Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá kết quả thực hiện dự án kfw6 trên địa bàn huyện tây sơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN TUẤN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN KfW6
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học

NĂM 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN TUẤN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN KfW6
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60620201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ TÙNG ĐỨC


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN

NĂM 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kì cơng trình nào khác.

Tác giả

Phạm Văn Tuấn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau khi hồn thành chương trình đào tạo cao học khoá 20, được sự cho phép
của Trường đại học Nông Lâm Huế tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả thực
hiện dự án KfW6 trên địa bàn huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định”. Nhân dịp hồn
thành đề tài, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại
học nông lâm Huế đã truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong q trình học
tập tại trường. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới TS. Ngơ Tùng Đức người

hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và hết lịng giúp đỡ tơi trong
q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Nhân dịp này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban quản lý dự án KfW6 các cấp,
bà con nhân dân trên địa bàn huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định các bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, giúp đỡ và cho những ý kiến quý báu để hoàn thiện luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên đề
tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp q báu của q Thầy cơ giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp
để Đề tài nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Phạm Văn Tuấn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TÓM TẮT
Dự án trồng rừng ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên Dự án KfW6 là dự án do Chính phủ Cộng hịa Liên bang Đức viện trợ khơng hồn lại
được thực hiện theo Hiệp định tài chính giữa Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) và Chính
phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Đại diện là Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá kết quả thực hiện dự án KfW6 trên địa bàn huyện
Tây Sơn, tỉnh Bình Định làm cơ sở đề xuất giải pháp duy trì, phát huy hiệu quả của dự án,
góp phần vào việc bảo vệ và phát triển rừng tại huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.

Để thực hiện đề tài, tác giả dùng 3 phương pháp chính:

-

Phương pháp thu thập số liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến dự án

Phương pháp đánh giá tác động của dự án: Dùng các phương pháp đánh giá
tác động về kinh tế, xã hội và môi trường
-

Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu, thơng tin

Sau mười năm triển khai thực hiện dự án trên địa bàn 3 xã Tây Phú, Bình Nghi
và Tây Thuận đã thiết lập được 2.062,31 ha rừng. Trong đó: Trồng rừng 308,37 ha,
khoanh ni tái sinh có trồng bổ sung 192,35 ha, khoanh ni tái sinh không trồng bổ
sung 641 ha, quản lý 3 mô hình quản lý rừng cộng đồng với diện tích 864,73 ha. Mở
được 1.000 tài khoản cho 1.000 hộ dân tham gia dự án với kinh phí 4.932.114.000
đồng. Cấp được 1003 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 1000 hộ gia đình tham
gia dự án và 3 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 03 mơ hình quản lý rừng cộng
đồng.
Dự án đã tác động tích cực trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường
Về kinh tế: Thu nhập của các hộ tham gia dự án đã tăng từ 24,4 triệu
đồng/hộ/năm lên 39,1 triệu đồng/hộ/năm. Sau dự án trung bình mỗi hộ tham gia có
1,963 ha rừng.
Về xã hội: Tạo việc làm cho khoảng 1.000 hộ gia đình, tương ứng với khoảng
2.000 lao động trực tiếp, thường xuyên tham gia các hoạt động của dự án. Ngồi ra
cịn góp phần vào việc nâng cao trình độ dân trí, khả năng tiếp cận với dịch vụ của
ngân hàng và nâng cao vai trò của người phụ nữ trong bình đẳng giới.
Về mơi trường: Tăng độ che phủ của rừng từ 50% lên 62% trong vùng dự án,
hạn chế xói mịn rửa trơi đối với những diện tích nương rẫy trước khi tham gia dự án
đồng thời cải thiện chất lượng nguồn nước.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT................................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.............................................................................................................................................. 1
2. Mục đích, mục tiêu của đề tài...................................................................................................... 2
2.1. Mục đích............................................................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu.............................................................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu.......................................................................... 3
1.1.1. Trên thế giới.................................................................................................................................. 3
1.1.2. Ở Việt Nam.................................................................................................................................... 3
1.1.3. Đánh giá kết quả, hiệu quả dự án...................................................................................... 4
1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu...................................................................... 6
1.2.1. Trên thế giới.................................................................................................................................. 6
1.2.2. Ở Việt Nam.................................................................................................................................... 7

1.2.3. Phân loại dự án và dự án ODA........................................................................................ 11
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG...................................................... 14
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................... 14
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 14
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................... 14
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................ 14

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................. 14
2.2.1. Mô tả và phân tích đặc điểm đặc trưng của khu vực triển khai dự án.........14
2.2.2. Khái quát về dự án KfW6................................................................................................... 14
2.2.3. Tình hình thực hiện các hoạt động của dự án KfW6 tại khu vực nghiên
cứu................................................................................................................................................................ 14
2.2.4. Đánh giá hiệu quả của dự án KfW6 tại huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định . 15
2.2.5. Đề xuất giải pháp nhằm duy trì và phát huy hiệu quả của dự án....................15
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 15
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................ 15
2.3.2. Phương pháp đánh giá tác động của dự án................................................................. 16
2.3.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu, thông tin...........................19
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................... 20
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định20

3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................................... 20
3.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................................................ 23
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội............................................................................... 28
3.1.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn................................. 31

3.1.5. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội........................................... 32
3.2. Khái quát về Dự án Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững ở các tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên - Dự án KfW6.............................34
3.2.1. Thông tin chung về dự án.................................................................................................... 34
3.2.2. Mục tiêu Dự án......................................................................................................................... 35
3.2.3. Mức đầu tư.................................................................................................................................. 35
3.2.4. Tiến độ thực hiện..................................................................................................................... 35
3.3. Tình hình thực hiện dự án tại khu vực nghiên cứu.................................................... 35
3.3.1. Tình hình thực hiện về khối lượng các hạng mục đầu tư chính của dự án 35
3.3.2. Tình hình thực hiện giải ngân vốn các hạng mục đầu tư.................................... 38
3.3.3. Lập tài khoản tiền gửi cho các hộ tham gia dự án.................................................. 40
3.3.4. Công tác tổ chức quản lý của dự án............................................................................... 42
3.4. Đánh giá hiệu quả của dự án KfW6 tại huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.......42
3.4.1. Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế.................................................................................... 42

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

3.4.2. Đánh giá hiệu quả về mặt xã hội..................................................................................... 50
3.4.3. Đánh giá hiệu quả về mặt môi trường, sinh thái..................................................... 55
3.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và tổng kết một số bài
học kinh nghiệm rút ra từ việc triển khai dự án KfW6 tại vùng dự án huyện Tây
Sơn, tỉnh Bình Định............................................................................................................................. 57
3.5.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức............................................. 57
3.5.2. Tổng kết một số bài học kinh nghiệm.......................................................................... 60
3.6. Đề xuất một số giải pháp duy trì và mở rộng thành quả của dự án KfW6 tại
vùng dự án huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định........................................................................... 64
3.6.1. Giải pháp về chính sách....................................................................................................... 64

3.6.2. Giải pháp về kĩ thuật.............................................................................................................. 66
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................... 67
4.1. Kết luận............................................................................................................................................. 67
4.2. Đề nghị.............................................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 69
I. TIẾNG VIỆT...................................................................................................................................... 69
II. TIẾNG ANH..................................................................................................................................... 70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


Từ viết tắt
BQL DA
CKKD
DNLNNN
HGĐ
HTX
KNTS
KNXTTS
PCCCR
QHSDĐ
RCĐ
TKTGCN
TNHH SX và KD
TTCN
UBND

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp tình hình thực hiện khối lượng các hạng mục trồng và
khoanh nuôi tái sinh rừng theo từng năm................................................................................. 36
Bảng 3.2. Tổng hợp tình hình giải ngân vốn các hạng mục đầu tư chính...............39
Bảng 3.3. Thống kê TKTGCN của các hộ tham gia dự án huyện Tây Sơn từ
năm 2006 đến năm 2014................................................................................................................... 41
Bảng 3.4. Diễn biến tài nguyên rừng trước và sau dự án................................................. 44
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu kinh doanh rừng trồng keo lá tràm năm 2006.......................45
Bảng 3.6. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ điều tra trước và sau dự án..............46
Bảng 3.7. Cơ cấu chi phí của các nhóm hộ điều tra trước và sau dự án..................48
Bảng 3.8. Cơ cấu sử dụng đất của các hộ gia đình.............................................................. 49
Bảng 3.9. Thống kê số hộ tham gia thực hiện dự án.......................................................... 51
Bảng 3.10. Thống kê số hộ tham gia các hoạt động của dự án..................................... 51
Bảng 3.11. Mức độ tham gia của nữ giới đối với các công việc của dự án............52
Bảng 3.12. Mức độ tham gia của nữ giới đối với các hoạt động của dự án...........53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. So sánh thu nhập của các hộ trước và sau khi tham gia dự án..........47
Biểu đồ 3.2. So sánh chi phí của các hộ trước và sau khi tham gia dự án..............48
Biểu đồ 3.3. So sánh sự dịch chuyển cơ cấu sử dụng đất giữa 2 nhóm hộ có và
khơng tham gia dự án KfW6 trong giai đoạn 2005 - 2014............................................. 49
Biểu đồ 3.4. So sánh tỉ lệ đánh giá mức độ xói mòn.......................................................... 56

Biểu đồ 3.5. Biểu đồ so sánh tỉ lệ mực nước sông suối.................................................... 57

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Tây Sơn......................................................................................... 20
Hình 3.2. Rừng trồng Sao đen năm 2006 tại thơn Phú Mỹ, xã Tây Phú..................37
Hình 3.3. Rừng cộng đồng thôn Phú Mỹ, xã Tây Phú...................................................... 38

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề

Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước ta, rừng không những là cơ sở
phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng. Vấn đề
quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng hiện nay được coi là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam.
Vào cuối những năm 1980, diện tích rừng của Việt Nam vào khoảng 56.680
2

km (17% tổng diện tích đất đai). Việt Nam trở thành nước có nạn phá rừng nhanh

nhất trong số các nước Đông Nam Á với khoảng hai phần ba độ che phủ rừng bị mất đi
trong giai đoạn này. Ước tính rằng trong giai đoạn 1976 -1990, mỗi năm diện tích rừng
tự nhiên của Việt Nam giảm trung bình 185.000 ha.
Để phục hồi tài nguyên rừng, từ năm 1990 trở lại đây, Chính phủ đã có nhiều nỗ
lực làm ổn định và phục hồi độ che phủ rừng với nhiều chương trình, dự án trồng rừng
liên tiếp được triển khai như: Dự án PAM, chương trình 327, dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng (dự án 661), dự án Khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững (dự án KfW6)…
Tuy nhiên, hiệu quả đạt được của từng dự án là rất khác nhau. Các yếu tố tác
động đến hiệu quả của từng dự án phụ thuộc vào thể chế, chính sách của Việt Nam và
chính sách của các nhà tài trợ còn nhiều bất cập, từ những văn bản đầu vào của từng
dự án đến sự chuẩn bị, thực thi, giám sát và đánh giá trong quá trình thực hiện dự án.
Để nâng cao hiệu quả dự án thì cơng tác đánh giá là một khâu quan trọng trong chu
trình quản lý dự án. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả được xác định bao gồm tất cả các
thay đổi về sinh thái, văn hoá xã hội, kinh tế, kỹ thuật, thể chế và chính sách đem lại
bởi các hoạt động của dự án. Việc tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến tình trạng kém hiệu
quả của các dự án để khắc phục trong quản lý các dự án là rất cần thiết.
Chính phủ Cộng hịa liên bang Đức là một trong các nhà tài trợ có uy tín đối với
dự án đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam. Dự án “Khôi phục rừng và quản
lý rừng bền vững ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên”, gọi tắt
là dự án KfW6 là một trong các dự án được sự tài trợ của Chính phủ Cộng hịa liên
bang Đức thơng qua Ngân hàng tái thiết Đức (KfW). Dự án được thực hiện từ năm
2006 đến năm 2014 với mục tiêu góp phần vào chương trình trồng rừng và bảo vệ
rừng ở các tỉnh duyên hải miền trung thông qua việc giúp người dân sử dụng đất có
hiệu quả và đảm bảo tính bền vững về sinh thái, đồng thời tạo việc làm và nâng cao
mức sống cho người dân trong vùng dự án. Tây Sơn là huyện trung du của tỉnh Bình
Định được hưởng lợi từ dự án KfW6.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



2

Để góp phần vào việc tìm giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án KfW6,
tôi đã nghiên cứu đề tài "Đánh giá kết quả thực hiện dự án KfW6 trên địa bàn
huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định”.
2.

Mục đích, mục tiêu của đề tài
2.1.Mục đích

Đánh giá kết quả thực hiện dự án KfW6 trên địa bàn huyện Tây Sơn, tỉnh Bình
Định làm cơ sở đề xuất giải pháp duy trì, phát huy hiệu quả của dự án, góp phần vào
việc bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Định.
2.2. Mục tiêu
Đánh giá kết quả thực hiện và tác động của dự án KfW6 tại huyện Tây Sơn,
tỉnh Bình Định.
Phân tích những động lực, trở ngại và các bài học kinh nghiệm trong quá trình
thực hiện dự án.
Đề xuất giải pháp nhằm duy trì và phát huy hiệu quả của dự án để góp phần vào
việc bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Định.
3.

Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn
3.1.Ý nghĩa khoa học
Đề tài cung cấp thông tin, cơ sở khoa học cho các nhà xây dựng các dự án lâm nghiệp.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tính tốn được hiệu quả của dự án KfW6 trên địa bàn huyện Tây Sơn, từ đó đề
xuất một số biện pháp để tăng hiệu quả của các dự án tiếp theo.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu
Trong lý thuyết cũng như trong quản lý kinh tế hiện nay còn tồn tại nhiều quan
điểm khác nhau về dự án. Tùy mục đích nghiên cứu, mỗi quan điểm về dự án xuất
phát từ cách tiếp cận khác nhau.
1.1.1. Trên thế giới
Theo từ điển tiếng Anh Oxford: “Dự án là một chuỗi các sự việc tiếp nối được
thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách xác định nhằm xác định mục
tiêu là đạt được kết quả duy nhất nhưng được xác định rõ”.
Theo Ngân hàng thế giới - World Bank: Dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một khoảng thời gian nhất định;
Định nghĩa về dự án của David Jary và Julia Jury trong từ điển xã hội học như
sau: Những kế hoạch của địa phương được thiết lập với mục đích hỗ trợ các hành động
cộng đồng và phát triển cộng đồng. Theo định nghĩa này có thể hiểu Dự án là một kế
hoạch can thiệp có mục tiêu, nội dung, thời gian, nhân lực và tài chính cụ thể. Dự án là
sự hợp tác của các lực lượng xã hội bên ngoài và bên trong cộng đồng. Với cách hiểu
như trên thì thước đo sự thành cơng của dự án khơng chỉ là việc hồn thành các hoạt
động có tính kỹ thuật (đầu tư cái gì, cho ai, bao nhiêu, như thế nào) mà nó có góp phần
gì vào q trình chuyển biến xã hội tại cộng đồng.
Theo J. Price Gittinger (1982) trong nghiên cứu “Phân tích kinh tế các dự án
nơng nghiệp”, khái niệm dự án được đặt trong một hệ thống quản lý nguồn lực đầu vào
và giám sát đánh giá kết quả đầu ra theo một trình tự và khơng gian hoạt động nhất
định. Từ đó dự án được định nghĩa theo ba quan điểm: (1) Dự án là sự sắp xếp có hệ
thống các nguồn dự trữ cho đầu tư, các nguồn dự trữ đó được lập kế hoạch, phân tích,

đánh giá, thực thi và tiến hành như một đơn vị độc lập; (2) Dự án được coi như một
đơn vị tác nghiệp nhỏ nhất trong một kế hoạch hay một chương trình, được chuẩn bị
và thực thi như một thể độc lập và thống nhất; (3) Dự án là một hoạt động trong đó các
nguồn dự trữ được sử dụng tốt nhất với khả năng thu hồi và có lãi khi dự án kết thúc.
1.1.2. Ở Việt Nam
Cũng như trên thế giới, ở Việt Nam thuật ngữ Dự án được dùng rộng rãi, tuy
nhiên chỉ mới phổ biến trong vài thập kỷ gần đây.
Theo đại bách khoa toàn thư: Dự án (Project) là điều người ta có ý định làm hay
đặt kế hoạch cho một ý đồ, một quá trình hành động…

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

Dự án là một nỗ lực tổng hợp bao gồm các nhiệm vụ có liên quan với nhau
được thực hiện trong giới hạn về thời gian, ngân sách và với một mục tiêu được định
nghĩa một cách rõ ràng. Dự án là một tập hợp có tổ chức các hoạt động và các quy
trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong các giới hạn về nguồn
lực, ngân sách và các kỳ hạn đã được xác định trước.
Theo Viện quản trị Dự án: Dự án là một nỗ lực nhất thời được thực hiện để tạo
ra một sản phẩm hay một dịch vụ độc nhất vô nhị.
Trong một số tài liệu và các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Thị Oanh, Tô Huy
Hợp, Lương Hồng Quang, tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động môi trường (Nhà xuất
bản Xây Dựng - 2008), đều đưa ra các định nghĩa về dự án. Nhìn chung, các khái niệm
đều mang những nét chung là thể hiện thống nhất về sự can thiệp của con người trong
tổ chức, kế hoạch dự án để có được những mục tiêu mong muốn.
Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(MPI) thì “Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải
tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc

nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác
định”. Cũng theo MPI thì “Dự án đầu tư là một hệ thống các thuyết minh được trình
bày một cách chi tiết, có luận cứ các giải pháp sử dụng nguồn lực để đạt tới mục tiêu
cao nhất của chủ trương đầu tư”.
Mặc dù có sự khác nhau về cách định nghĩa Dự án, nhưng các tác giả đều thống
nhất cho rằng: Dự án là một tập hợp các hoạt động có kế hoạch định trước với một
nguồn tài lực dự kiến trước nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu định trước trong
phạm vi không gian và thời gian nhất định. Mục tiêu của Dự án đều là tạo sự thay đổi
trong nhận thức và hành động, thay đổi điều kiện sống của cộng đồng trên cả ba mặt
kinh tế - xã hội và môi trường.
1.1.3. Đánh giá kết quả, hiệu quả dự án
Đánh giá dự án là một nhiệm vụ nằm trong các chuỗi hoạt động của dự án. Tùy
thuộc mục tiêu đánh giá mà có quy mơ thực hiện đánh giá khác nhau. Đánh giá giai
đoạn hoặc là đánh giá định kỳ là nhằm rà soát, so sánh nhiệm vụ, mục tiêu theo một kế
hoạch nào đó đồng thời dự đốn hiệu quả trong tương lai.
Tất cả các giai đoạn trong chu trình dự án đều có mối liên quan chặt chẽ với
nhau để tạo thành một chu trình hồn chỉnh. Do đó các bài học kinh nghiệm từ những
dự án đã thực hiện trước đây có thể được áp dụng cho các dự án sắp tới, ngay từ giai
đoạn lập kế hoạch.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

Đánh giá là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ dự án, được tiến hành sau khi thực
hiện dự án, nhằm đánh giá làm rõ những thành công, thất bại và rút ra những bài học
kinh nghiệm để quản lý các dự án khác trong tương lai. Cần phải tiến hành đánh giá
dựa trên các nét cơ bản sau:
(i)


Dự án có đạt được mục tiêu trực tiếp đề ra hay khơng?

(ii)
Dự án có góp phần vào tăng trưởng và phát triển nền kinh tế quốc dân hay
khơng? Mức độ đóng góp là bao nhiêu?
(iii)Hiệu quả của việc đạt được các mục tiêu đó ra sao?
(iv) Những bài học cần rút ra?
"Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của thế hê
hiên tại mà không làm tổn hại đến những khả năng phát triển để thoả mãn mọi nhu
cầu của những thế hê tiếp theo", (WCED, 1987)
Phát triển bền vững phải đảm bảo sử dụng đúng mức và ổn định các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ được mơi trường sống. Đó khơng chỉ là sự phát triển nền
kinh tế, văn hoá, xã hội một cách vững chắc nhờ khoa học công nghệ tiên tiến mà còn
đảm bảo ổn định, cải thiện những điều kiện tự nhiên mà con người đang sống trong đó
và chính sự phát triển đang dựa vào đó để ổn định bền vững. Do đó, trong mỗi hồn
cảnh mơi trường và nguồn tài nguyên cụ thể, con người phải tìm ra các hướng phát
triển tối ưu của mình. Trong những hướng đó bao gồm sự phối hợp chặt chẽ các chính
sách kinh tế, xã hội và mơi trường, sự hiểu biết các hệ thống kinh tế, xã hội và sinh
thái cũng như quan hệ phức tạp giữa các hệ thống đó, nhằm bảo đảm mọi lợi ích xã hội
khơng bị suy giảm. Để đạt được điều đó, cách tiếp cận phổ biến và khoa học nhất hiện
nay là: tiếp cận sinh thái, tiếp cận kinh tế và tiếp cận mang tính đạo đức xã hội.
Đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo - trong đó có tài
nguyên sinh vật rừng và đất rừng, khái niệm sử dụng bền vững bao gồm 5 thuộc tính,
đó là tính sản xuất hiêu quả, tính an toàn, tính bảo vê, tính lâu bền và tính chấp nhận.
Như vậy, so sánh những thuộc tính của dự án với phát triển cho thấy: bền vững
khơng chỉ là thuộc tính của các dự án mà còn là mục tiêu hướng tới của các dự án
trong thời kỳ hiện nay. Chính vì vậy, dự án và công tác đánh giá dự án tùy thuộc vào
từng lĩnh vực với các quy định riêng nhưng đều dựa vào các tiêu chí về kinh tế, xã hội,
mơi trường và tổng hợp các tiêu chí đó là sự phát triển bền vững của chính dự án và

đối tượng của dự án

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Trên thế giới
Theo lý thuyết về đánh giá dự án thì tại các cơng trình nghiên cứu của một số
tác giả như: L.Therse Barker, Who, Jim Woodhill Gittinger, Dixon và Hufschmidt…,
đã thể hiện đánh giá liên quan đến việc đo lường, so sánh và đưa ra những nhận định
về kết quả của hệ thống các hoạt động dự án, so sánh kết quả với mục tiêu đề ra ban
đầu. Đối với một dự án, đánh giá còn là xem xét một cách logic có hệ thống nhằm xác
định tính hiệu quả, mức độ thành công của dự án, tác động đến các mặt của đời sống
xã hội và tự nhiên. Hoạt động đánh giá là một công tác được triển khai khi đã có một
số các hoạt động chính của dự án diễn ra theo định kỳ hay gọi cách khác là đánh giá
giai đoạn, hoặc khi tổng thể các hoạt động của dự án đã chấm dứt.
Joachimtheis, Heather, M.Grady đã phân loại đánh giá dự án bao gồm đánh giá
tiến trình và đánh giá mục tiêu. Đánh giá mục tiêu là xem xét, so sánh tính hiệu quả
của dự án có đạt được mục tiêu hay khơng. Đánh giá tiến trình là cơng việc ngồi sự
xem xét các nội dung của dự án để đạt được mục tiêu thì cịn xem xét tiến độ thực hiện
dự án theo từng công đoạn của thời gian.
Để đánh giá dự án, người ta sử dụng nhiều phương pháp thực hiện như điều tra
khảo sát (servey), phỏng vấn (interview), thảo luận nhóm (focus group), phương pháp
phỏng vấn, phương pháp động não… tất cả các nội dung của hoạt động đánh giá có ý
nghĩa quan trọng nhằm điều chỉnh, sửa đổi để phù hợp khách quan với tình hình thực
tế trong quá trình thực hiện dự án.
Đánh giá tác động của dự án là những việc làm để xem xét một cách toàn diện
về các tác động của nó làm ảnh hưởng đến các lĩnh vực của đời sống xã hội và tự

nhiên mà cụ thể là kinh tế, xã hội và môi trường đã định trước ở mục tiêu của dự án.
Về phương pháp đánh giá tác động dự án tùy thuộc loại dự án mà có phương pháp phù
hợp. Theo FAO thì đánh giá tác động của dự án về mặt kinh tế thường tập trung phân
tích lợi ích và chi phí xã hội nên các lợi ích và các chi phí xã hội phải tính suốt cả thời
gian mà sản phẩm dự án chưa có đoạn kết như dự án trồng rừng phải sau một thời gian
nhất định mới có sản phẩm của rừng [6].
Nhưng nhìn chung, để đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế của dự án thì tổng mức
đầu tư khi bắt đầu triển khai dự án đến khi có sản phẩm đầu ra ở điểm kết thúc dự án
và mức chiết khấu nguồn đầu tư.
Đánh giá tác động liên quan về xã hội, H.M Gregersen và Brooks nêu rằng: bất
cứ khi nào có một sự thay đổi phát sinh qua một dự án như tạo việc làm mới, tăng diện
tích canh tác, năng suất sản xuất, chất lượng sản phẩm tăng lên… thì quá trình đánh
giá khơng những phải xác định phần lợi ích gia tăng mà cịn xác định các yếu tố lợi ích

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

liên quan xã hội, nếu chỉ căn cứ vào tiền mặt luân chuyển trong quá trình thực hiện dự
án thì đây là một phân tích đánh giá tài chính đơn thuần chứ khơng phải một đánh giá
kinh tế mang tính xã hội.
Về môi trường UNEP, đã xây dựng bản hướng đánh giá tác động môi trường
của các dự án phát triển. Đây là phương pháp nghiên cứu nhằm dự báo các tác động
môi trường của một dự án, thể hiện sự ảnh hưởng của kết quả về các hoạt động của dự
án đối với môi trường.
1.2.2. Ở Việt Nam
Hàng loạt các cơng trình về đánh giá hiệu quả và tác động của các dự án, đặc
biệt là các dự án trong lĩnh vực lâm nghiệp của Việt Nam đã được các nhà nghiên cứu
thực hiện trong những năm qua, nhất là trong thời gian gần đây khi mà xu thế quản lý

rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu địi hỏi tất cả các nước phải
giám sát chặt chẽ các tác động từ các hoạt động dự án mang lại.
Nhóm chun gia của chương trình phát triển Nông thôn miền núi Việt Nam Thụy Điển (MRDP - Mountainous Rrural Devenlopment Programe) và viện điều tra quy
hoạch rừng đã nghiên cứu sự thay đổi của thảm thực vật và độ che phủ rừng trong giai
đoạn 10 năm (1989 - 1998), trên địa bàn 5 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang
và Hà Giang” Nghiên cứu đã đánh giá sự thay đổi chung của 5 tỉnh và đánh giá chi tiết sự
thay đổi của 20 xã trong đó có 10 xã được sự hỗ trợ của chương trình Hợp tác xã Lâm
nghiệp (FCP - Forestry Cooperation Program) và 10 xã ngồi 2 chương trình đó.

Trong báo cáo đánh giá tác động “Dự án lâm nghiệp xã hội sơng Đà trong
chương trình hợp tác kỹ thuật Việt Đức đối với hệ thống canh tác trên địa bàn các
huyện Yên châu Tỉnh Sơn La và huyện Tủa Chùa tỉnh Lai Châu”, do Annette Luibrand
(2000), thông qua phương pháp điều tra hộ gia đình đã tiến hành đánh giá tác động của
Dự án đến phương pháp canh tác của các hộ nơng dân trên các loại hình sử dụng đất
mà gia đình hiện có.
Nghiên cứu tác động “Cơng tác giao đất đến một số yếu tố kinh tế, xã hội ở cấp
gia đình” thuộc Dự án Lâm nghiệp xã hội Sơng Đà - chương trình hợp tác kỹ thuật
Việt - Đức đối với hệ thống canh tác trên địa bàn các huyện Yên Châu tỉnh Sơn La và
huyện Tủa Chùa tỉnh Lai Châu”. Scott Fritzen đã đi sâu vào việc phân tích một số mơ
hình sử dụng đất cấp thơn và hộ gia đình, phân tích hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
và lâm nghiệp của các hộ gia đình, đánh giá chiến lược phát triển kinh tế hộ, sản xuất
cấp thôn và tác động của công tác giao đất do Dự án thực hiện đến đời sống kinh tế xã
hội của các hộ gia đình về các mặt chủ yếu như cơ cấu thu nhập, chi phí, khả năng tiếp
cận thị trường.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8


Cao Danh Thịnh (1998) đã đề cập đến vấn đề định lượng các chỉ tiêu đánh giá
thông qua các trọng số trong việc tính tốn hiệu quả tổng hợp kinh tế - mơi trường. Theo
tác giả thì phương pháp tính trọng số bằng tương quan cho độ chính xác cao nhất [13].

Trong báo cáo tổng kết đề án “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kinh tế xã
hội nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở vùng lòng hồ huyện Mộc Châu tỉnh Sơn
La”, Đỗ Đức Bảo và cộng sự đã sử dụng phương pháp ma trận môi trường để đánh giá
tác động của các loại hình canh tác và phương án canh tác lâm nghiệp ở vùng lịng hồ
huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La. Các loại hình canh tác được đánh giá bao gồm: vườn
tạp, cây ăn quả, Nông lâm kết hợp, rừng tự nhiên... Trong phương pháp ma trận mơi
trường, việc phân tích số liệu dược thể hiện thông qua các hàng và các cột (hàng - các
chỉ tiêu đánh giá; cột - trị số của chỉ tiêu đánh giá). Bằng phương pháp này có thể đưa
ra hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau thuộc các lĩnh vực chịu tác động như: kinh tế, xã
hội và môi trường. Những tác động cụ thể của từng hoạt động của từng phương án
được đánh giá qua tổng điểm, mức tổng điểm càng cao thì dự án càng có hiệu quả. Tuy
nhiên, chính tác giả cũng thừa nhận rằng phương pháp ma trận môi trường là phương
pháp “bán định hướng” và chỉ mang tính tương đối bởi vì việc cho điểm phụ thuộc
nhiều vào yếu tố chủ quan. Yếu tố này chủ yếu dựa vào trình độ và kinh nghiệm của
nhóm nghiên cứu. Mặc dù vậy đây là phương pháp đơn giản dễ vận dụng nên cho đến
nay nó vẫn được sử dụng phổ biến trong nhiều nghiên cứu đánh giá tác động môi
trường [2].
Khi nghiên cứu “Đánh giá và kiến nghị hồn thiện mơ hình trang trại lâm
nghiệp hộ gia đình tại Lục Ngạn - Bắc Giang”, Trần Ngọc Bình đã phân tích đánh giá
hiệu quả của các mơ hình trang trại đến việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
sinh thái trong khu vực. Nhưng để đánh giá, tác giả chỉ sử dụng một chỉ tiêu phân loại
kinh tế hộ gia đình nên tính mức độ thuyết phục của đề tài còn chưa cao.
Tháng 5/1997 Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ
đã đưa ra “Báo cáo nghiên cứu ban đầu về tác động kinh tế xã hội trực tiếp của Dự án
khu Công nghiệp cao Hà Nội tại 5 xã thuộc tỉnh Hà Tây cũ”, Báo cáo nghiên cứu đề
cập chủ yếu đến việc khảo sát hiện trạng và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa

phương đến năm 2010, đồng thời dự kiến một số tác động chính khi dự án triển khai
trên địa bàn. Báo cáo nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị trong quá trình thực
hiện để phát huy tối đa các tác động tích cực, hạn chế tối thiểu các tác động tiêu cực
của Dự án đến đời sống kinh tế xã hội trong vùng.
Trong nghiên cứu “Đánh giá tác động Dự án hồ chứa nước Nàng Hươm - Xã
Mường Nhà huyện Điện Biên tỉnh Lai Châu”, Vũ Thị Lộc, đã tiến hành phân tích
những ảnh hưởng của Dự án đến khả năng mở rộng diện tích, thay đổi hệ số sử dụng
đất nông nghiệp và vấn đề ổn định dân cư vùng dự án.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

Theo Vũ Nhâm có 10 bước cơng việc tiến hành trước khi đánh giá dự án và một
số cơng trình nghiên cứu về đánh giá hiệu quả kinh tế cho các dự án trồng rừng gỗ
nguyên liệu được tiến hành vào thập kỷ 90 như: Năm 1990, Per - H. Stahl, chuyên gia
về lâm sinh học cùng với nhà kinh tế học Heime Krekula, đã tiến hành đánh giá hiệu
quả kinh tế cho hoạt động kinh doanh rừng bạch đàn trồng làm nguyên liệu giấy tại
khu Công nghiệp giấy Bãi Bằng - Phú Thọ. Trong cơng trình này, các tác giả nói trên
chủ yếu đề cập đến các chỉ tiêu NPV, IRR cịn các chỉ tiêu về mơi trường - sinh thái và
xã hội thì mới được đề cập một cách sơ bộ, chưa đi sâu phân tích kỹ nên cuối cùng
trong kết quả các tác giả chỉ mới đưa ra những dự đoán chung chung [10].
“Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn”
(Năm 1994), Lê Thạc Cán, đã có cơng trình tạo cơ sở khoa học cho các nhà nghiên cứu
về môi trường thực hiện những nghiên cứu tiếp theo [3].
Trần Hữu Dào (1995) đã đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường của
mơ hình trồng Quế thâm canh, thuần lồi, quy mơ hộ gia đình tại huyện Văn Yên - Yên
Bái. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về cơ chế đầu tư và quản lý chưa làm sáng tỏ và các
chỉ tiêu xã hội và môi trường những năm đó cịn để ngỏ cần nghiên cứu tiếp [4].

Năm 2000, Hubertus Kraienhorst, TS. Ulrich Apel và các cộng sự đã nghiên
cứu đánh giá Dự án KfW1, thông qua kết quả khảo sát tại hiện trường, nghiên cứu tập
trung vào việc đánh giá kết quả thực hiện các Dự án, phân tích ưu nhược điểm của các
hoạt động, đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện Dự án.
Báo cáo đánh giá cũng đã nêu bật những thành công của dự án tại 2 tỉnh Bắc Giang và
Lạng Sơn, trong đó nhấn mạnh: i) Đã góp phần đưa độ che phủ bình qn của các xã
vùng dự án từ 15% đến 36%; ii) Tạo công ăn việc làm và phát triển kinh tế hộ cho một
bộ phận dân cư miền núi; iii) Mơ hình hỗ trợ công lao động thông qua tài khoản tiền
gửi (TKTG) tỏ ra rất hữu hiệu trong việc quản lý nguồn vốn của dự án đúng mục tiêu
và là đòn bẩy kinh tế quan trọng trong việc thúc đẩy các hộ nông dân tham gia trồng
rừng; iv) Nhận thức của nông dân cũng được thay đổi khi được tiếp cận với những
kiến thức về một nền lâm nghiệp bền vững; v) Về mơi trường cịn q sớm để đưa ra
nhận định một cách chính xác và có định lượng, tuy nhiên đã nhận thấy những dấu
hiệu tích cực trong cải thiện môi trường tại khu vực: nguồn nước cho sinh hoạt và sản
xuất dồi dào hơn, chim và thú nhỏ đã xuất hiện trở lại trong các khu rừng trồng, cây tái
sinh đã bắt đầu xuất hiện trên các lập địa xấu mà trước khi trồng rừng khơng có…
Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh tính rủi ro cao khi mà 84% diện tích rừng trồng (lập
địa D) của dự án là cây thông Mã vĩ, sẽ vấp phải những vấn đề: cháy, sâu bệnh, đơn
điệu về sản phẩm, cần phải có những biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Việc đánh giá tác động của dự án trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường
cũng được các tác giả Đàm Đình Hùng (2003), Lại Thị Nhu (2004), Nguyễn Xuân Sơn
(2005), Hoàng Phú Mỹ (2010), Nguyễn Hoàng Linh (2008), thực hiện. Trong quá trình
đánh giá, các tác giả này đã sử dụng các chỉ tiêu, chỉ báo có sự so sánh các lĩnh vực
trước và sau dự án. Nhìn chung những nghiên cứu này đã đánh giá được tác động tổng

hợp của một số dự án trên cả 3 lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, tuy nhiên phạm
vi đánh giá của các tác giả cũng có sự khác nhau và đều chưa làm rõ những ảnh hưởng
của cơ chế đầu tư và cơ chế quản lý [7 11 12 9 8].
Nguyễn Xuân Sơn (2005) với cơng trình “Đánh giá tác động của dự án lâm
nghiệp xã hội và bảo tồn thiên nhiên tỉnh Nghệ An đến vùng đệm Vườn Quốc gia Pù
Mát”. Ngoài việc đánh giá tác động của dự án trên 3 lĩnh vực kinh tế, xã hội, mơi
trường, tác giả cịn phân tích được hiệu quả kinh tế của một số cây trồng dài ngày, tuy
nhiên tác giả chỉ đánh giá với chu kỳ 5 năm là chưa hợp lý, chưa thấy hết được những
tác động mà các lồi cây trồng có thể mang lại [12] .
Cao Lâm Anh (2007) đã đánh giá tác động của dự án trồng rừng KFW4, đến sinh
kế của người dân vùng dự án huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa. Nghiên cứu này đã đề
cập đến lý thuyết tác động trên cơ sở đưa ra các giả thuyết tác động cùng các chỉ số, chỉ
báo tác động. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá tác động của dự án đến
sinh kế của người dân mà chưa đề cập đến việc đánh giá hiệu quả, hiệu suất, tính thích
hợp và khả năng duy trì dự án, mặt khác việc đánh giá mới chỉ ở giai đoạn trước mắt mà
chưa phân tích được những tác động lâu dài trong cả chu kỳ của dự án [1].
Trương Tất Đơ (2009) đã tiến hành đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý
rừng tại lâm trường Văn Chấn tỉnh Yên Bái, đây có thể xem là cơng trình đầu tiên đi sâu
về đánh giá tác động xã hội trong công tác quản lý rừng, tác giả đã phân tích kỹ mối quan
hệ tác động qua lại giữa cộng đồng, địa phương với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Lâm trường; chỉ ra sự phù hợp và chưa phù hợp của từng tiêu chí, chỉ số về mặt xã hội
theo tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn QLRBV của Việt Nam, từ đó đề xuất hệ thống các giải
pháp nhằm hồn chỉnh các tiêu chí về mặt xã hội để tiến tới QLRBV và cấp chứng chỉ
rừng cho Lâm trường trên cơ sở những dự báo về sự biến đổi của kinh tế - xã hội. Tuy
nhiên, những tác động về mặt kinh tế, môi trường có ảnh hưởng qua lại đến những tác
động về mặt xã hội nhưng chưa được tác giả quan tâm, đánh giá [5].

Vào năm 2004 và 2007, TS. Ulrich Apel và các cộng sự đã thực hiện cuộc đánh
giá cuối kỳ đối với 2 dự án “Trồng rừng ở các tỉnh Bắc Giang, Bình Định và Lạng Sơn
- KfW3” và “Trồng rừng ở các tỉnh Bắc Giang và Bình Định - KfW3 pha 2”. Trong

các báo cáo đã nêu rõ: Ngoài những thành quả nổi bật đã đạt được giống như dự án
KfW1 trước đây về: độ che phủ, bảo vệ nguồn nước va chống xói mịn, góp phần phát
triển kinh tế xã hội; báo cáo cũng nhận định: ở cả 2 dự án tính chất phát triển bền vững

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11

của các dự án KfW được củng cố hơn; những tác động tích cực tới mơi trường, tới sự
phát triển kinh tế và ổn định xã hội đã thể hiện ngày rõ nét bởi các tác động của dự án
đã mang lại. Những tiềm năng rủi ro đã nêu trong các báo cáo đánh giá về dự án KfW1
và KfW2 (Trồng rừng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị” đã được 2 dự
án KfW3 và KfW3 pha 2 cải thiện hoặc hạn chế như: Tăng cường diện tích trồng cây
bản địa trong cơ cấu cây trồng, cải thiện việc kiểm soát trong lập và quản lý TKCN,
cải thiện và phân cấp trách nhiệm trong hệ thống giám sát nội bộ các hoạt động của dự
án, cải thiện các khâu trong đo đạc giao đất và thiết kế trồng rừng.
Bên cạnh cơng tác giám sát, có thể nói đánh giá tác động dự án, đặc biệt là các
dự án đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp là một hoạt động khơng thể thiếu được và địi
hỏi phải được tuân thủ nghiêm ngặt. Chỉ có như vậy mới có thể nhìn thấy rõ hiệu quả
cũng như khiếm khuyết trong q trình đầu tư. Đánh gíá tác động cần phải được thực
hiện một cách toàn diện trên cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và mơi trường; chỉ có như vậy
mới có đủ cơ sở đề xuất những giải pháp cho q trình phát triển bền vững của đất
nước nói chung và của ngành lâm nghiệp nói riêng theo tinh thần của Hội nghị quốc tế
về môi trường năm 1992, tại Rio de Janeiro (Braxin) đã đi đến tiếng nói chung là:
“Phải kết hợp hài hồ giữa bảo vệ mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới
một sự phát triển bền vững trong phạm vi từng nước và trên toàn thế giới”.
Mặc dù khác với những nước đang phát triển, Việt Nam trong những năm gần
đây mới chú trọng đến công tác nghiên cứu đánh giá tác động của các dự án. Tuy
nhiên cũng đã đạt được những kết quả nhất định góp phần tạo tiền đề để hoạt động này

phát triển hơn, hệ thống hơn là thước đo đánh giá hiệu quả của công tác đầu tư.
1.2.3. Phân loại dự án và dự án ODA
Tùy vào cách tiếp cận mà dự án được phân loại như sau:
Theo quy mơ và tính chất: dự án quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về
chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C tùy theo mức độ
vốn và quy mô đầu tư
-

Theo nguồn vốn đầu tư:

+

Dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước

+
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước
+

Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước

+
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12


Trong các loại hình dự án cịn có một loại dự án đặc biệt quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân nói chung, đó là dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA). Chính sách ODA với mục đích chính nhằm thúc đẩy sự phát triển ổn định
nền kinh tế quốc tế chủ yếu thông qua hỗ trợ cho sự phát triển bền vững các nguồn tài
nguyên, kinh tế và cơ sở hạ tầng ở các nước đang phát triển, đặc biệt là để giúp các
nước này giải quyết những khó khăn kinh tế phải đối mặt. Các dự án ODA có được
phụ thuộc nhiều vào các đối tác hợp tác phát triển.
Tại Việt Nam, ODA là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính
phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước
ngồi, các tổ chức song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ. ODA
là nguồn vốn quan trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng để hỗ trợ thực hiện
các chương trình, dự án ưu tiên về phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, trong lĩnh
vực phát triển nông nghiệp và nông thôn (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản)
kết hợp xóa đói giảm nghèo; xây dựng hạ tầng cơ sở, bảo vệ mơi trường,...
Các hình thức cung cấp ODA bao gồm:
+
ODA khơng hồn lại: là hình thức cung cấp ODA khơng phải hồn trả cho
nhà tài trợ.
+
ODA vay ưu đãi (tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các ưu đãi về lãi suất,
thời gian ân hạn và thời gian trả nợ.
+
ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc các khoản vay
ưu đãi được cung cấp đồng thời các khoản tín dụng thương mại.
Nhóm ngân hàng Phát triển có vốn đầu tư lớn nhất tại Việt Nam là Ngân hàng
phát triển Châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Quỹ Hợp tác và phát triển
kinh tế (ECDF), Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC), Ngân hàng tái thiết Đức
(KfW) và Ngân hàng thế giới (WB). Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam
thời gian qua được đánh giá tương đối cao.
Vốn ODA đã được sử dụng để phục hồi, nâng cấp và phát triển kết cấu hạ tầng

kinh tế - xã hội, giải quyết một số vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển y
tế, giáo dục và khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường; cải cách hành chính, pháp
luật; hỗ trợ một số lĩnh vực sản xuất. Nhiều cơng trình đầu tư bằng nguồn vốn ODA
(đặc biệt trong các lĩnh vực giao thơng vận tải, bưu chính viễn thông, công nghiệp
năng lượng, nông nghiệp và phát triển nơng thơn, cấp thốt nước và phát triển đơ thị, y
tế và giáo dục) đã được đưa vào sử dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời
sống nhân dân. Tuy nhiên, khối lượng vốn ODA được giải ngân trong thời gian qua
mới chỉ đạt khoảng 70 - 80% kế hoạch đề ra.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

Thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa của Đảng và Nhà nước, trong vài thập
kỷ qua nguồn vốn ODA đầu tư vào lĩnh vực Lâm nghiệp ngày càng tăng. Các dự án
ODA lâm nghiệp có cách tiếp cận liên ngành, đa lĩnh vực, phát triển nông thôn tổng
hợp và mang tính chất của dự án phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi. Đến nay
các dự án đã trồng được 270.000 ha rừng, trồng nông lâm kết hợp 12.000 ha; đã hồn
thành 50 cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ; đầu tư cơ sở hạ tầng cho nông thôn gồm
2

647km đường, 21.000 m trường học và trạm y tế; nâng cao một bước đời sống và dân
trí cho người dân vùng nơng thơn với việc tạo cơng ăn việc làm cho khoảng 140.000
hộ gia đình, đào tạo cho hơn 8.100 cán bộ và tập huấn cho 76.400 nông dân.
Hiệu quả của các dự án ODA Lâm nghiệp đã góp phần nâng độ che phủ của
rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo và phát triển
nơng thơn bền vững. Vì thế thu hút vốn đầu tư ODA để tiếp tục phục vụ các mục tiêu
phát triển là hết sức cần thiết. Trước mắt chúng ta cần thực hiện tốt các dự án hiện có,
trên cơ sở đó rút kinh nghiệm và bài học cần thiết cho các dự án ODA sau này, trong

các lĩnh vực khác nhau.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×