Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.64 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VẬ T L Í. 6. KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. Trả lời:. 1. Khối lượng riêng của một chất là gì?. 1. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m / V.. 2. Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng? 3. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?. 2. m = D.V Trong đó: m là khối lượng (kg) D là khối lượng riêng (kg/m3) V là thể tích (m3). 3. P. = 10.m m = P / 10. Trong đó: m là khối lượng của vật (kg) P là trọng lượng của vật đó (N).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. + 1m3 đá có trọng lượng khoảng 26000N, ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng 26000N/m3. + 1m3 gỗ có trọng lượng khoảng 8000N, ta nói gỗ có trọng lượng riêng khoảng 8000N/m3. träng lîng g×?chÊt gäi lµ 1.VËy Träng lîng cñariªng métcña mÐtmét khèichÊt cñalµmét trọng lợng riêng của chất đó. 2. §¬n vÞ träng lîng riªng lµ niut¬n trªn mÐt khèi (N/m3).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. C4: Hãy chọn các từ trong khung điền vào chỗ trống:. trọng lượng (N) thể tích (m3) trọng lượng riêng (N/m3). P d V. d là (1) …………………… , trong đó P là (2) ………….………… V là (3) …………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. 3. Dùa vµo c«ng thøc P = 10m, ta cã thÓ tÝnh träng lîng riªng d theo khèi lîng riªng D:. P = 10.m. m = D.V. P 10.m 10.D.V 10.D d V V V d = 10.D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. B¶ng trọng lưîng riªng cña mét sè chÊt. B¶ng khèi lưîng riªng cña mét sè chÊt ChÊt r¾n Ch× S¾t Nh«m. Khèi lîng riªng (kg/m3). ChÊt láng. Khèi lîng riªng (kg/m3). Thuû ng©n. 13600. 7800. Níc. 1000. 2700. Ðtx¨ng. 11300. §¸. (kho¶ng) 2600. G¹o. (kho¶ng)1 DÇu ¨n 200. Gç tèt (kho¶ng) 800. DÇu ho¶. Rîu, cån. 700. ChÊt r¾n. ChÊt láng. Träng lîng riªng (N/m3). 113000. Thuû ng©n. 136000. S¾t. 78000. Níc. 10000. Nh«m. 27000. Ðtx¨ng. Ch×. (kho¶ng) 800. §¸. (kho¶ng) 800. G¹o. (kho¶ng) 790. Träng lîng riªng (N/m3). (kho¶ng). 26000. (kho¶ng). 12000. Gç tèt (kho¶ng). 8000. DÇu ho¶ DÇu ¨n Rîu, cån. 7000 (kho¶ng). 8000. (kho¶ng). 8000. (kho¶ng). 7900.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Bài tập: Bài 1: 1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng: A. 12000 kg. B. 12000 kg/m3. C. 12000 N. D. 12000 N/m3. 1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là: A. d = P.V B. d = P / V C. D = m / V D. d = V / P.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3? Cho biết:. Bài giải:. Chất sắt: d = 78000N/m3. Từ d = P / V P = d.V. V = 100 cm3 = 0,0001m3. Trọng lượng của thanh sắt là:. P=?. P = d.V = 78000N/m3 x 0,0001m3 = 7,8 N Đáp số: 7,8N.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Bài 3:. Nhóm 1,3,5. Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.. Bài 4:. Nhóm 2,4,6. 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa. Cho biết. Cho biết. P = 3,97N. P = 16N. V = 320cm3 = 0,00032m3. V = 2 lít = 0,002 m3. d=?. d=?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Bài 3: Cho biết: P = 3,97N V = 320cm3 = 0,00032m3 d=?. Bài 4: Cho biết P = 16N V = 2 lít = 0,002 m3 d=?. Bài giải: Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là: d = P/V = 3,97N : 0,00032m3 = 12406,25 N/m3. Đ/S: 12406,25 N/m3.. Bài giải: Trọng lượng riêng của dầu hỏa là: d = P/V = 16N : 0,002m3 = 8000 N/m3. Đ/S: 8000 N/m3..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Hãy trả lời các câu hỏi sau: GHI NHỚ . . . Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m/V. Đơn vị khối lượng riêng: kg/m3. Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d = P/ V. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10.D. 1/ Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? 2/ Đơn vị của khối lượng riêng là gì ? 3/ Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? 4/ Nêu công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. * Cã thÓ em cha biÕt. + Khi ngêi ta nãi ch× nÆng h¬n s¾t th× ph¶i hiÓu ngÇm lµ khèi lîng riªng (hoÆc träng lîng riªng) cña ch× lín h¬n khèi lîng riªng (hoÆc träng lîng riªng) cña s¾t. + Urani thuéc lo¹i chÊt nÆng nhÊt, nã cã khèi lîng riªng lµ 19100 kg/m3..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. SƠ ĐỒ TƯ DUY Trọng luợng riêng là gì? Công thức tính trọng luợng riêng, đơn vị của trọng luợng riêng?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc bài, thuộc các công thức tính D, d. - Xem lại tất cả các bài tập đã giải ở tiết 11, 12. - Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. - Mỗi nhóm chuẩn bị khoảng 15 hòn sỏi nhỏ, rửa sạch, có dây buộc để tiết sau thực hành. - Nghiên cứu bài 12; chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu (SGK/T30)..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kiểm tra bài cũ 4. Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm 3? Cho biết: Dsắt = 7800kg/m3 V = 100cm3 = 0,0001m3 P=?. Bài giải: Khối lượng của thanh sắt là m = D.V = 7800.0,0001 = 0,78 (kg) Trọng lượng của thanh sắt là P = 10.m = 10.0,78 = 7,8 (N) Đáp số: 7,8N.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm 3? Bài giải: Cho biết: Chất sắt: d = 78000N/m3 V = 100 cm3 = 0,0001m3 P=?. * Cách 1: Khối lượng của thanh sắt là: m = D.V = 7800kg/m3 . 0,0001m3 = 0.78 kg Trọng lượng của thanh sắt là: P = 10.m = 10 . 0,78kg = 7,8 N Đáp số: 7,8N * Cách 2: d = P/V P = d.V Trọng lượng của thanh sắt là: P = d.V = 78000 x 0.0001 = 7,8 (N) Đáp số: 7,8N.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>