Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.86 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút ĐỀ: Bài 1: Đặt tính rồi tính 42736 + 16458 83947 – 4865. 7316 x 4 2456 : 8. Bài 2: Tính giá trị biểu thức (3829 + 26425) x 3. 4736 + 7852 x 6. Bài 3: Tính x x – 1723 = 1408 x:6. = 15091. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a/ Câu a: Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 2935; 3914; 2945. B. 6840; 8640; 4860. C. 8763; 8843; 8853. D. 3689; 3699; 3690. b/ Câu b: Phép chia 25496 : 7 có số dư là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 6. c/ Câu c: Diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 20 dm và chiều rộng 8 dm là: A. 306 dm2. B. 320dm2. C. 160dm. D. 160dm2. C. 3709. D. 3609. d/ Câu d: Biểu thức 631 + 513 x 6 có giá trị là: A. 6864. B. 3078. Bài 5: : Lần đầu người ta chuyển 24650kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp ba lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN CUỐI KỲ II -LỚP 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ) -Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. -Đặt tính không thẳng hàng trừ ½ số điểm mỗi bài. Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ) (3829 + 26425) x 3 = 30254 x 3 (0,5đ) = 90762 (0,5đ) 4736 + 7852 x 6 = 4736 + 47112 (0,5đ) = 51848 (0,5đ) Bài 3: Tính x (2đ) x – 1723 = 1408 x = 1408 + 1723 (0,5đ) x = 3131 (0,5đ). x:6 x. = 15091 = 15091 x 6 (0,5đ) = 90546 (0,5đ). Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a/ Câu a: Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: C. 8763; 8843; 8853 (0,5đ) b/ Câu b: Phép chia 25496 : 7 có số dư là: A. 2. (0,5đ). c/ Câu c: Diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 20 dm và chiều rộng 8 dm là: D. 160dm2(0,5đ) d/ Câu d: Biểu thức 631 + 513 x 6 có giá trị là: C. 3709 (0,5đ) Bài 5: : Lần đầu người ta chuyển 24650kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp ba lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài giải Số ki-lô-gam thóc lần sau chuyển được là: (0,5đ) 24650 x 3 = 73950 (kg) (0,5đ) Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển được là:(0,5đ) 24650 + 73950 = 98600 (kg) (0,25đ) Đáp số: 98600 (kg) (0,25đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Tập đọc (Phần đọc hiểu) - Lớp 3 Thời gian: 40 phút a/ Đọc thầm bài:. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Hôm ấy, chúng tôi đến thăm một trường tiểu học. Cô hiệu trưởng mời đoàn vào thăm lớp 6A. Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt: “Em là Mô-ni-ca”, “Em là Giét-xi-ca”,...Mở đầu cuộc gặp, các em hát tặng đoàn bài hát “Kìa con bướm vàng” bằng tiếng Việt. Rồi các em giới thiệu những vật sưu tầm được như đàn tơ-nưng, cái nón, tranh cây dừa, ảnh xích lô,... các em còn vẽ Quốc kì Việt Nam và nói được bằng tiếng Việt: Việt Nam, Hồ Chí Minh”. Hóa ra cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam hai năm. Cô thích Việt Nam nên đã dạy các em tiếng Việt và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước và con người Việt Nam. Các em còn tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ nét. b/ Đọc thầm bài “Gặp gỡ Lúc-xăm-bua”, sau đó đánh dấu x (vào ô trống) trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1/ Đoàn cán bộ đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua là nước nào? a Việt nam b Pháp c Anh 2/Mở đầu cuộc gặp, các em hát tặng đoàn bài hát gì? a Chị ong nâu và em bé. b Kìa con bướm vàng. c Con chim vành khuyên. 2/ Hai tên nước Đông Nam Á nào đúng ở câu dưới đây? a Phi-líp-pin; Pháp b Việt Nam ; Cam-pu-chia c Ma-lai-xi-a; Nga 4/ Sự vật nào được nhân hóa trong hai khổ thơ sau: Mây đen lũ lượt Kéo về chiều nay Mặt trời lật đật Chui vào trong mây. Chớp đông chớp tây Rồi mưa nặng hạt Cây lá xòe tay Hứng làn nước mát. a b c. mây, mưa, cây lá mây; mặt trời, chớp mây; mặt trời, cây lá.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Chính tả - Lớp 3 Thời gian: 25 phút. Bác sĩ Y-éc -xanh KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Chính tả -chung Lớp 3 trong môt ngôi nhà: trái đất. Trái Tuy nhiên, tôi với bà, chúng Môn: ta đang sống Thời gian: 25 phút đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải thương yêu và có. bổn phận giúp đỡ lẫn nhau. Tôi không thể rời khỏi Nha Trang này để sống ở nơi nào khác. Chỉ có ở đây, tâm hồn tôi mới được rộng mở, bình yên.. KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Tập làm văn-Lớp 3 Thời gian: 40 phút. Đề: Hãy kể một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN Tiếng Việt – Lớp 3 Phần : Chính tả *Đánh giá, cho điểm: -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm. -Mỗi lỗi trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm/lỗi. -Viết thiếu tiếng, trừ 0,5 điểm/tiếng -Sai nhiều tiếng giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài. -. MÔN Tiếng Việt – Lớp 3 Phần : Tập làm văn *Đánh giá, cho điểm: -Bài viết dủ ý, trình sạch, viết đúng chính tả. -Giới thiệu được việc đã làm: 1 điểm. -Nêu được diễn tiến việc làm chi tiết, rõ ràng, biết chấm câu: 3 điểm -Nêu được cảm tưởng sau khi làm việc : 1 điểm. *Tùy theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên cho theo các mức: 1-1,5; 2-2,5; 3-3,5; 4-4,5.. MÔN Tiếng Việt – Lớp 3 Phần : Tập đọc(Phần đọc hiểu). Câu 1 a. Câu 2 b. Câu 3 b. Câu 4 c.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: Tập đọc (Phần đọc thành tiếng) - Lớp 3 Thời gian: Giáo viên cho hs bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi 1 trong 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Bài: Buổi học thể dục, sách tiếng Việt 2, trang 89-90: Đọc từ “ Đến lượt ....cố lên! Cố lên! Câu hỏi: -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nem-li xin thầy được tập như mọi người?. Bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua, sách tiếng Việt 2, trang 98-99: Đọc từ “ Hóa ra cô giáo... chơi gì” Câu hỏi: -Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có những đồ vật của Việt Nam? -Các bạn học sinh ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?. Bài: Người đi săn và con Vượn, sách tiếng Việt 2, trang 113-114: Đọc từ “ Ngày xưa ... khắp ngực. Câu hỏi: -Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -Cái nhìn căm giận của Vượn mẹ nói lên điều gì?. Bài: Cuộc chạy đua trong rừng, sách tiếng Việt 2, trang 80-81: Đọc từ “Tiếng hô ....hết” Câu hỏi: -Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? -Ngựa Con rút ra bài học gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>