HỒI SINH HÔ HẤP TUẦN HOÀN ( CPR )
( Cardiopulmonary resuscitations )
BS Nguyễn Thò Thu Vân
I- ĐỊNH NGHĨA
Ngưng hô hấp tuần hoàn là sự ngưng đột ngột của hô hấp và các nhát bóp tim
hiệu qủa .
II- CÁC MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯC TRONG HỒI SINH TIM PHỔI
- Duy trì sự cung cấp oxy bảo hòa cho cơ thể ,đặt biệt là hệ thần kinh ( trước
04 phút ) .
Do vậy tìm mọi cách nhanh nhất để khôi phục sự làm việc của hệ tuần hoàn
và hô hấp .
III- CHẨN ĐOÁN NGƯNG TIM
1- Đột ngột mất ý thức .
2- Mất các mạch lớn ( cảnh , bẹn … ) .
3- Huyết áp = 0 .
IV- CÁC BIỆN PHÁT HỒI SINH TIM PHỔI CƠ BẢN
• Bước 01 : kiểm tra ý thức bệnh nhân .
• Bước 02 : gọi cấp cứu .
• Bước 03 : đặt bệnh nhân nằm ngửa trên 01 mặt phẳng cứng, ngửa đầu ,
nâng cằm .
• Bước 04 : khai thông đường thở , hô hấp hổ trợ :
- Hút đàm nhớt , kéo lưỡi .
- Tái lập hô hấp : thổi miệng –miệng hoặc miệng mủi . Đặt ống chữ S và
dùng Ambubay + Oxy hổ trợ , đặt ống nội khí quản .
• Bước 05 : tái lập tuần hoàn Ỉ ép tim ngoài lồng ngực với tần số 80-
100ck/1’. Vò trí đặt tay ở 1/3 dưới xương ức lún sâu 4-6 cm .Tư thế thẳng
góc , thẳng tay , ngang vai .
Ép tim có hiệu qủa là :
-Có mạch .
-Phức bộ QRS rỏ trên Monitoring .
• Bước 06 :lập 02 đường truyền tỉnh mạch – các vò trí đặt :
-TM nền .
-TM cảnh ngoài hoặc trong .
-TM hiển .
-TM cổ trong .
thường dùng catheter có gắn kim clad . Trong trường hợp khó đặt phải
bơm thuốc qua nội khí quản . Những thuốc có thể bơm được là :
-Atropine .
-Lidocaine .
-Adrenaline .
Muốn bơm thuốc qua nội khí quản phải đưa 01 catheter dài 35 cm vào
nội khí quản , khi bơm thuốc phải tạm ngưng bóp tim , số lượng thuốc
đưa vào nội khí quản phải gấp 2→ 2,5 lần thuốc dùng đường tỉnh mạch
.
Tóm lại hồi sinh tim phổi cơ bản gồm 04 chử dể nhớ :
A: airway .
B: breathing .
C: circulation .
D:Drugs .
V- CÁC BIỆN PHÁP HỒI SINH TIM CAO CẤP ( advanced cardiac life supports)
1- Shock điện mù .
Có thể làm 03 lần :
- 200 Ws .
- 300 Ws .
- 3660 Ws .
Chú ý khi đánh shock :
- Bệnh nhân không chạm giường , nệm khô .
- Tắt oxy .
- Thầy thuốc không chạm bệnh nhân .
- Nếu bệnh nhân mang máy tạo nhòp , điện cực không được để cách máy
≤ 12cm để tránh hỏng máy .
- Phóng điện vào thì thở ra
- Oxy và nước, điện giải không được thiếu ,rối loạn trước khi phóng điện
.
2-
Căn cứ vào ECG để xử trí tiếp .
• RUNG THẤT
- Mất hết các sóng P, Q, R, S, T .
- Có 02 dạng rung thất :
+ Rung thất sóng nhỏ : ( fine fibrilation ) biên độ < 3mm , dễ nhầm với
vô tâm thu .
Xử trí : Epinephrine ( Adrenaline ) ống 01ml 1‰ ( 1mg ) tiêm TM 0,5
→1mg mỗi 5’ ( Nếu chưa thành công ) và tiếp tục bóp tim .
+ Rung thất mắc lớn : ( coars fibrilation ) biên độ > 3mm . Lúc này khữ
rung 200 J x 03 lần nếu cần và tăng lên đến 360 J .
và cho Lidocaine 0,5 mg/kg bolus mỗi 8’( ống 40mg hoặc 200mg ) đạt
tổng liều 3mg /kg cho kéo dài trong 03 ngày nếu cần .Nếu Lidocaine
không hiệu qủa để ức chế rung thất tái phát thì dùng
Bretyliumtosylate
dùng 5-10 mg/kg mỗi 30’ bolus . Tổng liều 30 mg/kg .
• NHỊP NHANH THẤT ( Ventricular tachycardia )
- Syndronized DC nếu mạch , HA không ổn .
- Lidocaine : khi mạch , HA ổn .
• VÔ TÂM THU ( Ventricular asystole )
+ Δ
+
:
- Trên ECG là 01 đường đẳng điện .
- Cần xem trên 02 chuyển đạo khác nhau để Δ phân biệt với Veryfine
ventricular fibrilation .
+ Điều trò :
- Đấm trước tim .
- Epinephrine 0,5 –1mg mỗi 5’ tiêm TM .
- Atropine 1mg mỗi 5’ tiêm TM .
- Calcichloride 10% 5ml tiêm TM . Nhất là khi ngưng tim do tăng K
+
dùng
calci tốt nhất .
- Tạo nhòp tạm thời : qua đøng thực quản ( transoephageal pacing ) hoặc
qua đường tỉnh mạch hoặc qua thành ngực vào thất phải .
• PHÂN LY ĐIỆN CƠ ( electromechanical discociation )
+ Δ
+
:
- Phức bộ thất bình thường , đều nh7ng vô mạch .
- Sau đó phức bộ thất chậm dần ,QRS rộng ra , nhòp bộ nối , nhòp tự thất .
+ Nguyên nhân :
- Tổn thương cơ tim nặng .
- Giảm thể tích máu .
- Thiếu oxy , toan , chèn ép tim cấp .
- Thuyên tắt động mạch phổi lớn .
+ Điều trò :
- Cố gắng điều trò nguyên nhân .
- Epinephrine 1mg mỗi 5’ tiêm TM .
- Bicarbonate Natri 1mEq/kg sau 10’ nhắc lại .
• NHỊP TIM QUÁ CHẬM ( Severe ventricular brdycardia )
- Atropine 0,5 –1mg tiêm TM mỗi 5’, không quá 2mg .
- Isoprotenolol ( Isoprenaline , Isuprel ) lọ 5ml =1mg ( 0,2mg /1ml )
hòa 01 ống với 500ml Dextrose 5% truyền TM 2 -20μg/1’.
-Đặt máy tạo nhòp tạm thời qua thực quản hoặc TM .
• ĐIỀU TRỊ SAU HỒI SỨC
- Duy trì các đường truyền .
- Thở oxy hổ trợ .
- Duy trì Lidocaine đến 24 h sau .
- Tiếp tục theo dõi trên Monitoring .
- Nếu có co giật → dùng an thần .
- Nếu HA thấp cho Dopamine , nếu có phù nảo cho lợi tiểu , Corticoide ,
giới hạn dòch truyền 1500ml/ngày .
- Đầu và chân kê cao 30
0
.
QUYẾT ĐỊNH NGƯNG HỒI SỨC
+ Sau 15’ cấp cứu vẫn không có hoạt động điện của thất ( trừ ngộ độc thuốc
ngủ ) .
+ Đồng tử dãn ≥ 3mm liên tục trong 30’ .
+ Không tự thở được .
+ Mê sâu , mất mọi phản xạ .
Thông qua Khoa Nội Tổng hợp II
Ngày 15-11-1998
Trưởng Khoa
BS Trần Hữu Quý .