Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

slide bài giảng khái quát lịch sử tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.73 KB, 17 trang )

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT
I. Lịch sử tiếng Việt
Thời kì dựng nước

KHÁI
qua các thời kì

Thời kì Bắc thuộc và

QUÁT
chống Bắc thuộc

LỊCH
Thời kì độc lập tự chủ

SỬ

Thời kì Pháp thuộc

Từ sau CMT8 đến nay

TIẾNG

VIỆT

II. Chữ viết của tiếng Việt






Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt.
Dùng làm công cụ giao tiếp chung của các dân tộc
Tiếng Việt giữ vai trị là một ngơn ngữ có tính chất phổ thông


Tiết 65KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT

I.

Lịch sử phát triển của tiếng Việt 
1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước

a. Nguồn gốc của tiếng Việt
- TV có nguồn gốc bản địa
- TV thuộc họ ngôn ngữ Nam Á.
b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
- Tḥc dịng Mơn- Khơmer
- TV có quan hệ gần gũi với tiếng Mường.


2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
- Sự tiếp xúc giữa tiếng Việt với tiếng Hán diễn ra lâu dài và sâu rộng nhất.
- Tiếng Việt đã vay mượn rất nhiều từ ngữ Hán bằng cách Việt hóa tiếng Hán.


+ Vay mượn trọn vẹn từ Hán, chỉ Việt hóa âm đọc(cách đọc Hán
Việt),giữ nguyên ý nghĩa và kết cấu:
VD: tâm, tài, đức, mệnh,...
+ Rút gọn từ Hán:
  VD: cử nhân-> cử (cụ cử); tú tài -> tú (cậu tú); ngư phủ, canh nông,

tiều phu, mục đồng -> ngư - tiều- canh - mục…
+ Đảo lại vị trí các yếu tố, đổi yếu tố (trong các từ ghép):
VD:    Từ Hán          -               Từ Việt
         Thi nhân                           Nhà thơ
         Văn nhân                         Nhà văn
Nhiệt náo

Náo nhiệt

+ Đổi nghĩa hoặc thu hẹp hay mở rộng nghĩa của từ Hán:
VD: Thủ đoạn (Hán): cơ mưu, tài lược, công cụ, cách thức.
->Tiếng Việt: Thủ đoạn- chỉ hành vi mờ ám, độc ác.
 Khúc chiết (Hán): khúc khuỷu, ngoằn ngoèo.
-> Tiếng Việt: diễn đạt gãy gọn, chặt chẽ.
  +Dùng từ Hán tạo từ ghép
+ Sao phỏng dịch nghĩa


3.Tiếng Việt dưới thời kì độc lập, tự chủ:



- Việc tiếp xúc, ảnh hưởng, vay mượn từ ngữ Hán theo hướng Việt hóa làm cho tiếng Việt
ngày càng thêm phong phú, tinh tế, uyển chuyển.



- Dựa vào văn tự Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm- thứ chữ ghi âm tiếng Việt vào thế
kỉ XIII.






 Ý nghĩa:
+ Khẳng định ý thức độc lập tự chủ của dân tộc ta.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển văn hóa, văn học dân tộc


4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
- TV bị chèn ép.
-TV vẫn chứng tỏ tiềm năng phát triển dồi dào qua những hoạt đợng văn chương,báo
chí,tun truyền cách mạng
-Hình thành nhiều từ ngữ,thuật ngữ mới(Hán Việt,gốc Pháp,thuật ngữ khoa học),câu rành
mạch trong sáng…


5. Tiếng Việt từ sau CMT8 đến nay

-

TV trở thành ngơn ngữ quốc gia,ngơn ngữ đa chức năng góp phần vào sự nghiệp XD
đất nước
Hoàn thành biên soạn tập sách thuật ngữ khoa học chuyên dùng chuẩn xác,hệ
thống,giản tiện,phù hợp cách dùng của người Việt


Các cách xây dựng thuật ngữ tiếng Việt:
+ Mượn của tiếng Hán:
VD: chính trị, quốc gia, đợc lập, tự do,...

+ Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây:
VD: a-xit (acide), ba-dơ (bazo),...
+ Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý hoặc sao phỏng):
VD: Vùng trời (không phận),...


Nhận xét: Tiếng Việt

-

Không ngừng phát triển qua các giai đoạn lịch sử

-

- Tiếp nhận, cải biên ngôn ngữ bên ngoài theo hướng Việt hóa

-

 Phải bảo vệ sự trong sáng, tính giàu đẹp - của tiếng Việt,nói đúng viết đúng tiếng Việt, chống lạm
dụng ngôn ngữ nước ngoài.




Ghi nhớ


II. Chữ viết của tiếng Việt 
- Chữ Nôm: là loại chữ viết ra đời trên cơ sở cấu tạo chữ Hán dùng
để ghi âm tiếng Việt



Chữ Hán

Chữ Nôm

Miên: mái nhà

An

Nữ: con gái


II. Chữ viết của tiếng Việt 

-

Chữ Nôm: là loại chữ viết ra đời trên cơ sở cấu tạo chữ Hán dùng để ghi âm tiếng Việt

- Chữ Quốc ngữ : được cấu tạo từ chữ cái La Tinh dùng ghi âm tiếng Việt.



II. Chữ viết của tiếng Việt 
- Chữ Nôm: là loại chữ viết ra đời trên cơ sở cấu tạo chữ Hán dùng để ghi âm tiếng Việt
- Chữ Quốc ngữ : được cấu tạo từ chữ cái La Tinh dùng ghi âm tiếng Việt.
Đầu thế kỉ XX, chữ quốc ngữ đã thay thế chữ Hán, Nôm trong mọi lĩnh vực và trở thành
chữ viết chính của dân tợc



• GHI NHỚ
• LUYỆN TẬP:
•BT1 Các BT 1,2,3 tr 40 sgk

-Phương phi(Hán):Hoa thơm cỏ lạ->Tiếng Việt:Béo tốt
-Bồi hồi (Hán) đi đi lại lại -> xao xuyến,không yên
 Đáo để (Hán): đến đáy, đến tận cùng
->Tiếng Việt: đanh đá, quá mức
-Sư phụ,bệ hạ….
-Lạc hoa sinh ->Lạc

Chuẩn bị:Các yêu cầu sử dụng Tiếng Việt



×