Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

MSS 009 BPTC ống đồng, ống nước ngưng, bảo ôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 17 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG
HỆ THỐNG ỐNG GAS, ỐNG NƯỚC NGƯNG VÀ BẢO ƠN

Cơng trình: Khu Thương mại, dịch vụ và căn hộ (Richstar Z1)

Gói thầu

: Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện, cấp thốt nước, thơng gió và điều hịa khơng khí

Địa điểm

:

Chủ đầu tư

:

Tư vấn giám sát :
Nhà thầu

:

TP Hồ Chí Minh, năm 2017-2018

MỤC LỤC

BPTC-HVAC-001

1



I. MỤC ĐÍCH
II. PHẠM VI CƠNG VIỆC
III. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP
IV. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
1. Lập bản vẽ thi cơng
2. Chuẩn bị vật tư
3. Chuẩn bị mặt bằng
4. Bố trí nhân lực
5. Chuẩn bị máy móc, dụng cụ thi cơng và biện pháp an tồn
V.TRÌNH TỰ VÀ CÁCH THỰC HIỆN
1. Lắp đặt ống nước ngưng
2. Lắp đặt ống gas
3. Bọc cách nhiệt đường ống
4. Cơng tác hồn thiện
VI.VỆ SINH VÀ BẢO QUẢN SAU KHI LẮP ĐẶT

BPTC-HVAC-001

2


I.

MỤC ĐÍCH

- Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thi công được phê duyệt, chỉ dẫn kỹ thuật và các
tiêu chuẩn hiện hành
- Đảm bảo chất lượng thi công, hạn chế những sai sót, rủi ro trong q trình thi cơng lắp
đặt.
II.


PHẠM VI CƠNG VIỆC

- Thi cơng tồn bộ hệ thống ống đồng kèm bọc bảo ôn, hệ thống thoát nước ngưng tụ
cho khối thương mại và căn hộ tại cơng trình Richstar Residence Zone 1.
III. CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP
- Yêu cầu kỹ thuật của dự án
- Nghị định 15/2013/NĐ-CP "Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng"
- TCVN 5308: 1991 “Quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng”
- TCVN 4055: 2012 “Cơng trình xây dựng - Tổ chức thi cơng”
- TCVN 232:1999 “Hệ thống thơng gió, điều hịa khơng khí và cấp lạnh - Chế tạo lắp
đặt và nghiệm thu”
IV. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, VÀ BIỆN PHÁP AN TỒN
1. Lập bản vẽ thi cơng:
- Dựa vào các cơ sở nêu trên và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản
vẽ thi công hệ thống đường ống nước ngưng và đường ống gas trình BQLDA phê
duyệt.
- Dựa vào hồ sơ duyệt vật liệu.
- Nhà thầu lập ra bản vẽ thi công thể hiện được các thông tin như sau:
+ Định vị tuyến ống, sơ đồ nguyên lý của hệ thống.
+ Các chi tiết lắp đặt.

2. Chuẩn bị vật tư
BPTC-HVAC-001

3


- Dựa vào tiến độ chi tiết được phê duyệt.
- Hoàn thành hồ sơ duyệt vật liệu.

- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình.
- Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt.
- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết.
- Mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Tiến hành cho nhập kho.
3. Chuẩn bị mặt bằng
- Căn cứ vào tiến độ thi cơng tại cơng trình Nhà thầu phối hợp chặt chẽ với Ban
QLDA với các Nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng thi cơng.
4. Bố trí nhân lực
- Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.
- Công nhân thi công lắp đặt sẽ được chia theo từng đội, nhóm:
+ Mỗi đội từ 10 đến 20 người.
+ Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người.
5. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công và biện pháp an toàn
Bảng liệt kê thiết bị, phương tiện thi công.

Dụng cụ đồ nghề

Tên
Găng tay lao động

Thước dây

Bút lông

BPTC-HVAC-001

4



Giấy lót sàn (lót chân giàn giáo,
chân thang ,lót bụi, xà bần khi
khoan, cắt tường)

Máy cắt cầm tay

Máy bắn vít, máy khoan bê tông

Búa

Cơ lê

Thang

Giàn giáo

Dụng cụ cắt ống

BPTC-HVAC-001

5


Đồng hồ đo gas

Bộ hàn ống đồng

Các dụng cụ phụ trợ việc thi cơng
ống đồng.


- Các máy móc có sử dụng điện đều phải thơng qua ban an tồn kiểm tra và dán
nhãn trước khi sử dụng.
- Số lượng máy móc, thiết bị có thể thay đổi tùy theo tiến độ và khối lượng công
việc thực tế trên công trường.
 An tồn lao động và chống cháy nổ:
- Cơng nhân làm việc trong công trường phải được huấn luyện an tồn lao động
và phịng chống cháy nổ.
- Ln đảm bảo đủ ánh sáng khu vực thi công.
- Luôn đảm bảo vệ sinh thơng thống trong khu vực thi cơng.
- Phải có biển báo,rào chắn khu vực thi cơng theo u cầu an toàn.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ cho người lao động.
- Kiểm tra an toàn trước khi vào khu vực thi cơng.
- Tất cả các thiết bị có liên quan đến công việc phải thông qua giám sát an toàn.

BPTC-HVAC-001

6


 Biện pháp an ninh trật tự
- Để đảm bảo tốt cơng tác này thì việc tuyển chọn nhân lực trên cơng trường đều
sử dụng nhân cơng qua q trình chọn lọc.
- Lập danh sách cán bộ nhân viên trên công trường được xác nhận của cơ quan
chủ quản và phải đăng ký tạm trú với công an địa phương.
- Trong q trình thi cơng phải chấp hành đúng các quy định của địa phương và
nhà nước.
- Cùng tham gia phối hợp với địa phương để giữ gìn an ninh trật tự tại khu vực
cơng trình.
- Nghiêm cấm việc tổ chức bài bạc, rượu chè, gây gổ đánh nhau trong công
trường.

- Không được ăn ở, nấu nướng trên công trường.
- Cơng nhân có thẻ ra vào cơng trường.
- Chấp hành nội quy công trường.
- Hàng ngày kiểm tra trang bị bảo hộ cá nhân trước khi vào cơng trường.
V.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Xác định vị trí tuyến ống sẽ lắp đặt
Để xác định vị trí các giá đỡ, người kỹ sư cần biết tiêu chuẩn về khoảng cách giá đỡ
cho từng loại ống phụ thuộc vào trọng lượng của ống.
 Xác định vị trí giá đỡ ống gas lạnh
- Khoảng cách giá đỡ của những ống gas ngang:
+ Ống có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 9,5mm thì là 1,2 m/giá đỡ.
+ Ống có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,7mm thì 1,5 m/giá đỡ.
- Đối với những ống gas đi dọc trong lỗ thơng tầng (nếu có) có kích thước đường
kính ống ≤ 44,45 (mm), thì khoảng cách giá đỡ là ≤ 1,5m.

BPTC-HVAC-001

7


 Khoảng cách giá đỡ đối với ống xả nước ngưng
- Ống nước ngưng nằm ngang: được quy định như bảng bên dưới

- Đối với những ống dọc như những ống đứng trong nằm trong lỗ thông tầng
khoảng cách giá đỡ sẽ là 1.5m / giá đỡ.
2. Lắp đặt Bulong, ty treo, giá đỡ.
Khi lắp đặt bu-lông và các giá đỡ cần lưu ý cần gắn khóa đỡ ống ở phía trên vật liệu
vỏ bọc và đối với ống xả nước trước tiên cần cố định ống với các khóa đỡ sau đó bao

bọc vật liệu bọc lên phía trên.
Cần hạn chế tối thiểu chiều dài của bu-lơng treo, tính đến độ dốc xuống của ống khi
xác định độ dài của bu-lông treo ống xả nước. Khi đỡ ống lạnh đặt một tấm đệm lót
cứng giữa khóa đỡ và vật liệu bọc để tránh hiện tượng vật liệu bọc bị dồn lại do trọng
lượng của ống.

Chủng loại thanh treo đỡ: thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích thước
tương xứng với đường kính ngồi của ống được treo đỡ.
Đối với ống khơng cách nhiệt thì sử dụng kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.

BPTC-HVAC-001

8


3. Triển khai lắp đặt ống gas, ống nước ngưng.
 Lắp đặt ống nước ngưng
- Hệ thống thoát nước ngưng được lắp đạt bằng ống uPVC.
- Vận chuyển ống nước ngưng uPVC từ kho công trường đến khu vực thi công
phải đảm bảo không bị dập, gấp khúc hay để bụi bẩn, vật lạ rơi vào trong ống.
- Ống uPVC được bảo ôn bằng vật liệu cách nhiệt chuyên dụng dạng ống có độ
dày tối thiểu 9mm đối với trường hợp đi âm tường và có độ dày tối thiểu 13mm đối
với trường hợp đi nổi trên trần.
- Định vị, lắp đặt ty ren, cùm treo cho từng tuyến ống theo bản vẽ đã được phê
duyệt.
- Các vị trí đầu cuối, điểm chờ phải được bao bọc, tránh cát bụi, xà bần xây dựng
rơi vào.

 Bọc cách nhiệt cho đường ống.
-


Trước khi lắp đặt, đường ống nước ngưng phải được bọc cách nhiệt

chuyên dụng dạng ống có độ dày tối thiểu 9mm đối với trường hợp đi âm
tường và có độ dày tối thiểu 13mm đối với trường hợp đi nổi trên trần.
-

Sử dụng keo dính chuyên dụng để kết nối các bề mặt ống cách nhiệt

tiếp xúc với nhau và quấn băng quấn PVC bảo vệ cách nhiệt, lớp sau phải
≥ ½ lớp trước.

BPTC-HVAC-001

9


-

Hệ thống ống nước ngưng đi trên trần giả
+ Ống được treo trên một ty treo chắc chắn có thể dễ dàng điều chỉnh
được độ cao.
+ Đai treo ống làm từ tơn tráng kẽm có bề rộng 3cm, dày 0,5mm,
được uốn trịn ơm khít lấy ống hoặc vịng treo thép với đai ốc xiết.

BPTC-HVAC-001

10



-

Lắp đặt xiphong cho đường ống thoát nước ngưng tụ: chiều sâu bầu

xiphong chịu được > 2 lần áp lực tĩnh dàn lạnh hoặc 50mm tùy theo cái nào
lớn hơn.
-

Hệ thống ống nước ngưng đi trong hộp kỹ thuật:
+ Các trục ống đi trong hộp kỹ thuật
được cố định vào chân đỡ ống (U
hoặc V thép) bằng nẹp tôn hoặc cùm
ublot
Nẹp, cùm giữ
Ống thốt uPVC
đã bọc bảo ơn và
quấn bảo vệ
Sắt U hoặc V thép

-

Trường hợp ống nước ngưng đi xuyên sàn hoặc xuyên tường sẽ được

bọc một lớp ống PVC, khe hở giữa ống và ống sleeve được chèn kín bằng
vật liệu cách nhiệt và được cố định bằng cùm, giá đỡ.

 Kiểm tra đường ống.
-

Kiểm tra độ kín đường ống nước ngưng đi trong trục kỹ thuật:

+ Tùy vào tiến độ trên cơng trình, để đưa ra kế hoạch thử kín phù hợp.
+ Nhà thầu tự kiểm tra nội bộ trước khi mời chủ đầu tư nghiệm thu.

BPTC-HVAC-001

11


+ Bịt kín các vị trí điểm cuối, các vị trí rẽ nhánh của trục ống, trừ một
ví trí có cao độ cao nhất để điền đầy nước vào kiểm tra.
+ Đổ đầy nước vào trục ống và niêm phong sau khi đánh dấu mực
nước (ghi rõ ngày, giờ kiểm tra).
+ Kiểm tra mực nước sau khi đã ngâm đủ 24h, mực nước khơng được
thấp hơn vị trí đánh dấu q 10mm (Q trình kiểm tra có sự chứng
kiến của đại diện chủ đầu tư).
+ Ký hồ sơ nghiệm thu thử xì trục ống nước ngưng.
-

Đối với những tuyến ống nằm ngang, trước khi kết nối vào trục chính,

cần kiểm tra độ nghiêng của ống. Ống thoát nước chạy trên khơng gian trần
phải có độ dốc nghiêng đều và liên tục và phải được bọc bảo ôn đầy đủ, treo
đỡ sao cho tránh hiện tượng võng ống.
+ Nhà thầu tụ kiểm tra nội bộ các tuyến ống nước ngưng nội bộ trước
khi mời chủ đầu tư.
+ Sau khi đảm bảo mọi yêu cầu kỹ thuật theo biện pháp thi công và
bản vẽ đã được duyệt mới tiến hành mời chủ đầu tư nghiệm thu.
 Lắp đặt ống gas.
- Ống môi chất được bọc bảo ôn cách nhiệt và treo đỡ như chi tiết bên dưới.


Gối gổ hoặc ống PVC
(Theo thiết kế)
Gối gổ hoặc ống PVC

- Kết nối các ống đồng lại với nhau bằng phương pháp hàn xì. Ngăn ngừa chất
gây cháy và hợp kim hàn đi vào trong ống.

BPTC-HVAC-001

12


- Sử dụng nitrogen khơ để khử gió trong ống trước khi hàn cũng như duy trì luồng
khí nitrogen khơ trong ống để ngăn ngừa sự oxy hóa làm giảm chất lượng mối hàn.

- Que hàn ống gas máy lạnh là loại que hợp kim bạc theo tiêu chuẩn Á 1167.1
bảng 2 B4, chứa tối thiểu 15% bạc.
- Các đầu cuối (kết nối vào dàn nóng, dàn lạnh) của ống đồng phải được hàn kín
tạm thời để đảm bảo khơng bụi bẩn, vật lạ rơi vào trong ống đồng.

 Bọc cách nhiệt đường ống
-

Đường ống đồng được bọc cách nhiệt dạng ống chun dụng có độ dày

tùy thuộc kích cỡ ống như bảng sau:

BPTC-HVAC-001

Đường kính ống đồng D


Độ dày ống cách nhiệt

D ≤ 6.5(mm)

13mm

6.5 < D ≤ 25.4 (mm)

19 mm

25.4 < D (mm)

25 mm

13


-

Bọc cách nhiệt toàn bộ ống ( lưu ý chừa mối hàn để kiểm tra thử xì khi

kết nối với thiết bị)
-

Ống cách nhiệt phải được lựa chọn theo kích cỡ đường ống đồng.

-

Các điểm nối của cách nhiệt phải được quấn lớp băng keo chuyên


dùng.
-

Đường dây điện đấu nối giữa dàn nóng, dàn lạnh được kéo trước khi

bọc bảo ôn đường ống gas lạnh.
-

Đường dây điện điều khiển kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh đi kèm

với đường ống gas sau khi đã bọc ống cách nhiệt và được quấn kín bên
ngồi bằng lớp simili trắng (tuyệt đối không được quấn quá chặt).
 Công tác thử áp lực đường ống.
-

Mục đích việc thử kín ống đồng là kiểm nghiệm một cách chính xác độ

kín của các mối nối hàn trong q trình thi cơng.
-

Trước khi thử áp lực cần làm thủ tục và mời đại diện của chủ đầu tư

đến quan sát đến kiểm tra và nghiệm thu.
-

Cần nối các đường ống hơi và lỏng vào với nhau, bố trí van service cho

đường ống cần hàn, nối bình nitơ với đường ống đồng qua cụm van giảm áp
và dây nạp áp ti đường ống

-

Các bước thử áp đường ống được thể hiện như hình dưới đây:
+ Bước 1: Mở van trên chai

Nitơ và kiểm soát bằng đồng hồ
để áp suất lên đến 3kg/cm² thì
dừng lại, giữ nguyên trong vòng
3-5 phút.
+ Bước 2: Tiếp tục cho Nitơ
vào để đạt đến áp suất là 15
kg/cm² thì dừng lại, giữ nguyên
trong khoảng thời gian 3-5 phút

BPTC-HVAC-001

14


để theo dõi. Với mức áp suất này sẽ có thể phát hiện các rò rỉ lớn trên
đường ống. Nếu sau 3-5 phút khơng sụt áp thì chuyển sang bước 3.
+ Bước 3: Tiếp tục bơm Nitơ vào để đạt đến áp suất 28 kg/cm² đối với
hệ ống đồng cho các máy điều hịa sử dụng mơi chất lạnh R22 và đến
38 kg/cm² đối với hệ ống đồng cho các máy điều hịa sử dụng mơi chất
lạnh R410a, giữ ngun trong vòng 24 tiếng và chụp ảnh, niêm phong mặt
đồng hồ. Áp suất sụt giảm cho phép là không quá 0.2 kg/cm². Sự thay đổi
nhiệt độ bên ngoài lúc bơm áp và nhiệt độ lúc kiểm tra cũng dẫn đến việc
giảm áp khoảng 0.01 kg/cm² đối với 1ºC
-


Lưu ý công tác thử xì hệ thống đường ống trước khi đấu nối thiết bị

phải được thực hiện với áp suất tối thiểu bằng 1.5 lần áp suất làm việc.
-

Sau quá trình bơm áp, áp lực trong ống là tương đối cao với áp suất từ

28 - 38 kg/cm², mặt khác đường ống lại không dài nên áp lực khi tháo hoặc
hở là rất cao. Vì vậy khi thử áp ta cần có biện pháp đảm bảo an tồn như:
+ Trước khi thử áp, ta phải quấn đường ống lên cao, cuộn tròn lại sao
cho chỉ một phần chiều dài ống để lại để hàn kết nối với các máy khác
hoặc hàn ty nạp áp.
+ Ở những vị trí thử áp, cần phải có biển cảnh báo khu vực đang thử
áp lực đường ống đồng với áp suất cao, đề nghị không đến gần và
không nhiệm vụ không động đến đường ống.
-

Mời đại diện chủ đầu tư đến nghiệm thu thử áp đường ống sau khi đã

ngâm áp 24h.
-

Ký biên bản nghiệm thu thử áp.

 Hút chân không và nạp gas cho hệ thống.
- Sau khi kết nối ống ga vào dàn nóng và dàn lạnh. Tiến hành hút chân khơng hệ
thống: sử dụng bơm hút chân không chuyên dùng để thực hiện q trình này.
- Tiến hành hút chân khơng trong khoảng ít nhất là 15 phút để hạ áp suất trong hệ
thống xuống thấp so với áp suất khí quyển là -30Psi.


BPTC-HVAC-001

15


- Kết thúc q trình hút chân khơng, kiểm tra, mở van gas dàn nóng và tiến hành
sạc gas (nếu cần thiết) vào hệ thống.

- Cần kiểm tra thử xì tại các vị trí kết nối rắc co dàn nóng và dàn lạnh bằng
phương pháp bong bong xà phòng. Nếu hở (nổi bong bóng) cần kiểm tra xiết lại rắc
co hoặc cắt loe lại đầu nối ống đồng với rắc co.
 Cơng tác hồn thiện
- Lắp ống và chi tiết đến đâu thì dùng quang treo hoặc giá đỡ để định vị ống đến
đó, căn chỉnh cả 3 chiều dọc ngang, và cao độ cho tuyến ống nằm đúng vị trí.
- Tiến hành chèn trát các vị trí ống đi qua.
- Nếu ở tường trong nhà thì chèn bằng gạch lỗ và vữa xi măng mác 50, nếu lỗ ở
tường ngoài nhà phải chèn bằng gạch đặc và vữa xi măng mác 75.
- Nếu lỗ ở sàn và trần bê tơng thì phải chèn bằng bê tơng mác 200 và trát lại đảm
bảo phẳng đảm bảo mỹ quan và tránh nước thấm vào nhà.
- Đối với các ống sleeve xuyên sàn, xuyên tường, sau khi đi ống đồng qua cần
chét silicol kín giữa ống và sleeve trước khi trám chát hoàn thiện bên ngoài
VI. VỆ SINH VÀ BẢO QUẢN SAU KHI LẮP ĐẶT
- Công việc phải được tiến hành làm tới đâu gọn tới đó, vệ sinh sạch sẽ khu vực vừa thi
công xong.
- Vật tư, vật liệu và dụng cụ thi cơng phải được sắp xếp ngăn nắp, có kho chứa không
được để bừa bãi ảnh hưởng tới việc đi lại, thi công.

BPTC-HVAC-001

16



- Hồ sơ nghiệm thu được chuẩn bị đầy đủ bởi nhà thầu theo quy trình khi gửi phiếu yêu
cầu nghiệm thu và phải được nghiệm thu nội bộ với đội thi công trước khi tiến hành
nghiệm thu với BQLDA.
- Công việc lắp đặt được kiểm tra theo từng mục ghi trong nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra lắp đặt theo bản vẽ thi công được duyệt (Kiểm tra đường ống, vị trí, khoảng
cách giá đỡ, thẳng hàng). Ghi nhận lên bản vẽ thi công dựa trên lắp đặt thực tế.
- Trong q trình thi cơng chờ đấu ống đồng vào thiết bị, ngoài các biện pháp bảo vệ
ống đồng như trong quá trình thử áp (trang 15), sau khi xả áp nhà thầu cần bóp chặt,
hàn đầu chờ ống đồng và duy trì mức áp bên trong lịng ống vào khoảng 3kg/cm² (nếu
có thể) để tránh ẩm vào ống. Quận dây điện đi cùng ống vào vị trí đầu chờ rồi bọc lại
toàn bộ bởi băng quấn bảo vệ.
- Sau khi nghiệm thu chính thức với BQLDA nhà thầu cơ điện sẽ bàn giao cho bên xây
dựng để tô tường hoàn thiện.

BPTC-HVAC-001

17



×