng trong đánh giá TNDL là tạo lập bảng kiểm kê các điểm tài
nguyên với 3 bước cơ bản: hai bước đầu là liệt kê các điểm tài nguyên có tại khu vực,
thể hiện chúng lên bản đồ; bước tiếp theo là đánh giá và xếp hạng các điểm tài
nguyên [103]. Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) đã xây dựng hệ thống phân loại
TNDL làm cơ sở cho việc nghiên cứu, sử dụng TNDL cho các nước trên thế giới
[113], [114].
Trong các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động du lịch, khí hậu là một
nhân tố rất quan trọng tác động lớn tới sự hình thành một số LHDL, khả năng khai
thác của ngành du lịch. Do vậy, đánh giá các điều kiện khí hậu nói chung, SKH nói
riêng cho hoạt động du lịch cũng đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm [98], [105]
… Các yếu tố khí hậu thường được dùng trong đánh giá phục vụ du lịch là nhiệt độ,
mưa, ẩm, gió và một số loại thời tiết đặc biệt.
Sử dụng công cụ đánh giá và khai thác TNDL để hỗ trợ cộng đồng địa phương
lập mục tiêu, kế hoạch, chiến lược phát triển du lịch dựa trên 4 tiêu chí (tính khác
biệt, chất lượng tổng thể của tài nguyên, sức hấp dẫn của điểm tài nguyên, động lực
cho PTDL của điểm tài nguyên) với các thang điểm 4 hoặc 5 cấp. Đánh giá TNDL
dựa vào điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) làm cơ sở PTDL [111].
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS/Mapinfo) trong khai thác và quản lý TNDL,
xây dựng bản đồ SKH cho du lịch cũng được áp dụng nhiều [97], [98]…

6


Nhìn chung, mặc dù có nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên
các cơng trình trên đều theo hướng đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài
nguyên cho PTDL. Hầu hết các tác giả đều đi theo hướng mơ tả, kiểm kê, phân tích
đưa ra các chỉ tiêu đánh giá, kiểu đánh giá các ĐKTN và tài nguyên phục vụ khai thác
LHDL, tổ chức các tuyến điểm du lịch, tổ chức không gian lãnh thổ du lịch. Từ đây
một số phương pháp và công cụ đánh giá TNDL cũng sẽ được luận án vận dụng một
cách cụ thể cho PTDL tỉnh Bình Định.

1.1.1.2. Nghiên cứu về phát triển du lịch bền vững
Thời gian qua, nghiên cứu phát triển DLBV được thể hiện ở nhiều góc độ:
-

Dưới góc độ tiếp cận địa lý du lịch tổng hợp dựa vào nền tảng tài nguyên (tự

nhiên và văn hóa); kinh tế (mối quan hệ của ngành du lịch với các ngành khác, tiếp cận thị
trường - tiếp thị, quảng bá); các nhân tố khác (chính sách, chiến lược PTDL, nguồn nhân lực,
công tác đào tạo…); sử dụng các nguyên tắc, tiêu chí để phát triển DLBV được nhiều nhà nghiên
cứu và tổ chức quan tâm: Alastair M.Morrison, 2013 [96]; Charles R.Goeldner, J.R.Brent
Ritchie, 2009 [101]; Elleen Guierrez et al, 2005 [103]; Patrick B.Cobbinah et al, 2013 [108];
Peter Mason, 2016 [109]; Rade Knezevic, 2008 [110]; Stephen Williams and Alan A.Lew, 2015
[112].
Mơ hình vịng đời điểm du lịch (Tourism Area Life Cycle - TALC) của Butler,
R.W ra đời vào năm 1980 (bổ sung, phát triển vào năm 2006 và 2011) là một trong
những lý thuyết tiêu biểu để phản ánh chu kỳ sống của một điểm du lịch và công tác
xúc tiến, quảng bá thương hiệu du lịch cho mục đích phát triển DLBV. Theo Butler,
chu kỳ sống của điểm đến trải qua 6 giai đoạn. Để thực hiện chiến lược truyền thông
về thương hiệu du lịch phục vụ PTBV tại các điểm du lịch, các nhà quản lý phải thực
hiện chiến lược truyền thông phù hợp theo từng giai đoạn (khai phá/khám phá exploration; thâm nhập/tham gia - involvement; phát triển - development; củng cố/ổn
định - consolidation; trì trệ - stagnation; suy thoái - decline hoặc phục hồi rejuvenation) [100]. Sách “Chỉ tiêu Phát triển bền vững cho điểm du lịch” của
UNWTO (2004) đã đưa ra 14 chỉ tiêu về quản lý và bảo tồn TNDL phục vụ phát triển
DLBV, trong đó có một số chỉ tiêu đáng chú ý như: duy trì tài sản văn hố; sự tham
gia của cộng đồng; sự hài lòng của du khách; nguồn thu kinh tế từ du lịch; bảo

7


vệ tài sản tự nhiên; hạn chế tác động của hoạt động du lịch; kiểm soát điểm du lịch;
các vấn đề cơ bản và các chỉ số của DLBV…[113]. Năm 2014, Hội đồng Du lịch Bền

vững toàn cầu (GSCT) đã đề xuất bộ tiêu chuẩn với các tiêu chí để đánh giá DLBV.
Các tiêu chí này được thiết kế để sử dụng bởi tất cả các loại hình và quy mô của các
điểm du lịch [116] (Phụ lục 1).
-

Nghiên cứu lý luận về du lịch sinh thái (DLST) trong mối quan hệ với phát triển

DLBV được thực hiện từ những thập niên 1980 và ngày càng được bổ sung, hoàn thiện. Năm
2001, tác giả Blamey R.K., trong tác phẩm “Các nguyên tắc của du lịch sinh thái” đã đề cập một
cách toàn diện nội dung và chức năng của DLST, mối quan hệ giữa tự nhiên và con người, đồng
thời đặc biệt chú trọng tới việc giảm thiểu tác động tới mơi trường và đáp ứng được những lợi
ích của người dân địa phương [99]. Trong tác phẩm “Du lịch sinh thái”, tác giả David A.Fennell
(2002) đã đề cập tới 11 dấu hiệu và những tiêu chí đánh giá về DLST, 3 tiêu chí tổng hợp để
đánh giá DLBV. Đồng thời cũng xác định các dấu hiệu đặc trưng của các hệ sinh thái (HST)
phục vụ cho phát triển DLBV [102]. Nhiều tổ chức quốc tế cũng đưa ra các khái niệm về DLST
trên quan điểm là hình thức du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism), du lịch bền vững
(Sustainable Tourism) dựa vào tự nhiên và văn hóa bản địa, giáo dục mơi trường, đóng góp cho
bảo tồn và cho lợi ích của cộng đồng [113], [114]…
-

Dưới góc độ mơi trường, tác động của BĐKH tại các điểm TNDL, phục vụ phát

triển DLBV đang rất được quan tâm. Nhiều công trình đã đề cập những tác động mơi trường đối
với du lịch và tác động đa chiều của du lịch đối với MTTN, các gợi ý giảm thiểu những ảnh
hưởng bất lợi của DL đối với thiên nhiên, xây dựng các định mức và tiêu chuẩn CSVCKT đảm
bảo phù hợp với sức chứa của mơi trường. Tiêu biểu có: Josphat Belsoy, Jacqueline Korir, Jacob
Yego, 2012 [106]; Alexander Trukhachev, 2015 [97]; Tổ chức UNWTO và UNEP, 2008 [115]…
Tóm lại, thời gian qua nghiên cứu về điều kiện, nhân tố (tự nhiên, kinh tế, xã
hội, văn hóa) cho PTDL đã ngày càng quan tâm hơn đến khía cạnh sử dụng, khai thác
bền vững TNDL, BVMT; nghiên cứu, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và

thách thức cho mục tiêu phát triển DLBV; có thể thấy phát triển DLBV là xu

8



×