Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 42 trang )

TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

Trước khi đọc đáp án các bạn hãy đi xuống
trang cuối cùng đọc lời tâm sự nhỏ của AD
nhé !
Chúc các bạn ôn tập tốt!
1.Sản phẩm quốc gia rịng (NNP) tính tốn
như thế nào?

c. Các doanh nghiệp còn lại sua khi nộp thuế và
các khoản chi trả ngồi thuế cho chính phủ
d. Hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ còn lại sau khi nộp thuế và các
khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ ( 222 bài
thước đo thu nhập )

a. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của
công dân một quốc gia (T222)

4. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh

b. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra
của một quốc gia

a. Mức sản lượng thực năm hiện hành so với
mức sản lượng thực năm gốc

c. Khấu hao được cộng vào tổng thu nhập tạo
ra của một quốc gia

b. Mức sản lượng thực năm gốc so với mức sản


lượng thực năm hiện hành

d. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của
công dân một quốc gia

c. Mức giá năm hiện hành so với mức giá năm
gốc

2. Thành phần đầu tư trong GDP đo lường
chi tiêu vào
a. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một
khoản tương đối lớn
b. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một
khoản tương đối nhỏ
c. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh,
và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ
suy thoái đầu tư giảm một khoản tương đối nhỏ
d. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh,
và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ
suy thoái đầu tư giảm một khoản tương đối lớn
(233)

3. Thu nhập khả dụng là thu nhập mà
a. Hộ gia đình cịn lại sau khi nộp thuế và các
khoản chi trả ngồi thuế cho chi1nhp hủ
b. Hộ gia đình và các doanh nghiệp còn lại sau
khi nộp thuế và các khoản chi trả ngồi thuế cho
chính phủ


d. Mức giá năm gốc so với mức giá năm hiện
hành
( Chỉ số giảm phát phản ánh giá cả thay đổi (
228) mà = GDPr/GDPn( giá hiện hành / giá gốc)
227
5. GDP được định nghĩa là
a. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng do các cơng dân của một quốc
gia sản xuất, bất kể họ sinh sống ở đâu trong
một khoản thời gian nhất định
b. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định
c. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ do các cơng dân của một quốc gia sản
xuất, bất kể họ sinh sống ở đâu trong một khoản
thời gian nhất định
d. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định ( Định
nghĩa GDP trang 221)


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

6.Khi các nhà kinh tế đề cập đến các hạng
mục vơ hình, họ sẽ đề cập đến những thứ
như


9. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mơ là nhằm

a. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các mặt
hàng đó được loại ra khoải GDP

b. Khơng có câu nào trên đây đúng

b. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các
hàng hóa đó được bao gồm trong GDP
c. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị
của các hạng mục đó được loại ra khỏi GDP
d. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị
của các hạng mục đó được bao gồm trong GDP
( Tiêu dùng trng 222)
7.Các nghiên cứu quốc tế về mối liên hệ giữa
GDP đầu người và đo lường chất lượng
cuộc sống như là tuổi thọ và tỷ lệ biết đọc
cho thấy rằng GDP đầu người càng cao thì
có mối liên quan với:
a. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân
số biết đọc ít hơn

a. Đưa ra các chính sách khắc phục những thất
bại thị trường

c. Giải thích những thay đổi kinh tế ảnh hưởng
như thế nào đến giá của các hàng hóa cụ thể
d. Giải thích những thay đổi tác động đến các
doanh nghiệp và hộ gia đình dưới góc độ tổng
thể ( 215-216 )


10.Yếu tố nào sau đây có thể khơng nằm
trong giá trị của GDP?
a. Việc dọn dẹp nhà cửa của bà nội trợ
( 231 GDP bỏ sót giá trị HHDV sx tại nhà )
b. Giá trị tiền thuê nhà
c. Giá trị sản xuất được tạo bởi người nước
ngoài ở trong nước
d. Dịch vụ tư vấn của luật sư

b. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc cao
hơn
c. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân
số biết đọc cao hơn ( 233 từ bảng suy ra )
d. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc ít
hơn

11.Trong sơ đồ ln chuyển hàng hóa và
dịch vụ
a. Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển từ hội
gia đình sang doanh nghiệp
b. Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ được di chuyển
từ doanh nghiệp sang hộ gia đình

8. Khẳng định nào sau đây về GDP là đúng?
a. GDP thường được xem là thước đo tốt về
phúc lợi kinh tế của xã hội
b. Tiền liên tục chảy từ hộ gia đình đến các cơng
ty sau đó quay trở lại hộ gia đình và GDP đo
lường dịng tiền này

c. Các câu trên đều đúng
d. GDP đồng thời đo lường tổng thu nhập của
mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho
sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế

c. Các yếu tố sản xuất di chuyển từ doanh
nghiệp sang hộ gia đình ( sơ đồ chu chuyển )
d. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất được chuyển
từ doanh nghiệp sang hộ gia đình

12. Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu
hao
a. Giá chứng khốn sụt giảm
b. Máy tính trở nên lỗi thời


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

( Trang 222 Những thước đo thu nhập, đọc
phần NNP)
c. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên
d. Tất cả những điều trên

13. Sơn đến ăn uống tại nhà hàng của người
Việt mở ở Pháp. Như vậy thì
a. GDP của Việt Nam sẽ tăng cịn GNP của Việt
Nam không bị ảnh hưởng
b. GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
nhưng GNP của Việt Nam sẽ tăng


c. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu,
thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội, các khoản thanh toán lãi
vay và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ
chính phủ
d. Khơng bao gồm lợi nhuận không chia, thuế
gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các
khoản đóng góp bảo hiểm xã hội; bao gồm các
khoản thanh tốn lãi suất và chuyển nhượng hộ
gia đình nhận từ chính phủ
( Thu nhập cá nhân- NHỮNG THƯỚC ĐO THU
NHẬP- 222)

c. GNP của VIệt Nam không bị ảnh hưởng cịn
GDP của Pháp thì tăng

16.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng
với tổng chi tiêu là

d. GNP của Việt Nam tăng cịn GDP của Pháp
khơng bị ảnh hưởng

a. Y=C+I+G+NX ( T 221)

GDP là giá cả HHDV..sản xuất trong 1 quốc gia

c. Y=DI+T+NX

GNP là tổng thu nhập của 1 cơng dân thường
trú của 1 quốc gia


d. GDP=GNP-NX

14.Thí dụ nào sau đây trong chi tiêu hộ gia
đình được xếp vào hạng mục chi đầu tư chứ
không phải chi tiêu dùng?

b. GDP=Y

17.GDP thực

a. Chi phí về nhà ở mới ( Đầu tư 223 )

a. Là giá trị tính theo đơ la hiện hành của tất cả
hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định

b. Chi hàng hóa lâu bền như ơ tơ và tủ lạnh

(GDP thực sử dụng giá năm gốc )

c. Tất cả các câu trên đều đúng

b. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những
thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn

d. Chi trên sản phẩm vơ hình như chăm sóc y tế
15.Khơng giống như thu nhập quốc dân, thu
nhập cá nhân


(GDP thực đo lường trong ngắn hạn )

a. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu,
thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng
góp bảo hiểm xã hội, khơng bao gồm các khoản
thanh tốn lãi vay và chuyển nhượng hộ gia
đình nhận từ chính phủ

d. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập

b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế
gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các
khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản
thanh tốn lãi suất và chuyển nhượng hộ gia
đình nhận từ chính phủ

a. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít
hơn

c. Tất cả các câu trên đều đúng

(227- GDP thực )
18.Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm,
người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua

b. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế
nhiều hơn


TRẮC NGHIỆM KTVM CƠ THẢO TRANG


c. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế
nhiều hơn

tiêu dùng CPI như là một thước đo về chi phí
sinh hoạt là chỉ số CPI

d. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế
ít hơn

a. Chỉ tính đến chi tiêu của người tiêu dùng về
thực phẩm, quần áo và năng lượng

( Người tiêu dùng mua ít đi hàng hóa có giá tăng
1 lượng tương đối lớn và mua nhiều hơn hàng
hóa có giá tăng ít hoặc thậm chí khơng tăng )

b. Khơng tính đến một thực tế là người tiêu dùng
chi tiêu nhiều cho một số mặt hàng trong khi một
số khác thì rất ít
c. Khơng tính sự ra đời của hàng hóa mới

19.Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
a. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng
tiền
b. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng
các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là
thiên vị (sai lệch) thay thế

d. Khơng tính chi tiêu của người tiêu dùng về

nhà ở
(Ba vấn đề nảy sinh với chỉ số CPI được thừa
nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết đó là : thiên
vị thay thế, sự giới thiệu hàng hóa mới …)-243

c. Khơng thể hiện được vấn đề nảy sinh trong
việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng

22. Một sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số
giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là

d. Không được cục thống kê tính đến vì lý do về
mặt chính sách

a. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi nhà
sản xuất, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá cả
hàng hóa , dịch vụ được mua bởi người tiêu
dùng

(Sách trang 244: nếu chất lượng tăng thì giá trị
một đơla tăng lên, chất lượng hàng hóa giảm thì
giá đơ la giảm – sự thay đổi về chất lượng mà
không đo lường được)
20.Phát biểu nào sau đây đúng
a. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần
trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không
phải là thước đo tỷ lệ lạm phát
b. So với chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giảm

phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn
c. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về
giá ở các thời điểm khác nhau
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng
hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số
CPI

b. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng nhà sản
xuất và người tiêu dùng mua, chỉ số giá tiêu
dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa, dịch
vụ cuối cùng người tiêu dùng mua
c. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trong nước, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh
giá cả hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất bởi công dân của một quốc gia, chỉ số giá
tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hóa, dịch vụ
cuối cùng người tiêu dùng mua
Sách – 245 : - Chỉ số giảm phát GDP và CPI

21. Một trong những hạn chế được thừa
nhận rộng rãi trong việc sử dụng chỉ số giá

“Sự khác biệt đầu tiên”


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG


23.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng
tổng chi tiêu là

b. Tất cả hàng hóa và dịch vụ được tính trọng
số ngang nhau

a. GDP=Y

c. Một cuộc điều tra được tiến hành để xác định
xem từng loại hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng điển hình mua

b. Y=C+I+G+NX
c. GDP=GNP-NX
d. Y=DI+T+NX

24. Nếu chất lượng của một hàng bị suy
giảm trong giá của nó vẫn giữ ngun, thì giá
trị của đồng tiền (đơ la)

d. Tỷ trọng bằng với tỷ lệ chi tiêu cho từng hàng
hóa hoặc dịch vụ chi cho tổng chi tiêu trong tài
khoản GDP
(240- Cố định giỏ hàng hóa ) : BLS xác định các
trọng số này..)

c. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng( 244)

27.Lương của Ruth vào năm 1931 là 80.000$.

Chỉ số giá CPI vào năm 1931 là 15,2 và chỉ số
giá CPI vào năm 2001 là 177. Lương của
Ruth ở năm 1931 là tương đương với bao
nhiêu ở năm 2001:

d. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm

a. $93.000.

a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm
b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng

b. $930.000. ( sách 247 tham khảo cách tính )
25.Sự gia tăng giá bán bánh mì sản xuất
trong nước sẽ được phản ánh

c. $1.930.000.
d. $9.300.000.

a. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải
trong chỉ số giảm phát GDP
b. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng
không phải trong chỉ số giá tiêu dùng

28.Câu nào là phát biểu chính xác về mối
quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát danh nghĩa và tỷ
lệ lạm phát thực?

c. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá
tiêu dùng


a. Lạm phát thực là bằng lạm phát danh nghĩa
nhân với tỷ lệ lạm phát

d. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không
phải trong chỉ số giá tiêu dùng
Sách – 245 : - Chỉ số giảm phát GDP và CPI
“Sự khác biệt đầu tiên”: chỉ số GP GDP phản
ánh giá HHDV được sản xuất trong nước và CPI
phản ánh giá tất cả HHDV được người tiêu dùng
mua” – Bánh mì vừa được sản xuất và bán trong
nước
26.Trọng số của các loại hàng hóa và dịch vụ
trong rổ hàng tính CPI được xác định như
thế nào?
a. Từng loại hàng hóa và dịch vụ được tính
trọng số dựa vào giá bán của chúng

b. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
nghĩa trừ với tỷ lệ lạm phát
c. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
nghĩa chi cho tỷ lệ lạm phát
d. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh
nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát
250- Lãi suất thực = LSDN – LP
29.Jake cho Elwood mượn 5000$ trong vòng
1 năm với lãi suất danh nghĩa là 10%. Sau khi
Elwood hồn trả nợ đầy đủ thì Jake than
phiền rằng với số tiền mà Elwood trả cho
anh ta thì anh ta mua được số hàng hóa ít



TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

hơn 4% so với trước khi cho Elwood mượn
5000$. Từ đó ta có thể kết rằng tỷ lệ lạm phát
của năm đó
a. 14 phần trăm
b. 8 phần trăm

32.Giỏ hàng hố được dùng để tính tốn chỉ
số giá tiêu dùng thay đổi:
a. hàng năm trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ
số giảm phát GDP thỉnh thoảng thay đổi.

c. 6 phần trăm

b. thỉnh thoảng trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ
số giảm phát GDP thay đổi hàng năm.

d. 2,5 phần trăm

(Cuối trang 245- đầu trang 246)

Sức mua của đtiền=

c. hàng năm, cũng như các rổ hàng hóa để tính
chỉ số giảm phát GDP.

30.Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, hộ gia đình

sẽ
a. thấy rằng mức sống không bị ảnh hưởng.

d. thỉnh thoảng, cũng như các rổ hàng hóa để
tính chỉ số giảm phát GDP.

b. có thể chi tiêu tiền ít hơn để duy trì cùng tiêu
chuẩn sống như cũ

33.Nếu chất lượng của một hàng hóa bị suy
giảm trong khi giá của nó vẫn giữ nguyên thì
giá trị của đồng tiền

c. phải chi tiêu nhiều hơn đơ la để duy trì cùng
một tiêu chuẩn sống như cũ

a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm

d. có thể bù đắp những tác động của giá cả gia
tăng bằng cách tiết kiệm hơn.

c. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm

(243- Khi chỉ số CPI tăng thì giá hàng hóa tăng,
họ phải chi tiêu nhiều $ để duy trì mức sống như
cũ)
31.Sự gia tăng giá của các sản phẩm sữa sản
xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
a. không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không
phải là chỉ số giá tiêu dùng.

b. chỉ số giá tiêu dùng, nhưng không phải trong
số giảm phát GDP.
c. chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải
trong chỉ số giá tiêu dùng.

b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng

d. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng

34. GDP thực
a. Tất cả các câu trên đều đúng
b. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập
c. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những
thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn
d. Là giá trị bằng đồng đơ la hiện hành của tất
cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của
một quốc gia trong một khoản thời gian nhất
định

d. cả hai chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu
dùng.

(Xem giải thích câu 17 )

Chỉ số giá giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa
và dịch vụ được người tiêu dùng mua. Nên việc gia tăng
giá các sản phẩm sữa sản xuất trong nước sẽ được phản
ánh trong của 2 chỉ số.


a. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không
phải trong chỉ số giá tiêu dùng

35. Sự gia tăng giá bánh mì sản xuất trong
nước sẽ được phản ánh


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

b. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá
tiêu dùng
c. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải
trong chỉ số giảm phát GDP
d. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng
không phải trong chỉ số giá tiêu dùng
36.Sự thay đổi nào sau đây của chỉ số giá là
gây nên lạm phát cao nhất: 80 lên 100, 100
lên 120 hay 150 lên 170?
a. 100 lên 120
b. Tất cả những thay đổi trên đều gây ra tỷ lê
lạm phát như nhau
c. 80 lên 100
d. 150 lên 170
SD công thức tỷ lệ lạm phát trang 242: 80 ,100,
120, 150 là CPI năm 1. 100, 120, 170 là CPI
năm 2
37.Khi chất lượng của một hàng hóa giảm
trong khi giá của nó khơng đổi thì sức mua
của đồng tiền

a. Giảm, do đó CPI khơng phản ánh hết sự thay
đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về
mặt chất lượng khơng được tính đến
b. Giảm, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá mức
sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay
đổi về mặt chất lượng khơng được tính đến
c. Tăng lên, do đó chỉ số CPI khơng phản ánh
hết sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự
thay đổi về mặt chất lượng khơng được tính đến
d. Tăng lên, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá
mức sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự
thay đổi về mặt chất lượng khơng được tính đến

thừa nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết. Mặc dù BLS cố
gắng hết sức để tính đến sự thay đổi chất lượng nhưng đó
vẫn là một vấn đề bởi vì rất khó để đo lường chất lượn

38. Chỉ số giá đo lường chi phí của một giỏ
hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các
doanh nghiệp được gọi là
a. Chỉ số giá công nghiệp
b. Hệ số giảm phát GDP
c. Chỉ số giá sản xuất ( 243- Chỉ số giá sản xuất
PPI)
d. Chỉ số giá chính (chỉ số giá cơ bản)
39.Chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) cho
các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự
thay đổi trong
a. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này
không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong

GDP danh nghĩa
b. GDP danh nghĩa so năm cơ sở mà thay đổi
này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi
trong giá cả
c. GDP thực so năm cơ sở mà thay đổi này
không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong
giá cả
d. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay
đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay
đổi trong GDP thực
(228- Đoạn đầu tr228 )
40.Tỷ lệ lạm phát được tính
a. Bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả
các hàng hóa và dịch vụ
b. Bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá
so với kỳ trước

244 – Sự thay đổi về mặt chất lượng mà không
đo lường được

c. Bằng cách tính trung bình đơn giản của sự
tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ

chất lượng của 1 hàng hóa giảm xuống từ năm này sang
năm kế tiếp trong khi giá của nó vẫn giữ
ngun thì giá trị của 1 đơ la giảm xuống. Đó là 1 trong
những vấn đề nảy sinh với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được

d. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số
giá so với kỳ trước

(Khái niệm Tỷ lệ lạm phát: tr 242)


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

41.Giả sử giá của các sản phẩm sữa đã tăng
tương đối ít so với giá nói chung trong vài
năm qua. Trong tình huống này , vấn đề nào
sau đây nảy sinh trong việc xây dựng chỉ số
CPI là thích hợp nhất?

d. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa
và dịch vụ
GDP – 218
45. Điều nào sau đây đúng?

a. Sự giới thiệu hàng hóa mới

a. GDP danh nghĩa ln lớn hơn GDP thực

b. Sự thiên vị thay thế

b. GDP danh nghĩa luôn nhỏ hơn GDP thực

c. Sự thay đổi chất lượng không đo lường được

c. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong năm
cơ sở

d. Sự thiên vị thu nhập

42.Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là

d. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong tất cả
các năm trừ năm cơ sở

a. Phân trăm thay đổi về mức giá so với kỳ trước
đo ( 242)

(228- Dòng đầu tiên)

b. Mức giá kỳ này trừ đi mức giá kỳ trước đó
c. Mức giá trong một nền kinh tế
d. Sự thay đổi về mức giá từ kỳ này đến kỳ tiếp
theo
43.Thanh tốn chuyển nhượng được thực
hiện bởi
a. Chính phủ nhưng khơng phải để đổi lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện tại
b. Các doanh nghiệp nhưng khơng phải để đổi
lấy trang thiết bị
c. Người nước ngồi nhưng khơng phải để đổi
lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội địa
d. Người tiêu dùng nhưng không phải để đổi lấy
sản phẩm hữu hình
224 – Chi chuyển nhượng – phần mua sắm
chính phủ)
44.Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng bao gồm
a. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu
cho hàng hóa và dịch vụ

b. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi
tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
c. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
do bất cứ ai mua chúng

46. Nếu tổng chi tiêu tăng lên từ năm này
sang năm tiếp theo thì
a. Nền kinh tế đang sản xuất một lượng hàng
hóa và dịch vụ lớn hơn
b. Hàng hóa dịch vụ đang được bán với giá cao
hơn
c. Hoặc nền kinh tế đang sản xuất một sản
lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn hoặc hàng
hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn
hoặc cả hai
d. Việc làm hoặc năng suất phải tăng lên
(Trang 225 – thuộc phần: GDP thực và GDP
danh nghĩa – Nếu tổng chi tiêu từ năm nay sang
năm tiếp theo …)
47.Một hàng hóa được sản xuất bởi một
cơng ty trong năm 2010, được đưa vào hàng
tồn kho của công ty trong năm 2010 và được
bán cho hộ gia đình 2011. Vậy thì:
a. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ
ra khởi hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP
năm 2011 và được cộng vào hạng mục chi đầu
tư của GDP năm 2011
b. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, tính

vào hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP năm


TRẮC NGHIỆM KTVM CƠ THẢO TRANG

2011 và khơng được bao gồm trong hạng mục
chi đầu tư của GDP năm 2011

trưởng GDP thực là thước đo tốt cho sự tiến bộ
kinh tế

c. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được
tính vào hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP
năm 2011 và bị trừ ra khỏi hạng mục chi đầu tư
của GDP năm 2011( Ví dụ Dell trang 223)

c. Mặc dù mức GDP thực bình quân đầu người
thay đổi đáng kể giữa nước này so với nước
khác, tốc độ tăng của GDP thực bình quân đầu
người thì tương tự nhau giữa các quốc gia

d. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào
hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ
ra khởi hạng mục chi tiêu tiêu dùng của GDP
năm 2011 và không được cộng vào hạng mục
chi đầu tư của GDP năm 2011

48. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều kiện
nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực

khan hiếm?
a. Lãi suất thực
b. Giá cả tương đối
c. Chính phủ
d. Người tiêu dùng
49.Giả sử rằng trong suốt mười năm qua
năng suất ở Oceania tăng nhanh hơn năng
suất ở Freedonia và dân số của hai quốc gia
không thay đổi. điều nào sau đây đúng
a. Mức sống ở Oceania cao hơn ở Freedonia
b. Tất cả những điều trên là chính xác
c. GDP thực đầu người ở Oceania tăng nhanh
hơn ở Freedonia ( 261- GDP thực bình quân
đầu người)
d. GDP thực đầu người ở Oceania cao hơn ở
Freedonia

d. Năng suất khơng có liên quan chặt chẽ tới
các chính sách của chính phủ

51.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu
lượng các nhập lượng đầu vào được sử
dụng gấp đơi thì sản lượng cũng gấp đơi.
Điều này có nghĩa là:
a. Khơng có mơ tả nào về hàm sản xuất có liên
quan có thể được viết ra thành cơng thức tốn
học
b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn
đối với tăng trưởng
c. Quy trình sản xuất này khơng thể được nâng

cấp bởi tiến bộ công nghệ
d. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi
khơng đổi theo quy mơ
(Hàm sản xuất – 268 )
52.Giả sử một quốc gia ban hành những quy
định hạn chế mới về số giờ mà người ta có
thể làm việc. Nếu những quy định hạn chế
này làm giảm tổng số giờ làm việc của nền
kinh tế nhưng tất cả các yếu tố khác xác định
sản lượng vẫn giữ khơng đổi thì
a. Cả năng suất và sản lượng cùng tăng
b. Năng sất tăng và sản lượng giảm

50.Lập luận nào sau đây là chính xác?

c. Cả năng suất và sản lượng đều giảm

a. Năng suất có thể được đo lường bởi tốc độ
tăng GDP thực bình quân đầu người

d. Năng suất giảm và sản lượng tăng

b. Mức GDP thực bình quân đầu người là thước
đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế và tốc độ tăng

53.Giả sử GDP thực ở nước A tăng nhanh
hơn ở nước B năm vừa rồi
a. Cả hai câu trên đều đúng



TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

b. Năng suất của nước A phải tăng trưởng
nhanh hơn năng suất của nước B

c. Năng suất sẽ đương nhiên là tăng

c. Nước A phải có mức sống cao hơn nước B

271- sinh lợi giảm dần: vốn tăng , lao động tăng,
khi người công nhân đã đủ số lượng vốn để tạo
ra hàng hóa và dịch vụ, thì việc tăng thêm một
đơn vị vốn làm gia tăng năng suất của họ chỉ
thêm một ít….

d. Khơng có câu nào đúng

54.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu
lượng các nhập lượng đầu vào được sử
dụng gấp đơi thì sản lượng đầu ra cũng tăng
tăng gấp đơi. Điều này có nghĩa là
a. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn
đối với tăng trưởng
b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi
khơng đổi theo quy mơ
c. Quy trình sản xuất này khơng thể được nâng
cấp bởi cơng nghệ
d. Khơng có mơ tả nào về hàm sản xuất có liên
quan có thể được viết ra thành cơng thức tốn
học

Hàm sản xuất (bạn có biết trang 268 )
55.Việc tích lũy vốn
a. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong
hiện tại
b. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng
trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
d. Không liên quan đến sự đánh đổi

d. Không có điều nào bên trên nhất thiết là đúng

57.Một sự gia tăng vốn sẽ làm tăng GDP thực
bình quân đầu người
a. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một
nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân
đầu người sẽ như nhau bất kể nguồn tăng thêm
vốn là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngồi
b. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước
giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu
người sẽ như nhau nếu nguồn vốn tăng thêm
bất kể là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngoài
c. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một
nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân
đầu người sẽ lớn hơn nếu nguồn tăng thêm vốn
là từ nội địa hơn là từ đầu tư nước ngoài
d. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước
giàu. Sự gia tăng GP thực bình quân đầu người
sẽ lớn hơn nếu nguồn vốn tăng thêm là từ nội
địa hơn là từ đầu tư nước ngồi


58.Những mơ tả nào sau đây lần lượt là vốn
nhân lực và vốn vật chất?

(Tiết kiệm và đầu tư – 270 – sự tăng trường bắt
nguồn từ việc vốn tích lũy : Địi hỏi xã hội đó
phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trong
hiện tại)

a. Đối với một lò gạch: những viên gạch và công
cụ làm gạch

56.Tất cả các yếu tố khác giữ nguyên, nếu
tồn tại hiệu suất sinh lợi giảm dần thì chuyện
gì sẽ xảy ra với năng suất nếu cả vốn và lao
động cùng tăng lên?

c. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn
của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp

a. Năng suất sẽ đương nhiên là giảm
b. Năng suất sẽ đương nhiên là không đổi

b. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến
thức của các dược sĩ về thuốc men

d. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng
và đồng hồ tính tiền
Vốn nhân lực là kiến thức kĩ năng..(266)
Vốn vật chất là trữ lượng máy móc..



TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

59.Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi
mức GDP thực bình qn đầu người?

c. Tăng trữ lượng vốn se làm tăng sản lượng
với số lượng nhỏ hơn dần dần

a. Năng suất và mức sống

d. Vốn sẽ sản xuất ra ít hàng hóa hơn khi nó trở
nên cũ đi

b. Năng suất nhưng khơng phải mức sống
c. Mức sống nhưng không phải năng suất

Kn : sinh lợi giảm dần 271

d. Không phải năng suất cũng không phải mức
sống

63.Các yếu tố khác là giữ nguyên, tăng
trưởng dân số cao hơn

( Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào khả năng
sản xuất HHDV của qg đó. thơng qua GDP bình
qn đầu người ta biết được mức thu nhập tương
đối cũng như chất lượng sống của người dân ở từng
quốc gia. 266


60.Thiết bị và nhà xưởng dùng để sản xuất
ra hàng hóa và dịch vụ được gọi là
a. Vốn vật chất 266
b. Hàm sản xuất
c. Công nghệ
d. Vốn nhân lực
61.Ứng với một năm cho trước, năng suất ở
một quốc gia cụ thể trùng khớp nhất với
a. Mức GDP thực của quốc gia đó trong năm đó
b. Tốc độ tăng của GDP thực của quốc gia đó
trong năm đó
c. Tốc độ tăng của GDP thực chia cho số giờ
làm việc của quốc gia đó trong năm đó
d. Mức GDP thực chia cho số giờ làm việc của
quốc gia trong năm đó
265: năng suất – số lượng hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng lao
động
62.Nếu tồn tại sinh lợi giảm dần của vốn thì
a. Các ý tưởng cũ khơng hữu ít bằng các ý
tưởng
b. Tăng trữ lượng vốn cuối cùng cũng làm giảm
sản lượng

a. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao
động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm
tăng tốc độ của tiến bộ công nghệ
b. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao
động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó

làm giảm tốc độ của tiến bộ công nghệ
c. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao
động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó
làm tăng tốc độ của tiến bộ cơng nghệ
d. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao
động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm
tăng tốc độ của tiến bộ công nghệ
282- Thúc đẩy tiến bộ công nghệ - đoạn đầu


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

67.Chức năng cơ bản của một hệ thống tài
chính là nhằm
a. Giữ lãi suất thấp

64.Một sự gia tăng trong thặng dự ngân sách
của một quốc gia sẽ làm
a. Không câu nào trên đây đúng
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải
và làm tăng chi đầu tư

b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư
của người khác
c. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm
và những nhà đầu tư
d. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với
chi tiêu đầu tư của một người khác

c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và

làm giảm chi đầu tư

(Sách: 289 – Hệ thống tài chính được cấu thành
từ các định chế khác nhau giúp phối hợp người
tiết kiệm với người đi vay với nhau )

d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và
làm giảm chi đầu tư

69. Các quỹ chỉ số

Gia tăng thặng dư ngân sách, cung vốn vay dịch
chuyển sang phải, lượng vốn vay CB tăng, làm
giảm lãi suất cb nên tăng chi đầu tư
Ghi nhớ nhỏ: Lãi suất tăng, đầu tư giảm -305
65.Giống như một phương án bán cổ phiếu
nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh
nghiệp lớn có thể tạo vốn bằng cách
a. Mua trái phiếu
b. Đầu tư vào vốn vật chất
c. Sử dụng tài chính cổ phần
d. Bán trái phiếu
Việc bán cổ phiếu để huy động vốn được gọi là
tài trợ bằng vốn CSH, bán trái phiếu được gọi là
tài trợ bằng vay nợ - 291
66.Tất cả hay một phần lợi nhuận của một
doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đơng
của doanh nghiệp đó dưới hình thức
a. Thanh toán lãi
b. Thu nhập giữa lại

c. Cổ tức
d. Tài khoản vốn

a. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí
thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
b. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí
thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
c. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí
cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
d. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí
cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
Thực chất, một quỹ chỉ số mua được tất cả các
cổ phiếu, trong khi quỹ hoạt động chỉ được mua
những cổ phiếu tốt nhất
Hầu hết các nhà quản lý danh mục hoạt động
đều thất bại trong việc đánh bại … chịu nhiều
chi phí thương mại hơn. Tức các quỹ chỉ số có
suất sinh lợi cao hơn và chi phí thấp hơn
Đoạn 2,3 trang 225

70.Nguồn lực tự nhiên
a. Bao gồm đất đai, sơng ngịi và trữ lượng
quặng mỏ
b. Là các nhập lượng đầu vào được cung cấp
bởi tự nhiên


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

c. Tồn tại dưới 2 dạng: có thể tái sinh và khơng

thể tái sinh

b. Có hiện thượng thiếu hụt và lãi suất ở mức
cao hơn mức lãi suất cân bằng

d. Tất cả các câu trên đều đúng

c. Có hiện thượng thiếu hụt và lãi suất ở mức
thấp hơn mức lãi suất cân bằng

267- Tài nguyên thiên nhiên trên mỗi cơng nhân

d. Có hiện thượng thặng dư và lãi suất ở mức
cao hơn mức lãi suất cân bằng
71.Nếu tiết kiệm quốc gia trong một nền kinh
tế đóng lớn hơn zero, kết quả nào sau đây
phải đúng?
a. Hoặc là tiết kiệm chính phủ hay tiết kiệm tư
nhân phải lớn hơn zero
b. Y-C-G lớn hơn 0
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Đầu tư là số dương
Trong nền kinh tế đóng
Y-C-G=I=S
S>0 suy ra I >0 tức đầu tư lớn hơn 0, Y-C-G >0
, Tiết kiệm CP hoặc TN >0 . suy ra tất cả các
câu đều đúng.
72.Một quỹ tương hỗ
a. Cho phép người dân với số lượng tiền nhỏ có
thể đa dạng hóa việc nắm giữ tài sản của họ

b. Là một định chế tài chính đứng ở giữa những
người tiết kiệm và những người đi vay
c. Tất cả các mơ tả trên đều chính xác
d. Là một trung gian tài chính
Các trung gian tài chính : ngân hàng, quỹ tương
hỗ. Cho phép mọi người với số tiền ít ỏi có thể
đa dạng hóa cổ phần ít ỏi của họ… Quỹ tương
hỗ là định chế bán cổ phần ra công chúng và sử
dụng số thu thập này để mua danh mục các cổ
phiếu và trái phiếu

( Cầu > cung suy ra thiếu hụt, điểm cân bằng
thấp hơn, lúc đó lãi suất tăng dần để trở về điểm
cân bằng cũ)
74.Nếu một doanh nghiệp muốn vay , nó có
thể
a. Cầu trái phiếu bằng cách mua chúng
b. Cầu trái phiếu bằng cách bán chúng
c. Cung trái phiếu bằng cách bán chúng
d. Cung trái phiếu bằng cách mua chúng
Doanh nghiệp tạo vốn bằng cách bán trái phiếu
75.Một sự gia tăng thặng dự ngân sách của
một quốc gia sẽ làm
a. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và
làm giảm chi đầu tư
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải
và làm tăng chi đầu tư
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và
làm giảm chi đầu tư
d. Không câu nào trên đây đúng

Tăng thặng dư ngân sách làm tăng nguồn cung
vốn vay, giảm lãi suất, khuyến khích đầu tư.
(305)
76.Độ dốc của đường cầu vốn vay thể hiện
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và
tiết kiệm

73. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung
vốn vay

b. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và
đầu tư

a. Có hiện thượng thặng dự và lãi suất ở mức
thấp hơn mức lãi suất cân bằng

c. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và
tiết kiệm


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

d. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và
đầu tư
Đầu tư là nguồn cầu vốn vay, lượng cầu vốn vay
giảm khi lãi suất tăng ≫ đầu tư giảm ≫ mối quan
hệ nghịch biến tr299
77.Lợi thế thứ hai của các quỹ tương hỗ
được cho là
a. Các quỹ tương hỗ cung cấp cho những người

dân thường tiếp cận các kỹ năng của những nhà
quản lý tiền tệ chuyên nghiệp
b. Các quỹ tương hỗ giúp những người dân
thường có thể tiếp cận với các khoản vay để
đầu tư

(Trái phiếu dài hạn có lãi suất cao hơn ngắn
hạn. Người đi vay bán trái phiếu, người cho vay
mua – muốn gọi vốn thì bán trái phiếu. Trái
phiếu xếp hạng tín nhiệm thấp thì xếp hạng rủi
ro cao, khó bán lại )
80.Hãy xem xét 3 quốc gia giả định. ở nước
Mainland, lượng tiết kiệm là 4.000 đôla, và
tiêu dùng là 8.000 đôla; ở nước Upland,
lượng tiết kiệm là 2.000 đôla và tiêu dùng là
15.000 đôla; và ở nước Lowland, lượng tiết
kiệm là 6.000 đôla và tiêu dùng là 11.000 đô
la. Tỷ lệ tiết kiệm:
a. ở Mainland cao hơn ở Lowland và ở Lowland
cao hơn ở Upland

c. Các quỹ tương hỗ thường hoạt động tốt hơn
các chỉ số thị trường chứng khoán

b. ở Lowland cao hơn ở Upland và bằng nhau
giữa Upland và Mainland

d. Một nhà đầu tư có thể tránh các khoản phí và
lệ phí đầu tư


c. ở mainland cao hơn ở Upland và bằng nhau
giữa Mainland và Lowland

ưu điểm thứ hai (đoạn 2) trang 294

d. ở Lowland cao hơn ở Mainland và ở Mainland
cao hơn ở Upland

78.Trái phiếu là một
a. Trung gian tài chính
b. Chứng chỉ nợ
c. Chứng chỉ sở hữu một phần của doanh
nghiệp
d. Khơng có mơ tả nào bên trên là chính xác
Trái phiếu: giấy chứng nhận nợ - 290
79.Mơ tả nào sao đây là chính xác?
a. Những người cho vay bán trái phiếu và
những người đi vay mua chúng

Tỷ lệ tiết kiệm = (Tiết kiệm/Thu nhập khả dụng)
x 100
Mainland = 33,33%. Up = 11.76%. Low: 35,29%
81.Trong các trường hợp sau đây, đâu là ví
dụ về nguồn lực tự nhiên có thể tái sinh?
a. Kiến thức được tạo ra của các nhà khoa học
b. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
c. Gỗ xẻ
d. Dịch vụ lao động của các thợ mộc

b. Những trái phiếu dài hạn thường được trả lãi

suất thấp hơn các trái phiếu ngắn h ạn bởi vì trái
phiếu dài hạn rủi ro hơn

82.Nếu lãi suất thị trường hiện hành đối với
vốn vay dưới mức cân bằng, sau đó có một

c. Khơng có câu nào đúng cả

b. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên.

d. Thuật ngữ "junk bonds" (trái phiếu xếp hạng
tín nhiệm thấp) nhằm nói đến những trái phiếu
có thể được bán lại nhiều lần

c. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên.

a. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.

d. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ giảm.
Lãi suất dưới mức cân bằng sinh ra hiện tượng
thiếu hụt, lãi suất tăng để trở về CB


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

83.Henry mua một trái phiếu phát hành bởi
Ralston Purina, trong đó Ralston Purina sử
dụng các quỹ để mua máy móc thiết bị mới
cho một trong những nhà máy của mình.
a. Henry đang đầu tư; Ralston Purina là tiết

kiệm.
b. Henry được tiết kiệm; Ralston Purina đang
đầu tư.
c. Henry và Ralston Purina đều tiết kiệm.
d. Henry và Ralston Purina đều đầu tư.
Đầu tư mua sắm thiết bị sản xuất , nhà mới
Khoản thu nhập được thu nhập để mua cổ phiếu
hoặc trái phiếu còn gọi là tiết kiệm chứ kg phải
đầu tư -298
84.Người mà mua cổ phiếu phát hành mới
của cơng ty cổ phần Rockwodd thì được gọi

a. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành chủ
nợ của Rockwood
b. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành chủ nợ của
Rockwood
c. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành một phần
chủ sở hữu của Rockwood
d. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành một
phần chủ sở hữu của Rockwood
Bán cổ phiếu huy động vốn gọi là tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu. chủ cổ phần của cổ phiếu công
ty gọi là chủ sở hữu một phần cơng ty -291- Thị
trường cổ phiếu
85.Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường cho vốn
vay nếu chính phủ đã giảm thuế trên thu
nhập lãi?
a. Sẽ có một giảm lượng vốn vay
b. Sự thay đổi trong vốn vay mượn sẽ là mơ hồ.
c. Sẽ khơng có sự thay đổi về số lượng vốn vay.

d. Sẽ có sự gia tăng về số lượng vốn vay .

Ưu đãi thuế cho tiết kiệm làm gia tăng nguồn
cung vốn vay. (Hình 2- 302)
86.Tiết kiệm quốc gia
a. Bằng tiết kiệm tư nhân trừ đi tiết kiệm chính
phủ
b. Ln ln lớn hơn đầu tư đối với nền kinh tế
đóng
c. Là tổng thu nhập cịn lại trong một nền kinh
tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng
d. Là tổng thu nhập còn lại trong một nền kinh
tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng và mua sắm
của chính phủ
S= (Y-T-C)+(T-G)- 297
87.Một cơng ty sản xuất linh kiện vi tính đang
xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà
công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận
trong tương lai. Nếu lãi suất tăng, hiện giá
của các khoản thu nhập tương lai này
a. Giảm. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết
bị
b. Tăng. Công ty này nhiều khả năng mua thêm
thiết bị
c. Tăng. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết
bị
d. Giảm. Công ty này nhiều khả năng mua thêm
thiết bị

88. Công ty mỹ phẩm You Look Marvelous!

Đang xem xét việc xây dựng một nhà máy
sản xuất dầu gội mới. Các chuyên gi kế toán
và ban giám đốc nhóm họp và quyết định
rằng xây dựng nhà máy không phải là một ý
tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp
này
a. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng cơng
ty sẽ xây dựng nhà máy
b. Hiện giá của cơng ty giảm. ít khả năng cơng
ty sẽ xây dựng nhà máy


TRẮC NGHIỆM KTVM CƠ THẢO TRANG

c. Hiện giá của cơng ty giảm. Nhiều khả năng
công ty sẽ xây dựng nhà máy

c. Giá cổ phiếu không bao giờ theo bước ngẫu
nhiên

d. Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng
công ty sẽ xây dựng nhà máy.

d. Thị trường chứng khoán hiệu quả về thơng
tin

89. Bạn có ba lựa chọn. Bạn có thể có số dư
trong một tài khoản hiện đang có mức lãi 5%
trong 20 năm, số dư trong tài khoản mà hiện
đang có mức lãi 10% trong 10 năm hay một

số dư trong một tài khoản đang có mức lãi
20% trong 5 năm. Mỗi tài khoản có cùng số
dư ban đầu. Bây giờ tài khoản nào có số dư
thấp nhất?

Thứ nhất, mỗi cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn lớn được theo dõi sát bởi nhiều
nhà quản lí quỹ. Thứ hai, tại mức giá thị trường số
người nghĩ cố phiếu được định giá cao bằng đúng
số người nghĩ nó bị định giá thấp.Cũng theo thuyết
này, thị trường chứng khoán thể hiện hiệu quả của
thông tin. Một hàm ý tiếp theo là giá cổ phiếu nên
theo bước ngẫu nhiên- 324

a. Lựa chọn thứ hai

92.Một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi
không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có
thể tăng gấp đơi nếu

b. Cả ba đều có cùng số dư

a. Một mình yếu tố lao động tăng gấp đơi

c. Lựa chọn thứ ba

b. Khơng có câu nào đúng

d. Lựa chọn thứ nhất


c. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đơi

Gía trị tương lai của một số tiền: X.(1+r) ^n

d. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đơi trừ
lao động

1. X.(1+ 0,05) ^20= 2.65X
2. 2.59X
3. 2.49X
90.Tính khơng thích rủi ro giúp giải thích
điều chúng ta quan sát thấy trong kinh tế
học, bao gồm:
a. Tất cả các câu trên đều đúng

Tính sinh lợi khơng đổi theo quy mơ: các nhập
lượng tăng gấp đơi thì sản lượng tăng gấp đơi
thì
93.Cách nào sau đây là chính xác để tính giá
trị tương lai của X đơ la mà nó nhận mức lãi
r (%) trong N năm?

b. Sự đánh đổi suất sinh lợi và rủi ro

a. X(1+r)^N- (tr315)

c. Câu châm ngôn: “không đặt tất cả các trứng
vào cùng một giỏ”

b. X(1+r/N)^N


d. Bảo hiểm

d. X(1+r.N)^N

317 –Tính khơng thích rủi ro : Bảo hiểm, đánh
đổi giữa rủi ro và sinh lợi,

94.Một người khơng thích rủi ro

91. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là
đúng thì
a. Số cổ phiếu bán ra lớn hơn số cổ phiếu mà
người ta muốn mua
b. Tất cả các điều kiện trên đều đúng

c. X(1+r.N)

a. Hai câu trên chính xác
b. Khơng có câu nào đúng
c. hẳn sẽ khơng chơi một trị chơi, nơi cơ có cơ
hội 75 phần trăm chiến thắng $ 1 và một cơ hội
25 phần trăm mất $ 1.


TRẮC NGHIỆM KTVM CƠ THẢO TRANG

d. hẳn sẽ khơng chơi một trị chơi, nơi cơ có cơ
hội 50 phần trăm chiến thắng $ 1 và 50 phần
trăm mất $ 1.


c. là khơng hợp lý.

Họ khơng thích những điều tồi tệ xảy ra thì nhiều
hơn là thích những điều tốt đẹp- 317

98.Phát biểu nào sau đây là chính xác?

95. Tiffany biết rằng những người trong gia
đình thường chết trẻ, và vì vậy cơ mua bảo
hiểm nhân thọ. Mark biết rằng mình là một
người lái xe thiếu thận trọng và do đó, anh
ta mua bảo hiểm ô tô
a. Cả hai đều là những ví dụ về lựa chọn bất lợi.
b. Cả hai đều là những ví dụ về rủi ro đạo đức.
c. Ví dụ đầu tiên cho thấy rủi ro đạo đức, và lần
thứ hai minh họa lựa chọn bất lợi.
d. Ví dụ đầu tiên cho thấy lựa chọn bất lợi, và
lần thứ hai minh họa rủi ro đạo đức.
Một người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn
người có rủi ro thấp vì người rủi ro cao sẽ được
hưởng nhiều lợi hơn từ sự đảm bảo của Bảo
hiểm – 319

d. là khơng thể ln dự đốn.( 324- bước ngẫu
nhiên )

a. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
đi vào thời kỳ bùng nổ bởi vì người ta sẽ có thể

mua được cổ phiếu với ít tiền hơn
b. Kỳ vọng về chu kỳ kinh tế khơng có tác động
đến giá cổ phiếu
c. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
đi vào thời kỳ suy thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp
có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi nhuận
thấp trong quá khứ
d. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá
cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang
đi vào thời kỳ suy thối bởi vì giá cổ phiếu thấp
có nghĩa là người ta đang kỳ vọng lợi nhuận
doanh nghiệp thấp

96.Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, một
tin tức tốt về một công ty sẽ

(- 326 )

a. tăng giá của cổ phiếu đó

a. Là suất sinh lợi của quỹ tương hỗ

b. khơng có hiệu lực trên giá cổ phiếu của nó.

b. Là chêch lệch giữa giá và hiện giá của cổ
phần nắm giữ

c. thay đổi giá của các cổ phiếu trong một
hướng ngẫu nhiên.

d. giảm giá của cổ phiếu đó

99. Cổ tức

c. Là số tiền thanh tốn mà các cơng ty chia cho
cổ đông

Khi tin tốt về triển vọng của 1 công ty được công
bố, giá trị và giá cổ phiếu tăng- 324

d. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của công
ty

97. Nếu giá cổ phiếu theo bước ngẫu nhiên,
nó có nghĩa là, dựa trên thơng tin cơng khai,
những thay đổi trong giá cổ phiếu

100. Các nhà kinh tế học bất đồng đồng đối
với việc liệu có hay khơng

a. là ngẫu nhiên và không bao giờ phản ánh
nguyên tắc cơ bản như thanh toán cổ tức, nhu
cầu đối với sản phẩm của cơng ty, và như thế.
b. có thể được liên tục dự đốn của phân tích
cơ bản.

a. Giá cổ phiếu của một công ty sẽ phản ánh
khản ăng sinh lợi kỳ vọng của cơng ty đó
b. Các cơng cụ cơ bản tài chính phản ánh các ý
tưởng có căn cứ

c. Có bất kỳ mối quan hệ nào giữa sự biến động
của thị trường chứng khoán và sự biến động


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

của nền kinh tế trên bình diện tổng thể rộng lớn
hơn

103. Mơ tả nào sau đây về nhập lượng sản
xuất là chính xác?

d. Giá cả cổ phiếu phản ánh các ước tính hợp
lý về giá trị thực của công ty

a. Vốn vật chất là một yếu tố phi sản xuất

327- có rất nhiều cuộc tranh cãi về tính hợp lý
của giả thuyết thị trường hiệu quả, có hay khoog
giá cổ phiếu là ước tính hợp lý giá trị thực của
công ty
101.Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là
đúng thì
a. Các quỹ chỉ số sẽ đánh bại các nhà quản lý
và thường xảy ra như vậy
b. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số
và thường xảy ra như vậy
c. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số
nhưng không thường xảy ra như vậy
d. Quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý nhưng

không thường xảy ra như vậy
Hầu hết các nhà quản lý danh mục hoạt động
đều thất bại trong việc đánh bại … chịu nhiều
chi phí thương mại hơn. Tức các quỹ chỉ số có
suất sinh lợi cao hơn và chi phí thấp hơn
102.Đâu là nguồn tạo ra rủi ro thị trường?
a. GDP thực thay đổi theo thời gian và doanh số
bán và lợi nhuận thay đổi cùng với GDP thực
b. Việc nắm giữ cổ phiếu của nhiều cơng ty gánh
chịu rủi ro sinh lợi trung bình giảm
c. Nếu các cổ đơng khơng hài lịng với cách điều
hành cơng ty của CEO, giá cổ phiếu của cơng
ty đó có thể giảm trên thị trường chứng khốn

b. Khơng có sự phân biệt giữa vốn vốn nhân lực
và kiến thức công nghệ
c. Vốn nhân lực là một yếu tố phi sản xuất
d. Một khu rừng là một ví dụ về nguồn lực tự
nhiên, nó cũng là một ví dụ về tài nguyên có thể
tái sinh
104. Khái niệm hiện giá giúp giải thích tại sao
a. Khơng có giải thích nào bên trên là đúng; khái
niệm hiện giá là một khái niệm mà khơng giúp
giải thích đầu tư hay lượng cầu vốn vay giảm
khi lãi suất tăng
b. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng và nó cũng giúp
giải thích tại sao lượng cầu vốn vay giảm khi lãi
suất tăng
c. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng nhưng nó khơng
giúp giải thích tại sao lượng cần vốn vay giảm

khi lãi suất
d. Lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng
nhưng nó khơng giúp giải thích tại sao đầu tư
giảm khi lãi suất tăng

105.Khi số lượng cổ phiếu trong một danh
mục đầu tư tăng lên
a. Cả rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi
ro thị trường giảm
b. Rủi ro thị trường giảm; rủi ro doanh nghiệp có
tính đặc thù thì khơng

d. Khi một nhà sản xuất giấy có doanh số bán
đang suy giảm, rất nhiều khả năng các nhà sản
xuất giấy khác sẽ bị giảm như vậy

c. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi ro
thị trường đều khơng giảm

320 - Rủi ro thị trường: loại rủi ro tác động đến
tất cả các cơng ty trên thị trường chứng khốn.
nền kinh tế suy thối thì hầu hết cơng ty giảm
bán hàng, lợi nhuận giảm và sinh lợi cổ phiếu
thấp

-320 – Hình vẽ cho thấy rủi ro của tập danh mục
giảm đáng kể khi số lượng cổ phiếu tăng lên.

d. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù giảm; rủi
ro thị trường thì khơng-



TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

106. Nếu một cổ phiếu hay một trái phiếu rủi
ro
a. Người khơng thích rủi ro có thể sẵn lịng nắm
giữ chúng như một phần của danh mục đầu tư
đa dạng

110. Một số người cho rằng giá cổ phiếu dao
động theo bước ngẫu nhiên. Điều đó có
nghĩa là gì?
a. Giá cổ phiếu khơng được xác định bởi cơ sở
thị trường nhu cung và cầu

b. Người không thích rủi ro sẽ khơng nắm giữ
chúng

b. Sự thay đổi giá cổ phiếu khơng thể được dự
đốn từ các thơng tin sẵn có

c. Cả a và b đều đúng

c. Giá cổ phiếu ngày hơm nay thì cũng giống
như những gì diễn ra ở ngày trước đó

d. Người khơng thích rủi ro có thể sẵn lịng nắm
giữ chúng nếu sinh lợi kỳ vọng đủ cao
(Tr 321-)

107.Hàm hữu dùng của người ngại rủi ro có
a. độ dốc dương và dốc hơn là sự giàu có tăng
lên.
b. dốc âm và được phẳng hơn là sự giàu có tăng
lên.
c. dốc âm nhưng được dốc hơn là sự giàu có
tăng lên.
d. độ dốc dương nhưng được phẳng hơn là sự
giàu có tăng lên.
108.Khi bạn thuê một video, bạn có thể bảo
quản khơng kỹ như khi nó là của bạn. đây là
ví dụ của
a. rủi ro đạo đức.- 319
b. lựa chọn bất lợi.
c. tự phục vụ, ghi sai lệch.
d. nguy cơ tổng hợp.
109.Những yếu tố khác không đổi, khi một
doanh nghiệp bán ra cổ phiếu mới
a. Cung cổ phiếu tăng và giá giảm
b. Cung cổ phiếu giảm và giá tăng
c. Cầu cổ phiếu giảm và giá giảm
d. Cầu cổ phiếu tăng và giá tăng
Lượng cổ phiếu tăng nên cung tăng , cung tăng
mà mọi thứ không đổi thì giá giảm

d. Giá cả cổ phiếu của các doanh nghiệp khác
nhau trong cùng một ngành cơng nghiệp ít cho
thấy hoặc không cho thấy xu hướng thay đổi
cùng với nhau
324- bước ngẫu nhiên

111.Một chỉ số cổ phiếu là
a. Một con số trung bình của một nhóm nhiều
giá cổ phiếu
b. Một thước đo về rủi ro liên quan đến khả năng
sinh lợi của các doanh nghiệp
c. Con số trung bình của một nhóm nhiều suất
sinh lợi cổ phiếu
d. Một báo cáo trên một tờ báo hay phương tiện
truyền thông khác nhau về giá cổ phiếu và thu
lợi của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu đó
112.Sau khi một doanh nghiệp phát hành cổ
phiếu, cổ phiếu đó
a. Có thể được bán lại chỉ nếu doanh nghiệp đó
muốn mua lại cổ phiếu đó
b. Có thể được bán lại thơng qua trao đổi, việc
bán lại sẽ tăng nguồn vốn bổ sung cho doanh
nghiệp đó
c. Khơng có mơ tả nào bên trên là đúng
d. Khơng thể được bán lại
Chỉ số cổ phiếu được phân loại theo nhiều cách khác nhau,
có thê bao gồm: chỉ số giá cổ phiếu niêm yết, chỉ số giá
cổ phiếu OTC, chỉ số giá cổ phiếu do nhà nước năm giữ,
chỉ số giá cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn. Như vậy chỉ


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG
số cổ phiếu là 1 con số trung bình của 1 nhóm nhiều giá
cổ phiếu khác nhau.

114. Nếu chúng ta muốn biết phúc lợi vật

chất bình quân của một người thay đổi như
thế nào theo thời gian ở một quốc gia cụ thể
chúng ta nên nhìn vào
a. Mức GDP thực

c. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động cũng cao hơn
d. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động không bị ảnh hưởng
117. Điều nào sau đây không giúp giảm thất
nghiệp cọ xát

b. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa

a. Tất cả những điều trên đều giúp giảm tỷ lệ
thất nghiệp cọ xát

c. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình quân
đầu người

b. Những chương trình đào tạo cộng đồng

d. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực
sự tăng trưởng GDP thực là chỉ báo tốt cho sự
tăng trưởng kinh tế. Tốc độ tăng trưởng đo
lường số % GDP thực BQĐN
115. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc
tìm kiếm việc làm thì tỷ lệ thất nghiệp
a. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động giảm

b. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều
không bị ảnh hưởng

c. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính
phủ
d. Bảo hiểm thất nghiệp
Một chương trình của chính phủ làm tăng lương
thất nghiệp cọ xát, mặc dù không cố ý là chương
trình bảo hiểm thất nghiệp - 342
118. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích
tại sao
a. Cách trả lương cơng nhân hiệu quả nhất là
trả lương theo kỹ năng của họ

c. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm

b. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng
thị trường là hiệu quả nhất

d. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
không bị ảnh hưởng

c. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị
trường có thể làm gia tăng thất nghiệp

Người thất nghiệp bỏ việc làm sẽ làm giảm lực
lượng lao động, sẽ làm giảm tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động, Tỷ lệ TN cũng sẽ giảm vì số
người thất nghiệp giảm và lực lượng lao động
giảm( LLLĐ giảm ít hơn)- 333


d. Các cơng ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất
khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị
trường

116. Một số người khai báo là thất nghiệp
nhưng thực ra họ đang làm việc trong nền
kinh tế ngầm. Nếu những người này được
tính như làm việc thì

Doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả hơn nếu
lương cao hơn mức cân bằng thị trường- 348
119. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được
tính như sau:
a. (người có việc làm/dân số trưởng thanh )*100

a. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động đều thấp hơn

b. ( lực lượng lao động/dân số trưởng
thành)*100 ( 333)

b. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động đều cao hơn

c. ( dân số trưởng thành/lực lượng lao động
)*100
d. (người có việc làm/lực lượng lao động )*100



TRẮC NGHIỆM KTVM CƠ THẢO TRANG

120. Các tổ chức đồn thể góp phần vào
a. Thất nghiệp cơ cấu nhưng khơng bao gồm
thất nghiệp cọ xát

123. Luật lương tối thiểu có thể giữ mức
lương
a. Dưới mức cân bằng và gây thặng dư lao động

b. Thất nghiệp cọ xát nhưng không bao gồm
thất nghiệp cơ cấu

b. Trên mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động

c. Cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu

d. Trên mức cân bằng và gây thặng dư lao động

d. Không bao gồm cả thất nghiệp cọ xát và thất
nghiệp cơ cấu

Tr 344 – Nếu mức lương được giữ trên mức cân
bằng vì bất cứ lí do gì cũng tạo ra thất nghiệp

Chính sách cơng. bảo hiểm thất nghiệp ảnh
hưởng đến TN cọ xát ‘
Luật lương hiệu quả , các tổ chức đoàn thể ảnh
hưởng đến TN Cơ cấu


124. Luật mức lương tối thiểu và công đoàn
là tương tự nhau nhưng lại khác với lương
hiệu quả. Trong đó luật lương tối thiểu và
cơng đồn

121. Khi cơng đoàn làm tăng mức lương cao
hơn mức cân bằng

a. Gây ra tình trạng thấp nghiệp nhưng lương
hiệu quả thì khơng

a. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều
tăng

b. Gây ra hiện tượng lượng cung lao động vượt
lượng cầu lao động nhưng lương hiệu quả thì
khơng

b. Lượng cung lao động giảm nhưng thất nghiệp
tăng
c. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều
giảm
d. Lượng cung lao động tăng nhưng thất nghiệp
giảm
Tăng lương trên mức cân bằng sẽ làm tăng
lượng cung LĐ, giảm cầu LĐ, do đó tạo ra thất
nghiệp.
122. Điều nào sau đây không phải là nguyên
nhân tồn tại của thất nghiệp cơ cấu?


c. Dưới mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động

c. Làm cho mức lương vượt mức lương cân
bằng
d. Ngăn cản các công ty hạ thấp tiền lương khi
có sự hiện diện của thặng dư lao động
348 – Lý thuyết tiền lương hiệu quả
125. ở một số quốc gia, việc xác lập quyền
sở hữu tốn rất nhiều thời gian và chi phí. Các
cuộc cải cách nhằm giảm các chi phí này rất
có khả năng

a. Cơng đồn

a. Khơng có tác động đến GDP thực cũng như
khơng tác động đến năng suất

b. Luật lương tối thiểu

b. Tăng GDP thực và năng suất

c. Tìm kiếm việc làm

c. Tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực

d. Lương hiệu quả

d. Tăng GDP thực nhưng khơng tăng năng suất

Chính sách cơng. bảo hiểm thất nghiệp ảnh

hưởng đến TN cọ xát ‘

T266

Luật lương, các tổ chức đoàn thể ảnh hưởng
đến TN Cơ cấu

126. Những người thất nghiệp do tiền lương
được thiết lập trên mức cân bằng cung cầu
lao động thì tốt nhất nên được phân loại là:


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Lao động nản lòng
c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Thất nghiệp cọ xát
Luật lương, các tổ chức đoàn thể ảnh hưởng
đến TN Cơ cấu
127. Giả định rằng tiền lương hiệu quả trở
nên phổ biến trong nền kinh tế. Các nhà kinh
tế dự đoán rằng điều này sẽ làm

cho những đợt thất nghiệp tương đối ngắn(thất
nghiệp cọ xát xảy ra vì người lao động tốn thời
gian để tìm kiếm cơng việc phù hợp với sở thích
và khả năng của mình
129. Anna vừa học xong trung học và bắt
đầu tìm kiếm một cơng việc, nhưng vẫn

chưa tìm thấy việc làm. Kết quả là, tỷ lệ thất
nghiệp
a. tăng lên, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
không bị ảnh hưởng.

a. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung
lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên

b. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng

b. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung
lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên

d. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
giảm

c. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung
lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên

130. Các nhà kinh tế đã tìm thấy bằng chứng
cho thấy nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ

d. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung
lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
348- Lý thuyết tiền lương hiệu quả: mức lương
trên mức cân bằng mà doanh nghiệp trả để tăng

năng suất lao động
128. Điều nào sau đây khơng phải là một sự
giải thích cho sự tồn tại của tình trạng thất
nghiệp trong dài hạn?
a. Cơng đồn
b. Người lao động phải mất thời gian để tìm
kiếm những cơng việc phù hợp nhất đối với họ
c. Những quy định về mức lương tối thiểu
d. Chu kỳ kinh doanh
339-Thất nghiệp cơ cấu thường được dùng để
giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn mà nguyên
nhân gây ra loại thất nghiệp này là luật lương tối
thiểu, công đoàn và tiền lương hiệu quả. Thất
nghiệp cọ xát thường được dùng để giải thích

c. khơng bị ảnh hưởng, và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động tăng

Lúc đi học Ana không thuộc lực lượng lao động

a. không ảnh hưởng đến các nỗ lực tìm kiếm
việc làm của những người thất nghiệp.
b. giảm các nỗ lực tìm kiếm việc làm của những
người thất nghiệp.
c. có ảnh hưởng đến một khơng chắc chắn về
những nỗ lực tìm kiếm việc làm của những
người thất nghiệp.
d. làm tăng các nỗ lực tìm kiếm việc làm của
những người thất nghiệp.
Khi nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm nỗ lực

kiếm việc làm của những người thất nghiệp342
131. Mức lương tối thiểu tạo ra thất nghiệp
trên thị trường dẫn đến
a. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này
được gọi là thất nghiệp cơ cấu
b. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này
được gọi là thất nghiệp cọ xát


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

c. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được
gọi là thất nghiệp cơ cấu

b. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền giảm

d. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được
gọi là thất nghiệp cọ xát

c. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền tăng

Lương tối thiểu tạo thặng dư, mà nó cịn là
ngun nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu -344

d. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền tăng

132. Đâu là phát biểu tốt nhất về hiểu biết của

các nhà kinh tế về mối liên hệ giữa tài
nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế?

Lãi suất giảm, người ta muốn nắm giữ nhiều tiền
hơn và gửi tiền ít hơn, làm cho chi phí cơ hội
của việc giữ tiền giảm

a. Một đất nước khơng có hoặc có rất ít tài
ngun thiên nhiên trong nước được xem như
là quốc gia nghèo

134. Khoản nào sau đây có cả trong M1 và
M2?

b. Sự khác biệt về tài ngun thiên nhiên có hầu
như khơng có vai trị trong việc giải thích sự
khác biệt về mức sống.

b. Tiền gửi khơng kỳ hạn

c. Một số nước có thể giàu được chủ yếu là do
nguồn tài nguyên thiên nhiên và các quốc gia
mà khơng có tài ngun thiên nhiên thì khơng
hẳn là quốc gia nghèo nhưng quốc gia đó khơng
bao giờ có được mức sống cao.

d. Tiền gửi có thể viết séc khác

d. tài nguyên thiên nhiên trong nước dồi dào có
thể giúp làm cho một quốc gia giàu có, nhưng

ngay cả các nước có ít tài ngun thiên nhiên
có thể có mức sống cao.
132. Cung tiền tăng khi Fed
a. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng
tăng cung tiền càng lớn
b. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng
tăng cung tiền càng lớn
c. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng
tăng cung tiền càng lớn
d. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng
tăng cung tiền càng lớn
Tóm tắt 382
133. Dân chúng có thể muốn nắm giữ tiền
nhiều hơn nếu lãi suất
a. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền giảm

a. Tất cả đều đúng

c. Tiền mặt

364- hình 1
135. Tiền giấy
a. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế
hàng-đổi-hàng
b. Có giá trị chỉ là do quy định của chính phủ
c. Có giá trị thực chất cao
d. Có giá trị vì nó thường được chấp nhập trong
trao đổi, thương mại 362
136. Khi có hiện tượng đổ xơ đi rút tiền,

người gửi tiền quyết định nắm giữ nhiều tiền
mặt hơn so với tiền gửi và ngân hàng quyết
định tăng mức dự trữ nhiều hơn mức cần
thiết
a. Quyết định của người gửi tiền làm tăng cung
tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm cung
tiền.
b. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền
tăng
c. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền
giảm


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

d. Quyết định của người gửi tiền làm giảm cung
tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm tăng
tiền.

a. Tăng, vì vậy cung tiền giảm
b. Tăng, vì vậy cung tiền tăng
c. Giảm, vì vậy cung tiền giảm

137. Dân chúng phần lớn nắm giữ tiền vì tiền
a. Có chức năng dự trữ giá trị
b. Được xem là đơn vị tính tốn
c. có thể được dùng trực tiếp để mua hàng hóa
và dịch vụ

d. Giảm, vì vậy cung tiền tăng

Mua trái phiếu tăng dự trữ, tăng cung tiền (375)
141. Cơng cụ chính sách tiền tệ nào sau đây
ngân hàng trung ương sử dụng thường
xuyên nhất?
a. Đấu giá các khoản vay có kỳ hạn

d. Bảo đảm thu nhập danh nghĩa

b. Nghiệp vụ thị trường mở

138. Giả sử các ngân hàng quyết định tăng
khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. Các yếu tố
khác không đổi, hành động này sẽ làm cho

c. Thay đổi dự trữ bắt buộc

a. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể
bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của
vấn đề này

Nghiệp vụ TTM là cơng cụ của chính sách tiền
tệ mà Fed sử dụng thường xuyên nhất ( 376đoạn đầu)

b. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể
mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động
của vấn đề này

142. Lãi suất chiết khấu

c. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể

mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động
của vấn đề này

b. Là lãi suất mà các ngân hàng nhận được từ
khoản dự trữ ký gửi cho ngân hàng trung ương

d. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể
bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của
vấn đề này
139. Phát biểu nào sau đây là hợp lý?
a. Khơng có phát biểu nào chính xác
b. Lượng tiền trong nền kinh tế không phụ thuộc
vào hành vi của người gửi tiền
c. Ngân hàng trung ương có thể kiểm sốt cung
tiền một cách chính xác
d. Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một
phần vào hành vi của các ngân hàng
378- Vấn đề nảy sinh khi khi kiểm soát cung tiền
140. Khi Fed mua trái phiếu của chính phủ,
dự trữ trong hệ thống ngân hàng

d. Thay đổi lãi suất chiết khấu

a. Là lãi suất mà các ngân hàng cho các ngân
hàng khác vay qua đêm

c. Là lãi suất mà ngân hàng trung ương cho các
ngân hàng thương mại vay
d. Bằng 1 chia cho hiệu số của 1 và tỷ lệ dự trữ
376 khái niệm lãi suất chiết khấu

143. Tính thanh khoản đề cập đến
a. Sự dễ dàng trong việc chuyển đổi một tài sản
thành trung tâm trao đổi
b. Sự đo lường độ bền của một hàng hóa
c. Đồng tiền được xoay bao nhiêu vòng trong
một năm cho trước
d. Sự đo lường giá trị thực chất của tiền hàng
hóa
361 – Tính thanh khoản
144. Ngân hàng trung ương thực hiện việc
mua bán trên thị trường mở bằng cách


TRẮC NGHIỆM KTVM CÔ THẢO TRANG

a. Cho các ngân hàng thành viên vay tiền, do đó
làm giảm cung tiền

b. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó
mức giá giảm xuống

b. Vay tiền tiền từ các ngân hàng thành viên,
do đó làm tăng cung tiền

c. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức
giá giảm xuống

c. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm giảm cung
tiền


d. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức
giá tăng lên

d. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm tăng cung
tiền 375
145. Nếu ngân hàng trung ương ở một quốc
gia hạ dự trữ bắt buộc, khi đó số nhân tiền
tệ của một quốc gia đó sẽ
a. Tăng lên

149. Thuyết số lượng tiền
a. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong
nền kinh tế
b. Tất cả các câu trên đều đúng

b. Bất cứ điều gì cũng có thể xảy ra

c. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và
siêu lạm phát

c. Không đổi

d. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế

d. Giảm xuống

Thuyết số lượng tiền trang 391

Giam yêu cầu dự trữ sẽ hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, làm tăng số nhân tiền, tăng cung tiền.


150. Nếu lạm phát thấp hơn so với những gì
đã được dự kiến thì:

146. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu
dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ sẽ

a. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp
hơn mức mà họ dự đoán

a. Giảm, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng

b. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức
mà họ dự đoán

b. Giảm, số nhân tiền giảm và cung tiền tăng
c. Tăng, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng
d. Tăng, số nhân tiền giảm và cung tiền giảm

c. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức
mà họ dự đoán

147. Các biến số kinh tế mà giá trị được đo
lường bằng các đơn vị tiền tệ gọi là

d. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp
hơn mức mà họ dự đoán

a. Biến thực
b. Biến danh nghĩa

c. Biến nhị phân
d. Biến cổ điển
Các khái niệm cuối trang 393

Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm
phát suy ra Lạm phát thấp hơn thì lãi suất thực
cao hơn - 399
151. Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân
nó làm giảm sức mua của người dân được
gọi là

148. Các yếu tố khác khơng đổi, sự gia tăng
vịng quay tiền được hiểu là

a. Chi phí mịn giày

a. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó
mức giá tăng lên

c. Chi phí thực đơn

b. Nhận thức sai lầm về lạm phát

d. Thuế lạm phát


×