Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

kiem tra tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.34 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : ..../..../2012 Ngày giảng:7A...../....../2012. Tiết 10 7B....../...../2012 KIỂM TRA. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. -Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. 2. Kĩ năng -Vẽ ảnh của một vật sáng AB tạo bởi gương phẳng và vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn bộ ảnh A’B’. 3. Thái độ. Cẩn thận, trung thực trong làm bài kiểm tra B. CHUẨN BỊ. GV ra đề kiểm tra và Phôtô cho mỗi HS một đề. C. PHƯƠNG PHÁP: - Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận. -Câu hỏi nhiều lựa chọn: 6 câu-3 điểm. -Bài tập tự luận 3 câu-7 điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1, Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 1. Sự truyền thẳng ánh sáng. 3. 2. Phản xạ ánh sáng. Tỉ lệ thực dạy. Trọng số. LT. VD. LT. VD. 3. 2,1. 0,9. 23,3. 10. 3. 2. 1,4. 1,6. 15,6. 17,7. 3. Gương cầu. 3. 2. 1,4. 1,6. 15,6. 17,7. Tổng. 9. 7. 4,9. 4,1. 54,5. 45,5. 2, Tính số câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ:. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. 1. Sự truyền thẳng ánh sáng. 23,3. 2. 15,6. 1. 2. Phản xạ ánh sáng. 3. Gương cầu. 1. Sự truyền thẳng ánh sáng. 15,6. 2. 10. 1. 2. Phản xạ ánh sáng 17,7. 2. 17,7. 2. 100. 10. 3. Gương cầu. Tổng. TN 1(0,5) Tg:2,25 ' 1(0,5) Tg:2,25 ' 1(0,5) Tg:2,25 ' 1(0,5) Tg:2,25 ' 1(0,5) Tg:2,25 ' 1(0,5) Tg:2,25 ' 6(3) Tg:13,5. Điểm số. TL 1(1) Tg:4,5'. 1,5 Tg:6,75'. 0. 0,5 Tg:2,25'. 1(2) Tg:9'. 2,5 Tg:11,25 '. 0. 0,5 Tg:2,25'. 1(2) Tg:9' 1(2) Tg:9' 4(7) Tg:31,5. 2,5 Tg:11,25 ' 2,5 Tg:11,25 ' 10(10) Tg:45'.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> '.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Khung ma trận: Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ. TL. 1. Sự truyền thẳng ánh sáng. - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.. Số câu Số điểm 2. Phản xạ ánh sáng. 1 0,5. 1 1. TNKQ. Cấp độ cao TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... Nêu - Biểu diễn - Dựng được được tia được ảnh những đặc tới, tia của một vật. 1 0,5. 3 2,0 (20%).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật Số câu Số điểm 3. Gương cầu. 13. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. phản xạ, đặt trước góc tới, gương góc phản phẳng xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 1 0,5 14. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành. 1 0,5. 1 2. 3 3,0 (30%).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Số câu Số điểm TS câu TS điểm. 1 0,5 4 4,0(40%). 1 2 1 0,5(5%). 1 0,5 5 5,5(55%). 1 2 10 10,0 (100%). 4 5,0 (50%).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. ĐỀ I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1.( 0.5 điểm) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? A. Khi mắt ta hướng vào vật . B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. D.Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. 2. (0.5 điểm) Ẩnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. D.Gấp đôi vật. .3.( 0.5 điểm) Ẩnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm: A.Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. B. Bằng vật D.Bằng nửa vật. 4.(0.5 điểm) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới. 5. (0,5 điểm )Đứng trên mặt đất ,trờng hợp nào dới đây cho ta thấy có nguyệt thùc? A. Ban đêm ,khi nơi ta đứng không nhận đợc ánh sáng Mặt Trời; B. Ban đêm ,khi Mặt Trăng không nhận đợc ánh sáng Mặt Trời vì bị TĐ che khuÊt; C. Khi MÆt Trêi che khuÊt MÆt Tr¨ng ,kh«ng cho ¸nh s¸ng tõ MÆt Tr¨ng tíi T§. 6. (0.5 điểm) Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe? A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được. B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần. C.Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần gương ( không quan sát được các vật ở xa). D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé. II.Tự luận 7.Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng 8.Người lái xe ôtô dùng gương cầu lồi đặt ở phía trước mặt để quan sát các vật ở phía sau lưng có lợi gi hơn là dùng gương phẳng ? 9.Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ ? 10.Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ) a, Hãy vẽ tia phản xã ứng với tia tới AI ,AK,BI,BK.( 1 điểm) b, Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương phẳng.(1 điểm) B A I . C. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 C B C. Câu 4 C. Câu 5 B. Câu 6 C. II. TỰ LUẬN. CÂU 7 8 9. ĐÁP ÁN SGK- Trang 8 Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đén vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song,ánh sáng sẽ truyền đi xa được không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. ĐIỂN 1điểm 2điểm 2 điểm. 10 B A I. K. -HS làm các câu từ 1 đến 6đúng, mỗi câu được -HS vẽ được một tia phản xạ ứng với tia tới AI bất kỳ được -Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng theo các cách khác nhau đúng ( có thể vẽ theo định luật phản xạ ánh sáng hoặc theo tính chất ảnh).. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×