Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa bàn quận liên chiểu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 132 trang )

TRẦN THỊ KIM HUỆ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ KIM HUỆ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN
SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

HUẾ - 2018

HUẾ - 2018


PDF
Watermark
Remover
DEMO :
Purchase
from
www.PDFW
atermarkRe
mover.com
to remove


the waterm


ii

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ KIM HUỆ

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN
SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 885.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGỮ

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, ngày … tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Huệ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường , Trường Đại học Nơng lâm Huế.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự hướng dẫn tận tâm của Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Minh Hiếu
trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Đà Nẵng, Chi cục quản lý đất đai thành phố Đà Nẵng, Trung tâm phát triển
Quỹ đất thành phố Đà Nẵng, Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng, Văn
phòng UBND quận Liên Chiểu, Phịng Tài ngun và Mơi trường quận Liên Chiểu,

các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, và tạo mọi điều kiện về vật chất,
tinh thần của gia đình và người thân.
Với tấm lịng chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!

Thừa Thiên Huế, ngày … tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Huệ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TÓM TẮT

Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án và vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp,
tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và chính trị. Giải quyết như thế nào để
dung hịa được những mâu thuẫn giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhà đầu tư và
lợi ích của người dân đảm bảo cuộc sống ổn định lâu dài cho người có đất bị thu hồi
là vấn đề hết sức cần thiết.
Để đánh giá đúng thực trạng và làm rõ sự tác động của sự thu hồi đất đế sinh kế
và đời sống của người dân có đất bị thu hồi ở một số dự án trên địa bàn quận Liên
Chiểu và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của người dân có
đất bị thu hồi, tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của
người dân của một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”.
Với phương pháp điều tra, thu thập các tài liệu, số liệu thứ cấp và phỏng vấn theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 70 hộ dân (chiếm 15% số hộ thực sự đang sinh sống
tại địa bàn nghiên cứu) tại hai dự án đã lựa chon. Kết quả nghiên cứu cho thấy:


- Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng đã thực hiện tốt chính sách pháp luật và
các quy định hiện hành liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư; luôn đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác thu hồi
đất. Đã xác định đúng đối tượng, điều kiện được bồi thường, xác định giá đất, tài sản,
các chính sách hỗ trợ bố trí tái định cư, đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người bị
thu hồi đất.
- Nhiều hộ dân có đất bị thu hồi đã có thu nhập cao hơn trước thu hồi đất, nguồn

vốn vật chất tăng đáng kể. Nhưng quá trình thu hồi đất cũng để lại những hậu quả
khơng tốt về vấn đề việc làm, thu nhập môi trường sống,… Một số hộ dân lại bị giảm
thu nhập do thu hồi đất, nhiều người dân chưa tìm kiếm được việc làm và không tạo
được phương tiện sinh kế thay thế.
- Trong thực tế các cơ quan nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ cho người

dân, nhưng việc đào tạo, chuyển đổi ngành nghề và tạo việc làm cho các hộ dân bị thu
hồi đất vẫn còn nhiều hạn chế, nhiều hộ gia đình nơng dân ở các dự án đã dựa vào tài
sản tự nhiên của mình dưới hình thức quyền sử dụng đất ở và nguồn bồi thường sau
khi thu hồi đất để chuyển dịch sang các chiến lược sinh kế mới.
- Nhiều hộ nông dân có đất bị thu hồi thời điểm hiện tại có mức sống cao hơn,

nhưng vẫn thấy sinh kế của mình chưa bền vững, vì nhiều trong số họ đang ở độ tuổi
lao động nhưng thiếu việc làm. Đó là mối quan tâm lớn là thách thức lớn của chính
quyền UBND quận Liên Chiểu.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC...................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI................................................................................................................ 2
3. YÊU CẦU................................................................................................................................... 2
PHẦN 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................ 3
1.1.1. Khái niệm đất đai................................................................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư và
sinh kế người dân........................................................................................................................... 5
1.1.3. Tổng quan chính sách nhà nước về cơng tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư theo quy định..................................................................................................... 11
1.1.4. Đặc điểm của công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường và hỗ trợ tái định cư.. 15

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................................... 19
1.2.1 Tình hình chung và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới............................ 19
1.2.2. Thực trạng và chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng nước ta qua từng thời
kì...................................................................................................................................................... 24
1.2.3. Khung pháp lí và ngun tắc trong cơng tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư............................................................................................................................... 36

1.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN........37
PHẦN 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................................................. 40


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 40
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 40
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................. 40
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu........................................................................ 41
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................................... 42
2.3.3. Phương pháp tổng hợp so sánh số liệu........................................................................ 42
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................................. 43
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA QUẬN LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG......................................................................................................... 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.............................. 43
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng................... 49
3.2. CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA VÀ GIAI ĐOẠN 2012-2017.................................. 57
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất (nông nghiệp, phi nông nghiệp,chưa sử dụng)...............57
3.2.2. Công tác thu hồi đất tại quận Liên Chiểu giai đoạn 2012-2017............................ 59
3.3. TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
VÀ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN.......................................................................................... 63
3.3.1. Tình hình sử dụng đất trước và sau công tác thu hồi đất ở quận Liên Chiểu....63
3.3.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai......................................................................... 63
3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI
DÂN................................................................................................................................................ 64
3.4.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn người dân về tình hình thu hồi đất tại 2 dự
án..................................................................................................................................................... 64
3.4.2. Những thay đổi về sinh kế của người dân bị thu hồi đất........................................ 66

3.4.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của cơng tác giải phóng mặt bằng đến sinh kế của
các đối tượng tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng trong q trình đơ thị hóa....80

3.4.4. Ảnh hưởng của chính sách thu hồi đất đến sinh kế người dân.............................. 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU HỒI
ĐẤT, ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.......................................................................................................................... 83
3.5.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.......................................... 83
3.5.2. Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động bị mất đất nông nghiệp nhằm
ổn định cuộc sống........................................................................................................................ 83
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 88
4.1. KẾT LUẬN........................................................................................................................... 88
4.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 89
PHẦN 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 91
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 95

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Các chữ viết tắt
ĐVT

GCNQSDĐ
GPMB
QSHNƠ
SS
STT
TĐC
THCS
THPT
UBND

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 - 2016.................................. 49
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế..................................... 51
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quận Liên Chiểu.........51
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn quận Liên Chiểu.............52
Bảng 3.5. Diện tích, dân số, lao động quận Liên Chiểu năm 2015.................................. 55
Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất quận Liên Chiểu............................................................. 57
Bảng 3.7. Diện tích, số hộ thu hồi đất dự án Khu dô thị Bàu Tràm Lakeside...............61
Bảng 3.8. Diện tích, số hộ thu hồi đất dự án Golden Hills City....................................... 62
Bảng 3.9. Tình hình chung của các nhóm hộ điều tra......................................................... 65
Bảng 3.10. Diện tích đất trung bình của các hộ dân trước và sau thu hồi đất...............66
Bảng 3.11. Độ tuổi của các nhóm hộ điều tra....................................................................... 67
Bảng 3.12. Trình độ chun mơn của các nhóm hộ điều tra............................................. 68
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả điều tra về nhân khẩu và việc làm tại dự án Khu đô thị

xanh Bàu Tràm Lakeside........................................................................................................... 71
Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả điều tra về nhân khẩu, việc làm tại dự án Golden hill
City.................................................................................................................................................. 72
Bảng 3.15. Tỷ trọng nguồn thu của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất....................74
Bảng 3.16. Đánh giá chất lượng CSHT trước và sau khi thu hồi đất.............................. 75
Bảng 3.17. Đánh giá chất lượng nhà ở trước và sau khi thu hồi đất................................ 77
Bảng 3.18. Tài sản của người dân trước và sau thu hồi đất............................................... 77
Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến về thu nhập, quan hệ trong gia đình, tiếp cận cơ sở hạ
tầng, phúc lợi xã hội của người dân........................................................................................ 79

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững............................................................................................ 7
Hình 1.2. Tài sản sinh kế của người dân.................................................................................. 8
Hình 1.3. Trình tự thực hiện bồi thường thiệt hại GPMB.................................................. 33
Hình 1.4. Mặt bằng dự án Golden Hill City.......................................................................... 39
Hình 1.5. Mặt bằng dự án Khu đô thị xanh Bàu Tràm lakeside....................................... 39
Hình 3.1. Việc sử dụng tiền bồi thường của người dân bị thu hồi đất............................. 73

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



1

MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại hiện nay việc nâng cao chất lượng sống của con người là một
điều quan trọng và cần thiết nhất, nhu cầu sinh hoạt của con người ngày một được cải
thiện và nâng cao. Để làm được điều này trong suốt cả một quá trình phát triển chúng
ta đã tác động liên tục vào điều kiện tự nhiên thiên nhiên. Trong đó việc tác động vào
đất đai là nhiều nhất.
Đất đai là tài sản tự nhiên do tạo hoá ban cho con người , ngồi những chức năng
vốn có là mơi trường sống, tư liệu sản xuất, nơi hình thành các khu dân cư, đường giao
thơng …mà nó cịn có chức năng thu hút đầu tư và tạo nguồn vốn cho con người.

Quá trình xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của con người đã tác động
đến đất đai, việc giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, đường
giao thông , bệnh viện, trường học…đã làm ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống kinh tế
văn hoá và làm biến đổi cả về phong tục tập quán của nhân dân.
Thực tế hiện nay cho thấy, việc thu hồi đất để thực hiện các dự án là vấn đề hết
sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và chính trị.
Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi và
những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất, dễ dẫn đến khiếu kiện đặc biệt là những
khiếu kiện tập thể đông người, vấn đề là phải giải quyết như thế nào để dung hòa
được những mâu thuẫn giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhà đầu tư và lợi ích
của người dân, đảm bảo cuộc sống ổn định lâu dài cho người có đất bị thu hồi.
Những năm qua, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và đã được các địa
phương nỗ lực vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thường, tái định cư, đảm bảo việc
làm, thu nhập và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng thiếu việc
làm, thất nghiệp, khơng chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh

hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với người nông dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở
nhiều địa phương. Nguyên nhân này là một phần do nhiều nơi thực hiện đền bù tái
định cư, đào tạo, giải quyết gây mất trật tự, an ninh xã hội. Bên cạnh đó, bản thân
người dân bị thu hồi đất cịn thụ động trơng chờ vào nhà nước, chưa tích cực tự đào
tạo để đáp ứng với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Những bất cập này đã có nhiều tác động đến một bộ phận khơng nhỏ người dân
như sự phân hoá giàu nghèo, xáo trộn cuộc sống gia đình, bất bình đẳng xã hội, thu
nhập sinh kế không bền vững, và đặc biệt là ô nhiễm môi trường sống…Để đánh giá
đúng thực trạng đời sống và việc là của người dân bị thu hồi đất ở một số dự án trên

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
địa bàn quận Liên Chiểu và đề xuất những giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử
dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay, nhằm cải
thiện, nâng cao đời sống của người dân bị thu hồi đất.
Nhận thức được những bất cập trên, nên tôi tiến hành nguyên cứu đề tài: “Ảnh
hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa
bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”.
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
a) Mục đích tổng quát:

Trên cơ sở đánh giá quá trình thu hồi đất một số dự án thực hiện trên địa bàn
quận Liên Chiểu và sinh kế của người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu,
từ đó rút ra những tích cực, những mặt hạn chế để đề xuất các giải pháp thích hợp
nhằm góp phần đảm bảo sinh kế người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu thực trạng thu hồi đất một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu ,


thành phố Đà Nẵng.
- Đánh giá tình hình thu hồi đất nơng nghiệp tại quận Liên chiểu sự ảnh hưởng

của việc thực hiện chính sách trong cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời
sống và việc làm của người dân có đất bị thu hồi.
- Đánh giá thực trạng sinh kế hiện nay của các hộ mất đất nông nghiệp tại quận

Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết các vẫn đề liên quan đến sinh kế của

người dân sau khi thu hồi đất.
3. YÊU CẦU
- Đề tài được thực hiện theo đúng đề cương nghiên cứu đã được thông qua.
- Số liệu điều tra, nghiên cứu phải đảm bảo tính thống nhất, cập nhật, tin cậy và

chính xác.
- Thực hiện phương pháp nghiên cứu đúng, thu được số liệu đầy đủ cùng với

những nhận xét khách quan của người thực hiện đề tài.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

PHẦN 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm đất đai
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai

Theo V.V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một
cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí
hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nơng hóa Liên Xơ(cũ) - V.R Villiam
(1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có
thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [7].
Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố
gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi
của đất do hoạt động con người [17].
Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ
bản trong nông lâm nghiệp [9].
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất
tương đối tơi xốp do các loại đá phong hố ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc
được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, khơng khí và sinh vật lên đá
mẹ . Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện
tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái
ngay trên và dưới bề mặt đất [26].
Như vậy, tùy theo quan điểm từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các
tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất
(soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng.
Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy
quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm
đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là
không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản
[16]. Trong quản lý nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo
khái niệm đất (land).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



4
1.1.1.2. Phân loại đất
Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại
đất khác nhau. Ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất
theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng[16].
a. Phân loại đất theo thổ nhưỡng
Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản
đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu [16]:
• Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh
• Phân loại đất theo định lượng các tầng đất
• Phân loại đất theo FAO - UNESCO
Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ

1/1.000.000, bảng phân loại đất chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất
theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ
thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương
pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [7].
b. Phân loại đất theo mục đích sử dụng.
Ở Việt Nam, Luật đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại

theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng
và đất chưa sử dụng. Luật đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo
mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị,
đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [33].
Cách phân loại đất theo Luật đất đai 1987 và Luật đất đai 1993 được vừa theo
mục đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng
này, Luật đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 quy định căn cứ theo mục đích
sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất NN, nhóm đất phi NN, nhóm đất
chưa sử dụng.Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo

giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử dụng đất [9].
- Nhóm đất nơng nghiệp: Đất NN là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên

cứu, thí nghiệm về NN, lâm nghiệm, ni trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo
vệ, phát triển rừng. Nhóm đất NN được phân làm các phân nhóm gồm đất sản xuất
NN, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất NN khác [5],[10].
- Nhóm đất phi NN: Đất phi NN là đất đang được sử dụng khơng thuộc nhóm đất

NN. Nhóm đất phi NN bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
nghĩa trang, nghĩa địa, đất sơng ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và
đất phi NN khác [5],[10].Trong các phân nhóm của nhóm đất NN, phi NN lại được
chia thành nhiều loại đất khác nhau.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi

đá khơng có rừng cây[5],[10].
Như vậy, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất
NN, đất phi NN và đất chưa sử dụng. Với tốc độ CNH, ĐTH ngày càng cao như hiện
nay, đất NN ln có xu hướng chuyển sang đất phi NN với diện tích lớn.
1.1.2. Khái niệm thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
và sinh kế người dân
1.1.2.1. Thu hồi đất, Giải phóng mặt bằng, Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng
đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý
theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 [23].

Với tư cách là đại diện chủ sở hữu, Nhà nước thực hiện quyền năng định đoạt đất
đai trong trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích cơng cộng; thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế; thu
hồi đất đối với những trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai, không sử dụng đất, sử
dụng không hiệu quả; thu hồi đất khi người sử dụng đất khơng cịn nhu cầu sử dụng [31].

Có nhiều trường hợp thu hồi đất nhưng trường hợp được quan tâm hơn cả là
thu hồi đất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ đầu tư phát triển kinh tế [31].
* Khái niệm bồi thường
Theo từ điển Tiếng Việt thơng dụng thì bồi thường là đền bù những tổn hại đã
gây ra cho người ta. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy,
bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị
thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [23].
* Khái niệm hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
Theo từ điển Tiếng Việt thơng dụng thì hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất
thơng qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm
mới [23].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

* Khái niệm về tái định cư

Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống
và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi Nhà nước

thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di
chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở
vật chất, tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động
xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.

Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người
sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở

1.1.2.2. Sinh kế
Khái niệm sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Theo
một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi thì “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài
sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm
sống” [45]. Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác
động hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong
tương lai trong khi khơng làm xói mòn nền tảng nguồn lực tự nhiên [47],[31].
Sinh kế cũng có thể được mơ tả như tổng hợp của nguồn lực và năng lực liên
quan tới các quyết định và hoạt động của một người hoặc một nhóm người nhằm cố
gắng kiếm sống và đạt được các mục tiêu và mơ ước của mình. Tiêu chí sinh kế bền
vững gồm: an tồn lương thực, cải thiện điều kiện mơi trường tự nhiên, cải thiện điều
kiện môi trường cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi
ro và các cú sốc [27].
Sinh kế bền vững có thể được mơ tả là: Chống đỡ được với những cú sốc và áp
lực bên ngồi, khơng phụ thuộc vào các hỗ trợ từ bên ngồi, được thích nghi hố để
duy trì được sức sản xuất lâu dài của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bền vững mà
không làm suy yếu và ảnh huởng tới các giải pháp sinh kế của những người khác [27].
Để đảm bảo sinh kế bền vững, một cộng đồng, một hộ gia đình, một cá nhân cần

có năm tài sản (vốn) gồm: [27],[45],[46]:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
Khung phân tích sinh kế
Khung sinh kế bền vững là một công cụ giúp chúng ta nâng cao sự hiểu biết về
đời sống đặc biệt là các sinh kế của người nghèo, nó xuất phát từ phân tích của
Amartya Sen về các quyền trong mối quan hệ với nạn đói và đói nghèo[18].
TÀI SẢN TẠO
SINH KẾ

Hồn cả nh
của người
dân: Bị một
cú sốc lớn
-Tài sản tạo
sinh kế (đất

Tự nhiên

-Chính sách đào
tạo chuyển đổi
nghề nghiệp

đai) bị thu hồi.

-Nhận
một

khoản tiền bồi
thường , hỗ
trợ lớn.

Tài chính

Kết qủa sinh kế
-Thu nhập
hơn

-Bồi thường thiệt
hại

Con người

Xã hội

Chính sách của
nhà nước

Vật chất

Lựa chọn
hoạt động

sinh kế

-Doanh nghiệp
nhận lao động và
việc làm


- Hỗ trợ về vốn,
kỷ thuật

nhiều

-Cuộc sống đầy đủ
hơn
-Tính bền vững cao
-An ninh lương thực

được cải thiện
-Công bằng xã hội
được cải thiện
-Tăng tính bền vững

của tài ngun thiên
nhiên

Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững
(Nguồn: Theo bài giảng quản lý tài nguyên đất tập trung, PGS.TS. Nguyễn Văn Chương)

Các thành phần của khung sinh kế bền vững
Tiếp cận sinh kế cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng
đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài
sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



8
Hình 1.2. Tài sản sinh kế của người dân
Khung sinh kế xác định 5 loại tài sản trung tâm mà dựa vào đó tạo ra những sinh
kế: Nguồn vốn con người, nguồn vốn xã hội, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn vật thể,
nguồn vốn tài chính.
Vốn con người bao gồm lao động, sức khoẻ, tri thức hay các khả năng, kỹ năng cá
nhân. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu
nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn
nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi phụ thuộc
vào quy mơ hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ.

Nguồn nhân lực là một yếu tố cấu thành nên kế sinh nhai. Nó được xem là nền
tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập.
Vốn xã hội là sự tin cậy, sự trông cậy, sự tin tưởng của cá nhân, gia đình, nhóm,
tổ chức, cộng đồng với cá nhân, gia đình, nhóm, tổ chức, cộng đồng, thể chế khác.
Vốn xã hội của một cộng đồng được thể hiện thông qua các mối quan hệ quen biết,
hay quan hệ thành viên của cộng đồng đó đối với các cơ quan, đơn vị, đoàn thể xã hội
từ trên xuống và giữa các cá nhân, tổ chức chức năng trong vùng địa lý.
Trong năm yếu tố cơ bản của kế sinh nhai, nguồn vốn xã hội có quan hệ sâu sắc
nhất đối với sự chuyển dịch quá trình và chuyển dịch cơ cấu. Thực sự có thể là hữu
ích nếu xem vốn xã hội như sản phẩm của một tiến trình hoặc cấu trúc, thơng qua các
mối quan hệ đơn giản này các tiến trình và cấu trúc trở thành sản phẩm của nguồn vốn
xã hội. Mối quan hệ này đưa ra hai con đường và có thể làm cho nó phát triển hơn.
Vốn tự nhiên là đất, nước (bề mặt, dưới bề mặt), rừng, cây, con... có sẵn trên
hành tinh mà con người có khả năng sử dụng. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho
phương kế kiếm sống của con người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự
nhiên. Từ các hàng hố cơng vơ hình như khơng khí, tính đa dạng sinh học đến các tài
sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước,
cây trồng, vật nuôi, mùa màng...
Trong khung sinh kế bền vững. Mối quan hệ giữa nguồn vốn tự nhiên và các tổn

hại có sự gắn kết thực sự. Nhiều thảm hoạ tàn phá kế sinh nhai của người nghèo
thường xuất phát từ các tiến trình của tự nhiên, tàn phá nguồn vốn tự nhiên (cháy
rừng, lũ và động đất làm thiệt hại về hoa màu và đất nông nghiệp) Và tính mùa vụ thì
ảnh hưởng lớn đến những biến đổi trong năng suất và giá trị của nguồn vốn tự nhiên
qua các năm.
Vốn vật thể gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế
như: giao thơng, hệ thống cấp thốt nước, hệ thống ngăn, tưới tiêu, cung cấp năng
lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

Vốn tài chính thể hiện nguồn lực tài chính được con người sử dụng để hướng tới
mục tiêu sinh kế của họ. Định nghĩa được sử dụng ở đây không mang tính chất kinh tế
mà nó bao gồm những dịng tích trữ và có thể góp phần vào việc tiêu dùng sản phẩm.
Tuy nhiên, nó phải được thực hiện để đạt được một nền tảng sinh kế quan trọng, đó là
sự giá trị của tiền mặt hoặc tính thanh khoản, người ta có thể làm theo những cách
sinh kế khác.
Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế
Chiến lược sinh kế là cách thức sinh nhai để người dân đạt được mục tiêu của
họ. Các hộ gia đình, các cộng đồng thường theo đuổi chiến lược đa sinh kế (nhiều
cách sinh sống). Các chiến lược sinh kế đó có thể phụ thuộc hoặc không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường, chúng phụ thuộc ít nhiều vào thi trường, việc làm trong nền
kinh tế và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Người dân có thể sử dụng
những gì mà họ có thể tiếp cận được để tồn tại hoặc cải thiện tình hình hiện tại.
Chiến lược sinh kế của người dân bao gồm những quyết định và lựa chọn của họ
về sự đầu tư và sự kết hợp các nguồn lực sinh kế nào với nhau. Quy mô của các hoạt
động tạo thu nhập mà họ đang theo đuổi. Quản lý như thế nào để bảo tồn được các

nguồn lực sinh kế và thu nhập của họ? Cách người dân thu thập và phát triển các kiến
thức, kĩ năng cần thiết để kiếm sống ? Cách sử dụng thời gian và cơng sức? Cách họ
đối phó với rủi ro....
Kết quả sinh kế mang tính chất là tiêu chí cao nhất trong khung sinh kế bền
vững. Kết quả sinh kế là vấn đề thuộc về an sinh xã hội, cuộc sống của người dân ra
sao ? Thu nhập của họ như thế nào? An ninh lương thực, khả năng ứng biến sinh kế
trước những thay đổi, cải thiện công bằng xã hội. Đây là kết quả của những thay đổi
cuối cùng mà người dân, cộng đồng và các tổ chức phát triển mong muốn đạt được.
Phân loại mức độ quan trọng của 5 loại nguồn lực
Tất cả các nguồn lực đều rất quan trọng đối với cải thiện sinh kế, tuy nhiên tình
trạng và vai trị mỗi loại nguồn lực vào mỗi thời điểm lại không giống nhau ở mỗi
cộng đồng khác nhau. Để có cơ sở xác định các mũi nhọn ưu tiên phát triển nguồn lực
nhằm đạt được những kết quả hiệu quả cao cần đánh giá hai khía cạnh. Thứ nhất: tầm
quan trọng của các nguồn lực. Thứ hai: mức độ thiếu hụt nguồn lực, các cản trở trong
việc tiếp cận, sử dụng và phát triển các nguồn lực.
Phân tích các thay đổi của nguồn lực sinh kế
Có ba khía cạnh quan trọng cần làm rõ đối với việc phân tích sự thay đổi các về
nguồn lực: thứ nhất là về số lượng, thứ hai là chất lượng và thứ ba là về tầm quan được
trọng của các nguồn lực. Các thay đổi này cần mô tả nó diễn ra như thế nào trong

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10
quá khứ và phán đoán xu hướng của tương lai. Đây là những thơng tin mang tính chất
bài học lịch sử kết hợp với xu hướng thời đại. Nó sẽ giúp ích cho việc né tránh các sai
lầm và nắm bắt các cơ hội trong tương lai.
Mối quan hệ giữa các loại tài sản trong khung sinh kế
Quan hệ giữa các tài sản
Những tài sản sinh kế nối kết với nhau theo vô số cách để tạo ra kết quả sinh kế

có lợi. Hai loại quan hệ quan trọng là:
- Sự tuần tự: Việc sở hữu một loại tài sản giúp người dân từ đó tạo thêm các loại

tài sản khác. Ví dụ người dân dùng tiền (nguồn vốn tài chính) để mua sắm vật dụng
sản xuất và tiêu dùng (nguồn vốn vật thể).
- Sự thay thế: Một loại tài sản có thể thay thế cho những loại tài sản khác khơng?

Sự gia tăng nguồn vốn con người có đủ đền bù sự thiếu hụt nguồn vốn tài chính
khơng? Nếu có, điều này có thể dựa vào mở rộng lựa chọn cho cung cấp.
Mối quan hệ trong khung
- Tài sản và hoản cảnh dễ bị tổn thương: Tài sản có thể vừa bị phá huỷ vừa được

tạo ra thông qua các biến động của hoàn cảnh.
- Tài sản và sự tái cấu trúc và thay đổi quy trình thể chế: Thể chế, chính sách và

sự chuyển dịch cơ cấu, quy trình sản xuất có ảnh hưởng sâu sắc đến khả năng tiếp cận
tài sản.
- Tạo ra tài sản: Chính sách đầu tư xây dựng CSHT cơ bản (nguồn vốn hữu hình)
hoặc phát minh kỹ thuật (nguồn vốn con người) hoặc sự tồn tại của những thể chế địa

phương làm mạnh lên nguồn vốn xã hội.
- Xác định cách tiếp cận tài sản: Quyền sở hữu, những thể chế điều chỉnh cách

tiếp cận với những nguồn tài nguyên phổ biến.
- Ảnh hưởng tỉ lệ tích luỹ tài sản: Chính sách thuế ảnh hưởng đến doanh thu của

những chiến lược sinh kế.
Tuy nhiên, đây không phải là mối quan hệ đơn giản, những cá nhân và những nhóm
cũng ảnh hưởng lên sự tái cấu trúc và thay đổi quy trình thể chế. Nói chung, tài sản càng
được cung ứng cho người dân thì họ sẽ sử dụng càng nhiều. Vì vậy một cách để đạt được

sự trao quyền có thể là hỗ trợ cho người dân xây dựng những tài sản của họ.

Tài sản và những chiến lược sinh kế: Những ai có nhiều tài sản có khuynh
hướng có nhiều lựa chọn lớn hơn và khả năng chuyển đổi giữa nhiều chiến lược để
đảm bảo sinh kế của họ.
Tài sản và những kết quả sinh kế: Khả năng người dân thoát nghèo phụ thuộc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
chủ yếu vào sự tiếp cận của họ đối với những tài sản. Những tài sản khác nhau cần để
đạt được những kết quả sinh kế khác nhau.
Ví dụ thu nhập nông hộ phụ thuộc vào đầu tư các yếu tố sản xuất chính: Diện
tích đất đang sử dụng, số lao động trong gia đình, giá trị của tài sản cố định ngồi đất
đai, có điều kiện tiếp cận thuỷ lợi dễ dàng và áp dụng giống lúa mới. Tất cả các yếu tố
trên đóng góp vào gia tăng năng suất đất đai và thu nhập của nông hộ. Sự gia tăng
năng suất nơng nghiệp có thể gián tiếp ảnh hưởng lên lĩnh vực phi nông nghiệp, bằng
sự gia tăng thặng dư tương tự lúa gạo và như vậy tạo ra cơ hội việc làm trong lĩnh vực
chế biến ở nông thôn, thương mại và các hoạt động vận chuyển (Seppala, 1996) từ đó
có thể đóng góp trực tiếp làm thu nhập nông nghiệp lớn hơn. Sự phát triển tài nguyên
nhân lực tuỳ thuộc cấp lớp đã đến trường của chủ hộ, có thể góp phần làm tăng năng
suất lao động các hoạt động phi nơng nghiệp, từ đó thu nhập nông hộ gia tăng. Giáo
dục cũng tạo cơ hội nghề nghiệp cho thành phần lao động gia đình thủ công, năng
suất thấp (chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp và các hoạt động xây dựng) chuyển
sang các hoạt động ngồi nơng nghiệp như: thương maị và dịch vụ. Tình trạng của cơ
sở hạ tầng cũng đóng góp tích cực vào thu nhập thông qua giá cả của đầu vào, đầu ra
trong lĩnh vực thương mại và qua việc gia tăng cơ hội lao động làm tăng thu nhập
trong lĩnh vực phi nơng nghiệp ở nơng thơn. Ngồi nguồn vốn tiết kiệm của gia đình,
tiếp cận tín dụng làm tăng thêm vốn cũng làm tăng thêm thu nhập của nông hộ.

1.1.3. Tổng quan chính sách nhà nước về cơng tác giải phóng mặt bằng, bồi
thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định
1.1.3.1. Trước khi có Luật đất đai năm 1993
Luật đất đai năm 1988 ra đời dựa trên quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý. Tại Khoản 4 Điều 48 quy định: “Đền bù thiệt hại thực
tế cho người đang sử dụng đất bị thu hồi để giao cho mình, bồi hoàn thành quả lao
động và kết quả đầu tư đã làm tăng giá trị của đất đó theo quy định của pháp luật”.
Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 186 - HĐBT ngày 31/5/1990, về bồi
thường thiệt hại đất NN, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác. Căn cứ để tính mức
bồi thường thiệt hại về đất NN và đất có rừng tại Quyết định này là diện tích, chất lượng
và vị trí đất. Tồn bộ tiền bồi thường phải nộp vào ngân sách Nhà nước và được điều tiết
theo phân cấp ngân sách trung ương 30%, địa phương 70% để sử dụng vào mục đích khai
hoang, phục hoá và định canh, định cư cho nhân dân vùng bị thu hồi đất.

Hiến pháp 1992 ra đời là bước ngoặt quan trọng trong việc xây dựng chính sách
pháp luật đất đai nói chung và chính sách bồi thường, GPMB nói riêng, đó là:
+ Tại Điều 17 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất

quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
+ Tại Điều 18 quy định “Các tổ chức và cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng

lâu dài và được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”.
+ Tại Điều 23 quy định “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu

hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh và vì lợi ích của quốc

gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức
theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua, trưng dụng do luật định” [20].

1.1.3.2. Thời kỳ 1993 đến 2003
Hiến pháp 1992 đặt nền móng cho việc xây dựng chính sách bồi thường, GPMB
qua các điều 17, 18, 23.
Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật đất đai 1993 được Quốc hội thông qua và có
hiệu lực từ ngày 15/10/1993. Với quy định "đất có giá" và người sử dụng đất có các
quyền và nghĩa vụ, đây là sự đổi mới có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác bồi
thường, GPMB của Luật đất đai năm 1993.
Những quy định về bồi thường, GPMB của Luật đất đai năm 1993 đã thu được
những thành tựu quan trọng trong giai đoạn đầu thực hiện, nhưng càng về sau, do sự
chuyển biến mau lẹ của tình hình kinh tế xã hội, nó đã dần mất đi vai trò làm động lực
thúc đẩy phát triển. Để tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ GPMB đẩy nhanh tiến độ thi
cơng cơng trình, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai đã được thơng qua ngày 29/6/2001.
Để cụ thể hố các quy định của Luật đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai năm 2001, nhiều văn bản quy định về chính sách bồi
thường, GPMB đã được ban hành, bao gồm:
- Nghị định số 90/CP ngày 17/9/1994 của Chính phủ quy định về việc bồi thường
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích
quốc gia, lợi ích cơng cộng. Xét về tính chất và nội dung, Nghị định 90/CP đã đáp ứng
được một số yêu cầu nhất định, so với các văn bản trước, Nghị định này là văn bản pháp
lý mang tính tồn diện cao và cụ thể hố việc thực hiện chính sách bồi

thường khi Nhà nước thu hồi đất, việc đền bù bằng đất cùng mục đích sử dụng, cùng
hạng đất...
- Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại đất;
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của liên bộ Tài chính - Xây


dựng - Tổng cục Địa chính - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định
87/CP;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×