<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Dự Án Tìm Hiểu Về Ngôn
Ngôn Ngữ Lập Trình
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Tở IV
• Nhóm Trưởng: Hoàng Cơng D̉n
• Thư Ký: Ngũn Thi Loan
• Thành viên : Nguyễn Văn Pháp
Nguyễn Hoàng Văn Nha
Nguyễn Ngọc Thái
Nguyễn Thị Hương
Phan Thị Thảo
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
I- Ngôn Ngữ Lập Trình
<i><b>Làm thế nào để </b></i>
<i><b>máy tính hiểu và </b></i>
<i><b>thưc hiện được </b></i>
<i><b>thuật toán đã lựa </b></i>
<i><b>chọn để giai bài </b></i>
<i><b>toán</b></i>
<b></b>
<b><sub>C n</sub></b>
<b>ầ diễn tả bằng </b>
<b>một ngôn ngữ mà </b>
<b>máy tinh có thể </b>
<b>hiểu được</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>1) Ngơn ngữ lập trình là gì ?</b>
•
<b><sub>Ngơn ngữ lập trình là một hệ thống được </sub></b>
<b>ký hiệu hóa để miêu tả những tính tốn </b>
<b>(qua máy tính) trong một dạng mà cả con </b>
<b>người và máy đều có thể đọc và hiểu </b>
<b>được.</b>
•
<b><sub>2) Chương Trình là gì ?</sub></b>
•
<b>Chương trình máy tính là một tập hợp các </b>
<b>câu lệnh máy tính dùng để thực hiện một </b>
<b>cơng việc, nhiệm vụ nào đó. Các chương </b>
<b>trình máy tính khi chạy đều được chuyển </b>
<b>thành mã máy (dạng nhị phân) để máy </b>
<b>tính có thể hiểu và thực hiện được. </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
•
<b><sub>Ngơn ngữ lập trình được chia làm ba </sub></b>
<b>loại: </b>
<b>1. Ngơn ngữ máy</b>
<b>2. Hợp ngữ </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>1. Ngôn ngữ máy:</b>
• Là ngơn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy
tính có thể hiểu mà thực hiện được
• Đặc trưng: Các câu lệnh được viết bằng day ma
nhị phân hoặc ma hexa
• Ưu điểm: Khai thác triệt để các đặc điểm phần
cứng của máy tính
• Nhược điểm: Không thuận lợi cho con người trong
việc viết hoặc hiểu chương trình. Với ngôn ngữ
máy ta phải nhớ một cách máy móc các đ
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
2.Hợp ngữ
<b>1. Hợp ngữ : rất gần với ngôn ngữ máy </b>
<b>nhưng mã lệnh được thay bang tên viêt tăt </b>
<b>của thao tác (thường là tiếng anh)</b>
• <b><sub>Vd: ADD AX,BX => Cộng giá trị chứa trong </sub></b>
<b>hai thanh ghi tên là AX và BX</b>
• <b><sub>Ưu điểm:ta có thể gán một ký hiệu cho 1 vị </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
• Nhược điểm:điểm:một chương trình viết
bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn
ngữ máy nhờ chương trình hợp dịch trước
khi có thể thực hiện được trên máy tính..
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b> 3.Ngơn ngữ bậc cao</b>
• Khái niệm :•Ngơn ngữ lập trình bậc cao là ngôn
ngữ được tạo ra và phát triển nhằm phản ánh
cách thức của ngươi lập trình nghĩ và làm.
• Đặc trưng :+các câu lệnh được viết gần với
ngôn ngữ tự nhiên
+có tính độc lập cao
+ít phụ thuộc vào các loại máy cụ
thể
</div>
<!--links-->