Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

Công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Hoàng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.87 KB, 152 trang )

Lời mở đầu
Các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ ở nớc ta không chỉ tăng về số lợng
mà ngày càng có vị thế quan trọng trong nền kinh tế, khẳng định đợc chỗ đứng
của mình trong quá trình phát triển và hội nhập hiện nay. Tuy nhiên, làm thế nào
để quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
một cách có hiệu quả với chi phí thấp nhất là một vấn đề có tính thời sự, thu hút sự
quan tâm không những của các nhà chiến lợc, các nhà đầu t, các nhà quản lý, các
cán bộ thuế và các ngành liên quan, một trong những công cụ cần thiết, quan
trọng, không thể thiếu đợc đối với công tác quản lý doanh nghiệp là kế toán. Nhờ
có các thông tin do kế toán cung cấp mà các nhà quản lý mới có cơ sở để đề ra các
quyết định kinh doanh đúng đắn, phù hợp với sự thay đổi, đa dạng và biến động
không ngừng của nền kinh tế thị trờng. Chính vì vậy, nhu cầu tìm hiểu, nắm bắt
kịp thời những thay đổi trong chế độ tài chính kế toán và việc vận dụng các chuẩn
mực kế toán mới đợc ban hành cũng nh việc ghi nhận những nội dung hoạt động
mới phát sinh trong nền kinh tế thị trờng của các doanh nghiệp là một trong những
nhu cầu cần thiết của những học sinh nh chúng em.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm và tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty cổ
phần thơng mại Hoàng Vơng
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần thơng mại
Hoàng Vơng
Phần III: Một số nhận xét về công tác hạch toán kế toán ở Công ty cổ
phần thơng mại Hoàng Vơng.
Em xin chân thành cm n sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo và các
anh chị trong phòng kế toán công ty ă giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
1
Phần I
Đặc điểm và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
cổ phần thơng mại Hoàng Vơng
1.1. Khái quát chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty.


Tên : Công ty Cổ Phần Thơng Mại Hoàng Vơng.
Địa Chỉ : 36 Nguyễn Huy Tởng Thanh Xuân Hà Nội.
Công ty CP TM Hoàng Vơng là một công ty chuyên kinh doanh Vật liệu
xây dựng và dịch vụ thơng mại đợc tổ chức hoạt động theo luật công ty, do Nhà
nớc ban hành ngày 21/12/1999, DN có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có
tài khoản tại Ngân hàng Việt Nam.
Giấy phép kinh doanh số: 010200024, do Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp
ngày 18/02/2002. Công ty CP TM Hoàng Vơng đợc thành lập và chính thức đi vào
hoạt động từ năm 2003.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Hàng năm công ty tiêu thụ 5.000.000 tấn thép xây dựng trên thị trờng công
ty cung cấp các sản phẩm chính gồm thép tròn cán dạng cuộn dùng cho xây dựng
cơ bản, đờng kính 6mm - 8mm. Thép cây thẳng cán nóng dùng cho xây dựng cơ
bản đờng kính 10mm - 25mm.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, nghĩa vụ của công ty
là hoàn thành tốt những mục tiêu kế hoạch cụ thể, định hớng của công ty. Công ty
tổ chức hoạt động tiêu thụ theo đúng pháp luật hiện hành . Thực hiện tuyển dụng
lao động theo đúng luật lao động đúng những chính sách của nhà nớc về sử dụng
ngời lao động nh việc trích lập các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn.
Trong những năm gần đây hoạt động của công ty ngày càng phát triển
mạnh mẽ, doanh thu không ngừng tăng. Với tỷ suất lợi nhuận trên vốn điều lệ đạt
trên 15%. Kết quả này có đợc là do các đơn vị thành viên trong công ty mang lại ,
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
2
chứng tỏ vịêc bố trí, sắp xếp hợp lý về cơ cấu tổ chức cũng nh chức năng nhiệm
vụ cuả từng bộ phận trong đơn vị.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CP TM Hoàng Vơng

Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
3
Giám đốc
Công ty
Phó Giám đốc
Công ty
Phó Giám đốc
Công ty
Phòng tổ chức
Hành chính
Phòng tổ chức
Kế toán
Phòng kinh
doanh XNK
Phòng
kỹ thuật
Chi nhánh
công ty thép
Văn Điển
Chi nhánh
công ty thép
Đông Anh
Giám đốc công ty: Là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi quyết định của mình về sự phát triên của
công ty.
* Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc điều hành một hoặc 1 số
nhiệm vụ theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc và pháp luật.
* Phòng Tổ chức hành chính của công ty: Có nhiệm vụ tham mu cho
Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng, quản lý mạng lới kinh

doanh, công tác thanh tra thi đua khen thởng, kỷ luật, quản trị hành chính, văn th
lu trữ, lái xe, bảo vệ cơ quan.
* Phòng Tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động về kế
hoạch tài chính và công tác kế toán theo luật của Nhà nớc quy định: Bao gồm lập
kế hoạch tài chính, dự trữ. Ngân sách hàng năm cho từng dự án của công ty, tổ
chức theo dõi và kinh doanh các công việc, chi tiêu và thực hiện các chính sách tài
chính của công ty và của Nhà nớc.
* Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ tham mu cho Giám
đốc công ty về các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh và quản lý chất lợng HH của
doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ và đẩy mạnh xuất nhập khẩu
hàng hoá thuộc nhiệm vụ chức năng của công ty.
* Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng HH sao cho tiêu thụ có
hiệu quả thực hiện các công tác chuẩn bị và bảo trì thiết bị hàng ngày và định kỳ.
Qua sơ đồ ta thấy công ty có hai chi nhánh có quy mô nhỏ hoạt động còn
phụ thuộc vào thị trờng, việc làm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây các chi
nhánh đợc nghiên cứu sắp xếp lại một cách phù hợp đảm bảo nhiệm vụ và chức
năng của từng chi nhánh. Sự hoạt động rộng khắp với nhiều chi nhánh tạo nên thế
mạnh của công ty trên thị trờng trong nớc và khu vực.
1.4. Tình hình lao động của Công ty.
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
4
Lao động đóng vai trò thiết thực và quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, cho nên việc sử dụng tốt lao động cả về số lợng và chất lợng là điều hết
sức quan trọng trong quá trình phát triển của công ty nó góp phần to lớn trong
việc, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho DN.
Tình hình số lợng lao động của công ty đợc thể hiện qua biểu sau:
Biểu 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm(2005-2007)
Diễn giải
2005 2006 2007 So sánh (%)
SL

(Ng)
CC
(%)
SL
(Ng)
CC
(%)
SL
(Ng)
CC
(%)
06/05 07/06 BQ
Tổng số

115 100 130 100 146 100 113,05 112,31 112,68
Theo trình
độ CM
115 100 130 100 146 100 113,05 112,31 112,68
ĐH. CĐ 30 26,09 31 28,85 35 23,97 103,33 112,90 108,12
THCN 36 31,30 45 34,62 55 37,67 125,00 122,22 123,61
CNLĐ PT 49 42,61 54 41,54 56 38,36 110,20 103,70 106,95
Theo
TCSD LĐ
115 100 130 100 146 100 113,05 112,31 112,68
LĐ trực
tiếp
78 67,83 82 63,08 92 63,01 105,13 112,20 108,72
LĐ gián
tiếp
37 32,17 48 36,92 54 36,99 129,73 112,50 121,12

(Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
Qua biểu 1 ta thấy lao động của công ty đã tăng lên trong 3 năm qua.Có sự
biến động về lực lợng lao động của khối cơ quan là địa phơng sự bố trí sắp xếp lại
một cách hợp lý. Đặc biệt từ sau cổ phần hoá, công ty quản lý và điều hành đội
ngũ lao động thay đổi về số lợng và chất lợng. Tổng số lao động của Công ty năm
2005 là 115 ngời, năm 2006 tăng 12,05% tức 130 ngời và đến năm 2007 tăng
12,31% so với năm 2006 tức tăng 146 ngời, bình quân qua 3 năm tăng 12,68%.
Nếu phân theo trình độ chuyên môn thì trong cả 3 năm công nhân kỹ thuật
chiếm tỷ lệ cao nhất. Năm 2005 chiếm 42,61% tổng số lao động đến năm 2007
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
5
chiếm 38,36%; Bình quân 3 năm tăng 6,95%. Do đặc thù tiêu thụ thành phẩm là
chủ yếu nên lực lợng này rất cần thiết và quan trọng hoạt động kinh doanh của
công ty. Lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng chiếm tỷ lệ nhất định trong công
ty. Năm 2005 Đại học, Cao Đẳng có 30 ngời chiếm 26,09% đến năm 2006 tăng
lên 31 ngời chiếm 23,85% năm 2007 lên tới 35 ngời chiếm 23,97%, tiếp đến là
trình độ trung cấp và lao động phổ thông. Sự phân chia lao động của công ty theo
trình độ chuyên môn phản ánh đợc đặc thù hoạt động cũng nh chức năng của
Công ty. Đó là vừa làm nhiệm vụ quản lý vừa làm nhiệm vụ kinh doanh.
Nếu phân theo tính chất sử dụng lao động thì lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với lực lợng lao động gián tiếp. Năm
2005 lao động trực tiếp có 78 chiếm 67,83% tổng lao động, đến năm 2006 tăng
5,13% tức có 82 ngời và bình quân 3 năm tăng 12,20%, chứng tỏ chính sách cổ
phần hoá đã chí trọng đến đổi mới, bố trí, sắp xếp lại lao động cho phù hợp với
tình hình chung. Lao động gián tiếp năm 2005 có 37 ngời chiếm 32,17 đến năm
2006 tăng 11 ngời tức tăng 39,73% và đến năm 2007 con số này vẫn giữ nguyên,
nhng xét theo cơ cấu thì chiếm 36,99% bình quân tăng 21,12%.
Số bố trí và sử dụng lao động hợp lý trong công ty đã đem lại thu nhập cao
cho ngời lao động, đảm bảo đời sống vật chất cũng nh tinh thần cho họ. Năm
2006 thu nhập bình quân đầu ngời lao động trong công ty đạt 1.126 nghìn đồng/

ngời/tháng, đời sống lao động ngày càng đợc cải thiện và nâng cao.
1.4.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Trong hoạt động kinh doanh thì tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng
không thể đợc của mỗi đơn vị. Nó luôn tồn tạo và có mối quan hệ mật thiết đợc
của mỗi đơn vị. Là tiền đề cơ sở vật chất đảm bảo cho sự ra đời và phát triển của
tất cả các DN. Nó giúp các doanh nghiệp có đủ các điều kiện để thực hiện quá
trình tái sản xuất, mở rộng thị trờng và là sức mạnh về tài chính của DN trong quá
trình cạnh tranh với DN. Do đó vốn là yếu tố bắt buộc phải có đối tác DN nó đợc
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý vốn và
xem xét toàn bộ vốn của Công ty dới 2 hình thức biểu hiện của nó đó là tài sản và
nguồn vốn.
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
6
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tơng đối rõ rệt
qua các năm. Năm 2006 có giá trị 101.610.968 nghìn đồng, tăng 6,92% so với
năm 2005, nhng đến năm 2007 lại giảm đi chỉ còn 66.391.149 nghìn đồng, tực
chỉ bằng 65,34% năm 2006. Nh vậy bình quân qua 3 năm giảm 16,42%.
Trớc hết ta tìm hiểu nguyên nhân biến động tài sản. Qua 3 năm ta thấy tài
sản lu động đều chiếm tỷ lệ tơng đối lớn, chiếm trên 80%, cao nhất là năm 2006
chiếm 82,24% tơng ứng với giá trị là 89.659.371 nghìn đồng, đến năm 2007 giá
trị còn lại có 55.497.412 nghìn đồng giảm so với năm 2006 là 38,1%, do năm
2007 chỉ có khoản mục tiền mặt tăng 37,13% còn tất cả các khoản khác đều
giảm rát rõ rệt, đặc biệt là mặt hàng tồn kho chỉ còn = 42,75% so với năm 2006.
Vì năm 2007 công ty nhập vào bao nhiêu xuất bấy nhiên nên đến cuối năm lợng
hàng tồn kho không nhiều. Với đặc điểm các hoạt động sản xuất kinh doanh đợc
diễn ra thông qua việc ký kết các hợp đồng, đó là su hớng tốt
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
7
Biểu 2: Tình hình TS và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2005 - 2007)
Diễn giải

2005 2006 2007 Tốc độ phát triển (%)
Giá trị
(Ngđ)
CC
(%)
Giá trị
(Ng.đ)
CC
(%)
Giá trị
(Ngđ)
CC
(%)
06/05 07/06 BQ
A. Tổng TS 95.032.152 100 101.610.965 100 66.391.149 100 106,92 65,34 83,58
I. TSLĐS đầu t NH 81.352.278 85,6 89.659.371 88,24 55.497.413 83,59 110,21 61,9 82,59
1. Tiền 3887.865 4,78 1.769.713 1,97 2.426.754 4,37 45,52 137,13 79,01
2. Các khoản phí thu 52.817.353 64,92 44.848.951 50,02 33.800.105 60,9 84,91 75,36 78
3. Hàng tồn kho 20.765.286 25,52 40.382.139 45,04 17.263.139 31,11 194,47 42,75 91,18
4. TSCĐ khác 3.881.782 4,78 2.6580.568 2,97 2.007.415 3,62 68,49 75,51 71,91
II. TSCĐ và ĐTDH 13.680.235 14.78 11.951.594 11,76 10.893.736 16,41 87,36 91,15 89,24
1. TSCĐ 8.518.225 62,27 7.232.357 60,51 6.331.055 58,12 84,9 87,54 86,21
TSCĐ HH 8.518.225 7.232.357 6.331.055
Nguyên giá 12.729.113 12.128.179 12.074.784 95,28 99.56 97,39
Giá trị hao mòn luỹ kế (14.210.887) (4.895.822) (5.743.729)
Các khoảnĐTTCDH 3.427.949 25,05 2.389.598 21,27 2.389.598 21,94 69,71 100 83,49
3. Chi phí XDCB DD 1.734.061 12,68 191.008 1,6 223.059 2,05 110,75 116,78 116,78
4. Chi phí trả trớc DH 0 2.138.631 16,62 1.950.024 17,89 91,16
B. Nguồn vốn 95.032.572 100 101.610.965 100 66.391.149 100 106,92 65,34 83,58
I. Nợ phải trả 80.245.944 84,44 90.496.596 89,06 55.828.407 84,09 112,77 61,69 83,41

1. Nợ ngắn hạn 72.750.118 90,66 86.413.907 95,49 53.216.537 95,32 118,78 61,58 83,53
2. Nợ dài hạn 6.826.581 8,51 3.860.581 4,27 1.928.006 3,45 56,55 49,94 53,14
3. Nợ khác 669.245 0,83 222.018 0,24 683.865 1,23 33,17 308,02 101,09
II. Nguồn vốn CSH 14.786.568 15,56 11.114.396 10,94 10.562.742 15,91 75,16 95,04 84,52
1. Nguồn vốn quỹ 14.740.718 99.,69 10.764.686 96,85 10.400.911 98,47 73.03 96,62 83,99
2. Nguồn KP, quỹ khác 45.82 0,31 349.683 3,15 161.83 1,53 762,67 46,68 187,87
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
8
Kinh tế với các đối tác, cho nên các khoản phải thu trong Công ty bao giờ
cũng chiếm tỷ lệ rất cao trong tài sản. Nh vậy về mặt giá trị các khoản mục trong
TSCĐ năm 2007 đều giảm so với 2 năm trớc do đó bình quân 3 năm giảm của
TSCĐ. Năm 2007 nguyên giá của TSCĐ tăng do đầu t mua sắm mới là 90.331
nghìn đồng, nhng lại giảm do thanh lý, nhợng bán điều động là 143,725 nghìn
đồng, giảm nhiều hơn so với số tăng bình quân trong 3năm do tổng hợp lại TSCĐ
giảm so với năm 2006 là 0, 44 % và bình quân trong 3 năm giảm 2,61%. Về hao
mòn TSCĐ năm 2007 cao nhất do trong năm cơ quan Công ty trích khấu hao cơ
bản nhiều hơn số giảm do thanh lý, nhợng bán và điều động. Hoạt động đầu t tài
chính dài hạn của công ty năm 2006 giảm so với năm 2007 và bình quân 3 năm
giảm 16,51%. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang thờng đến cuối năm giá trị không
cao vì hoạt động xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ để làm tăng nguyên giá
TSCĐ không đều.
TSCĐ và đầu t dài hạn của công ty năm 2007 giảm so với năm 2006 do
khoảng chi phí này nhng đến năm 2006 đã đa vào sử dụng để ghi nhận các khoản
chi phí trả trớc phát sinh trong nhiều năm đợc phân công dần vào các khoản mục
chi phí. Về tình hình nguồn vốn của Công ty, nguồn vốn là biểu hiện bằng tiền giá
trọ của tài sản. Nó đợc tạo vốn CSH và nợ phái trả.
Trong nguồn vốn thì nợ phải trả luôn chiếm tỷ lệ nhiều so với nguồn vốn
CSH vì để duy trì cũng nh mở rộng đầu t cho hoạt động kinh doanh cho nên công
ty phái vay từ nguồn vốn khác. Khoản nợ phải trả cao buộc cômg ty phải có
chiến lợc kinh doanh phù hợp để tối đa hoá lợi nhuận, giảm các khoản phải trả.

Trong các hàng hoá phải trả thì nợ ngắn hạn cao nhất, đến nợ dài hạn và cuối cùng
là các khoản nợ khác.
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
9
1.4.2. Kết quả kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2005 - 2007)
Trờng ĐH Kỹ Thuật Công nghiệp khoa kinh tế pháp chế
10
Báo cáo tổng hợp
Qua tìm hiểu các báo cáo tài chính sử dụng tại công ty ta thấy từ năm
2005 công ty đã sử dụng chế độ báo cáo là mẫu số B02 doanh nghiệp ban hành
quyết định số 167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính. Nh vậy
qua biểu tổng hợp kết quả kinh doanh 3 năm ta thấy tổng doanh thu của công
ty năm 2005 là 64.821.211 nghìn đồng so với tốc độ tăng bình quân qua 3 năm
là 45,64% đặc biệt năm 2007 doanh thu tăng so với năm 2006 là 73,13%.
Đây là năm công ty đã đạt kết quả khá toàn diện trong lĩnh vực kinh doanh. Cụ
thể kết quả kinh doanh của công ty năm 2007 đạt 1.391.073 nghìn đồng. Do
đảm bảo chất lợng các thành phẩm các chơng trình đợc thực hiện đúng điến độ,
việc giao hàng đúng thời hạn nh trong hợp đồng kinh tế đã thoả thuận với kinh
nghiệm trong hoạt động kinh doanh và chiến lợc phát triển một cách hợp lý .
Chỉ tiêu
M
S
2005 2006 2007 So sánh (%)
06/05 07/06 BQ
Tổng doanh thu 1 64.821.211 69.421.315 116.458.114 107,10 167,76 137,43
Các khoản giảm trừ 3 0 0 0
1. Doanh thu thuần
(01-03)
10 64.821.211 69.421.315 116.458.114 107,10 176,56 137,43

2. Giá vốn hàng bán 11 60.182.355 62.499.803 110.346.907 103.85 176.56 104,21
3. Lợi nhuận gộp
(10-11)
20 4.638.856 5.921.512 6.111.206 127.65 109,32 129,70
4. Chi phí bán hàng 24 608.314 706.125 771.956 116.08 109,24 112,7
5. Chi phí quản lý 25 2.489.563 2.517.547 2.750.291 101.12 114,99 105,18
6. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động KD
30 478.099 496.544 570.959 103.86 151,71 109,43
Thu nhập khác 31 224.545 237.469 360.271 105.76 118,39 128,72
Chi phí khác 32 0 21.034 24.902 154,95
7. Lợi nhuận bất th-
ờng (31-32)
40 224.545 316.434 335.368 96.39 127,12 125,67
8. Tổng lợi nhuận tr-
ớc thuế (30+ 40)
50 702.645 712.978 906.327 101.47 114,30
9. Thuế TN đv p.nộp 51 0 0 0 127,12
10. Lợi nhuận sau
thuế (50-51)
60 702.645 712.978 906.327 101.47 114,30
11
Báo cáo tổng hợp
Công ty luôn đảm bảo đợc hiệu quả các hoạt động, không ngừng tăng nhất là
đẩu t chiếu sâu để ổn định thị trờng trong nớc tạo nên thế mạnh của công ty.
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Công ty áp dụng hình thức kế toán mới ban hành là hạch toán theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Với phơng pháp này, công ty luôn theo dõi và phản
ánh thờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho vật
t, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật t, vật liệu tồn kho có thể xác định ở bất lỳ thời

điểm nào.Công ty áp dụng chế độ kế toán hiện hành, ngoài ra đối với công trình
nhận khoán còn có Hợp đồng giao khoán (gọi là thanh lý hợp đồng).
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
12
Báo cáo tổng hợp
Phòng tổ chức: - Kế toán gồm 8 ngời trong đó có:
+ 1 Trởng phòng - kế toán trởng
+ 1 Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp.
+ 6 kế toán viên.
* Kế toán trởng: Là ngời giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên
môn về hạch toán kế toán và công tác tài chính của công ty. Có nhiệm vụ giám
sát sổ sách, đôn đốc các bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm với cấp trên về chấp
hành pháp luật thể lệ, chế độ tài chính hiện hành cũng nh cung cấp thông tin về
tài chính một cách chính xác kịp thời và toàn diện để ban giám đốc công ty
quyết định kinh doanh cho phù hợp với tình hình của công ty.
* Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: Là ngời giúp việc cho kế toán tr-
ởng chỉ đạo hạch toán kế toán của Công ty.
* Kế toán tiền mặt phụ trách TK111, TK1388, TK3388 các tài khoản
doanh thu và kê khai thuế văn phòng, cuối tháng lên báo cáo quỹ.
+ Kế toán tiền gửi ngân hàng phụ trách tài khoản: TK112, TK113, TK
311, TK3318 viết hoá đơn dịch vụ.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Ktoán
tiền gửi
ngân
hàng
Kế
toán
Thanh

toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
thương
mại
Kế
toán
Tạm
ứng
Nhân viên Kế toán ở
đơn vị trực thuộc
13
Báo cáo tổng hợp
+ Kế toán TSCĐ phụ trách tài khoản: TK211, TK214, TK338.2, TK
338.3, TK641, TK642, TK153, TK142.
+ Kế toán tạm ứng phụ trách: TK 141, TK336.
+ THCT quỹ phụ trách chi tiền mặt.
* Hình thức sổ kế toán áp dụng :
Hiện nay công ty sử dụng hình thức nhật ký chung ghi trong phần mềm
máy vi tính với hình thức này rất thích hợp với công ty vì số lợng nghiệp vụ
nhiều với nội dung đa dạng đòi hỏi đội ngũ kế toán có trình độ cao,cho nên toàn
bộ các hoạt động hạch toán kế toán đều đợc tiến hành và xử lý trên máy vi tính
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung của công
ty.
Trong đó báo cáo gồm:

+ Bảng cân đối số phát sinh:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ chứng từ gốc tiến hành nhập vào sổ
chi tiết đồng thời sổ quỹ, số kho, sau đó vào NKC rồi từ đó tiến hành vào sổ cái
tổng hợp cho các khoản tơng ứng với nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
14
Sổ quỹ, sổ thẻ Chứng từ gốc Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái tổng hợp (các TK)
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng hợp
Đến cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành lập các báo cáo tài chính theo đúng
mẫu và niên độ kế toán hiện hành.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ bằng giá mua hoặc giá trị quyết
toán công trình và chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào sử dụng.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho.
+ Xác định hàng tồn kho cuối kỳ, kiểm kê thực tế và đánh giá lại.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho, kê khai thờng xuyên.
- Tài khoản ngân hàng.
Công ty mở các tài khoản tiền Việt Nam và tại các tổ chức tín dụng Việt
Nam tại các ngân hành ngoài quốc doanh đợc phép hoạt động tại Việt Nam.
Hiện nay công ty có mở tài khoản tại Ngân hàng công thơng Thanh Xuân, ngân
hành VP Bank Thanh Xuân.
Cơ quan sẽ tiến hành các giao dịch, thanh toán thông qua các tài khoản
Việt Nam tại các ngân hàng đã mở tài khoản.
- Hệ thống kế toán công ty sử dụng là hệ thống kế toán Việt Nam, hệ
thống kế toán hay phần mềm kế toán.
- Công ty xây dựng Việt Nam đồng thời là đơn vị tiền tệ dùng trong kế
toán.

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng
năm.

Phần II
Công tác hạch toán kế toán tại
15
Báo cáo tổng hợp
Công ty cổ phần thơng mại HOàNG VƯƠNG
Đề bài :
Đầu tháng 11 Năm 2005 hai xí nghiệp chế biến lâm sản, và sản xuất gạch
Block của Công ty cổ phần xây thơng mại Hoàng Vơng: Công ty hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp tính giá vốn là
phơng pháp nhập trớc xuất trớc, VAT theo phơng pháp khấu trừ . Hoạt động của
2 xí nghiệp tháng 11năm 2005 nh sau:
I.Số d đầu kỳ các tài khoản
SHTK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 1.245.478.326
112 Tiền gửi ngân hàng 1.138.456.884
131 Phải thu của khách hàng 271.853.433
142 Chi phí trả trớc 37.987.794
152 NVL tồn kho 763.731.514
154 CPSXKD dở dang 729.329.000
155 Thành phẩm tồn kho 2.203.660.802
211 Tài sản cố định hữu hình 2.765.493.785
214 Hao mòn tài sản cố định 375.885.956
311 Vay ngắn hạn 2.478.756.320
331 Phải trả ngời bán 790.646.694
334 Phải trả công nhân viên 62.325.456
333 Thếu phải nộp nhà nớc 20.360.752
341 Vay dài hạn 1.987.586.856

411 Nguồn vốn kinh doanh 1.789.756.753
415 Quỹ dự phòng tài chính 235.410.307
421 Lợi nhuận cha phân phối 813.849.757
413 Chênh lệch tỉ giá 601.412.687
Tổng 9.155.991.538 9.155.991.538
-Số d chi tiết các tài khoản
*Tài khoản 131: phải thu của khách hàng
stt Tên khách hàng D đầu kỳ
1 Nguyễn trung thành Quảng ninh 38.872.900
2 Nguyễn tuấn anh hoà bình 54.504.000
3 Công ty Thơng mại TP Vinh 23.039.033
4 Công ty Đờng 122 35.437.500
5 Công ty Cổ phần đông nam 120.000.000
16
Báo cáo tổng hợp
Tk331: phải trả khách hàng
stt tên khách hàng D đầu kỳ
1 Bu điện phủ lý 334.311.800
2 Công ty TNHH hoàng long 163.895.894
3 Xí nghiệp cung ứng vật t 198.996.000
4 Tuấn phòng khkd 93.443.000
Tk 155: thành phẩm
stt tên thành phẩm đvt số lợng thành tiền
1 Tu sen gỗ lim) ch 10.272 107.342.400
2 Tủ cánh phằng 1 gơng) ch 20.135 76.432.460
3 Giờng tận dụng ch 20.145 611.420.895
4 Bàn một buồng ô kéo ch 17.377 163.048.391
5 Gạch p7 không màu v 1.300 1.240.639.400
6 Gạch p7 có màu v 44 4.777.256
Tk152: nguyên vật liệu

stt tên nguyên vât liệu đvt số lợng thành tiền
1 Gỗ lim Khối 15.400 700.484.400
2 Gỗ xung Khối 56 646.968
3 Gỗ keo tai tợng kh 79 3.569.694
4 Gỗ ngiến kh 3 3.383.400
5 Cát vàng M3 557 1.671.000
6 đá mạt M3 151 2.249.900
7 Xi măng kg 3.957 40.266.432
8 Bột màu kg 10 11.459.720
TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
stt SHTK tên sản phẩm thành tiền
1 1541 Tủ sen đứng hai buồng 112.530.000
2 1542 Tủ cánh phẳng một cánh gơng 103.420.000
3 1543 Giờng tận dụng 131.253.000
17
Báo cáo tổng hợp
4 1544 Bàn một buồng 109.435.000
5 1545 Cửa đi 157.234.000
6 1546 Cửa sổ 115.457.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh
1. Ngày 1/11/2007 Công ty vay ngắn hạn Ngân hàng công thơng Đống
Đa250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu111
2. Mua xi măng bút sơn 1/11/2007 theo hoá đơn số 019587 đã nhập kho theo
phiếu nhập kho số 151, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt thuế VAT 10% .
Phiếu chi số177.
Tên hàng Số lợng (kg) Đơn giá Thành tiền
Xi măng 5880 45.486 267.457.680
3. Nhập thêm cát vàng theo hợp đồng số 023567 của Công ty TNHH Xuân tr-
ờng. ngày 2/11/2007. Thuế VAT 5%, cha thanh toán .Phiếu nhập kho 152

Tên hàng Số lợng (m3) Đơn giá Thành tiền
Cát vàng 1500 11553 17.329.500
4. Nhập thêm Xi măng bút sơn theo hợp đồng số789675 công ty xi măng bút
sơn, đã thanh toán bằng tiền mặt ngày 2/11/2007. Thuế VAT 10% phiếu
nhập kho 153.Phiếu chi số178
Tên sản phẩm Số lợng(kg) Đơn giá Thành tiền
Xi măng 843 45186 38.091.798
18
Báo cáo tổng hợp
5. Lê Minh Khang -TN , thanh toán tiền hàng kỳ trớc ,Phiéu thu 112 ngày
3/11/2007
6. Ngày 3/11/2007, Công ty vay ngắn hạn ngân hàng Công Thơng Thanh Xuân
250.000.000 Về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 113
7. Nguyễn Nh Đang- Buôn Mê thanh toán tiền hàng kỳ trớc, phiếu thu 114
ngày 4/11/2007.
8. Nhập thêm đá mạt theo hợp đồng 075368 đã nhập kho theo phiếu nhập kho
154 ngày 4/11/2007 thuế VAT 10%đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu
chi số179.
Tên hàng Số l-
ợng(m3)
Đơn giá Thành tiền
Đá mạt 10 1127800 11.278.000
9. Nhập thêm gỗ keo của HTX Sơn Thuỷ, theo hoá đơn số001982 ngày
5/11/2007 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho 155, VAT 10% cha thanh
toán
Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Gỗ 8570 3000 25.710.000
10.Nhập thêm sơn của công ty đầu t và xuất nhập khẩu hoá chất B theo HĐ số
003798 ngày 5/11/2007 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho 156 ,VAT 10%
đã thanh toán bằng tiền mặt ,phiếu chi số180

Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Sơn 680 14900 10.132.000
11.Nhập thêm cát vàng công ty và XNKHCB theo hợp đồng số 007539 ngày
6/11/2007 đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số158, VAT 10% cha thanh
toán
Tên sản phẩm Số lơng Đơn giá Thành tiền
Cát vàng 4750 10176,21 48.336.000
12.Nhập thêm gỗ keo theo HĐ số 0077359 ngày 6/11/2007 đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho 159 VAT 5% thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 181
19
Báo cáo tổng hợp
Tên sản phẩm Số lợng Đơn giá Thành tiền
Gỗ lim 25 1.145.972 28.649.300
13.Xuất xi măng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho 320 ngày
7/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 1780
2 Gạch p7 không màu 900
3 Gạch p6 không màu 1350
14.Xuất cát vàng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số321 ngày
7/11/2007
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 96
2 Gạch p7 không màu 165
3 Gạch p6 không màu 950
15.Xuất xi măng để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho số322 ngày
8/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng (kg)
1 Gạch p7 có màu 100
2 Gạch p7 không màu 120

3 Gạch p6 không màu 200
4 Gạch p6 có màu 125
5 Gạch p8 có màu 98
6 Gạch p8 không màu 170
16.Xuất đá mạt để sản xuất theo phiếu xuất kho 323 ngày 8/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 3
2 Gạch p7 không màu 3
3 Gạch p6 không màu 2
17.Xuất gỗ keo để sản xuất sản phẩm theo phiếu xuất kho 324,ngày 9/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ xen đứng hai buồng 1000
2 Tủ cánh phẳng một cánh gơng 900
20
Báo cáo tổng hợp
3 Bàn một buồng 6.537
18. Xuất cát vàng để sản xuất theo phiếu xuất kho số 325ngày9/11/2007
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch gạch p7 có màu 880
2 Gạch p7 không màu 3.252
19.Xuất sơn để sơn sản phẩm theo theo phiếu xuất kho số326 ngày10/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ sen 270
2 Tủ cánh phẳng 180
3 Giờng tận dụng 75
20.Xuất gỗ keo để sản xuất theo phiếu xuất kho số327 ngày 10/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Tủ sen đứng hai buồng 5
2 Tủ cánh phẳng một cánh gơng 8
3 Giờng tận dụng 6

21.Trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận ngày 11/11/2007.
STT Tên bộ phận Số tiền
1 Dây truyền sản xuất gạch block 34.879.026
2 Dây truyền sản xuấtgạch p66o 10.002.230
3 Khuôn ép gạch 35.766.183
4 Máy ca 27.985.787
5 Máy nâng 33.266.090
6 Giàn gạch 30.542.266
7 Bộ phận bán hàng 2.896.500
8 Bô phận QLDN 1.786.790
22.Phân bổ tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất từng loại
sản phẩm ngày 11/11/2007.
STT Tên sản phẩm Tiền lơng Ăn tra
1 Gạch p7 có màu 52.144.361 1.697.340
2 Gạch p7 không màu 775.245 400.000
21
Báo cáo tổng hợp
3 Gạch p6 không màu 36.502.995 764.852
4 Gạch p6 có màu 176.530.274 3.920.578
5 Gạch p8 có màu 75.966.004 1.350.685
6 HBL1 rỗng 18.138.100 530.440
23.Tiền lơng phải trả bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Bộ phận bán hàng 3.931.820
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.158.100
24.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỉ lệ quy định, ngày
13/11/2007.
25.Thanh toán tiền lơng cho CBCNV theo phiếu chi số 182 ngày 14/11/2007.
26.Thanh toán tiền điện cho công ty điện lực Hà NamVAT 10% Theo phiếu chi
183 ngày 15/11/2007.
STT Tên sản phẩm Tiền điện VAT 10 %

1 Gạch p7 có màu 1.503.986
2 Gạch p7 không màu 475.000
3 Gạch p6 không màu 1.700.000
4 Gạch p6 có màu 758.500
5 Tủ cánh phẳng hai buồng 490.086
6 Tủ sen hai buồng 548.316
26.Nhập kho thành phẩm theo phiếu nhập kho 160 ngày 15/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng
1 Gạch p7 có màu 20.500
2 Gạch p7 có màu 29.450
3 Gạch p6 không màu 6.985
4 Gạch p6 có màu 15.377
5 Gạch p8 không màu 278
6 HBL1 rỗng 1276
27.Công ty TMTP Vinh thanh toán tiền hàng kỳ trớc theo phiếu thu số115 ngày
16/11/2007.
22
Báo cáo tổng hợp
28.Công ty đờng 122 thanh toán bằng TGNH công ty nhận đợc giấy báo có của
ngân hàng công thơng Đống Đa ngày 16/11/2007.
29.Phiếu chi số 184 ngày 17/11/2007 chi tiền mặt 67.479.000 để mua nguyên
vật liệu
30.Công ty lâm sản Đà Nẵng thanh toán theo phiếu thu số 116 ngày
17/11/2007.
31.Phiếu chi số 185 ngày 18/11/2007 công ty xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
số tiền 136.500.000
32.Biên bản giao nhận số 10 Công ty mua máy vi tính của công ty điện tử . Hoá
đơn GTGT số 427690,tỉ lệ khấu hao 10% giá mua thoả thuận cha thuế VAT
10% là 45.300.000, chi phí lắp đặt vận chuyển cha thuế 10%là
1.800.000.Tất cả đã chi bằng tiền mặt ngày 18/11/2007, phiếu chi số 186

33.Phiếu xuất kho điều chuyển từ kho công ty sang kho đại lý 372 Nguyễn Trãi
ngày 19/11/2007.
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 153 16.000 2.448.000
2 Gạch p7 không màu 900 5.000 4.500.000
3 Gạch p6 không màu 300 34.000 10.200.000
4 Gạch p6 có màu 400 18.000 7.200.000
5 HBL1 rỗng 80 1.200.000 96.000.000
6 Tủ sen hai buồng 250 155.000 38.750.000
34.Xuất bán trực tiếp sản phẩm cho uỷ ban nhân dân huyện thanh liêm theo hợp
đồng 00759ngày 19/11/2007 theo phiếu xuất kho 328 ,khách hàng thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng , VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 15327 16.000 245.232.000
2 Gạch p7 không màu 985 5.000 4.925.000
3 Gạch p6 không màu 600 34.000 20.400.000
4 Gạch p6 có màu 600 18.000 10.800.000
5 Gạch p8 không màu 98 1.200.000 117.600.000
6 G HBL1 rỗng 300 155.000 46.500.000
23
Báo cáo tổng hợp
35.Thanh toán tiền cho công ty Formarch kỳ trớc bằng tiền mặt theo phiếu chi
số 187 ngày 20/11/2007.
36.Ngày20/11/2007 chi phí vận chuyển hàng hoá đem tiêu thụ doanh nghiệp đã
chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 189số tiền 1.160.000
37.Công ty thanh toán tiền mua cát vàng bằng tiền gửi ngân hàng ngày
21/11/2007
38.Công ty thanh toán tiền mua cát vàng của công ty TNHH xuân trờng bằng
chuyển khoản ngày 21/11/2007
39.Báo cáo bán hàng của đại lý, cơ sở đại lý đã thanh toán tiền hàng cho công

ty bằng tiền mặt sau khi trừ 1% hoa hồng đại lý đợc hởng ,phiếu thu số 117
ngày 22/11/2007.
40.Xuất bán trực tiếp cho đại lý Thành Đông ở nam định theo hợp đồng
7560789 ngày 22/11/2007 theo phiếu xuất kho 329 , bán hàng cha thu đợc
tiền (đơn giá cha thuế VAT 10%)
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 880 5.000 4.400.000
2 Gạch p7 không màu 978 16.000 15.648.000
3 Gạch p6 không màu 580 18.000 10.440.000
4 Gạch p6 có màu 600 34.000 20.400.000
5 Gạch p8 không màu 98 1.200.000 117.600.000
6 G HBL1 18 155.000 2.790.000
41.Xuất gửi bán cho công ty TNHH Sao Mai Anh theo HĐ số 077590 ngày
23/11/2007 theo phiếu xuất kho số330 , VAT 10%.
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Tủ sen gỗ lim 678 5.000 3.390.000
2 Tủ cánh phẳng một cánh g-
ơng
750 16.000 12.000.000
3 Giờng tận dụng 500 34.000 17.000.000
4 Bàn một buồng 450 18.000 8.100.000
5 Gạch p7 không màu 93 1.200.000 111.600.000
6 P7 có màu 15 155.000 2.325.000
42.Xuất gửi bán cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm theo hợp đồng số
002357ngày 23/11/2007 theo phiếu xuất kho 331, VAT 10%
24
Báo cáo tổng hợp
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 600 5.000 3.000.000
2 Gạch p7 không màu 700 16.000 11.200.000

3 Gạch v1 365 34.000 12.410.000
4 Gạch p6 không màu 285 18.000 5.130.000
5 Gạch p6 có màu 85 1.200.000 102.000.000
6 Gạch HBL1 85 155.000 13.175.000
44. Xuất bán cho công ty TNHH Tuấn Đạt theo HĐ số 003267 ngày
25/11/2007 đã thu tiền hàng bằng tiền mặt theo phiếu thu số 118
STT Tên sản phẩm Số lợng Giá bán Thành tiền
1 Gạch p7 có màu 600 5.000 3.000.000
2 Gạch p7 không màu 850 16.000 13.600.000
3 Gạch p6 không màu 550 34.000 18.700.000
4 Gạch p6 có màu 350 18.000 6.300.000
5 Tủ sen 90 1.200.000 108.000.000
6 Tủ cánh phẳng 10 155.000 1.550.000
45.Mua một khuôn gạch p660 theo HĐ 027650ngày 26/11/2007, giá trị trên
HĐ 109.901.000, cha thuế VAT 10% chi phí vận chuyển lắp đặt 5.000.000
cha VAT 10% công ty cha thanh toán tiền hàng
46.Thanh toán cho công ty xuân trờng tiền hàng theo phiếu chi số 190 ngày
27/11/2007.
47.Phiếu thu tiền mặt số 119 ngày 28/11/2007 Đại lý Thành Đông ở Gia Lai
thanh toán tiền hàng theo hoá đơn số 221722 .
48.Công ty TNHH Sao Mai Anh nộp tiền hàng nhà máy gửi bán thanh toán
bằng tiền mặt và tiền gửi theo phiếu thu số 120, ngày 29/11/2007.
49.Đại lý ở Quảng Ninh nộp 50% tiền hàng nhà máy gửi bán theo phiếu thu số
121,ngày 30/11/2007
50.Công ty thanh toán tiền mua khuôn gạch p660 theo phiếu chi số 191, ngày
30/11/2007
Định khoản
1) Vay ngắn hạn ngân hàng :
Nợ TK 111 : 250.000.000
25

×