Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án xây dựng đập dâng tại huyện vũ quang, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.05 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MẠNH LUYẾN

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẬP DÂNG
TẠI HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MẠNH LUYẾN

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẬP DÂNG
TẠI HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 885.01.03



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THANH ĐỨC

HUẾ - 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. số liệu và kết
quả nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực cũng như chưa từng
được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Trần Mạnh Luyến

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện đề tài ngồi sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được

sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cơ giáo và sự giúp đỡ
nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thanh Đức, Khoa Tài Nguyên
đất và Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Huế đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Tài
Nguyên đất và Môi trường, Phòng đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm
Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Hà Tĩnh,
Phịng Tài nguyên và Môi trường huyện Vũ Quang, Hội đồng bồi thường GPMB
huyện Vũ Quang, Ban chuyên trách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cơng trình thuỷ lợi
Ngàn Trươi - Cẩm Trang, UBND Thị trấn Vũ Quang cùng các xóm trưởng, bà con
nhân dân Thị trấn Vũ Quang đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận
văn tại địa phương.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè
đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn !

Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Trần Mạnh Luyến

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii

TÓM TẮT
Đề tài này được tiến hành tại huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh đánh giá được kết
quả của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và cơng tác tái định cư của dự án
xây dựng đập dâng trên địa bàn huyện Vũ Quang từ đó đề xuất một số giải pháp để
hồn thiện cơng tác này tại địa phương trong thời gian tới. Đề tài đã sử dụng các
phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp so sánh và tổng hợp về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án trọng điểm tại huyện Vũ Quang.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất của Việt Nam từ sau khi có Luật Đất đai 2013 đến nay đã có
những đổi mới tiến bộ, về cơ bản đảm bảo giải quyết lợi ích của Nhà nước, của nhà
đầu tư và lợi ích của người dân bị thu hồi đất. Tại dự án xây dựng công trình Đập dâng
nhìn chung Hội đồng bồi thường GPMB huyện bám sát các quy định của Chính phủ
(Nghị định số 47/2014/NĐ-CP), hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Thông
tư 37/2014/TT-BTNMT), quy định của UBND tỉnh Hà Tĩnh (Quyết định số
75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014). Đã phối hợp chính quyền địa phương nơi có
đất thu hồi và chủ dự án tổ chức thực hiện công tác kiểm kê, phân loại xác định đối
tượng, điều kiện được bồi thường, hỗ trợ; tính toán áp giá chi tiết cụ thể đến từng đối
tượng; lập, trình cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, theo đó đã tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư
cho các đối tượng; cũng như đã chủ động xử lý, tham mưu trình cấp thẩm quyền giải
quyết các kiến nghị, đề xuất của nhân dân có liên quan trong khu vực thực hiện dự án
và hoàn thành việc GPMB kịp thời bàn giao đất cho chủ dự án triển khai đầu tư đáp
ứng tiến độ.
Qua kết quả điều tra, nghiên cứu của đề tài cho thấy giá đất bồi thường (giá đất
ở) tại dự án xây dựng cơng trình Đập dâng cịn thấp hơn nhiều so với giá thị trường.
Giá bồi thường đất thấp là ngun nhân chính chủ yếu gây nên những khó khăn trong

công tác bồi thường, GPMB tại dự án, làm chậm tiến độ thực hiện dự án. Tình hình
thực hiện chính sách hỗ trợ, tái định cư của dự án đã vận dụng đúng những quy định
của pháp luật. Tuy nhiên vẫn chưa tạo được chỗ kinh doanh mới cho các hộ mặt đường
chủ yếu sinh sống bằng nghề kinh doanh buôn bán nhỏ. Sinh kế người dân sau thu hồi
đất gặp khó khăn do cơng tác hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp được quy bằng tiền mặt
và chưa tạo được công ăn việc làm mới, người dân vẫn chủ yếu sống bằng nghề cũ dựa
vào phần đất còn lại. Một số tồn tại là giá bồi thường thấp hơn giá thị trường; phương
án bồi thường chủ yếu bằng tiền; chưa có định hướng sử dụng các khoản tiền bồi
thường, hỗ trợ. Sau khi bị thu hồi đất có tới 24,44% số lao động nông nghiệp vẫn giữ
nguyên nghề cũ, 22,23% chuyển sang nghề mới và có tới 53,33% vừa sản xuất nông
nghiệp vừa tham gia các nghề khác khi rảnh rỗi.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

Từ kết quả nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp để thực hiện tốt cơng
tác giải phóng mặt bằng trong thời gian tới ở địa bàn nghiên cứu đó là cần thực hiện
tốt cơng tác quản lý đất đai, đặc biệt là đăng ký biến động đất đai; đa dạng hố phương
án bồi thường; xây dựng chính sách hỗ trợ dài hạn và tạo việc làm; có hướng dẫn sử
dụng các khoản tiền bồi thường, hỗ trợ một cách hiệu quả.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................ x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
2.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
2.3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2
2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 2
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ........................ 3
1.1.1. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất .................................................... 3
1.1.2 Hỗ trợ ................................................................................................................. 3
1.1.3 Tái định cư .......................................................................................................... 3
1.1.4 Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất ........................................................................................................... 4
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ ............................................................................................................................... 5
1.2.1 Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một số nước và các tổ chức
ngân hàng quốc tế ........................................................................................................ 5
1.2.2 Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Việt Nam qua các thời kỳ......... 9
1.2.3 Một số quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ....................... 14
1.2.4

Thực trạng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hà Tĩnh ............................ 18


1.2.5

Nhận xét chung về tổng quan các vấn đề nghiên cứu ..................................... 19

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

1.3. MỘT SỐ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ...................... 19
1.3.1. Đề tài “Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại
một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”, luận văn thạc sỹ của tác
giả Lê Nhật Linh ........................................................................................................ 20
1.3.2. Đề tài “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp
mở rộng quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sỹ
của tác giả Nguyễn Văn Thiện ................................................................................... 21
1.3.4. Nhận xét chung từ các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................... 21
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 22
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 22
2.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 22
2.2.1 Phạm vi thời gian .............................................................................................. 22
2.2.2 Phạm vi không gian .......................................................................................... 22
2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 22
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 22
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 22
2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ........................................................... 23
2.4.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu .................................... 23
2.4.4. Phương pháp minh họa bằng bảng biểu và hình ảnh ......................................... 24

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 25
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA HUYỆN
VŨ QUANG .............................................................................................................. 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 29
3.1.3. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Vũ Quang ..................... 33
3.1.4. Tình hình giải phóng mặt bằng và các chính sách bồi thường, hỗ trợ được triển
khai tại huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................... 35
3.2. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU.......................................................... 37
3.2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 37
3.2.2 Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án ...................................................... 41

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

3.3. KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU. ................................... 42
3.3.1. Đối tượng được bồi thường và điều kiện được bồi thường................................ 42
3.3.2. Kết quả bồi thường........................................................................................... 43
3.3.3 Chính sách hỗ trợ .............................................................................................. 45
3.3.4 Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi
thường và hỗ trợ tại dự án .......................................................................................... 52
3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN ........................................................... 54
3.4.1 Thay đổi về thu nhập ......................................................................................... 54
3.4.2. Thay đổi về tài sản của hộ ................................................................................ 56
3.4.3. Đánh giá của người dân về việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi bị
thu hồi đất.................................................................................................................. 57

3.4.4. Thay đổi về việc làm ........................................................................................ 58
3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN
CỨU TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................... 60
3.5.1 Đổi mới và tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến, giáo dục về chính
sách, pháp luật đất đai, cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ Tái định cư
.................................................................................................................................. 60
3.5.2. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........................................... 60
3.5.3. Lấy ý kiến các cấp, các ngành và người dân để tiếp tục xây dựng và hồn thiện
các cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đảm bảo đúng pháp luật và phù
hợp với tình hình thực tế ............................................................................................ 61
3.5.4. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất ............................................................................... 61
3.5.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ........................................................... 61
3.5.6. Giải pháp đảm bảo đời sống cho người dân có đất bị thu hồi ............................ 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 64
1. kết luận .................................................................................................................. 64
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 67

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường


BTC

: Bộ Tài chính

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

QĐ-UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân tỉnh và huyện

QH13

: Quốc hội khóa XIII

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TĐC

: Tái định cư

TN&MT


: Tài nguyên và Môi trường

TT-BTNMT

: Thông tư Bộ Tài ngun mơi trường

TT-BTC

: Thơng tư Bộ Tài Chính

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Diện tích, dân số huyện Vũ Quang năm 2016 ............................................ 30

Bảng 3.2. Diện tích và cơ cấu đất đai năm 2017 huyện Vũ Quang ............................. 34
Bảng 3.3. Kết quả bồi thường GPMB các dự án kể từ 01/7/2004 đến 31/12/2016 ...... 36
tại huyện Vũ Quang ................................................................................................... 36
Bảng 3.4. Diện tích và kinh phí bồi thường, hỗ trợ tại dự án nghiên cứu .................... 39
Bảng 3.5. Diện tích đất bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường tại dự án nghiên cứu43
Bảng 3.6. Kết quả bồi thường về đất tại dự án nghiên cứu ......................................... 44
Bảng 3.7. Kết quả bồi thường về tài sản trên đất tại dự án nghiên cứu ....................... 45
Bảng 3.8. Tổng hợp các khoản hỗ trợ tại dự án nghiên cứu ........................................ 50
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện chính sách bồi thường tài sản, hỗ trợ tái định cư tại dự án
nghiên cứu ................................................................................................................. 51
Bảng 3.10. Quan điểm của người có đất bị thu hồi đất về cơng tác tổ chức, trình tự
thực hiện, trách nhiệm của các cấp các ngành tại dự án nghiên cứu ........................... 52
Bảng 3.11. Quan điểm của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và
điều kiện được bồi thường ......................................................................................... 52
Bảng 3.12. Thu nhập bình quân của người dân tại dự án trước và sau khi thu hồi đất. 54
Bảng 3.13. Thay đổi thu nhập của người dân trước và sau khi thu hồi đất .................. 54
Bảng 3.14. Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân có đất thu hồi tại dự án ............ 55
Bảng 3.15. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn tại dự án nghiên cứu .......... 56
Bảng 3.16. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng sau khi thu hồi đất ........................... 57
Bảng 3.17. Tình hình an ninh trật tự - xã hội trước và sau khi thu hồi đất .................. 57
Bảng 3.18. Tỷ lệ chuyển đổi nghề nghiệp của các hộ bị thu hồi đất............................ 59

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh ................................................ 26


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư
liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho
sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh
tế - xã hội và An ninh quốc phòng.
Luật đất đai qui định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực hiện
công tác Bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án. Chính vì
vậy, Cơng tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần
thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các cơng trình, các dự án vì lợi ích quốc gia, lợi
ích cơng cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người
dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và
tốt hơn trước, đó là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ
trương đó, Luật Đất đai năm 2003 và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những
quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
các dự án sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng và phát triển kinh tế xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Bộ Tài chính đã ban
hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng
đối với người có đất bị nhà nước thu hồi.

Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là vấn đề hết
sức nhạy cảm và phúc tạp, tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội. Giải
quyết không tốt, không thoả đáng quyền lợi của người bị thu hồi đất dẫn đến bùng phát
khiếu kiện, đặc biệt là khiếu kiện tập thể, vượt cấp gây mất ổn định chính trị xã hội.
Vũ Quang là một huyện miền núi của tỉnh Hà Tĩnh mới được thành lập từ năm
2000, có nhiều dự án được triển khai để lấy mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng; nhất là
năm 2006 dự án Cơng trình thuỷ lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang được thực hiện (một
trong những dự án trọng điểm của tỉnh Hà Tĩnh) làm cho công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư càng nan giải hơn. Việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất, vấn đề đời sống, lao động và việc làm của người dân có đất
bị thu hồi ít nhiều làm ảnh hưởng đến đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa và trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn. Để rút ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

bước tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án
làm cơ sở cho việc vận dụng chính sách ngày một phù hợp với thực tế dự án và thực tế
địa phương; việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một
số dự án trên địa bàn huyện Vũ Quang là vấn đề cần thiết. Do đó, tơi lựa chọn đề tài:
“Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án xây
dựng đập dâng tại huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được kết quả của cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và công
tác tái định cư của dự án xây dựng đập dâng trên địa bàn huyện Vũ Quang từ đó đề xuất
một số giải pháp để hồn thiện công tác này tại địa phương trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phân tích được những ưu nhược điểm trong q trình thực hiện chính sách bồi
thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án nghiên cứu.
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng đến đời sống của các hộ dân bị thu hồi đất.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, góp phần nâng cao đời sống, ổn định việc làm của người dân có đất bị thu
hồi trong thời gian tới.
2.3. Ý nghĩa của đề tài
2.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn đối với chính sách của nhà
nước về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tạo cơ sở lý luận, khoa học để các
cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư, nhằm đẩy nhanh việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng các cơng
trình trên địa bàn huyện Vũ Quang cũng như tỉnh Hà Tĩnh Trong thời gian tới
2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Thấy rõ thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từ đó góp phần
đưa ra những chính sách hợp lý để góp phần hồn thiện hệ thống Luật đất đai.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư trên địa bàn huyện Vũ Quang, tỉnh Hà tĩnh
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn thông tin tham khảo làm cơ sở nghiên
cứu về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đơn vị khác trên địa tỉnh Hà tĩnh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1.1.1. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
“Bồi thường” hay “đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị cơng lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác [16]. Việc bồi thường
có thể vơ hình hay hữu hình, có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do sự
thỏa thuận giữa các chủ thể.
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện
tích đất thu hồi cho người sử dụng đất [14].
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Trong đó, giá trị
quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất
xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [24].
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện nay, người sử dụng đất khi bị thu hồi
đất sẽ được bồi thường về đất, tài sản trên đất và các chi phí đầu tư vào đất [19].
1.1.2 Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào [16]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là
việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc
làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: (1) Hỗ trợ ổn định đời
sống và sản xuất; (2) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với
trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di
chuyển chỗ ở; (3) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; (4) hỗ trợ
khác. Việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được quy định cụ thể tại các Điều 19, 20,
21, 22, 23, 24 và 25 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP.
1.1.3 Tái định cư
Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. TĐC được hiểu là một quá trình từ bồi thường về đất, tài sản; di

chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ
sở vật chất tinh thần tại đó.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT- XH
đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay, ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: (1) bồi
thường bằng nhà ở; (2) bồi thường bằng giao đất ở mới; (3) bồi thường bằng tiền để
người dân tự lo chỗ ở.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong
chính sách GPMB.
1.1.4 Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất
1.1.4.1 Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cũng ln được Chính phủ khơng
ngừng hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về
pháp luật đất đai, thời gian qua công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng nhu cầu về mặt bằng cho sự phát triển
các dự án đầu tư. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai cịn có những nhược điểm như là
số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, chưa đồng bộ,
chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.
1.1.4.2 Yếu tố giá đất và định giá đất

Hiện nay, nước ta giá cả đất đai dựa trên chuyển nhượng quyền sử dụng, là tổng
hịa giá trị hiện hành địa tơ nhiều năm. Một trong những điểm mới của Luật Đất đai
2013 là các quy định về giá đất. Nếu như trước đây Nhà nước chỉ quy định một loại
giá đất áp dụng cho mọi quan hệ đất đai khác nhau thì Luật Đất đai 2013 đề cập nhiều
loại giá đất để xử lý từng nhóm quan hệ đất đai khác nhau.
Trước khi có Luật đất đai năm 2003, việc xác định giá đất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư được quy định tại các văn bản dưới luật như Nghị định số
87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất; Nghị
định số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ quy định về việc bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng và Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của
Chính phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng,... Khung giá đất
để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Nghị định số 87/CP đã được

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5

áp dụng trong một thời gian khá dài (trên mười năm), mặc dù trong q trình áp dụng
có quy định việc điều chỉnh khung giá đất để tính bồi thường bằng hệ số K nhưng mức
tăng cao nhất cũng chỉ là 1, 2 lần mức giá của cùng loại đô thị, cùng loại đường phố và
vị trí đất quy định trong bảng khung giá đất đô thị. Do vậy, giá đất để tính bồi thường
vẫn thấp hơn nhiều so với giá thực tế, dẫn đến phát sinh hàng loạt các khiếu kiện về
bồi thường, giải phóng mặt bằng tại các địa phương.
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát
với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay
là giá đất do các địa phương quy định và công bố đều không theo đúng nguyên tắc đó,
dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện [24].

1.1.4.3 Thị trường Bất động sản
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất động sản được
hình thành và ngày càng phát triển. Ngày nay, thị trường bất động sản đã trở thành một
bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của nền kinh tế quốc dân,
nó có những đóng góp vào ổn định xã hội và thúc đẩy nền kinh tế đất nước trong thời
gian qua và trong tương lai.
Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thiểu việc
thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư (do người đầu tư có thể đáp ứng nhu cầu về
đất đai thông qua các giao dịch trên thị trường). Đồng thời, người bị thu hồi đất có thể
tự mua hoặc cho thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước
thực hiện chính sách bồi thường và tái định cư.
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ
1.2.1 Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của một số nước và các tổ
chức ngân hàng quốc tế
1.2.1.1 Trung Quốc
Theo pháp luật đất đai của Trung Quốc, chỉ có Chính phủ và chính quyền cấp
tỉnh mới có thẩm quyền thu hồi đất. Quốc vụ viện (Chính phủ) quyết định thu hồi đất
nông nghiệp từ 35ha trở lên, đối với loại đất khác là 70ha trở lên... Dưới hạn mức đất
này, chính quyền cấp tỉnh ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ
chuyển từ chế độ sở hữu tập thể thành chế độ sở hữu nhà nước. Trách nhiệm bồi
thường thuộc về người sử dụng đất sau khi thu hồi.
- Tiền bồi thường khi thu hồi đất gồm: lệ phí sử dụng đất và tiền bồi thường cho
người bị thu hồi đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6


- Về nguyên tắc và cách thức bồi thường nhà ở, tái định cư: Theo pháp luật
Trung Quốc, khoản tiền bồi thường cho giải tỏa mặt bằng phải đảm bảo cho người dân
bị thu hồi đất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Việc giải quyết vấn đề nhà
được thực hiện thơng qua hình thức trả tiền bồi thường về nhà ở. Số tiền này được xác
định bao gồm: (i) Giá cả xây dựng lại nhà ở, sự chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà
mới và nhà cũ; (ii) Giá đất tiêu chuẩn; (iii) Trợ cấp về giá cả. Giá xây lại nhà ở mới
được xác định là khoản chênh lệch giữa giá trị cịn lại của nhà cũ và chi phí xây dựng
lại nhà mới. Giá đất tiêu chuẩn do nhà nước xác định căn cứ theo giá đất của những
nhà thương phẩm trong cùng một khu vực, rồi quyết định. Việc trợ cấp về giá cả do
chính quyền xác định.
1.2.1.2 Australia
Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước
và sở hữu tư nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu
đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc
mà khơng có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai.
Theo luật của Australia 1989 có hai loại thu đất, đó là thu đất bắt buộc và thu
đất tự nguyện.
Thu hồi đất tự nguyện được tiến hành khi chủ đất cần được thu hồi đất. Trong
thu hồi đất tự ngun khơng có quy định đặc biệt nào được áp dụng mà việc thoả thuận
đó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ có đất cần được thu hồi và người thu hồi đất sẽ thoả
thuận giá bồi thường đất trên tinh thần đồng thuận và căn cứ vào thị trường. Khơng có
bên nào có quyền hơn bên nào trong thoả thuận và cũng không bên nào được áp đặt
đối với bên kia.
Thu hồi đất bắt buộc được Nhà nước Australia tiến hành khi Nhà nước có nhu
cầu sử dụng đất cho các mục đích cơng cộng và các mục đích khác. Thơng thường,
nhà nước có được đất đai thơng qua đàm phán.
Trình tự thu hồi đất bắt buộc được thực hiện như sau: Nhà nước gửi cho các chủ
đất một văn bản trong đó nêu rõ mục tiêu thu hồi đất vì các mục đích cơng cộng. Văn
bản này gồm các nội dung chính như cơ quan muốn thu hồi đất, miêu tả chi tiết mảnh
đất, mục đích sử dụng đất sau khi thu hồi và các giải thích vì sao mảnh đất đó phù hợp

với mục tiêu cơng cộng đó. Chủ sở hữu mảnh đất có thể yêu cầu Bộ trưởng Bộ Tài
Chính và quản lý xem xét lại vấn đề thu hồi đất. Nếu chủ sở hữu vẫn chưa hài lịng thì
có thể tiếp tục yêu cầu trọng tài phúc thẩm hành chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm
hành chính khơng thể xem xét tính đúng đắn về quyết định của Chỉnh phủ nhưng có
thể xem xét các vấn đề liên quan khác. Nhà nước thông báo rộng rãi quyết định thu hồi
đất và chủ sở hữu đất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh đất đó về quyết
định thu hồi đất của Chính phủ. Sau đó, Nhà nước sẽ ban hành quyết định thu hồi đất

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

và thơng báo trên báo chí. Chủ sở hữu đất nhận được thông báo khuyên tiến hành các
thủ tục yêu cầu bồi thường. Chủ sở hữu đất thơng thường có quyền tiếp tục ở trên đất
ít nhất là 6 tháng sau khi đã có quyết định thu hồi đất. Ngay sau khi có quyết định thu
hồi đất, chủ đất có thể yêu cầu nhà nước bồi thường. Nguyên tắc của bồi thường là
công bằng và theo giá thị trường. Thông thường, các yếu tố sẽ được tính tốn trong
q trình bồi thường đó là giá thị trường, giá đặc biệt đối với chủ sở hữu, các chi phí
liên quan như chi phí di chuyển, chi phí TĐC.
1.2.1.3 Inđơnêxia
Đối với Inđơnêxia di dân tái định cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
đất vì mục đích phát triển kinh tế xã hội từ trước đến nay vẫn được coi là sự hi sinh mà
một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng đồng. Các chương trình bồi thường
TĐC chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường theo luật cho đất bị dự án chiếm dụng
hoặc một số ít trường hợp bị thu hồi đất để xây dựng khu TĐC.
TĐC được thực hiện theo 3 yếu tố quan trọng:
- Đền bù tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất.
- Hỗ trợ di chuyển trong đó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và
phương tiện phù hợp.

- Trợ cấp khôi phục để ít người bị ảnh hưởng có được mức sống đạt hoặc gần
đạt so với mức sống trước khi có dự án. Đối với các dự án có di dân TĐC, việc lập kế
hoạch, thiết kế nội dung di dân là yếu tố không thể thiếu ngay từ khi chu kỳ đầu tiên
của việc lập dự án đầu tư và những nguyên tắc chính phải đề cập đến gồm:
+ Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án để giảm thiểu việc di dân bắt
buộc, vấn đề khó tránh được khi triển khai thực hiện các dự án.
+ Người bị ảnh hưởng phải được bồi thường và hỗ trợ để triển vọng kinh tế, xã
hôi của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp khơng có dự án.
+ Các dự án về TĐC phải đạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt.
+ Người bị ảnh hưởng được thông báo đầy đủ, được tham khảo ý kiến chi tiết
về các phương án bồi thường TĐC.
+ Các chủ đầu tư đặc biệt chú ý đến tầng lớp những người nghèo nhất, trong đó
có những người khơng hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về đất đai, tài sản, những hộ
gia đình do phụ nữ làm chủ.
1.2.1.4 Chính sách bồi thường và TĐC của các tổ chức ngân hàng quốc tế
Theo Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) thì bản
chất của công tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

mục đích an ninh quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, đồng thời phải đảm
bảo lợi ích của những người bị ảnh hưởng để họ có một cuộc sống tốt hơn trước về
mọi mặt: giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động của việc thu hồi đất. Để thực hiện
được phương châm đó thì trong cơng tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC phải lấy phát triển
con người là trung tâm, khơng chỉ là các chính sách bồi thường về vật chất. Từ quan
điểm đó, chính sách bồi thường công bằng là bồi thường ngang bằng với tình trạng
như khơng có dự án được áp dụng, sao cho đời sống của người dân bị ảnh hưởng sau

khi được bồi thường phải đạt được ngang với mức cũ của họ trước khi có dự án. Tuy
vậy, các chính sách này cũng có những khác biệt so với chính sách của Nhà nước Việt
Nam như:
- Khái niệm hợp pháp hay khơng hợp pháp trong chính sách bồi thường, hỗ trợ
và TĐC là một trong những khác biệt có khả năng gây ra những vấn đề xã hội lớn khi
áp dụng chính sách TĐC của WB, ADB. Theo các tổ chức này thì thiếu chứng thư hợp
pháp về đất sẽ không ảnh hưởng tới bồi thường cho một số nhóm dân bị ảnh hưởng và
được mở rộng đối với cả đối tượng không bị thiệt hại về đất và tài sản mà chỉ bị ảnh
hưởng tới mặt tinh thần. Ở Việt Nam, trước kia chỉ bồi thường cho những người có
chứng thư hợp pháp nhưng ở Nghị định 197/2004/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP
đã mở rộng hơn khái niệm hợp pháp, đồng thời có quy định rõ ràng các trường hợp
khơng được bồi thường về đất, nếu xét thấy cần được hỗ trợ thì UBND tỉnh ra quyết
định đối với từng trường hợp cụ thể.
- Theo chính sách của ADB thì việc bồi thường, hỗ trợ và TĐC bao giờ cũng
phải hoàn thành xong trước khi tiến hành thực hiện dự án, trong khi ở Việt Nam chưa
có quy định rõ ràng về thời hạn này (rất nhiều dự án vừa giải tỏa mặt bằng vừa triển
khai thi công, chỗ nào GPMB xong thì thi cơng trước khi tránh lấn chiếm đất đai); do
vậy, nhiều gia đình cịn chưa kịp thời sửa chữa, xây dựng lại hoặc xây dựng nhà ở mới
ổn định trước khi bị giải tỏa.
- Quy định của ngân hàng ADB là không những phải thông báo đầy đủ các
thơng tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, TĐC của dự án cho các hộ mà cịn
phải tham khảo ý kiến và tìm cách thỏa mãn các u cầu chính đáng của họ trong suốt
q trình thực hiện. Ở Việt Nam, thực tế cho thấy việc thực hiện đầy đủ nội dung này
là rất khó khăn, vì lịch sử sử dụng đất rất phức tạp và khó có thể thỏa mãn được yêu
cầu rất lớn của người bị thu hồi đất.
- Theo quy định của ngân hàng ADB, ngoài giám sát nội bộ, cơ quan thực hiện
dự án phải thuê một số tổ chức bên ngoài giám sát độc lập để đảm bảo những thông tin
khách quan. Nhiệm vụ của cơ quan giám sát độc lập phải kiểm tra q trình triển khai
của TĐC. Từ đó, có những kiến nghị về biện pháp giải quyết sao cho công tác TĐC
đạt mục tiêu cuối cùng là giải quyết hết những vướng mắc nảy sinh. Các chính sách


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

hiện hành ở Việt Nam chưa áp dụng cơ chế giám sát độc lập về TĐC. Vì vậy, việc
giám sát độc lập công tác TĐC là công tác khá mới mẻ ở Việt Nam nên cần có thời
gian phù hợp để ban hành quy định và làm quen với công việc này.
- Phạm vi ảnh hưởng của dự án phải quan tâm theo ADB là rất rộng cịn theo
chính sách hiện hành của Việt Nam thì phạm vi ảnh hưởng vẫn cịn hạn hẹp.
1.2.1.5 Nhận xét, đánh giá chính sách bồi thường GPMB của một số nước và các tổ
chức ngân hàng quốc tế
Việc xây dựng và phát triển các cơng trình đều cần có đất. Do đất đai có hạn, vì
thế mọi Nhà nước đều phải sử dụng quyền lực của mình để thu hồi đất hoặc trưng thu
của người đang sở hữu, đang sử dụng để phục vụ cho nhu cầu xây dựng các cơng trình
phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia. Ở mỗi nước, quyền lực thu hồi, trưng thu
đất được ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật đất đai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc
thu hồi, trưng thu đã phù hợp với quy định của pháp luật mà người sở hữu hoặc sử
dụng đất khơng thực hiện thì Nhà nước có quyền chiếm hữu đất đai. Việc thu hồi đất,
trung thu đất và bồi thường thiệt hại về đất tại mỗi quốc gia đều được thực hiện theo
chính sách riêng do Nhà nước đó quy định.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước và
các tổ chức ngân hàng quốc tế, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm để tiếp
tục hòan thiện chính sách bồi thường GPMB ở một số điểm sau:
- Hoàn thiện các quy định về định giá đất nói chung và định giá đất để bồi
thường GPMB nói riên;
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy định về
thẩm định, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;
quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái định cư, tạo việc làm của

người có đất bị thu hồi; xử lý hài hịa mối quan hệ lợi ích giữa người sử dụng đất, Nhà
nước và nhà đầu tư.
1.2.2 Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Việt Nam qua các thời kỳ
1.2.2.1 Trước khi có Luật đất đai năm 1993
Sau khi Cách mạng tháng tám thành cơng, nước ta tiến hành xóa bỏ chế độ chiếm
hữu ruộng đất của địa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng đất cho nhân dân và ban hành
Hiến pháp năm 1959. Nghị định số 151/TTg ngày 15/04/1959 của Hội đồng Chính phủ
quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất trong đó có quy định về bồi thường về
đất. Để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 151/TTg, ngày 06/07/1959 Liên bộ Uỷ ban kế
hoạch Nhà nước và Nội vụ đã ban hành Thông tư liên bộ số 1424/TT-LB quy định cụ
thể về bồi thường khi Nhà nước trưng dụng ruộng đất. Theo các văn bản này, nguyên tắc
thu hồi và trưng dụng ruộng đất được quy định cụ thể như sau:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

+ Đảm bảo kịp thời và đủ diện tích cần thiết cho cơng trình xây dựng đồng thời
chiếu cố đúng mức quyền lợi và đời sống của người có ruộng đất.
+ Chỉ được trưng dụng số ruộng đất thật cần thiết, không được trưng dụng thừa,
hết sức tiết kiệm ruộng đất cày cấy, trồng trọt; tận dụng đất hoang để khơng phải trưng
dụng hoặc chỉ trưng dụng ít ruộng đất của nhân dân.
+ Tránh những nơi dân cư đông đúc, nghĩa trang liệt sĩ, nhà thờ, chùa.
- Nguyên tắc bồi thường:
+ Bồi thường bằng đất (là cách tốt nhất và là chủ yếu): vận động nông dân điều
chỉnh hoặc nhường ruộng đất cho người có đất bị thu hồi.
+ Bồi thường bằng tiền: căn cứ vào sản lượng đã dùng để tính thuế đất nơng
nghiệp và tình hình thực tế tại địa phương (đời sống của nhân dân cao hay thấp, ruộng
ít hay nhiều, tốt hay xấu) để xác định giá bồi thường cho thích đáng. Giá bồi thường

tương ứng bằng 1- 4 năm sản lượng thường niên.
Hiến pháp năm 1980 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất, quản lý”. Theo đó, Hội đồng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 201/CP
ngày 01/7/1980 về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý
ruộng đất. Quyết định này đã quy định rõ hơn các chức năng quản lý Nhà nước về đất
đai. Quyết định 201/CP cũng có quy định về chính sách thu hồi, bồi thường, cụ thể
“Cấp nào có quyền giao đất thì cấp ấy có thẩm quyền thu hồi đất” đồng thời cũng quy
định rõ người có đất bị thu hồi, trưng dụng mà cần có đất sử dụng thì được cấp đất
khác. Ngồi ra, tài sản được bồi thường một cách thích đáng.
Sau khi Luật Đất đai năm 1988 được ban hành, Hội đồng Bộ trưởng đã ban
hành Nghị định số 186/HĐ-BT ngày 31/5/1990 quy định về việc bồi thường đất nơng
nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích khác, cụ thể: Mọi tổ chức, cá nhân được
giao đất nơng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác phải đền bù về đất
nơng nghiệp, đất có rừng cho Nhà nước. Người có đất bị thu hồi chỉ được bồi thường
tài sản trên đất.
1.2.2.2 Thời kỳ 1993 đến 2003
Luật Đất đai năm 1993 được ban hành ngoài việc quy định các nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai còn quy định các quyền của người sử dụng đất đồng thời lần đầu
tiên khẳng định đất đai có giá.
Sau khi Luật Đất đai 1993 có hiệu lực, Chính phủ và các bộ ngành có liên quan đã
ban hành nhiều Nghị định, Thơng tư quy định về thu hồi, bồi thường, HT&TĐC, cụ thể:
- Nghị định 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định cụ thể các chính
sách và phân biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý để xem xét tính hợp pháp của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

thửa đất để lập kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và TĐC theo quy định khi Nhà nước thu

hồi đất vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng.
- Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ quy định về việc
đền bù khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích
Quốc gia, lợi ích cơng cộng thay thế Nghị định số 90/CP. Nghị định 22/1998/NĐ-CP
ngày 24/04/1998 quy định chi tiết hơn, hoàn chỉnh hơn, toàn diện hơn, tiến bộ hơn và
hợp lý hơn Nghị định 90/CP về thu hồi đất và phạm vi được bồi thường cho người bị
thu hồi đất. Giá đất để tính bồi thường được tính trên cơ sở giá đất của địa phương ban
hành theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số K. Ngoài ra, Nghị định số 22/NĐCP quy định thêm một số chính sách hỗ trợ cũng như một số điều khoản mới về việc
lập khu TĐC cho các hộ phải di chuyển.
- Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 quy định phương pháp xác định
hệ số K để định giá đất bồi thường, lập lại phương án đền bù và bổ sung thêm một số
nội dung như: điều kiện đền bù về đất, nhà, công trình kiến trúc, đền bù cho người
thuê nhà thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, đền bù cho doanh nghiệp, đơn vị hành
chính sự nghiệp... Điểm cần lưu ý trong Thông tư này là giao trách nhiệm cho chủ đầu
tư là thành viên của hội đồng GPMB xem xét, thẩm định. Trên cơ sở đó, trình UBND
tỉnh phê duyệt hoặc hội đồng thẩm định để UBND cấp huyện phê duyệt [1].
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai Nghị định 22/NĐ-CP có những hạn chế
nhất định vì nó chưa đáp ứng hết được yêu cầu thực tế, chưa phù hợp với thực tiễn.
Đặc biệt, chưa giải quyết được những tồn tại do yếu tố lịch sử để lại khi thực hiện
chính sách bồi thường, GPMB cũng như chưa có quy định chi tiết về vấn đề TĐC (tiêu
chuẩn của khu TĐC, phân định trách nhiệm của chủ dự án, của chính quyền các cấp
trong việc tạo lập và bố trí TĐC, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi đất phải di
chuyển chỗ ở, các biện pháp khôi phục đời sống và sản xuất tại khu TĐC); quy định rõ
ràng về điều kiện để được bồi thường hoặc không đủ điều kiện bồi thường về đất; việc
bồi thường đối với trường hợp chủ sử dụng đất có tài sản, nhà cửa nằm trên đất không
đủ điều kiện được bồi thường và chưa quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết
định thu hồi đất, đối với các trường hợp cố tình khơng thực hiện quyết định của Nhà
nước, gây khó khăn trong việc bồi thường, GPMB.
1.2.2.3 Từ khi có Luật đất đai năm 2003

Luật Đất đai 2003 được Quốc hội thơng qua và có hiệu lực từ ngày 01/7/2004
có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế, ổn định chính trị - xã
hội của đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Sau khi Luật Đất đai 2003 được ban
hành, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất ở nước ta đã
có nhiều thay đổi và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng như yêu cầu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

của các quy luật kinh tế thị trường đặt ra như: Nhà nước hạn chế thu hồi đất mà
khuyến khích các nhà đầu tư tự thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để
xin chuyển mục đích sử dụng đất đã giảm áp lực cho chính quyền địa phương trong
lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai; Nhà nước chỉ thực hiện thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển
kinh tế.
Từ khi ban hành Luật Đất đai 2003, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển KT- XH
và cụ thể hoá các nội dung về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và TĐC, Chính phủ và
các bộ ngành đã ban hành hàng loạt các Nghị định, Thông tư trực tiếp liên quan đến
công tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC:
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/08/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thơng tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
- Thơng tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ
Tài ngun & Mơi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp

GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và TĐC.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, TĐC và trình tự, thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/04/2010 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự tốn, sử dụng và quyết tốn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.
Sau khi Luật đất đai 2013 được ban hành, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản
dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố các điều luật về giá đất, bồi thường, hỗ
trợ thu hồi đất, bao gồm:
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất có hiệu lực ngày 17/7/2014.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất có hiệu lực từ 01/07/2014.
- Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT Ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×