Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

slide bài giảng bài 4 mặt cắt và hình cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.67 KB, 16 trang )

BÀI 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT


Nếu chỉ
dùng nét
đứt ?

Làmthế
thế
Làm
nàocó

nào
thểbiểu
biểu
thể
diễncác
các
diễn
phầnbị
bị
phần
che
che
khuất
khuất
củavật
vật
của
thểbị
bị


thể
khoét
khoét
rỗng?
rỗng?

Nếu chỉ dùng các
nét đứt thì bản
vẽ sẽ không được
rõ ràng


Thay
nét đứt
bằng
nét
liền
đậm

Nếu ta
tưởng
tượng
Nhìn
thấydùng
Mp cắt
cấu 1trúc
bỏ đi
bêncắt
trong
phần vật

thể giữa
người quan
sát và mp
caét?



Mặt cắt : Là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt
Hình cắt : Là hình biểu diễn các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt và
mặt cắt

Mặt cắt

Hình cắt


II. Mặt cắt
1. Mặt cắt chập
Khái niệm :
Là mặt cắt được vẽ
ngay trên hìnhVậy
chiếu
thế
của vật thể nào
bằng

mặt cắt
nét liền mảnh
chập


 Ứng dụng: dùng để biểu
diễn các vật thể có
đường bao đơn giản như
các thanh dài có tiết
diện hình chữ nhật, chữ L, Hình chiếu
chữ I, …

Mặt cắt


2. Mặt cắt rời

Vậy thế
nào là
mặt cắt
rời
ngồi

Khái niệm :
Vẽ bằng nét liền đậm, vẽ ở
hình chiếu, đặt gần hình chiếu,
liên hệ với hình chiếu bằng nét
gạch chấm mảnh
Ứng dụng: dùng để
biểu diễn các vật
thể có đường bao
phức tạp

Mặt cắt


Hình chiếu


III. Hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ (toàn phần)


Là hình cắt nhằm biểu
diễn toàn bộ cấu trúc
bên trong của vật thể
A-A

A

A


2. Hình cắt cục bộ (riêng phần)
Một
phần mp’

Vẽ nét lượn sóng
giới hạn mặt cắt

Khái
Vậy thế nào
niệm
gọi là hình
cắt


riêng phần
?
Biểu
diễn một phần vật thể
dưới dạng hình cắt

Cắt bỏ
một phần
vt


Dùng
nửa mp’

3. Hình cắt một nửa (kết hợp)

áy
a
th
n
ì
h
Xoá N
bỏ

các nét
đứt

Khái
Cắt bỏ đi

niệm
một nửa
phần
Gồm một nửa hình cắt ghép với
một nửa hình chiếu, phân cách
bằng trục đối xứng vẽ bằng nét
gạch chấm mảnh

A-A
Đường phân
cách bằng nét
chấm gạch

A

A


A

A

1. Quy ước biểu diễn
 Đánh dấu vết cắt
 Vẽ mũi tên chỉ hướng nhìn
(hướng
Ghi tên chiếu)
mặt phẳng cắt

A-A


(Chú ý: trong một bản vẽ
có nhiều hình cắt thì không
được đặt trùng tên)
Với hình cắt kết hợp còn thêm:

A-A

 Vẽ

đường phân cách giữa nửa hình
cắt và nửa hình chiếu bằng nét
chấm gạch
 Bỏ các nét đứt bên nửa hình chiếu

A

A


Kiến thức bổ sung

2.Ký hiệu vật liệu tre
mặt cắt

Kim loại
PhiVậy
Kim
các ký
hiệu

vật liệu
loại

trên mặt cắt
có tác dụng gì ?

Gỗ cắt
ngang
Gỗ cắt
dọc

 Phân biệt giữa phần đặc (thuộc mặt
Trêncắt)
mặtvà
cắt
đượcrỗng
vẽ các
phần
(không thuộc mặt
đường
gạch
chéo
cắt)
của
vật bằng
thể. nét
liền
mảnh
song
cách

 Thể
hiện
sơsong
bộ và
về loại
vật liệu dùng để
đềuchế
nhau.
Đó
là thể
các ký hiệu
tạo
vật
vật liệu


Kiến thức bổ sung
3.Vẽ các đường gạch gạch trên mặt cắt
 Kẻ // và nghiêng so với
đường bao hoặc đường trục
của vật thể 450.
 Trên các mặt cắt và hình
cắt của cùng một vật thể
phải được vẽ giống nhau về
chiều nghiêng và khoảng
cách.
 Mặt cắt của các vật thể
khác nhau thì phải khác nhau
về chiều nghiêng và khoảng
cách



Lun tËp
Bài tập 1
A-A




Hình nào là MẶT CẮT ? Tại sao ?
Hình nào là HÌNH CẮT ? Tại sao ?


Bài tập 2

a)



Mặt cắt nào vẽ
đúng? Tại sao?



Hình nào là
hình cắt đúng?

d)

Vidu ung dung



Bµi tËp vỊ nhµ
Hướng dẫn Bài tập - Trang 24 SGK
Bài tập 01 : Vẽ hình cắt tồn bộ
Với vật thể có nhiều phần khuất bên trong
Bài tập 02 : Vẽ hình cắt một nửa
Với vật thể đối xứng
Bài tập 03 : Vẽ hình cắt cục bộ



×