Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Giáo trình Các hệ thống thang điểm đánh giá bệnh nặng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.89 KB, 29 trang )

CÁC HỆ THỐNG THANG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ BỆNH NẶNG
BS HUỲNH CHU
Dàn bài
¾Lich sử.
¾Giới thiệu các thang điểm: APACHE,
SAPS, MPM.
¾Mục đích của hệ thống thang điểm.
¾Sử dụng các hệ thống thang điểm trên lâm
sàng.
Lòch söû
¾1953 virgina apgar
¾1960-1970
Child & Turcotte
Ranson
Killip
Teasdale & Jennette: GCS
¾1980s APACHE, SAPS, MPM
Hệ thống thang điểm đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng bệnh
¾ 3 thang điểm sử dụng rộng rãi nhất trong
khoa săn sóc tích cực người lớn là:
APACHE (acute physiology and chronic
health evaluation)
SAPS (simplified acute physiology score)
MPM (mortality probability model)
APACHE I
¾ Hoàn tất 1981
¾ Bao gồm 2 phần:
Thang điểm cho sự thay đổi sinh lý cấp tính (APS) : 34
tham số lâm sàng và cls, mỗi tham số được cho điểm từ 0-


4.
Đánh giá bệnh mãn tính: sử dụng bảng câu hỏi để phân
loại BN từ mức độ A (sức khỏe tốt) đến mức độ D ( sức
khoẻ suy giảm nghiêm trọng).
¾ Thực hiện bởi 1 nhóm các chuyên gia về lâm sàng.
¾ Là một phương pháp phân tầng nguy cơ và đánh giá
độ nặng có giá trò và đáng tin cậy.
¾ Quá phức tạp.
APACHE II
¾ Giới thiệu vào năm 1985
¾ Thang điểm thay đổi từ 0 - 71.
¾ Đơn giản hoá thang điểm APACHE I.
¾ Bao gồm 3 phần:
APS :giảm từ 34 thông số (APACHE I) xuống còn 12
thông số.
Thang điểm theo tuổi.
Thang điểm cho các bệnh mãn tính.
APACHE II
¾Dữ liệu lấy từ 5815 trường hợp nhập ICU
tại 13 trung tâm lớn tại Mỹ từ 1979-1982.
Điểm APACHE II càng tăng Ỉ bệnh càng
nặng và nguy cơ tử vong càng cao.
Cứ tăng mỗi 3 điểm trong ngày đầu Ỉtỉ lệ tử vong
tăng xấp xỉ 2%.
Giới hạn chủ yếu của dữ liệu là dựa vào kết
quả điều trò của 20 năm về trước.
APACHE II
¾ng dụng:
Sử dụng trong nghiên cứu về dự hậu (outcome
studies),và ca bệnh chứng (case-mix control)

trong các thử nghiệm điều trò..
Có thể ước tính nguy cơ tử vong ở nhóm bệnh
nhân nằm tại khoa ICU có nhiều chẩn đoán.
Được sử dụng để khảo sát và so sánh chất lượng
săn sóc tại ICU, phản ánh qua tỉ lệ tử vong tại
BV.
 é à

B)Điểm cho
tuổi:
Được tính như
sau:
Tuổi điểm
<44 0
45-54 2
55-64 3
65-74 5
> 75 6
C) Điểm cho bệnh mãn tính
Nếu BN có tiền sử suy cơ quan nặng
hoặc suy giảm miễn dòch mắc phải thì
được cho điểm như sau:
a) BN sau phẫu thuật cấp cứu hay
không phẫu thuật: 5 điểm.
b)BN phẫu thuật có chọn lọc: 2
điểm
.
Đònh nghóa
Suycơquanvàsuygiảmmiễndòch
đã được chứng minh trước lần nhập

viện này và được xàc đònh theo tiêu
chuẩn sau:
Gan: sinh thiết chứng minh có xơ gan,
tăng áp lực tónh mạch cửa được ghi
nhận, hoặc có XHTH trên trước đó do
tăng áp lực TM cửa hoặc bệnh cảnh
suy gan, bệnh não gan, hôn mê trước
đó.
Tim mạch: theo hiệp hội
tim mạch Mỹ, độ IV
Hô hấp: bệnh phổi hạn
chế và tắt nghẽn mãn tính
và bệnh mạch máu có liên
quan đến giới hạn gắng
sức. Vd: không thể leo cầu
thang, làm việc nhà; hay
được ghi nhận có giảm
oxy, tăng co
2
máu mãn
tính.đa hồng cầu thứ phát,
tăng áp phổi nặng, hay lệ
thuộc máy thở.
Thận: chạy thận nhân tạo.
Suy giảm miễn dòch:
Bệnh nhân đang điều trò
thuốc làm giảm sức đề
kháng với nhiễm trùng,
như: thuốc ức chế miễn
dòch, hoá trò, xạ trò,điều trò

steroid liều cao kéo dài,
hay có bệnh làm suy giảm
miễn dich: leukemia,
lymphoma, AIDS.
Điểm APACHE II
=A+B+C
A: APS
B:điểm cho tuổi
C:điểm cho bệnh mãn
tính.
APACHE III
¾Hoàn tất vào 1991
¾Bao gồm 2 phần:
Thang điểm APACHE III.
Một loạt các phương trình dự đoán liên kết
với các dữ liệu APACHE III.
¾Bao gồm18 tham số.

×