Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.42 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (2012 – 2013) MÔN HOÁ HỌC 9 Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng KQ TL KQ TL KQ TL Bảng TH các C5 Ngyên tố hoá học 0,5 Khái niệm về hợp C1 chất hữu cơ 0,5 Các hidro cacbon C4 B2 0,5 0,5 Rượu etylic B1 B2 2 0,25 Axit axetic B2 0,5 Chất béo C6 0,5 Glucozơ C3 B2, 3b 0,5 1,25 Protein C2 0,5 Tính toán B3a,b 2,5 Tổng số Câu 2 2 1 2 6 Điểm 1 1 2 1 5. Tổng số Câu Điểm 1 0,5 1 0,5 2 1 2 2,25 1 0,5 1 0,5 3 1,75 1 0,5 2 2,5 13 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án 1/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Câu Đ/án. 1 D. 2 C. : Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 3 A. 4 B. 5 B. 6 C. II/ TỰ LUẬN ( 7đ) Bài 1 : Nêu đúng 1 tính chất. 0,25 đ x 3 = 0,75đ Viết đúng phương trình phản ứng cháy : 0,25 đ, 2 PTPƯ còn lại 0,5 x 2 = 1đ Bài 2 : - Dùng nước nhận ra benzen. (0.5đ) - Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (0.5đ) - Dùng phản ứng tráng bạc nhận ra glucozơ (0.5đ) Viết ptpư (0,25đ). - Còn lại là rượu ety lic (0.25đ) Bài 3 : Sản phẩm là khí CO2 và H2O nên A có các nguyên tố C và H - mC = 1,32 . 12/ 44 = 0,36 (g) ; (0,25đ) - mH = 0,54 . 2/18 = 0,06(g) ; (0,25đ) - mC + mH = 0,36 + 0,06 = 0,42 < 0,9 nên hợp chất có thêm nguyên tố O (0,25đ) - mO = 0,9 - 0,42 = 0,48(g) (0,125đ) Gọi công thức phân tử của A là CXHYOZ. Theo đề ta có :. 0 ,36 0 ,06 = 12 x y. 0 , 48. = 16 z. 0,9. = 60 .3. Giải các pt trên ta được x = 6 ; y = 12 ; z = 6 (0.5đ) a/ công thức phân tử của A là : C6H12O6 (0,125đ) AgNO3/NH3. b/ C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag (0,5đ) 180 216 18  x = 21,6 (g) (0,5đ) Vậy khối lượng kim loại bạc sinh ra là 21,6 g ( Học sinh có thể làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Họ và tên. . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . . . . . . . .. KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2012 - 2013) Môn :. Điểm. Hoá học 9. Thời gian làm bài : 45 phút. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) : * Hãy khoanh tròn vào phương án đúng (A,B,C,D) trong mỗi câu sau : Câu 1 :Trong dãy các chất cho sau đây đều là hidro cacbon : A : C2H2, CCl4, C2H6, C6H6 . C : C2H4O, CaC2, C2H6, C4H10 . B : C2H2, CaC2, C2H6, C4H10 . D : C2H2, C2H6, C4H10, C6H6 . Câu 2 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 53,33% C, 15,55% H, 31,12% N. Phân tử khối của A = 45. Vậy A có công thức hoá học là: A. CH5N B. HCN C. C 2H7N D. C2H6 Câu 3 : Khi cho 3,6 g glucozơ lên men rượu thì thể tích CO2 sinh ra ở đktc là : A : 0,896 lít B : 17,92 lít C : 8,96 lít D : 1,792 lít Câu 4 : Biết 0,1 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch Brom 1M Vậy X là Hidrocacbon nào trong số các chất sau : A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 5: Các nguyên tố được xếp vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của A : nguyên tử khối B : điện tích hạt nhân C : số thứ tự D : số nơtron Câu 6 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại khi trộn lẫn với nhau : A : (C15H31 COO)3C3H5 + NaOH B : CH3 - COOH + CaCO3 C : H2O + (C15H31 COO)3C3H5 D : C2H5 - OH + K II/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ) : Bài 1 : Nêu tích chất hoá học của rượu etylic. Viết phương trình hoá học minh hoạ.(2đ) Bài 2 : Trình bày cách nhận biết 4 chất lỏng chứa trong 4 lọ mất nhãn là Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). ( 2đ) Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O a/ Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic. b/ A tham gia phản ứng tráng gương. Tính lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hoá 18 g A. ( Ag = 108 ; C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ) ( 3đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×