CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta cũng thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh
về kinh doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết những nhà kinh doanh,
những công ty lớn đều rất chú tâm đến việc làm thoả mãn khách hàng một cách tốt
nhất. So với kinh doanh truyền thống thì TMDT chi phí thấp hơn, hiệu quả đạt cao
hơn.
Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet nên việc truyền tải thơng tin
về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện. Kết hợp với bộ phận giao hàng tận nơi, là
thơng qua bưu điện và ngân hàng để thanh tốn tiền, càng tăng thêm thuận lợi để
loại hình này phát triển.
Biết được những nhu cầu đó chương trình “Xây dựng hệ thống website bán
văn phòng phẩm với Wordpress” được xây dựng trên nền tảng wordpress nhằm để
đáp ứng cho mọi người tiêu dùng trên tồn quốc và thơng qua hệ thống Website này
họ có thể đặt mua các mặt hàng hay sản phẩm cần thiết.
Do đó, với sự ra đời các website bán văn phịng phẩm qua mạng, mọi người
có thể mua mọi thứ hàng hóa mọi lúc mọi nơi mà không cần phải tới tận nơi để
mua. Trên thế giới có rất nhiều trang website bán hàng trực tuyến nhưng vẫn chưa
được phổ biến rộng rãi. Và khái niệm thương mại điện tử còn khá xa lạ. Trước thực
tế đó chúng em đã chọn đề tài:Xây dựng “Xây dựng hệ thống website bán văn
phòng phẩm với Wordpress” cho đề tài kết thúc mơn học thương mại điên tử của
mình.
1.2. Mục đích, ý nghĩa chọn đề tài
Khảo sát hệ thống thông tin “Thương Mại Điện Tử” theo yêu cầu của các cá
nhân, cơ quan, cơng ty…Việc bán hàng địi hỏi cần phải có tư duy, đầu óc kinh
doanh và khả năng nhạy bén nắm bắt thị trường. Một cửa hàng bán các mặt hàng
không cần nhiều nhân viên, khách hàng khơng cần trực tiếp đến mua hàng mà có
thể tại nhà dùng vài cái click chuột thì có thể có được sản phẩm mình cần.
Trang 1
Việc tạo ra một website thương mại điện tử bán văn phịng phẩm trực tuyến
sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc bảo mật thơng tin, cũng như qui tín đến khách
hàng. WordPress là một hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management
System) giúp bạn thực hiện các website động một cách nhanh chóng và dễ dàng. Là
hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở số 1 thế giới hiện nay. Linh hoạt, đơn giản,
thanh nhã, tính tuỳ biến rất cao và cực kỳ mạnh mẽ, đó là những gì có thể nói về
WordPress Được sử dụng ở trên toàn thế giới từ những trang web đơn giản cho đến
những ứng dụng phức tạp. Việc cài đặt WordPress rất dễ dàng, đơn giản trong việc
quản lý và đáng tin cậy.
Xây dựng được một website “Quản lý bán văn phịng phẩm trực tiếp qua
mạng” tương đối hồn chỉnh, phục vụ một cách có hiệu quả cho người dùng dựa
trên việc sử dụng phần mềm quản trị CSDL MySQL và xây dựng ứng dụng dựa trên
kết hợp các ngôn ngữ ngôn ngữ PHP, HTML, XML, CSS. Đồng thời cũng nghiên
cứu song song thêm công cụ thiết kế giao diện Microsoft Office FrontPage
2003, Macromedia DreamWeaver MX thân thiện với người dùng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
+Về mặt lý thuyết
- Tìm hiểu kỹ thuật lập trình, cách thức hoạt động và các đối tượng trong
WordPress.
- Hiểu được cách thức hoạt động của Client – Server.
- Hiểu được cách lưu dữ liệu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Server.
+Về mặt lập trình
- Sử dụng ngơn ngữ WordPress và hệ quản trị MySQL Server để xây dựng trang
web động.
+Về mặt hoạt động
- Chương trình chỉ thực hiện đầy đủ các chức năng đơn giản của một website bán
hàng .
1.4. Phạm vi, đối tượng của đề tài
Trang 2
Xây dựng trang web ứng dụng bán hàng văn phòng phẩm gồm các sản
phẩm như giấy, bút, máy tính bỏ túi, tập học, …Trong thời đại thương mại điện tử
đang ngày càng phát triển, việc ứng dụng vào hoạt động “Xây dựng hệ thống
website bán văn phòng phẩm với Wordpress” đã mang lại nhiều ý nghĩa như:
- Đỡ tốn nhiều thời gian cho người tiêu dùng cũng như nhà quản lý trong việc
tham gia vào hoạt động mua bán hàng.
- Giúp người tiêu dùng có được giá cả và hình ảnh mặt hàng một cách chính xác.
- Giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý sản phẩm.
- Nhà quản lý có thể thống kê các sản phẩm bán chạy một cách nhanh nhất giúp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trở nên tốt hơn.
1.5. Ý nghĩa thực tiển của đề tài
+ Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website
Có thể tra cứu, cập nhật, thống kê, báo cáo sản phẩm, nhà sản xuất, thơng tin
khách hàng, hóa đơn, thuế, … Mua sản phẩm dể dàng, ít tốn kém, hàng hóa chất
lượng, phục vụ tận tình từ nhân viên website.
+Ý nghĩa đối với cá nhân sinh viên
Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay
bán sản phẩm bằng thủ cơng . Hồn thành tốt đề tài kết thúc mơn học thương mại
điên tử của mình đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình.
1.6. Bố cục báo cáo
Nội dung luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Triển khai website bán văn phòng phẩm Hoa Mai
Chương 4: Đánh giá kết quả và hướng phát triển của đề tài
Trang 3
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.Giới thiệu tổng quan về XAMPP
2.1.1. Định nghĩa
XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của 5 phần mềm chính là CrossPlatform (X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP
cũng là viết tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này.
XAMPP là một chương trình tạo máy chủ web được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay.
Ưu điểm lớn nhất của XAMPP là khơng phải trả phí bản quyền và sử dụng mã
nguồn mở, bên cạnh đó cấu hình của web server này tương đối đơn giản, gọn nhẹ.
2.1.2. Thơng tin cơ bản và XAMPP
•
Nhà phân phối: XAMPP là phần mềm web server thuộc bản quyền của GNU
General Public Licence. XAMPP do Apache Friends phân phối và phát triển.
•
Ngơn ngữ lập trình: XAMPP hình thành dựa trên sự tích hợp nhiều ngơn
ngữ lập trình.
•
Hệ điều hành: XAMPP được ứng dụng trên cả 5 hệ điều hành: Cross-platform,
Linux, Windows, Solaris, MacOS.
•
Các phiên bản: XAMPP ngày càng được nâng cấp và phát triển. Hiện nay phiên
bản XAMPP mới nhất là phiên bản 7.2.11 phát hành năm 2018.
Trang 4
2.1.3. Các phần mềm tích hợp trong XAMPP
Hình 1:XAMPP hiện tích hợp 11 phần mềm chủ yếu
Phiên bản mới nhất XAMPP 7.2.11 tích hợp 11 phần mềm, bao gồm:
•
Apache 2.4.34
•
MariaDB 10.1.34
•
PHP 7.2.8
•
phpMyAdmin 4.8.2
•
OpenSSL 1.1.0h
•
XAMPP Control Panel 3.2.2
•
Webalizer 2.23-04
•
Mercury Mail Transport System 4.63
•
FileZilla FTP Server 0.9.41
•
Tomcat 7.0.56 (with mod_proxy_ajp as connector)
•
Strawberry Perl 7.0.56 Portable
2.1.4. Ứng dụng của XAMPP
Phần mềm XAMPP là một loại ứng dụng phần mềm khá phổ biến và thường
hay được các lập trình viên sử dụng để xây dựng và phát triển các dựa án website
theo ngôn ngữ PHP. XAMPP được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển
website qua Localhost của máy tính cá nhân. XAMPP được ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực từ học tập đến nâng cấp, thử nghiệm Website của các lập trình viên.
Trang 5
2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của XAMPP
- Ưu điểm của XAMPP
Các ưu điểm của XAMPP bao gồm:
•
XAMPP có thể chạy được trên tất cả các hệ điều hành: Từ Cross-platform,
Window, MacOS và Linux.
•
XAMPP có cấu hình đơn giản cũng như nhiều chức năng hữu ích cho người
dùng. Tiêu biểu gồm: giả lập Server, giả lập Mail Server, hỗ trợ SSL trên Localhost.
•
•
XAMPP tích hợp nhiều thành phần với các tính năng:
•
Apache
•
PHP (tạo mơi trường chạy các tập tin script *.php);
MySql (hệ quản trị dữ liệu mysql); Thay vì phải cài đặt từng thành phần trên, giờ
đây các bạn chỉ cần cài XAMPP là chúng ta có 1 web server hồn chỉnh.
•
Mã nguồn mở: Khơng như Appserv, XAMPP có giao diện quản lý khá tiện lợi.
- Khuyết điểm của XAMPP
Cấu hình đơn giản nên XAMPP khơng được hỗ trợ cấu hình Module, cũng
khơng có Version MySQL, do đó, đơi khi sẽ mang đến sự bất tiện cho người dùng.
Bên cạnh đó, dung lượng của XAMPP cũng tương đối nặng, dung lượng file cài đặt
của XAMPP là 141Mb, nặng hơn nhiều so với WAMP chỉ 41Mb.
2.1.6. Hướng dẫn cài đặt XAMPP
- Cách cài đặt XAMPP trên Windows
•
•
Bước 1: Download XAMPP
•
Bước 2: Nhấp vào file có đi .exe trên file tải xuống.
Bước 3: Trên cửa sổ Set up, tích chọn các phần mềm mà bạn muốn cài đặt. Nếu bạn
muốn cài WordPress trên XAMPP, các phần mềm bắt buộc phải chọn là MySQL,
Apache, PHPMyAdmin. Sau khi chọn xong, nhấn Next.
•
Bước 4: Chọn thư mục cài đặt và nhấn Next.
•
Bước 5: Chờ vài phút để cài đặt, sau khi cài đặt hoàn tất nhấn finish để kết
thúc.
- Cách cài đặt XAMPP trên Linnux
Trang 6
•
Bước 1: Download XAMPP cho Linux.
•
Bước 2: Chọn file xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run trong file cài đặt
Đầu tiên thêm quyền thực thi cho file cài đặt
cd thu_muc_chua_file_cai_dat/
sudo chmod +x xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run
Chọn cài đặt với quyền sudo.
sudo ./xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run
Nhấn Next để cài đặt.
•
Bước 3: Trong cửa sổ Set up, tiếp tục nhấn Next tại các cửa sổ hiện ra.
•
Bước 4: Chờ vài phút để cài đặt, sau khi cài đặt hoàn tất nhấn finish để kết
thúc.
2.2. Giới thiệu tổng quan về PHP
PHP còn được gọi là Hypertext Pre-processor (Bộ tiền xử lý Siêu văn bản).
PHP là một Ngơn ngữ kịch bản phía máy chủ, mã nguồn mở chủ yếu được sử
dụng để phát triển các ứng dụng web.
•
Note:
PHP
ban
đầu
được
đặt
tên
là
"Personal
Home
Page"
Cú pháp của ngơn ngữ PHP tương tự như ngôn ngữ C. PHP được tạo ra
bởi Rasmus Lerdorf và nó xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1995. Hiện nay, PHP
đang được sử dụng rộng rãi trong việc phát triển các ứng dụng web và trở thành một
trong những ngơn ngữ chính để các lập trình viên tạo ra các ứng dụng mới.
Trang 7
2.2.1. Chín thành phần chính của PHP
Hình 2:Các thành phần của PHP
a. MVC Architecture
PHP chủ yếu hoạt động trên mô hình kiến trúc giúp quản lý code và tách riêng
các tệp Model, View,và Controller.
Nó giúp kết nối cơ sở dữ liệu rất dễ dàng và các thay đổi có thể được thực hiện
rất dễ dàng mà không ảnh hưởng đến tệp hoặc mơ-đun khác.
b. Framework
PHP có nhiều Framework khác nhau là Aura, Yii, Symfony, Laravel và Zend.
Các Framework giúp mã nguồn có thể đạt được sự gọn gàng và sạch sẽ, dễ quản lý
và giúp các lập trình viên làm việc dễ dàng hơn.
c. Web Server
Trang 8
PHP chủ yếu hoạt động trên phần mềm máy chủ web và được sử dụng máy chủ
Apache.
d. Database
PHP có thể được sử dụng với bất kỳ cơ sở dữ liệu nào nhưng nó chủ yếu được
sử dụng với MySQL.
e. PHP Parser
Parser giúp phân tích các cú pháp PHP sang mã HTML và sau đó gửi nó đến
trình duyệt web để hiển thị nội dung.
f. Autosuggest
Trong phần giới thiệu về PHP này, các components đã sẵn sàng để sử dụng để
triển khai biểu mẫu tìm kiếm với tính năng tự động đề xuất sử dụng PHP và cơ sở
dữ liệu MySQL.
g. Fillters
Trong PHP, Bộ lọc được sử dụng để xác thực dữ liệu bằng chức năng fillter.
Chức năng lọc này giúp kiểm tra đầu vào không hợp lệ đã được gửi để tránh sự cố
bảo mật và các lỗi không mong muốn.
h. System Functions
Trong PHP, các chức năng hệ thống được thực hiện để mở tệp. Nó cũng giúp
tạo, đọc và viết các tập tin rất tốt.
j. Handle forms
Trong PHP, các biểu mẫu được xử lý và có thể lấy dữ liệu từ các tệp, lưu dữ
liệu, gửi email và trả lại dữ liệu cho người dùng. PHP có thể mã hóa dữ liệu, truy
cập và thiết lập cookie. Với sự trợ giúp của PHP, các lập trình viên cũng có thể hạn
chế người dùng truy cập các trang.
2.2.2. Đặc điểm của PHP
•
•
PHP rất đơn giản và dễ sử dụng.
PHP có thể kết nối cơ sở dữ liệu hiệu quả và giúp quá trình tải ứng dụng nhanh hơn.
Trang 9
•
•
PHP sẽ bảo mật hơn nếu sử dụng các Framwork.
Nó quen thuộc hơn đối với các nhà phát triển và hỗ trợ trực tuyến đang được cung
cấp cho người mới bắt đầu.
•
PHP có khả năng tích hợp linh hoạt với các ngơn ngữ lập trình khác
•
PHP là nguồn mở và miễn phí.
•
PHP rất nhẹ và có nhiều Framework có sẵn để lập trình website.
•
PHP giúp cho q trình phát triển website trở nên nhanh hơn.
2.2.3. Ứng dụng của PHP
Với các thành phần và đặc điểm như đã mô tả ở trên, ngôn ngữ PHP đang được
sử dụng rộng rãi trong việc phát triển các ứng dụng web và các ứng dụng khác trên
các tên miền.
Một số ứng dụng của PHP được liệt kê bên dưới đây:
1. Phát triển Hệ thống quản lí nội dung
2. Phát triển các ứng dụng dựa trên web hoặc trang web
3. Các trang web hoặc ứng dụng thương mại điện tử
4. Phân tích và trình bày dữ liệu
5. Xử lý hình ảnh
6. Thiết kế giao diện người dùng
7. Phát triển các tính năng của Flash
8. Thiết kế đồ họa
9. Phát triển ứng dụng cho doanh nghiệp nhỏ
10. Chuyển đổi các tập tin
11. Phát triển các Video game nhỏ
12. ...
PHP có thể ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, nhưng nó cũng có những ưu
điểm và nhược điểm riêng.
2.2.3. Ưu và Nhược điểm của Ngôn ngữ PHP
Không có gì là hồn hảo. Ln ln tồn tại ưu và nhược điểm trong các công
nghệ, các ngôn ngữ lập trình hoặc bất kỳ thứ gì tồn tại trên thế giới này.
Trang 10
- Ưu điểm của PHP
•
Ưu điểm quan trọng nhất của PHP chính là nguồn mở và miễn phí. Nó có thể được
tải xuống bất cứ nơi nào. Sẵn sàng để sử dụng cho việc phát triển các ứng dụng
web.
•
Nó là nền tảng độc lập. Các ứng dụng dựa trên PHP có thể chạy trên mọi hệ điều
hành như UNIX, Linux và Windows, v.v.
•
Ứng dụng dựa trên PHP có thể dễ dàng được tải và kết nối với cơ sở dữ liệu. Nó chủ
yếu được sử dụng vì tốc độ tải nhanh hơn trên Internet chậm và trong nhiều trường
hợp, PHP có tốc độ cao hơn với nhiều ngơn ngữ lập trình khác. PHP là dễ học cho
người mới bắt đầu, nó cũng đơn giản và dễ sử dụng. Nếu một người biết lập trình C
căn bản thì có thể dễ dàng học và làm việc với PHP.
•
Nó ổn định hơn từ nhiều năm với sự giúp đỡ của việc cung cấp hỗ trợ liên tục cho
các phiên bản khác nhau. Từ phiên bản 5 trở lên PHP đã hỗ trợ thêm các đặc tính về
Lập trình hướng đối tượng OOP
•
Lập trình web với PHP có ưu điểm là code ngắn, cấu trúc đơn giản. Điều này cũng
giúp dễ dàng quản lý mã nguồn hơn.
•
PHP hỗ trợ nhiều thư viện mạnh mẽ để dễ dàng mô-đun chức năng cho việc biểu
diễn dữ liệu.
•
Các mơ-đun kết nối cơ sở dữ liệu được tích hợp sẵn trong PHP. Từ đó giảm cơng
sức và thời gian để phát triển website.
•
Tốc độ nhanh hơn rất nhiều với sự ra mắt của phiên bản PHP 8. Ưu điểm là rất
nhiều nhưng PHP cũng có những nhược điểm riêng (Công nghệ tốt nhất khi được sử
dụng giải đúng bài toán. Và dĩ nhiên, đối với những bài tốn khác nhau thì đã có các
cơng nghệ khác nhau)
-Nhược điểm của PHP
•
Bản thân PHP khơng an tồn như nhiều ngơn ngữ khác. (Vì thế các dự án cần đề
cao tính bảo mật thì khơng sử dụng PHP)
•
•
PHP khơng phù hợp cho các ứng dụng web cần xử lý nội dung lớn
PHP là kiểu Weak type (Không chặt chẽ như Java) nên có thể dẫn đến dữ liệu và
thơng tin khơng chính xác cho người dùng.
Trang 11
•
Sử dụng các Framework PHP cần học thêm Built-in Function (Các chức năng được
tích hợp sẵn trong PHP) để tránh lại viết lại chức năng lần thứ 2. Việc sử dụng nhiều
tính năng của các Famework PHP có thể làm hiệu suất của trang web bị kém đi.
2.3.Giới thiệu tổng quan về WORDPRESS
2.3.1 Định nghĩa Wordpress
WordPress là một phần mềm nguồn mở (Open Source Software) được viết
bằng ngôn ngữ lập trình website PHP (Hypertext Preprocessor) và sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác giả Matt
Mullenweg và Mike Little. Hiện nay WordPress được sở hữu và phát triển bởi
cơng ty Automattic có trụ sở tại San Francisco, California thuộc hợp chủng quốc
Hoa Kỳ.
2.3.2. Những thành tựu của wordpress
Trên thế giới, có khoảng 25 bài viết được đăng lên các website sử dụng
WordPress mỗi giây.Số lượng website làm bằng WordPress chiếm 23% tổng số
lượng website trên thế giới.
Trong số 100% các website sử dụng mã nguồn CMS, WordPress chiếm 60%.
Phiên bản WordPress 4.0 đạt hơn 16 triệu lượt tải chỉ sau khoảng hai tháng.
WordPress đã được dịch sang 52 ngơn ngữ khác nhau. Có hơn 80 chương trình
họp mặt về WordPress được tổ chức vào năm 2014. Mã nguồn WordPress hiện
đang có khoảng 785 lập trình viên cùng hợp tác phát triển.
Chỉ tính các giao diện (hay cịn gọi là theme) miễn phí trên thư viện
WordPress.org thì đã có hơn 2.700 themes khác nhau
2.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của WordPress
-Ưu điểm của WordPress
WordPress đã trở nên khá phổ biến, những lợi ích đến từ mã nguồn mở này là
điều không thể bàn cãi. Dưới đây là một số những ưu điểm của mã nguồn này:
•
WordPress dễ sử dụng
•
Cộng đồng hỗ trợ WordPress đông đảo
Trang 12
•
Gói giao diện có sẵn của WordPress
•
Nhiều plugin hỗ trợ trong WordPress
•
Mối quan hệ giữa WordPress và lập trình viên
•
Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ
-Nhược điểm của WordPress
Tính bảo mật: phổ biến và đa dạng về plugin. WordPress cũng là một mã
nguồn dễ bị xâm nhập. Để khắc phục tình trạng này, phần cốt lõi của WordPress và
plugins phải được cập nhật liên tục.
Khả năng quản lý người dùng: WordPress vẫn khá hạn chế trong khả năng
quản lý người dùng và phân chia vai trị. Bạn có thể cải thiện bằng cách sử dụng các
WordPress multisite plugins và phân chia vai trò quản lý.
Tốc độ xử lý dữ liệu: WordPress được xem là có hiệu suất thấp trong việc xử
lý các dữ liệu dung lượng lớn hoặc multisite.
2.3.4. Hướng dẫn cài đặt WordPress
•
Bước 1: Bạn có thể cài đặt WordPress từ mã nguồn chạy độc lập lên Hosting
WordPress hoặc Hosting Linux đăng ký tại các nhà cung cấp hosting uy tín. Hoặc,
bạn có thể truy cập vào website “ để bắt đầu sử dụng mà
khơng cần cài lên host.
•
Bước 2: Tại trang chủ WordPress, đăng ký một tài khoản miễn phí hoặc mua gói
tính phí. Hoặc bạn có thể sử dụng WordPress Toolkit trên Plesk để thiết lập website
nếu bạn cài đặt hosting WordPress.
•
Bước 3: Tại giao diện Dashboard, bạn có thể tạo các bài viết, quản lý thư viện, hình
ảnh với Media, quản lý bình luận với Comments hay thiết lập các giao diện với
Appearance.
Nếu sử dụng WordPress Toolkit trên Plesk, bạn có thể tùy chọn phương thức Install
để cài đặt WordPress và thiết lập các tính năng như:
•
•
Installation path: Đường dẫn website.
Administrative username and Password: Đặt tên người dùng và mật khẩu quản trị.
•
Version: Chọn phiên bản WordPress.
•
Administrator’s email: Email quản trị WordPress.
Trang 13
•
•
Site name: Tên website.
•
Interface language: Ngôn ngữ giao diện.
Database name, Database user name, Database user password: Tên, user và mật
khẩu cơ sở dữ liệu.
•
Auto-updates: Bật cập nhật chính.
•
Search Engine Visibility: Cơng cụ tìm kiếm khả năng hiển thị.
•
Debug Mode: Bật chế độ gỡ lỗi.
2.4. Giới thiệu các công cụ hỗ trợ kinh doanh trong thương mại điện tử.
2.4.1 Woocommerce
Woocommerce hay còn hiểu là một loại plugin (loại phần mềm) quan trọng trong
thương mại điện tử giúp người dùng có thể thiết kế ra website cho mục đích bán
hàng tại WordPress vơ cùng hiệu quả. Chính plugin này sẽ đảm bảo tất cả chức
năng như một trang web doanh nghiệp bao gồm thanh toán, giỏ đơn hàng, số lượng
hàng, tổng tiền… ưu điểm của woocommerce là nhanh và tiện, nhưng phải kể rằng
hệ sinh thái "woocommerce rất nặng". Với các Hosting, VPS yếu mà sử
dụng woocommerce thì web chỉ cần nhiều traffic 1 chút là tốc độ load sẽ khá cao.
a. Chức năng của Woocommerce WordPress
Hiện nay, plugin Woocommerce có khá nhiều chức năng cho doanh nghiệp
nhằm khởi tạo một website bán hàng hồn hảo nhất:
•
Khả năng tạo danh sách để người dùng nhập sản phẩm: Người bán chỉ cần nhập
mã, tên, số lượng, tiền món hàng và mỗi lần muốn xem sản phẩm đó cịn hay khơng
thì chỉ cần nhập tên hay mã là ra.
•
Khả năng tính tốn tổng tiền sản phẩm của người mua: Người bán cũng không
cần phải ngồi tính tốn cực nhọc bởi Woocommerce sẽ giúp thơng qua phần mềm
tính tốn cực nhanh và chính xác.
Trang 14
•
Hỗ trợ thanh toán online bằng thẻ ngân hàng hay cổng thanh toán quốc tế như
PayPal: Đối với khách quốc tế, họ chỉ cần nhập số tài khoản vô là đã thanh toán
ngay số tiền đồng thời tránh được trường hợp khách mua boom hàng khi sử dụng
ship code.
•
Xác nhận trạng thái đơn hàng (đặt hàng, đang giao hàng, đã giao hàng): Trạng thái
giúp người bán biết được món hàng của cửa hàng đã giao tới khách hàng chưa hay
còn trong giai đoạn đang giao, ngồi ra cịn giúp biết được liệu khách hàng đó có
yêu cầu trả hàng lại hay khơng.
•
Nhiều hình nền cùng plugin mở rộng: Nhiều hình nền đồng nghĩa nhiều sự lựa chọn
cho người bán. Người bán có thể thay đổi liên tục giúp website WordPress của mình
trở nên chun nghiệp hơn.
•
Dễ sử dụng, dễ thao tác đối với người bán cũng như người mua: Không cần là
người giỏi kỹ thuật cũng có thể sử dụng được website kể cả người mua hay người
bán là ưu điểm của Woocommerce.
•
Khả năng kiểm sốt tất cả: Người bán hồn tồn kiểm sốt trang web của mình từ
đăng sản phẩm, nhận tiền thanh toán, tiền thuế cho đến những tiện ích bậc nhất cần
có cho một web doanh nghiệp. Điều đặc biệt là người bán không cần dựa vào nền
tảng nào của doanh nghiệp khác.
•
Bảo mật: Đây là điều mà người bán khơng cần lo lắng bởi đã có đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp luôn bảo hành cũng như sửa chữa mỗi khi cần.
b. Hướng dẫn cài đặt Wocommerce
Để cài đặt woocommerce, bạn cần trải qua một số bước cơ bản sau:
Bước 1: Nhấn vào đường link theo địa chỉ http://tên-miền-của-bạn/wp-admin
truy cập vào giao diện Wordpress admin bằng tên và mật khẩu của bạn.
Bước 2: Chọn mục Plugins (gói mở rộng) ở thanh bên trái màn hình => nhấn
Add New.
Trang 15
Bước 3: Trên thanh cơng cụ tìm kiếm, gõ Woocommerce và đợi hệ thống trả về
kết quả
Bước 4: Nhấn Install Now để cài đặt => Nhấn Active để cài đặt kết thúc.
Bước 5: Nhấn nút Let’s go để tích hợp Plugins vào website sau khi bạn nhận
được thông báo chào mừng tới Woocommerce.
Bước 6: Trước khi sử dụng Woocommerce, bạn cần hoàn thành lần lượt các
mục cơ bản mà hệ thống hiển thị:
•
Cài đặt trang : Woocommerce thơng báo rằng sẽ tạo ra trang chính gồm shop, cart,
checkout và my account. Phần này bạn chỉ cần xem qua => Chọn Continue.
•
Vị trí cửa hàng : Người dùng cần cài đặt thơng tin về vị trí cửa hàng, loại tiền tệ,
đơn vị đo chiều dài và trọng lượng sản phẩm => Chọn Continue.
•
Cài đặt vận chuyển và thuế : Tại đây, bạn được phép cấu hình việc giao hàng và
thuế => Chọn Continue.
•
Thanh tốn : Tại mục này, bạn lựa chọn phương thức thanh toán cho đơn hàng =>
Chọn Continue.
Bước 7: Nhấn vào Create your first product để bắt đầu kích hoạt và sử dụng
Woocommerce.
2.4.2 Cơng cụ tìm trends, tìm nguồn hàng
– Nếu khơng có Google trends bạn sẽ khơng thể biết được người dùng đang có nhu
cầu gì.– Nếu khơng có Simple Shopee bạn sẽ khơng biết được các sản phẩm nào
đang hot, doanh thu của sản phẩm là bao nhiêu,..
2.4.3 Cơng cụ phân tích đối thủ online
– Khơng có các tool SEO thì bạn sẽ khơng thể biết đối thủ đang seo từ khóa gì,
nguồn khách hàng đến từ đâu?
Trang 16
– Khơng có Simple UID, Simple Ads bạn sẽ khơng biết được khách hàng mục
tiêu của đối thủ là ai?
2.4.5. Cơng cụ phân tích R
– Khơng có Graph Search bạn sẽ khơng hiểu được khách hàng đang thích những gì?
– Khơng có Simple UID bạn sẽ khơng phân tích được nhân khẩu học của KH hay
thông tin email, sdt của họ.
– Khơng có FindUID bạn sẽ khơng thể tìm được khách hàng trên Facebook
– Khơng có Google Analytics, Google ads bạn sẽ khơng biết được khách hàng quan
tâm điều gì trên website hay hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo như thế nào.
2.4.6. Công cụ kết nối khách hàng tự động
– Khơng có Simple Ads bạn sẽ khó quảng cáo đến đúng thị trường ngách của mình
tại các Fanpage, Nhóm trên Facebook
– Khơng có Simple Facebook (pc và mobile) BẠN sẽ phải kết bạn, nhắn tin bằng
tay hàng nghìn lần mỗi ngày
2.4.7. Cơng cụ chăm sóc khách hàng tự động
– Khơng có Simple Account nick Facebook của BẠN sẽ thiếu tương tác trầm trọng,
KH sẽ ít thấy nội dung của chúng ta hơn
– Khơng có Chatbot bạn sẽ phải tự lọc và phân loại giới tính, ngày sinh, sản phẩm
của khách hàng trên Fanpage
– Khơng có Simple Seeding bạn sẽ phải bỏ tiền ra để mua like mua bình luận trên
Facebook hoặc tạo thêm nick để tự seeding cho mình
– Khơng có Simple Facebook bạn sẽ phải đi nhắn tin CMSN, tin khuyến mãi thủ
công đến từng khách hàng trên Facebook.
Trang 17
– Khơng có các cơng cụ Email Marketing như Getresponse, Mailchimp,
Sendpulse,.. thì việc gửi email cho hàng nghìn khách hàng một ngày là điều khơng
thể.
– Khơng có cơng cụ SMS Marketing thì bạn phải nhắn tin sms cho từng khách hàng
trong ngày
2.4.8. Công cụ quản lý bán hàng đa kênh
– Khơng có Haravan, Sapo, Pancake, Nhanh thì việc quản lý tin nhắn, quản lý hàng
hóa đa kênh sẽ cực kỳ khó khăn
– Khơng có Smaxin, Rambox thì việc quản lý chat từ Fanpage, FB cá nhân, Zalo,..
sẽ rất cực
2.4.9. Công cụ chăm sóc Fanpage
– Khơng có Simple Fanpage bạn sẽ khơng có được SDT của khách hàng để chốt
sale ngay lập tức.
– Khơng có Auto Viral Content việc lên nội dung trên Fanpage sẽ là cơn ác mộng
Trang 18
CHƯƠNG III. TRIỂN KHAI WEBSITE BÁN VĂN PHÒNG PHẨM HOA MAI
3.1. Giới thiệu website văn phòng phẩm Hoa Mai
3.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công Ty TNHH MTV VPP Hoa Mai
Địa chỉ: 16/20 Phường 2 Thành phố Vĩnh Long
ĐT: 02703855955
Email:
Website: />Logo, câu slogan của công ty: Chất lượng – thành cơng.
Loại hình kinh doanh: TMDV
Sản phẩm/ dịch vụ: Phân phối và bán sản phẩm đồ dùng học sinh và văn phịng
-
-
phẩm.
-
Khách hàng: Cửa hàng, nhà sách, cơng ty, trường học, bệnh viện,…
Thị trường hướng tới là thành phố Vĩnh Long và các khu vực lân cận TP.
Trong bối cảnh thị trường văn phòng phẩm ngày càng nở rộ, phát triển nhanh về
mặt số lượng nhưng chất lượng dịch vụ phát triển khơng đồng đều, Q khách ln
cảm thấy khó khăn trong việc lựa chọn nhà cung cấp văn phòng phẩm ổn định và
lâu dài. Chính vì lý do đó, VPP Hoa Mai được ra đời nhằm mục đích đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của Quý khách trong việc lựa chọn nhà cung cấp văn phịng
phẩm uy tín nhất, giá cạnh tranh nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất tại TPVL và các
tỉnh lân cận.
Công Ty TNHH MTV VPP Hoa Mai được thành lập với ngành nghề kinh doanh
chính là chuyên phân phối giấy in, giấy photocopy và văn phịng phẩm chính hiệu.
Trang 19
Hình 3: Giao diện trang chủ website
Cơng Ty chúng tơi có 02 kênh giá phân phối riêng biệt như sau:
-
Giá phân phối sỉ : áp dụng cho các hệ thống nhà sách, các cơng ty chun kinh
doanh văn phịng phẩm, cửa hàng kinh doanh văn phòng phẩm.
-
Giá phân phối cho doanh nghiệp sử dụng : các đơn vị hành chính sự nghiệp,
các công ty sản xuất - thương mại, ngân hàng, trường học, v.v.
3.1.2. Phương châm hoạt động
Đối với VPP Hoa Mai, sự hài lòng của khách hàng là điều quan trọng nhất. Sự
hài lòng này đã và đang được thể hiện rõ nét trong từng sản phẩm, dịch vụ mà Công
ty cung cấp: chất lượng cao của sản phẩm, giá cả cạnh tranh, giao nhận nhanh
chóng chính xác và điều quan trọng nhất là mang lại hiệu quả cho khách hàng.
Công ty TNHH MTV VPP Hoa Mai đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong
phục vụ khách hàng như sau:
-
Giá sản phẩm phải cạnh tranh nhất so với các nhà cung cấp khác.
-
Tư vấn, chọn lọc sản phẩm phù hợp với nhu cầu, chi phí của Quý khách.
-
Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn theo đúng yêu cầu của Nhà sản xuất.
-
Thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi định kỳ, tặng phẩm và chính sách
giảm giá chiết khấu hấp dẫn.
-
Đáp ứng nhanh chóng, kịp thời nhu cầu sản phẩm để đảm bảo khơng bị gián
đoạn q trình hoạt động SXKD của khách hàng.
3.1.3. Cách thức hoạt động
Khi có khách hàng truy cập website, hệ thống sẽ hiển thị cho người dùng thông
tin các sản phẩm của cửa hàng như tên sản phẩm, hình ảnh, đơn giá, số lượng hàng,
… tương ứng với từng danh mục hàng hóa mà cửa hàng đang kinh doanh. Hệ thống
sẽ cho người dùng đặt hàng, trong đơn đặt hàng sẽ ghi rõ tên khách hàng, địa chỉ
email, chọn số lượng hàng cần mua và địa chỉ giao hàng. Khi đó hệ thống sẽ lưu lại
thông tin và sẽ được phản hồi khi quản lý duyệt thơng tin đơn hàng.
Người quản lý sẽ có nhiệm vụ theo dõi và duyệt các thông tin đơn hàng đã đặt,
thêm, xóa, sửa các danh mục hàng trong hệ thống, theo dõi số lượng nhập – xuất
Trang 20
hàng hóa tương ứng với từng danh mục hàng trong tháng; thêm, sửa, xóa thơng tin
mặt hàng theo u cầu của chủ cửa hàng.
Hệ thống website bán văn phòng phẩm có hai chức năng cơ bản:
a.Chức năng người dùng.
- Hệ thống dành cho người dùng có chức năng hiện các thông tin của từng mặt
hàng tương ứng với từng danh mục đã được liệt kê trên hệ thống. Khi người dùng
chọn danh mục nào hệ thống sẽ hiện thị mặt hàng tương ứng với từng danh mục đó,
nếu như danh mục đó chưa có mặt hàng hệ thống sẽ hiển thị là “thơng tin đang cập
nhật”.
- Người dùng sẽ có quyền đăng ký thành viên của hệ thống để được nhận các
thông tin ưu đãi sớm nhất. Nếu như không là thành viên thì chỉ có thể tham khảo
các mặt hàng bán trên hệ thống.
- Người dùng sẽ có quyền đặt hàng online trên hệ thống. Khi đặt hàng người
dùng cần cung cấp một số thông tin như tên khách hàng, email, địa chỉ và số điện
thoại. Nếu đơn hàng được duyệt sẽ có một đường link gửi đến email đặt hàng trước
đó để khách hàng có thể xem lại các mặt hàng mình đã đặt và được nhân viên liên
hệ với khách hàng để xác minh thông tin đặt hàng và sẽ được hẹn thời gian giao
hàng.
b. Chức năng dành cho người quản trị.
- Tài khoản quản trị viên sẽ được tạo trong quá trình thêm nội dung vào các
bảng trong cơ sở dữ liệu với tên đăng nhập là nguyenxuanmai, mật khẩu là 123456
được mã hóa md5 khi đưa vào hệ thống. Nếu quản trị viên đăng nhập sẽ có một
menu quản trị dành riêng để quản lý danh mục hàng, quản lý thành viên, quản lý
mặt hàng và quản lý giỏ hàng. Nếu người dùng khơng có quyền sẽ không truy cập
vào được.
3.2. Quản lý thành viên
Quản trị sẽ có quyền cấp quyền cho một tài khoản bất kỳ, có quyền khóa hoặc
xóa tài khoản nếu như thấy tài khoản đó có vấn đề. Khi khóa tài khoản người dùng
Trang 21
sẽ không thể đăng nhập vào hệ thống với tài khoản đó và cũng sẽ khơng thể đăng ký
lại với tên tài khoản ấy.
Đầu tiên cho đăng ký thành viên ở trang sau:
Hình 4: Trang đăng nhập và đăng ký thành viên
Rồi chúng ta sẽ qua trang admin để quản lý cấp quyền , khoá hoặc xoá thành viên
đăng đã đăng ký. Chọn mục thành viên.
Hình 5: Trang quản lý thành viên của admin
3.3. Quản lý Danh mục sản phẩm
Trang 22
Quản trị sẽ được quyền thêm, sửa hay xóa danh mục hàng trong hệ thống. Nếu
danh mục nào bị xóa thì tương ứng các mặt hàng cũng sẽ bị xóa theo. Nếu quản trị
muốn tạm ngưng kinh doanh danh mục hàng có thể tích bỏ phần hiển thị thì danh
mục ấy sẽ tạm thời bị ẩn trên hệ thống.
Kết quả danh mục tất cả các sản phẩm trên trang web được thể hiện theo cùng
nhóm sản phẩm trong trang theo danh mục.
Hình 6: Trang trình bày sản phẩm theo danh mục
Để thêm, sửa xoá các danh mục trong trang, admin sẽ thực hiện ở hình sau:
Trang 23
Hình 7: Trang quản lý danh mục sản phẩm của admin
3.4. Quản lý mặt hàng
Quản trị sẽ được quyền thêm, xóa, sửa mặt hàng; thay đổi mặt hàng với một
danh mục bất kỳ, hay thay đổi số lượng mặt hàng cũng như cập nhật lại giá mặt
hàng ấy trong hệ thống.
+ Nếu như mặt hàng được thêm mới thì bắt buộc người quản trị cần chọn hình
đại diện bằng cách chọn upload hình ảnh lên hệ thống.
+ Nếu là chỉnh sửa mặt hàng thì người quản trị có thể khơng cần chọn lại hình
đại diện. Hệ thống sẽ tự hiểu lấy hình đại diện hiện tại của mặt hàng lên làm hình
đại diện trên hệ thống.
Cũng như quản lý ở danh mục, các mặt hàng cũng được admin thao tác
tương tự:
Trang 24
Hình 8: Trang trình bày mặt hàng trên website
Và ở trang admin quản lý mặt hàng như thêm , sửa và xố như sau:
Hình 9: Trang quản lý mặt hàng của admin
3.5. Quản Lý đơn hàng
Hệ thống sẽ thống kê từng khách đặt hàng cũng như số lượng, giá tiền tương
ứng. Quản trị sẽ có quyền duyệt/hủy đơn hàng của một khách hàng. Nếu quản trị
duyệt đơn hàng hệ thống sẽ gửi một mail đến email đặt hàng của khách, cho khách
Trang 25