Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 118 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả

Phạm Đoàn Tiến

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp: “Đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng đất nơng nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi” được hoàn thành theo chương trình Đào tạo Sau đại học của
trường Đại học nơng lâm Huế.
Có được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám
hiệu, các thầy cô trong Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trực tiếp giảng
dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Dương Viết Tình
- người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả từ khi hình thành phát
triển ý tưởng đến xây dựng đề cương, phương pháp luận, tìm tài liệu và có những
chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt q trình triển khai nghiên cứu và hồn thành
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của
UBND huyện Sơn Tịnh, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Sơn Tịnh, phịng


Nơng nghiệp Sơn Tịnh, phòng Thống kê huyện Sơn Tịnh, Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh Quảng Ngãi - Chi nhánh Sơn Tịnhcán bộ, nhân dân xã Tịnh Trà,……. đối
với tác giả trong q trình thu thập số liệu ngoại nghiệp và hồn thiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ và gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và người thân
trong gia đình đã động viên giúp đỡ tác giả hồn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng do trình độ hạn chế về nhiều mặt, nên luận
văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp đó.
Xin chân thành cảm tạ và tri ân!

Huế, tháng

năm 2015

Tác giả

Phạm Đoàn Tiến

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................x

MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP ..................................................................................................................4

1.1.1. Những chính sách đất đai ở Việt Nam từ năm 1945 đến nay .................4
1.1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn từ sau 1945 đến 1985 ..4
1.1.1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1986 - 1992 ................7
1.1.1.3. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1993 đến nay ..............8

1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững ................................................9
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ..................14

1.2.1. Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa .............................................14
1.2.2. Vấn đề hạn điền và tích tụ ruộng đất.....................................................16
1.2.3. Sự cần thiết phải tích tụ và chuyển đổi ruộng đất .................................16
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ..................18

1.3.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...........................................................18
1.3.1.1. Ở Thái Lan ......................................................................................18
1.3.1.2. Ở Đài Loan ......................................................................................19
1.3.1.3. Ở một số nước Châu Âu ...................................................................19

1.3.2. Những nghiên cứu trong nước ...............................................................21

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iv
1.3.2.1. Thực trạng, nguyên nhân và những hạn chế về manh mún ruộng đất ...21
1.3.2.2. Một số kết quả đã thực hiện dồn điền đổi thửa ở nước ta ....................23
1.4. ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC DỒN ĐỀN ĐỔI THỬA ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP .................................25

1.4.1. Ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa đến công tác quản lý đất đai ...25
1.4.2. Ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa đến hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp ..............................................................................................................27
1.5. MỐI QUAN HỆ CỦA CƠNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA VỚI CÔNG TÁC
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ......................................28

1.5.1. Với quy hoạch sử dụng đất .....................................................................28
1.5.2. Với công tác quản lý nhà nước đối với đất đai .......................................30
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............32
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................32
2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................32
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................32

2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tịnh Trà, huyện Sơn
Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. .....................................................................................32
2.3.2. Tiến trình thực hiện dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi. ...............................................................................................32
2.3.3. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trước và sau dồn đền đổi thửa tại xã
Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. ...................................................32
2.3.4. Tác động và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau dồn đền đổi
thửa tại xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. .................................32
2.3.5. Bài học kinh nghiệm sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa đến
nơng nghiệp, nông thôn tại xã Tịnh Trà và một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi
thửa ...................................................................................................................32
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................32

2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập và phân tích, xử lý số liệu ....................33
2.4.2. Phương pháp so sánh ..............................................................................33
2.4.3. Phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp ........................................................................................33

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
2.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ...............................................................................33
2.4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................35

2.4.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ......................................................35
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................36
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NGUỒN TÀI NGUYÊN ...................36

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................36
3.1.1.1. Vị trí ...............................................................................................36
3.1.1.2. Khí hậu, thời tiết. .............................................................................37
3.1.1.3. Địa hình, đất đai ..............................................................................38
3.1.1.4. Các nguồn tài nguyên .......................................................................39

3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................40
3.1.2.1. Dân số, lao động ..............................................................................40
3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn .............................................41
3.1.2.3. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp .......................................41

3.1.2.4. Sản xuất nông nghiệp .......................................................................42
3.1.2.5. Lâm nghiệp: ....................................................................................48
3.1.2.6. Nuôi trồng thuỷ sản: ........................................................................48
3.1.2.7. Kinh tế trang trại và kinh tế vườn. ....................................................49
3.1.2.8. HTX dịch vụ Nông nghiệp ...............................................................49

3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ........................50
3.1.4. Tình hình sử dụng đất đai của xã Tịnh Trà ............................................51
3.2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ,
HUYỆN SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................53

3.2.1. Tổ chức thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ...........................53
3.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trước và sau khi dồn điền
đổi thửa của xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ..........................55
3.2.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trước dồn điền đổi thửa xã Tịnh
Trà ..............................................................................................................55
3.2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa của xã Tịnh
Trà ..............................................................................................................57

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRƯỚC VÀ SAU DỒN ĐIỀN
ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH............................................59

3.3.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trước dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh
Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................59
3.3.1.1. Thực hiện chính sách pháp luật về đất đai .........................................59

3.3.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................60
3.2.1.3. Thực hiện cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................60
3.3.1.4. Công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính ..................................................60
3.3.1.5. Cơng tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất .......................................60
3.3.1.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ........................................................................................61
3.3.1.7. Cơng tác thanh tra giải quyết đơn thư kiếu nại, tố cáo ........................61
3.3.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...................................................61

3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai sau dồn điền đổi thửa tại xã Tịnh Trà,
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi....................................................................62
3.3.2.1. Thực hiện chính sách pháp luật về đất đai .........................................62
3.3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................62
3.3.2.3. Thực hiện cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................62
3.3.2.4. Công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính ..................................................62
3.3.2.5. Cơng tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất .......................................63
3.3.2.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .......................................................................................63
3.3.2.7. Công tác thanh tra giải quyết đơn thư kiếu nại, tố cáo ........................63
3.3.2.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...................................................63
3.4. TÁC ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRƯỚC VÀ
SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH ................64

3.4.1. Tác động của dồn điền đổi thửa đến sự thay đổi hệ thống đồng ruộng .64
3.4.1.1. Giúp cho việc quản lý đất cơng ích hiệu quả hơn ...............................64
3.4.1.2. Tác động của dồn điền đổi thửa đến sự biến động bình qn diện tích
đất nơng nghiệp trên 1 người tại vùng nghiên cứu..........................................66


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.4.1.3. Quy hoạch lại hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng, tạo điều kiện
thúc đẩy quá trình da dạng hóa sản xuất nơng nghiệp .....................................68

3.4.2. Tác động của dồn điền đổi thửa đến các hệ thống sản xuất nông nghiệp
..........................................................................................................................70
3.4.3. Hiệu quả dồn điền đổi thửa đến diện tích, năng suất, sản lượng một số
cây trồng chính .................................................................................................71
3.4.4. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước và sau khi dồn điền đổi thửa tại
xã Tịnh Trà .......................................................................................................73
3.4.4.1. Hiệu quả đầu tư và giá trị ngày công trên một sào (500m2) đất sản xuất
nông nghiệp của xã Tịnh Trà trước và sau dồn điền đổi thửa .........................73
3.4.4.2. Hiệu quả sử dụng trên 500m2 đất sản xuất nông nghiệp trước và sau khi
dồn điền đổi thửa tại vùng nghiên cứu ..........................................................80

3.4.5. Đánh giá chung tác động và hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa
đến sản xuất nông nghiệp.................................................................................86
3.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SAU KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DỒN
ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI XÃ TỊNH TRÀ, HUYỆN SƠN TỊNH..................................87

3.5.1. Bài học kinh nghiệm sau khi thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa tại
xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh ...........................................................................87
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp sau khi đồn điền đổi thửa tại Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh .....................91
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................................96
1. Kết luận .............................................................................................................96

2. Đề nghị ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................98
PHỤ LỤC ................................................................................................................103

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
DANH MỤC VIẾT TẮT

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CCRĐ

:

Cải cách ruộng đất

CNH - HĐH


:

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DĐĐT

:

Dồn điền đổi thửa

GCNQSDĐ

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTX

:

Hợp tác xã

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

UBND


:

Ủy ban nhân dân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng trong cả nước ..................................22
Bảng 3.1. Dân số năm 2012 phân bố theo thôn ..............................................................40
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua các năm .......................................42
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất lương thực của xã giai đoạn 2006-2012 ................................44
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất cây rau đậu thực phẩm ........................................................45
Bảng 3.5. Kết quả sản xuất cây công nghiệp hàng năm ..................................................46
Bảng 3.6. Quy mô đàn gia súc, gia cầm của xã giai đoạn 2006 - 2012 .............................47
Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất năm 2012 ..................................................................51
Bảng 3.8. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp trước DĐĐT ................................................55
Bảng 3.9. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT ...................................................57
Bảng 3.10. Diện tích đất cơng ích trước và sau DĐĐT ...................................................64
Bảng 3.11. Giá đấu thầu bình quân đất cơng ích trước và sau DĐĐT ..............................66
Bảng 3.12. Bình qn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp trước và sau DĐĐT trên 1 người
tại các thôn trên địa bàn xã Tịnh Trà .............................................................................67
Bảng 3.13. Diện tích đất giao thơng, thủy lợi nội đồng trước và sau DĐĐT ....................69
Bảng 3.14. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trơng chính trước và sau DĐĐT tại
xã Tịnh Trà .................................................................................................................71
Bảng 3.15. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Lúa trước và sau DĐĐT .............74
Bảng 3.16. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Lạc trước và sau DĐĐT .............75
Bảng 3.17. Mức đầu tư các loại hình sử dụng đất trồng Ngô trước và sau DĐĐT ............76

Bảng 3.18. Tính giá trị ngày cơng của một số cây trồng chính trước DĐĐT ....................78
Bảng 3.19. Tính giá trị ngày cơng của một số cây trồng chính sau DĐĐT .......................79
Bảng 3.20. So sánh hiệu qủa sản xuất trên 500 m2 đất Lúa trước và sau DĐĐT ...............82
Bảng 3.21. So sánh hiệu quả sản xuất trên 500 m2 đất Lạc trước và sau DĐĐT ..............83
Bảng 3.22. So sánh hiệu quả sản xuất trên một 500 m2 đất Ngô trước và sau DĐĐT ........85

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo lĩnh vực sản xuất ..............................................40
Hình 3.2. Biểu đồ diễn biến diện tích gieo trồng ............................................................42
Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu (%) sử dụng đất nông nghiệp trước DĐĐT ..............................56
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu (%) sử dụng đất nơng nghiệp sau DĐĐT .................................58
Hình 3.5. So sánh về cơ cấu sử dụng đất trước và sau dồn điền đổi thửa .........................59
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh diện tích đất cơng ích trồng lúa nước tại 4 thơn nghiên cứu trước
và sau DĐĐT ..............................................................................................................65
Hình 3.7. Biểu đồ so sánh giá đấu thầu đất cơng ích tại 4 thơn nghiên cứu trước và sau
DĐĐT.........................................................................................................................66
Hình 3.8. Biểu đồ so sánh bình quân diện tích đất sản xuất nơng nghiệp trên 1 người trước
và sau DĐĐT ..............................................................................................................67
Hình 3.9. Biểu đồ so sánh diện tích đất giao thơng tại 4 thơn nghiên cứu trước và sau
DĐĐT.........................................................................................................................69
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh diện tích đất thủy lợi tại 4 thôn nghiên cứu trước và sau DĐĐT

...................................................................................................................................70
Hình 3.11. Biểu đồ so sánh diện tích một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ............72
Hình 3.12. Biểu đồ so sánh năng suất một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ..........72
Hình 3.13. Biểu đồ so sánh sản lượng một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT ..........72

Hình 3.14. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng lúa trước và sau DĐĐT .................74
Hình 3.15. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng Lạc trước và sau DĐĐT ................75
Hình 3.16. Biểu đồ so sánh mức đầu tư cho đất trồng Ngô trước và sau DĐĐT ...............76
Hình 3.17. Biểu đồ so sánh lợi nhuận một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT...........80
Hình 3.18. Biểu đồ so sánh giá trị ngày công một số cây trồng chính trước và sau DĐĐT 80
Hình 3.19. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Lúa trước và sau DĐĐT ....82
Hình 3.20. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Lạc trước và sau DĐĐT ...84
Hình 3.21. Biểu đồ so sánh hiệu quả sản xuất trên 500m2 đất Ngô trước và sau DĐĐT ...85

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con
người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó
khơng chỉ là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được,
đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản
xuất ra lương thực thực phẩm ni sống con người. Đất đai có giới hạn về không
gian nhưng vô hạn về thời gian sử dụng. Nói như vậy khơng phải là chúng ta có thể
sử dụng một cách bừa bãi, mà phải làm thế nào để sử dụng nó có hiệu quả cao và
bền vững mới thật sự có ý nghĩa.
Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, cải cách ruộng đất luôn là khâu bứt phá
quyết định mọi quan hệ sản xuất và ảnh hưởng rõ rệt đến quá trình phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia. Những năm trước đây, trong công cuộc cải cách kinh tế
nông nghiệp nông thôn Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã có hàng loạt những
chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn đề
lương thực của cả nước như Chỉ thị số 100CT/TW ngày 13/01/1981 của Ban bí thư
Trung ương Đảng về cải cách cơng tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm

và người lao động trong HTX nông nghiệp. Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
05/04/1988 Bộ Chính trị về đổi mới quản lý kinh tế nơng nghiệp thực hiện khốn
đến từng hộ nơng dân. Chính sách đó đã giúp người nơng dân gắn bó với ruộng đất,
hăng say trong sản xuất, tạo đà cho nền nông nghiệp phát triển. Việc giao đất theo
Nghị định số 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp đã tác động tích cực, thúc
đẩy sản xuất nơng nghiệp phát triển góp phần quan trọng trong sự tăng trưởng, phát
triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội và đổi mới nhanh bộ mặt nông thôn. Tuy vậy,
vấn đề phân chia ruộng đất theo Nghị định số 64/CP với tư tưởng có gần có xa, có
tốt có xấu nên ruộng đất manh mún phân tán nhiều nơi bộc lộ những tồn tại cản trở
sản xuất nơng nghiệp phát triển. Tình trạng một hộ có nhiều thửa ở nhiều nơi hạn
chế khả năng cơ giới hóa và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản
xuất nơng nghiệp. Do đó việc cần làm trước mắt là phải có biện pháp điều chỉnh lại
việc sử dụng đất cho phù hợp với điều kiện sản xuất mới, dồn ruộng đất từ nhiều ô
thửa nhỏ thành ô thửa lớn, liền khu, liền khoảnh,... công việc này hết sức quan trọng
đối với sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nó làm cho đất đai
được tập trung góp phần làm cho việc quản lý được dễ dàng hơn, đỡ tốn cơng lao
động, chi phí giảm, hình thành nên những cánh đồng mẫu và áp dụng được cơ giới
hóa vào trong nền nơng nghiệp làm cho hiệu quả sản xuất cao hơn. Để khắc phục sự

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
manh mún ruộng đất, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế hộ
trong cơ chế kinh tế nhiều thành phần thì việc dồn điền đổi thửa là việc làm hết sức
cần thiết, đảm bảo việc sử dụng đất nông nghiệp lâu dài và hiệu quả, đồng thời thực
hiện tốt việc quản lý đất đai theo Luật định.
Trước tình hình thực tế như trên, tỉnh Quảng Ngãi đã có chủ trương chỉ đạo
việc dồn điền đổi thửa từ năm 2004. Vấn đề đặt ra ở đây là hiệu quả sử dụng đất và

cách quản lý đất đai sau khi dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp, nó thực sự có hiệu
quả hay khơng? Được sự cho phép của Trường Đại học Nông Lâm Huế, với sự giúp
đỡ và hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Dương Viết Tình, tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp sau
dồn điền đổi thửa ở xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”. Việc thực
hiện đề tài này nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của việc
dồn những ruộng đất nhỏ lẻ thành những ơ thửa lớn hơn, góp phần đưa ra những đề
xuất tiếp theo trong việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả hơn. Đồng
thời thưc hiện được mục tiêu CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn, chương trình
nơng thơn mới đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trước và sau “dồn điền đổi thửa” để đề xuất được những giải pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà,
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. Mục đích nghiên cứu đề tài
này là:
Phân tích hiệu quả về kinh tế - xã hội trước và sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa;
Phân tích hiệu quả an sinh xã hội;
Đánh giá lợi ích chung của xã hội, của cộng đồng dân cư và hộ gia đình trước
và sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa;
Đề ra các chính sách về quản lý đất đại đối với đất nông nghiệp trên địa bàn xã
Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận của việc thực hiện
chính sách dồn điền đổi thửa, bổ sung cơ sở thực tiễn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất
sau dồn điền đổi thửa. Đồng thời góp phần hồn thiện quy trình dồn điền đổi thửa,
phục vụ cho cơng cuộc xây dựng cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nơng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3
nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh nói riêng và các xã trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ thực trạng sản xuất cũng như sử dụng đất
sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
Kết quả nghiên cứu của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực
tiễn bức xúc đang đặt ra hiện nay và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh, còn là tài liệu
tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện tương tự.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP
1.1.1. Những chính sách đất đai ở Việt Nam từ năm 1945 đến nay
1.1.1.1. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn từ sau 1945 đến 1985
* Giai đoạn 1945 - 1954
Sau ngày đất nước giành được độc lập ngày 02/9/1945, đất nước ta lại bước
vào một cuộc kháng chiến gian khổ kéo dài đến 9 năm từ 1945 đến 1954. Mặc dù
vậy, Chính phủ của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã xác định vai trò vô cùng
quan trọng của của công tác đất đai, nên đã ban hành những sắc lệnh, quy định về
lĩnh vực này. Điều đó được thể hiện sau đây:

Ngày 20/10/1945 Chính phủ ra sắc lệnh giảm tơ 25%; Ngày 26/10/1945 Chính
phủ ra Nghị định giảm thuế 20%; Đến tháng 1/1948 Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành
Trung ương Đảng đã đề ra các chính sách ruộng đất trong thời kỳ kháng chiến, đề ra
các định hướng cơ bản của việc tịch thu ruộng đất của địa chủ để chia cho dân nghèo;
Tháng 2/1949 Chính phủ ra Sắc lệnh tạm cấp ruộng đất của việt gian và chia
ruộng đất của thực dân Pháp cho dân cày nghèo;
Tháng 3/1952 Chính phủ đã ban hành Điều lệ tạm thời về sử dụng đất công
điền, công thổ. Đến thời điểm này số ruộng đất công của 3.035 xã ở miền Bắc đã
chia cho nông dân là 184.871 ha, chiếm 77% diện tích đất cơng điền, công thổ ở các
địa phương[26];
Hội nghị Trung ương lần thứ nǎm (11-1953) và Hội nghị toàn quốc của Đảng
(11-1953) khóa II đã thơng qua bản Cương lĩnh của Đảng về vấn đề ruộng đất. Về
mục đích chung của cuộc vận động cải cách ruộng đất, bản Cương lĩnh nói rõ: "Để
cải thiện đời sống của nông dân, để đẩy mạnh kháng chiến, đánh đuổi đế quốc Pháp,
can thiệp Mỹ, đánh đổ nguỵ quyền, hồn tồn giải phóng dân tộc. Để giải phóng sức
sản xuất ở nơng thơn, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, mở đường cho công thương
nghiệp phát triển, có lợi cho kháng chiến và kiến quốc, cần phải xóa bỏ quyền
chiếm hữu ruộng đất của đế quốc Pháp ở Việt Nam, xoá bỏ chế độ phong kiến
chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của
nông dân, thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng”;
Tháng 12/1953 Quốc hội đã thông qua Luật Cải cách ruộng đất (CCRĐ);

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Chính sách về ruộng đất trong thời kỳ này có đặc thù không chỉ gồm những
văn bản pháp luật do chính quyền cách mạng ban hành, mà cịn cả một số văn bản,
quy định của chính quyền cũ khơng trái với nền độc lập của nước Việt Nam và
chỉnh thể dân chủ cộng hồ[26].

* Giai đoạn khơi phục kinh tế 1955 - 1957 ở miền Bắc
Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi bằng chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ chấn động địa cầu. Ngay sau thắng lợi một trong những công tác đầu tiên cần
được tập trung thực hiện là lĩnh vực ruộng đất. Điều đó đã được thể hiện qua các
quyết định về chủ trương, chính sách sau đây:
Tháng 9/1954 Bộ Chính trị ra quyết định thực hiện hồn thành Cải cách ruộng
đất (CCRĐ) và Kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế (1955-1957);
Tháng 5/1955 Quốc hội ban hành 8 chính sách khuyến khích sản xuất nơng
nghiệp;
Khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, 140.000 ha ruộng đất bị bỏ hoang
hóa; 200.000 ha khơng có nước tưới. Sau 3 năm phục hồi kinh tế, 85% diện tích
ruộng đất bỏ hoang đã được phục hóa; 3 cơng trình đại thuỷ nông (Sông Cầu, Bái
Thượng, Đô Lương) được khôi phục, 14 cơng trình trung thủy nơng được xây dựng,
hệ thống đê sông Hồng, sông Cầu, sông Đáy được gia cố, sản xuất nông nghiệp
phục hồi, đời sống nhân dân được cải thiện [19].
* Giai đoạn hợp tác hóa 1958 - 1960
Sau giai đoạn khôi phục kinh tế để tập hợp được sức mạnh của nơng dân,
Đảng và Chính phủ đã tiếp tục có những chủ trương, chính sách về cơng tác đất đai
sau đây:
Tháng 8/1955 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II đã
thơng qua chủ trương xây dựng thí điểm hợp tác xã sản xuất nông nghiệp;
Tháng 11/1958 Hội nghị lần thứ 14 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa II
đã đề ra kế hoạch 3 năm cải tạo và bước đầu phát triển kinh tế miền Bắc (19581960): Hợp tác hóa nơng nghiệp là khâu chính trong tồn bộ dây chuyền cải tạo xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc nước ta. Kết quả đến cuối năm 1960 toàn miền Bắc đã
căn bản hoàn thành xây dựng hợp tác xã (HTX) với 41.400 HTX, thu hút 2,4 triệu
hộ nông dân với 85,8% số hộ và 76% diện tích ruộng đất tập thể. Đồng thời với xây
dựng HTX, trong 2 năm 1957, 1958 Nhà nước đã thành lập 6 tập đồn sản xuất
nơng nghiệp, đến cuối năm 1959 đã thành lập 48 nông trường quốc doanh[19].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



6
* Giai đoạn hợp tác hóa, tập thể hóa 1961 - 1985
Q trình hợp tác hóa nơng nghiệp đã diễn ra nhanh chóng, với sự tập trung
cao độ ruộng đất và các tư liệu sản xuất, lao động; từ HTX bậc thấp chuyển lên
HTX bậc cao, ruộng đất đã được tập thể hóa triệt để, chế độ sở hữu tập thể về ruộng
đất đã được thiết lập. Trong điều kiện thời chiến HTX nơng nghiệp đã góp phần chi
viện sức người, sức của cho giải phóng miền Nam thống nhất đất nước;
Cuối năm 1974, đầu năm 1975 chủ trương xây dựng cấp huyện và tổ chức lại sản
xuất nông nghiệp được triển khai mạnh mẽ. Phong trào đã tạo ra “các công trường thủ
công” làm thủy lợi, khai hoang, lập vùng kinh tế mới, di dân, rời làng với khí thế "dời
non, lấn biển". Mơ hình tập thể hóa nơng nghiệp đã đạt đến đỉnh cao, hồn chỉnh, phân
cơng lao động trong HTX nơng nghiệp theo hướng chun mơn hóa. Vào năm 1975 cả
nước đã có 17.000 HTX, trong đó 90% là HTX bậc cao, số hộ xã viên chiếm 95,6% số
hộ nơng dân miền Bắc, trong đó hộ xã viên HTX bậc cao chiếm 96,4%, bình qn 1
HTX có diện tích đất canh tác là 115,0 ha, 199 hộ và 337 lao động trong độ tuổi[19];
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV tháng 12 năm 1976 quyết định
đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. Chủ trương xây dựng
cấp huyện, hoàn thiện xây dựng HTX quy mơ tồn xã, tổ chức nông nghiệp sản xuất
lớn được tiếp tục khẳng định: “Tổ chức lại sản xuất nơng nghiệp theo hướng tập
trung, xóa bỏ kiểu tổ chức sản xuất và ăn chia theo đội. Thực hiện việc quản lý, sử
dụng ruộng đất tập trung, thống nhất trên quy mô HTX. Các HTX phân phối lại
ruộng đất cho các đội trên nguyên tắc tiện canh tiện cư với quy mô lớn, tránh phân
tán, chia sẻ ruộng đất manh mún”;
Ngày 13/1/1981 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị số 100 về
cải tiến cơng tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm và người lao động
trong HTX nơng nghiệp. Chỉ thị 100 của Ban Bí thư đã tạo cho xã viên được quyền
sử dụng đất trong khuôn khổ rộng rãi hơn, thiết thực và gắn bó hơn với lợi ích của
người lao động. Đây là một mốc son có ý nghĩa về chính sách ruộng đất nơng

nghiệp trong thời kỳ này;
Ngày 18/1/1984 Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 35 “Về
khuyến khích phát triển kinh tế gia đình”, “Về đất cho phép các hộ gia đình nơng
dân tận dụng mọi nguồn đất đai mà HTX, nông lâm trường chưa sử dụng hết để đưa
vào sản xuất”;
Với các chính sách trên, trong giai đoạn từ 1981 - 1985 sản xuất nơng nghiệp đã
có bước phát triển: Giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp tăng 6%, thu nhập quốc dân
trong nông nghiệp tăng 5,6%, sản lượng lương thực tăng 27%, năng suất lúa tăng
23,8%, diện tích cây cơng nghiệp tăng 62,1%, đàn bò tăng 33,2%, đàn lợn tăng
22,1% [19].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
1.1.1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1986 - 1992
Chỉ thị 100 của Ban Bí thư đã tạo ra những thuận lợi cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp. Tuy nhiên, cơ chế khốn 100 cũng khơng tháo gỡ hết những khó khăn
trong sản xuất nơng nghiệp. Sau đó tăng trưởng trong sản xuất nơng nghiệp bắt đầu
giảm, tốc độ tăng trưởng của tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1986 đến năm
1988 chỉ 2,2% trên năm. Năm 1988, sản xuất lương thực không đáp ứng được nhu
cầu dẫn đến sự thiếu ăn ở 21 tỉnh, thành phố trên miền Bắc; ở miền Nam một loạt
các mâu thuẫn cũng gia tăng trong khu vực nông thôn, đặc biệt là mối quan hệ đất
đai bởi sự “cào bằng” về phân chia và điều chỉnh đất đai. Điều này tất yếu đặt ra
yêu cầu một cuộc cải cách mới trong chính sách đất đai[19];
Để giải quyết những vướng mắc trên, Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 05-041988 về đổi mới quản lý kinh tế nơng nghiệp (hay cịn gọi Khoán 10) ra đời. Khoán
10 đã đề ra cơ chế khốn mới, xác định HTX nơng nghiệp là đơn vị chủ quản, hộ gia
đình xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ nhận khoán với HTX. Bắt đầu thời kỳ này, các
tư liệu sản xuất (máy móc, trâu, bị, gia súc và công cụ khác) được sở hữu dưới hình
thức cá thể. Như vậy, lần đầu tiên kinh tế hộ gia đình được thừa nhận là đơn vị kinh

tế tự chủ. Khốn 10 đã được người nơng dân tiếp nhận với tinh thần phấn khởi, đưa
lại chuyển biến rõ rệt, sản xuất lương thực tăng từ 19,5 triệu tấn năm 1988 lên 21,5
triệu tấn năm 1989, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp gần 10%. Sản lượng
lương thực tăng không những cung cấp đủ nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu ra
quốc tế. Tuy nhiên, Khốn 10 chưa đề cập đến quyền sử dụng đất của hộ nông dân và
việc xây dựng HTX mới. Riêng ở Miền Nam, người nông dân được giao lại đất họ đã
sở hữu trước năm 1975. Khốn 10 chưa có pháp luật tương ứng để điều chỉnh dẫn
đến một số quyền của người sử dụng đất như cho tặng hoặc thừa kế chưa được pháp
luật thừa nhận; một loạt các vấn đề khác nảy sinh liên quan đến sản xuất như xây
dựng trạm điện, giao thông, thủy lợi,… mà trước đây thuộc trách nhiệm quản lý của
các HTX nông nghiệp[19];
Văn bản đầu tiên về đất đai do Nhà nước ban hành thể hiện tinh thần đổi mới
của Đại hội Đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam khóa VI là Luật Đất đai năm 1987.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố VIII,
kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987. Sau Luật Đất đai năm 1987,
Thông tư liên bộ số 05/TT-LB ngày 18-12-1991 của Bộ Thủy sản và Tổng cục
Quản lý ruộng đất hướng dẫn giao những ao nhỏ, mương rạch trong vườn nằm gọn
trong đất thổ cư cho hộ gia đình; ao lớn, hồ lớn thì giao cho một nhóm hộ gia đình;
với những mặt nước chưa sử dụng có thể giao cho tổ chức, cá nhân;
Ngày 15-7-1992, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ra Quyết định số 327/QĐHĐBT về chính sách sử dụng đất đồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt nước

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
với nội dung cơ bản là lấy hộ gia đình làm đơn vị sản xuất để giao đất với những
điều kiện mở. Nhà nước giành 60% vốn dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng, 40%
còn lại cho hộ gia đình vay khơng tính lãi. Những hộ chuyển vùng đến khu kinh tế
mới được phép chuyển quyền sử dụng đất để lấy tiền làm vốn; đồng thời khuyến
khích các doanh nghiệp, các công ty tư nhân bỏ vốn đầu tư dưới hình thức dồn điền,

trang trại[19];
Như vậy, chính sách đất đai thời kỳ đầu đổi mới chủ yếu là: Thể hiện tinh thần
đổi mới nhưng rất thận trọng, thực hiện từng bước chậm, chủ yếu mang tính thăm dị,
thí điểm; Điều chỉnh trong nông nghiệp và các đơn vị tập thể như nông, lâm trường,
HTX; quyền sử dụng đất ổn định lâu dài của hộ gia đình, cá nhân vẫn chưa được thừa
nhận.
1.1.1.3. Chính sách quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 1993 đến nay
Trước những kết quả khả quan của Khoán 100 và Khoán 10, Hội nghị lần thứ
5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã ra Nghị quyết về tiếp tục đổi mới
và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Nghị quyết là cơ sở cho việc thông qua
Luật Đất đai, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa IX
ngày 14-7-1993. Luật Đất đai năm 1993 thực chất là thể chế hóa chính sách đất đai
cho phù hợp với yêu cầu kinh tế - xã hội đặt ra;
Sau khi Luật Đất đai năm 1993 ra đời, Chính phủ và các Bộ, ngành đã có văn
bản triển khai. Đặc biệt là Nghị định số 64/NĐ-CP của Chính phủ về giao đất cho
hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và
Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15-01-1994 về đất lâm nghiệp. Bên cạnh đó, cũng có
một loạt các chính sách liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đề đất đai;
Luật Đất đai năm 1993 khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân và nguyên
tắc giao đất sử dụng ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân; đồng thời
giao quyền sử dụng đất và các quyền khác như quyền chuyển nhượng, chuyển đổi,
cho thuê, thừa kế và thế chấp quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được giao đất
sử dụng ổn định lâu dài (20 năm đối với cây hàng năm, 50 năm đối với cây lâu
năm). Việc giao đất sẽ được tiến hành lại khi hết thời hạn nếu như phù hợp với quy
hoạch và người sử dụng đất thực hiện tốt nghĩa vụ của người sử dụng đất và có nhu
cầu tiếp tục sử dụng. Luật Đất đai cũng quy định mức hạn điền đối với hộ nông dân,
cụ thể đối với cây hàng năm là không quá 2 ha ở miền Bắc và các tỉnh miền Trung;
khơng q 3 ha đối với các tỉnh phía Nam; đối với cây lâu năm tối đa là 10 ha đối
với các xã vùng đồng bằng và 30 ha đối với vùng trung du và miền núi. Cùng với
việc giao đất, các cơ quan có thẩm quyền cũng đã xét và cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất cho các hộ nông dân. Đến năm 1998, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã được cấp cho 71% hộ nông dân, cuối năm 2000 con số này là trên 90%. Đối

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
với đất rừng ở khu vực trung du và miền núi, nơi có rất nhiều phong tục tập qn thì
việc giao đất phức tạp hơn, quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn
ra chậm hơn và hiện vẫn đang được tiếp tục thực hiện[18];
Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường phát triển kéo theo các quan hệ xã hội trở
nên phức tạp hơn, nhu cầu sử dụng và chuyển quyền sử dụng đất đã làm phát sinh
nhiều vấn đề mà Luật Đất đai năm 1993 chưa thể giải quyết được. Vì vậy, ngày 0212-1998 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai được ban hành, theo đó
người sử dụng đất được giao thêm 2 quyền nữa đó là quyền cho thuê lại và quyền
được góp vốn đầu tư kinh doanh bằng đất đai[18];
Luật Đất đai tiếp tục được sửa đổi, bổ sung và ban hành ngày 01-10-2001.
Luật sửa đổi lần này là chú trọng đến khía cạnh kinh tế và vai trị quản lý Nhà nước
đối với đất đai, được thể hiện bởi những quy định về khung giá các loại đất, thuế
chuyển quyền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, thu hồi đất, quy hoạch và
kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Luật Đất đai ngày 26-11-2003 thay thế Luật Đất đai năm 1993 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 1998 và năm 2001) nhằm để phù hợp với nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, Điều 61, Điều 62 và Điều 63 của Luật Đất đai năm
2003 đã thừa nhận quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
Như vậy, chính sách đất đai từ năm 1993 đến nay đã thừa nhận quyền sử dụng
đất lâu dài của cá nhân và đảm bảo thực hiện, có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tiễn. Tuy nhiên, cịn thiếu tầm chiến lược, khơng có khả năng dự báo dài
hạn, thay đổi thường xuyên, mang tính xử lý tình huống;
Tóm lại, tuy cịn những bất cập nhưng những thay đổi trong chính sách đất đai
của Việt Nam đến nay đã góp phần đáng kể trong việc tăng nhanh sản lượng nông

nghiệp và phát triển khu vực nông thôn. Tổng sản lượng nông nghiệp tăng
6,7%/năm trong suốt giai đoạn 1994 - 1999 và khoảng 4,6% trong giai đoạn 2000 2003. An tồn lương thực quốc gia khơng cịn là vấn đề nghiêm trọng nữa và nghèo
đói đang từng bước được đẩy lùi [54].
1.1.2. Những quan điểm sử dụng đất bền vững
Khái niệm “Sử dụng đất bền vững” bao hàm sự quản lý thành công các tài
nguyên cho nông nghiệp và phi nông nghiệp để thỏa mãn các nhu cầu đa dạng và
thay đổi của con người trong khi vẫn duy trì hay tăng cường chất lượng của mơi
trường và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, phần lớn các hệ thống sử dụng
đất nói chung và các hệ thống sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng với nhập lượng
thấp, dựa trên sự khai thác độ phì của đất, thường không bền vững. Quản lý của tài
nguyên đất bền vững có nghĩa là sự duy trì sức sản xuất cao trên mỗi đơn vị diện

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10
tích trên một cơ sở liên tục, với sự tăng cường chất lượng đất, và cải thiện các đặc
trưng của mơi trường; Các thuộc tính chính của sử dụng đất bền vững là: Sử dụng
các tài nguyên đất đai trên một cơ sở dài hạn; đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không
hủy hoại tiềm năng tương lai; tăng cường sản xuất trên đầu người; duy trì tăng
cường chất lượng môi trường; phục hồi sức sản xuất và khả năng điều hịa mơi
trường của các hệ sinh thái bị suy thối và nghèo nàn.
Mục tiêu chính của một hệ thống sử dụng đất bền vững là duy trì một sức sản
xuất ở mức cao, duy trì hay cải thiện các thuộc tính mơi trường, cảnh quan, và tăng
cường chất lượng đất. Tính bền vững liên kết mật thiết với chất lượng đất và nó
phải được duy trì hay tăng cường. Các nhập lượng cao là sự đưa thêm các dưỡng
liệu và vật liệu cải thiện tính chất vật lý của đất từ bên ngồi vào đất để tối thiểu hóa
chất thải và các rũi ro của sự xuống cấp của đất và môi trường. Chất lượng đất phụ
thuộc vào một loạt các tính chất và tiến trình của đất. Tính chất của đất quan trọng
đối với chất lượng của nó là cấu trúc của đất, hàm lượng chất hữu cơ của đất, nước

hữu dụng cho thực vật và dự trữ dưỡng liệu, sự thống khí, vận tốc, cường độ chu
chuyễn và biến đổi dưỡng liệu. Sự hư hỏng chất lượng đất ảnh hưởng lên các tiến
trình hỗ trợ sự sống của đất.
Để đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng đất đai bền vững, Việt Nam cần
phải xây dựng chiến lược quản lý tài nguyên đất đai dài hạn. Có quan điểm sử dụng
đất theo hướng bền vững. Đó là nhận định chung của các nhà khoa học, chuyên gia
và quản lý của Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường Việt Nam.
Trước những thách thức lớn mang tính tồn cầu như áp lực gia tăng dân số, tác
động tiêu cực của biến đổi khí hậu, an ninh lương thực, nguồn nước, sinh thái và an
ninh năng lượng, địi hỏi cơng tác quy hoạch sử dụng đất phải được xây dựng dựa
trên tầm nhìn dài hạn, dự báo hai chiều cả về nhu cầu sử dụng cho các mục đích và
những biến động về diện tích, chất lượng nguồn tài nguyên đất do những tác động
thiên nhiên và con người gây ra.
Trong những năm qua với xu thế cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, quỹ đất đai Việt
Nam được khai thác mạnh mẽ cho các mục đích phi nơng nghiệp. Song nền kinh tế
phát triển nóng, cộng với đầu tư dàn trải do sự thu hút đầu tư “bằng mọi giá” của
các địa phương, các ngành lĩnh vực đua nhau đầu tư sang cả những lĩnh vực khơng
phải là thế mạnh của mình, cơ cấu sử dụng đất của các nhóm đất mất cân đối đã gây
ra những hệ lụy về kinh tế, xã hội và môi trường cần phải sớm được khắc phục.
Thực tế trong những năm qua, đã có hàng trăm ngàn héc ta đất trồng lúa nước
bị chuyển cho các mục đích sử dụng khác. Nhiều diện tích thuộc đồng bằng là dạng
“bờ xơi ruộng mật” đã chuyển sang để phát triển đô thị, khu công nghiệp và các cơ
sở phi nông nghiệp khác. Khi diện tích đất lúa chuyển sang sản xuất phi nông

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
nghiệp thì khả năng quay trở lại là rất khó, trong khi quỹ đất để khai hoang, mở
rộng diện tích đất trồng lúa để bù đắp vào diện tích đất lúa đã mất đi lại rất hạn chế

và tốn kém.
Trước thực trạng đó, Đảng và nhà nước ta đã có quan điểm chỉ đạo nêu rõ:
“Đất đai được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao;
bảo đảm lợi ích trước mắt và lâu dài, bảo vệ môi trường sinh thái, đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững đất nước” [02].
Giai đoạn vừa qua, đặc biệt từ khi có Luật Đất đai năm 2003 việc quản lý, sử
dụng đất có nhiều tiến bộ, trong đó có sự đóng góp rất quan trọng của công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông qua hệ thống quy hoạch sử dụng đất được tổ chức
ở bốn cấp hành chính từ cấp trung ương đến cấp xã. Nhưng cùng với xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập quốc tế, cơng nghiệp hóa theo hướng hiện đại, phát triển nền kinh tế
thị trường, một số vấn đề quan trọng đã và đang đặt ra đối với công tác quản lý đất đai
trong thời gian tới. Cụ thể như giải quyết xung đột giữa gia tăng dân số và an ninh
lương thực; giữa cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa dưới tác động của biến đổi khí hậu với
việc đảm bảo quỹ đất sản xuất nông nghiệp, nhất là sản xuất lương thực; quyền sử dụng
đất đai; giữa công cụ quản lý kinh tế và công cụ quản lý hành chính; giữa việc đáp ứng
nhu cầu hiện tại với việc đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...
Đề cập về tầm nhìn chiến lược sử dụng tài nguyên đất của Việt Nam trong thế kỷ 21,
Phó Giáo sư-Tiến sĩ Vũ Năng Dũng, Hội Khoa học đất Việt Nam cho biết, Việt Nam là
một trong những nước có bình qn diện tích đất tự nhiên và đất sản xuất nông nghiệp
vào loại thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Bình qn diện tích đất tự
nhiên 0,38ha/người, đất nơng nghiệp chỉ vẻn vẹn 1.140m2/người (Báo cáo tại Hội thảo
“Quy hoạch sử dụng đất đai và việc xây dựng chiến lược quản lý tài nguyên đất đai dài
hạn tại Việt Nam," do Viện Chiến lược, Chính sách tài ngun và mơi trường tổ chức
ngày 1/10/2013 tại Hà Nội).
Trong tương lai, khi dân số tăng lên thì hai chỉ tiêu này lại càng giảm hơn nữa.
Mặt khác, tất cả các hoạt động kinh tế đều cần đến đất đai, nên đất đai trở thành tài
nguyên vô cùng quý giá, cần được quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất cho đất
nước trước mắt cũng như trong tương lai.
Theo đó, Việt Nam cần xây dựng chiến lược sử dụng đất lâu dài, trong mỗi giai
đoạn phát triển kinh tế từ 15-20 năm, hoặc tầm nhìn xa hơn phải xây dựng và phê duyệt

được chiến lược sử dụng đất ở cấp tỉnh và cấp quốc gia, để làm căn cứ cho quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất 10 năm, 5 năm phù hợp với sự phát triển của kinh tế đất nước.
Tiếp tục đầu tư, nghiên cứu đo đạc nắm vững số lượng, chất lượng của từng
loại đất chính; chú trọng cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở
lưu trữ, quản lý về đất đai hiện đại phục vụ cho việc khai thác và sử dụng của các

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
ngành kinh tế; Có kế hoạch khả thi sử dụng đất nhiễm mặn, đất cát, đất khơ hạn, đất
bị xói mịn, đất dốc và chống hoang mạc hóa, đất bị ô nhiễm bởi nước thải đô thị,
công nghiệp và chất độc hóa học.
Quan điểm sử dụng đất bền vững thực ra không mới, đã được Đảng ta chỉ đạo
nhất quán qua các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc, rõ nét nhất tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX xác định là “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng
kinh tế đi đôi với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ mơi trường”. Do đó chính
sách pháp luật đất đai đóng vai trị quan trọng trong việc khai thác tài nguyên đất
đai nhằm phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Điều 13 Luật đất đai năm 2003 đã
chia đất đai làm ba loại với tiêu chí phân loại duy nhất đó là căn cứ vào mục đích sử
dụng chủ yếu, đất đai được chia theo ba phân nhóm:
Nhóm đất nơng nghiệp;
Nhóm đất phi nơng nghiệp;
Nhóm đất chưa sử dụng.
Dưới góc độ chính trị, pháp lý: Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của
lãnh thổ quốc gia, nó gắn liền với chủ quyền của một nhà nước. Nhà nước là đại
diện cho chủ quyền quốc gia có quyền và trách nhiệm thực hiện các biện pháp quản
lý, bảo vệ đất đai. Đất nơng nghiệp có vị trí quan trọng và được coi là một trong
những đảm bảo cho sự ổn định an toàn cho tồn tại và phát triển của đất nước.
Dưới góc độ kinh tế - xã hội: Đất là sản phẩm của tự nhiên, đất đai là tài

nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, đất đai vừa là tài nguyên vừa là nguồn lực để
phát triển đất nước. Chính sách đất đai phải bảo đảm hài hịa lợi ích của Nhà nước,
người đầu tư và người sử dụng đất, quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt và là tài
sản của người sử dụng đất. nhất là khi chúng ta cơ bản vẫn là nước nông nghiệp hầu
hết bộ phận dân cư vẫn sinh sống ở nông thôn, sinh kế ổn định chủ yếu vẫn dựa vào
nơng nghiệp có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Ý nghĩa của hoạt
động quản lý và sử dụng đất nông nghiệp; Đồng thời việc bảo vệ đất trồng lúa có ý
nghĩa vơ cùng đặc biệt “Bảo vệ đất trồng lúa khơng chỉ có ý nghĩa đảm bảo an ninh
lương thực mà cịn là việc duy trì nền văn minh lúa nước mà dân tộc Việt Nam đã
dày công xây dựng hàng ngàn năm mới có. Đây cũng là q trình đấu tranh gay gắt
để hài hịa giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, giữa lợi ích cục bộ và lợi ích
toàn cục, giữa lợi ích kinh tế và lợi ích văn hóa - xã hội.
Quan điểm việc sử dụng đất nông nghiệp bến vững theo Luật đất đai 2003
Chủ thể trong quan hệ pháp luật về sử dụng đất nông nghiệp.
Theo quy định tại các Điều 9; 34; 35; 36 của Luật đất đai năm 2003, chủ thể
sử dụng đất nông nghiệp là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tham gia trực tiếp

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13
vào q trình sản xuất đất nơng nghiệp, có ý chí độc lập, có quyền và nghĩa vụ nhất
định, bao gồm: tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất nơng nghiệp, cá nhân, cộng đồng
dân cư sử dụng đất nông nghiệp;
Khách thể trong quan hệ pháp luật về sử dụng đất nông nghiệp.
Quyền của người sử dụng đất:
Các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 105 Luật đất
đai năm 2003, ngoài ra, khi trở thành chủ sử dụng đất người sử dụng đất còn được
quyền cụ thể trong các giao dịch quyền sử dụng đất như: Chuyển đổi; Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất; Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; Tặng cho

quyền sử dụng đất; Thừa kế quyền sử dụng đất; Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Người sử dụng đất khi sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ chung theo quy định tại Điều 107 của Luật đất đai năm 2003: sử dụng đất đúng
mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất
và chiều cao trên khơng, bảo vệ các cơng trình cơng cộng trong lòng đất và tuân
theo các quy định khác của pháp luật, đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ
tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất, thế chấp, bão lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay.
Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
trồng lúa với vai trị an ninh lương thực quốc gia, Nhà nước có chính sách bảo vệ
đất chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện
tích đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có
biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chun trồng lúa
nước. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng
khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng
suất, chất lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải
tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích
trồng cây lâu năm, trồng rừng, ni trồng thủy sản và vào mục đích phi nơng nghiệp
nếu khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Đồng thời, Nhà nước
nghiêm cấm việc mở rộng tuỳ tiện khu dân cư không theo quy hoạch và không cần
thiết đối với nhu cầu của xã hội trong tình hình hiện nay.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



14
Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
Sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất
vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất
khác nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nơng
dân có thể ứng xử với các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và
đầu ra. Nơng dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu
rủi ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất và do đó tăng thu nhập của họ.
Đất đai đối với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó,
việc sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả có là mối quan tâm đặc biệt đối
với sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia nói chung và đất nước ta nói riêng.
1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
1.2.1. Cơ sở pháp lý của việc dồn điền đổi thửa
Việc dồn điền đổi thửa được tiến hành dựa trên cơ sở pháp lý sau đây:
Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 10/11/1998 của Bộ Chính trị về một số vấn đề
phát triển nông nghiệp và nông thôn;
Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX
số 15-NQ/TW, ngày 18 tháng 3 năm 2002 về đẩy nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn thời kỳ 2001-2010;
Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thơn” và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Đại hội IX của Đảng đã quyết định đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội nước ta 10 năm (2001 - 2010) trong đó nơng nghiệp, nơng thơn được quan tâm đặc
biệt. Tuy nhiên, một trong những vấn đề gây trở ngại cho q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn hiện nay là tình trạng đất đai manh mún, phân tán;
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 12/3/2003 tại hội nghị lần thứ bảy Ban chấp
hành Trung ương Đảng khố IX về việc tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về

đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã nêu rõ:
“Khuyến khích tích tụ đất đai, sớm khắc phục tình trạng đất sản xuất nơng nghiệp
manh mún. Q trình tích tụ đất đai cần có sự chỉ đạo và quản lý của Nhà nước, có
quy hoạch, kế hoạch, có bước đi vững chắc trên từng địa bàn, lĩnh vực, gắn với
chương trình phát triển ngành nghề, tạo việc làm. Tích tụ đất đai thông qua việc
nhận chuyển nhượng và nhiều biện pháp khác phù hợp với từng thời kỳ, từng
vùng”;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


15
Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thúc đẩy
thực hiện Nghị quyết Trung ương khoá IX về kinh tế tập thể: “Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc dồn điền, đổi thửa trên
nguyên tắc tự nguyện, tự thoả thuận và các bên cùng có lợi, kết hợp tổ chức quy
hoạch lại đồng ruộng, sử dụng đất đai có hiệu quả”;
Quyết định số 68/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá IX về đất đai là: "Điều chỉnh các cơ chế, chính sách để
tạo điều kiện cho nơng dân thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai
như khuyến khích nơng dân dồn điền đổi thửa; cho phép nông dân sử dụng giá trị
quyền sử dụng đất để góp vốn, liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh”;
Mục đích thực hiện dồn điền đổi thửa nhằm đảm bảo cho các hộ gia đình, cá
nhân có diện tích đất tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, manh mún ruộng đất,
tăng thêm diện tích sản xuất, hình thành các vùng chun canh, sản xuất hàng hóa,
vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, làm cơ sở cho việc áp dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp, thuận tiện cho việc cơ
giới hóa, kiến thiết đồng ruộng, thâm canh tăng năng suất cây trồng, giảm chi phí
đầu tư, hạ giá thành sản phẩm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, thúc

đẩy sản xuất phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn, giảm bình qn số thửa trên hộ gia đình cịn 2 - 3 thửa, nơi thuận lợi dồn
thành 1 thửa; hoặc khuyến khích các hộ gia đình hốn đổi đất liền kề để tập trung
sản xuất.
Công tác dồn điền, đổi thửa phải được thực hiện trên cơ sở các hộ nông dân
bàn bạc dân chủ, công khai, đi đôi với sự lãnh đạo chặt chẽ của cấp uỷ Đảng và sự
điều hành đồng bộ của chính quyền địa phương, sự hướng dẫn, định hướng của cán
bộ kỹ thuật, cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ. Quyết định số 54/2003/QĐ-UB ngày
9/6/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương
"dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Dồn điền, đổi
thửa cơ bản ổn định diện tích ruộng đất của mỗi hộ, mỗi khẩu đã được chia theo
Nghị định 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ, và Chỉ thị số 22/CT-TU ngày
6/2/2004 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đối
với công tác dồn điền đổi thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.để thực
hiện việc tính tốn phân chia khi thực hiện dồn điền, đổi thửa. Trường hợp có điều
chỉnh diện tích ruộng đất cho từng hộ do phương án quy hoạch sử dụng đất vào mục
đích khác hoặc diện tích của hộ đó bất hợp lý thì phải được bàn bạc thống nhất
trong nhân dân; Công tác dồn điền, đổi thửa không ảnh hưởng đến sản xuất, đời
sống của người nông dân; đồng thời đảm bảo ổn định chính trị, đồn kết nội bộ
nông thôn, đảm bảo công bằng, thực hiện tốt các chính sách xã hội.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×