Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.63 KB, 87 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15.8.2012. TIẾT 1 - BÀI 1 : SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Nhận biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng : - Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố các nhóm nước theo mức GDP/ người. - Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước. 3. Thái độ : - Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH kĩ thuật và công nghệ hiện đại. B. Chuẩn bị của thầy và trò -Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK.Bản đồ các nước trên TG -Chuẩn bị phiếu học tập C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: Chương trình lớp 10 các em đã học những kiến thức địa lí nào? 3. Bài mới: * Mở bài: Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, số các nước này đã phân hoá thành 2 nhóm nước: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển KTXH. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của cuộc cách mạng KH và công nghệ hiện đại đối với nền KTXH TG. Hoạt động của GV và HS Họat động 1: Cá nhân/ cả lớp.. Nội dung chính I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và dựa vào kiến thức đã học: Hãy nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP BQĐN (USD/người) ? - HS quan sát và đưa ra ý kiến. - GV đặt câu hỏi: Trên TG được phân thành mấy nhóm nước ? Chúng có đặc điểm gì khác nhau ? + GV: Trong nhóm nước đang phát triển có 1 số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình CNH và đạt được trình độ nhất định về CN, gọi là các nước CN mới.. Họat động 2: Nhóm/ cả lớp. Gv hướng dẫn hs phân biệt đặc điểm các nhóm nước lần lượt theo trình tự sgk. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1, hãy nhận xét về GDP/người của 1 số nước thuộc nhóm nước phát triển và đang phát triển ? + VD : Bình quân USD/người của Đan Mạch là 45.000 ; Thuỷ Điển là 38.489 ; Trong khi Ân Độ là 637 ; Êtiôpia la 112... - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.2, hãy nhận xét tỷ trọng GDP/người phân theo khu vực KT của các nhóm nước năm 2004 ?. NHÓM NƯỚC: - TG có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. 1. Các nước phát triển: - Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người ( GDP/người ) cao. - Đầu tư nước ngoài ( FDI ) nhiều. - Chỉ số phát triển con người ( HDI ) cao. 2. Các nước đang phát triển: - Thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs) như : Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan, Braxin, Achentina... II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC : 1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm nước: - Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/ người của các nước đang phát triển.. 2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt : ( Năm 2004 ) a) Các nước phát triển : - KV I chiếm tỷ lệ thấp ( 2 % ) - KV III chiếm tỷ lệ cao ( 71 % ) b) Các nước đang phát triển : - GV đặt câu hỏi: Sự chênh lệch về tỷ trọng - KV I chiếm tỷ lệ còn tương đối lớn ( 25 % như trên, điều này phản ánh trình độ phát ) triển KT ở 2 nhóm nước là như thế nào ? - KV III mới chỉ đạt 43 % ( dưới 50 % ) + Các nước phát triển : đã bước sang gđ hậu CN, trong cơ cấu thành phần ktế, KV dịch vụ đã chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao. + Các nước đang phát triển : trình độ phát triển còn thấp, NN còn đóng vai trò đáng kể trong nền ktế, CN có giá trị sản lượng và chiếm tỷ trọng trong nền ktế không cao, 3. Các nhóm nước có sự khác biệt về các ngành dịch vụ chưa tỏ rõ ưu thế trong cơ cấu chỉ số xã hội : nền ktế. - Các nước phát triển cao hơn các nước - GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.3, cho biết đang phát triển về : sự khác biệt về các chỉ số xã hội của 2 + Tuổi thọ bình quân : 76 so với 65 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm nước được thể hiện như thế nào ?. ( năm 2005 ) + Chỉ số HDI: 0,855 so với 0,694 ( năm 2003 ) III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại : 1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng : * Thời gian: Cuối thế kỷ XX đầu thế lỷ XXI. * Đặc trưng: - Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao. - Bốn công nghệ trụ cột là : công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.. Hoạt động 3: Cả lớp - GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra khi nào và có đặc trưng nổi bật gì ? + Cuộc CM CN (Cuối TK 18): là gđ quá độ từ nền sx thủ công -> nền sx cơ khí. + Cuộc CM khoa học và kỹ thuật (nữa sau TK 19 đầu 20): Từ sx cơ khí -> sx đại cơ khí và tự động hoá cục bộ. Ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí. + GV: Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới nhất, với hàm lượng tri thức cao nhất. - GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có ảnh hưởng như 2. Ảnh hưởng : thế nào đến nền kinh tế thế giới ? - Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong - GV đặt câu hỏi: Em hiểu như thế nào là lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, nền kinh tế tri thức ? - Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu + Nền Ktế CN: Tạo ra giá trị chủ yếu là dựa mạnh mẽ. vào tối ưu háo, tức hoàn thiện cái đã có. - Xuất hiện nền kinh tế tri thức. + Nền Ktế tri thức: Tạo ra giá trị chủ yếu là phải đi tìm cái chưa biết, cái có giá trị nhất. 4. Củng cố. * GV: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. * GV: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH – KT hiện đại. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hướng dẫn làm bài tập 3: Ngày .... tháng ..... năm 2012 Duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn : 20 – 08 – 2012 TIẾT 2 - BÀI 2 XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ - KHU VỰC HOÁ KINH TẾ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá. - Trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa. - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô , vai trò quốc tế của các liên kết khu vực. 3. Thái độ : - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ các nước trên TG. Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ sgk. - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: * GV: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền KT - XH thế giới? 3. Bài mới: * Mở bài: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, làm cho các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế thế giới. Để hiểu thêm vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài 2: …. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1 : Cả lớp + GV yêu cầu HS bằng sự hiểu biết, đọc sgk trả lời câu hỏi: Toàn cầu hoá là gì ?Toàn cầu hóa kinh tế là gì?. Nội dung cơ bản I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. 1. Các khái niệm: * Toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều mặt, từ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> kinh tế đến văn hóa, khoa học....., *Toàn cầu hoá kinh tế: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế . * Hoạt động 2 : Cá nhân/ Cả lớp -Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, bằng hiểu biết của mình, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: (1) Toàn cầu hoá KT biểu hiện ở những mặt nào, lấy ví dụ chứng minh ? + Tốc độ tăng trưởng thương mại Tg’ luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền KT Tg’. Trong đó nổi bật vai trò của Tổ chức thương mại Tg’ WTO. + VD1: Năm 2000 giá trị XK TG tăng 1,9 lần so với năm 1990. Trong khi GDP chỉ tăng 1,4 lần. + VD2: Tổ chức WTO chiếm 90 % dân số Tg’ và chi phối 95 % hoạt động thương mại của Tg’. + Các nước phát triển: tăng 4,6 lần ( từ 1.404 tỷ USD lên 6.470 tỷ USD ) + Các nước đang phát triển: tăng 6,1 lần ( từ 364 tỷ USD lên 2.226 tỷ USD ) (2) Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất ?. 2. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế: a) Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP.. b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. - Từ năm 1990 -> 2000 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ USD ( tăng hơn 5 lần ) - Trong đó, dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, nhất là tài chính- ngân hàngbảo hiểm… c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.. + GV: Nhiều ngân hàng các nước trên Tg’ được liên kết với nhau, các tổ chức tài chính qtế được hình thành như IMF ( Quỹ tiền tệ qtế ), WB ( Ngân hàng Tg’), ADB ( Ngân hàng phát triển châu á )… có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đời sống KTXH của các quốc gia nói riêng và cả toàn TG. (3) Các công ty xuyên quốc gia có vai trò như thế nào ? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên quốc gia ? + VD1: Cuối năm 2000 Tg’ có 60. 000 công ty xuyên quốc gia, với 500.000 chi nhánh: - Chiếm 30 % tổng GDP Tg’; 75 % đầu tư trực tiếp. d) Các công ty xuyên quốc gia được hình - Chiếm 75 % việc chuyển giao công nghệ – thành và có ảnh hưởng ngày càng lớn. KHKT. - Chiếm 2/3 buôn bán quốc tế… - Vai trò : - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. + Hoạt động trên nhiều quốc gia. - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. + Nắm nguồn của cải vật chất lớn. + Chi phối nhiều ngành kinh tế quan.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 3: Cả lớp - Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng những hiểu biết trả lời các câu hỏi: + Toàn cầu hoá có ảnh hưởng như thế nào ? + Em có nhận xét gì về mức chênh lệch giàu nghèo và tốc độ gia tăng khoảng cách giàu nghèo trên thế giới hiện nay ? + VD: Khoảng cách giữa các nước giàu nhất và nghèo nhất trên Tg’ năm 1960 là 30 lần, đến 1990 là 60 lần, và đến 2000 là 66 lần. - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.. trọng. 3. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế: a) Tích cực : - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.. b) Tiêu cực : - Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo, trong từng quốc gia và giữa các nước trên Tg’. * Hoạt động 4: Nhóm/ Cả lớp II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế. - Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực những hiểu biết trả lời các câu hỏi: được hình thành: + Kể tên các tổ chức liên kết khu vực ? + Dựa vào bảng 2.2 hãy so sánh quy mô về số dân và GDP của các tổ chức liên kết KT => Nhận xét? => Các tổ chức có có qui mô số dân và và - Nguyên nhân : GDP rất khác nhau (so với ASEAN, NAFTA có + Do sự phát triển không đều và sức ép dân số ít hơn nhưng lại có GDP lớn hơn gấp cạnh tranh trong các khu vực trên thế 16.7 lần; so với giới. MERCOSUR, EU có dân số lớn hơn 2 lần + Nên các quốc gia có những nét tương nhưng lại có GDP lớn hơn 16.3 lần) đồng chung đã liên kết lại với nhau. + Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được -Ví dụ : EU, APEC, ASEAN, NAFTA … hình thành dựa trên cơ sở nào ? - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 5: Nhóm/ Cả lớp - Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng những hiểu biết trả lời các câu hỏi: + Từ vốn hiểu biết của mình, em hiểu Khu vực hoá là gì ? + GV: Khu vực hoá: là 1 quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong 1 khu vực địa lý -> Nhằm tối ưu hoá những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài khu vực. - Khu vực hoá kinh tế tạo nên các hệ quả như thế nào ?. 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế : a) Tạo ra cơ hội : - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ. - Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. b) Tạo ra thách thức : Đặt ra nhiều vấn đề như đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + GV: Yêu cầu hs liên hệ với tình hình nước kinh tế và chính trị … ta trong mối quan hệ với các nước ASEAN hiện nay . - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố. * Câu 1 : Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hậu quả gì ? * Câu 2 : Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào ? * Câu 3 : Xác định các nước thành viên của tổ chức EU,ASEN, NAFTA,MERCOSUR trên bản đồ các nước trên TG ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 12 sgk . - Sưu tầm tài liệu về một số vấn đề mang tính toàn cầu. Mở rộng : . Việt Nam có cơ hội và thách thức gì khi gia nhập WTO ? a. Cơ hội: - Mở rộng thị trường, được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc (đối xử bình đẳng, bình thường) và hàng hóa được xuất khẩu thuận lợi sang các nước thành viên khác. - Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. - Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ. - Tạo điều kiện phát huy nội lực. - Tạo điều kiện hình thành sự phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới trên nhiều lĩnh vực. b. Thách thức: - Nền kinh tế nước ta hiện nay còn có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và thế giới. - Trình độ quản lí còn thấp. - Sự chuyển đổi kinh tế còn chậm. - Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả. Ngày .... tháng ..... năm 2012 Duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn: 27/8/2012. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước ĐPT và già hóa dân số ở các nước phát triển. - Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, của nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường và hậu quả;nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình. 2. Kĩ năng : - Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế. 3. Thái độ : - Nhận thức được : để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.. - Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên môi trường. - Phiếu học tập. Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế, xu hướng TCH kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? 3. Bài mới: - Mở bài:Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kĩ thuật, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức cần phải phối hợp hoạt động nỗ lực giải quyết như bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài “Một số vấn đề mang tính toàn cầu”.. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung sau: + Nhóm 1,3: Nhóm nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc bùng nổ dân số hiện nay? Hãy chứng minh (SGK). => Các nước phát triển tăng dân số hàng năm hơn 1 triệu người; còn lại hơn 75 triệu người tăng thêm hàng năm của thế giới là từ các. Nội dung cơ bản I. Dân số: 1. Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX. - Năm 2005 số dân thế giới 6.477 triệu người. - Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nước đang phát triển. năm của thế giới. + Nhóm 2;4: Hãy so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với các nước phát triển và toàn thế giới. - Ảnh hưởng: =>Dân số tăng nhanh gây ra những hậu + Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi quả gì về mặt KT-XH ? dào. + Tiêu cực: gây sức ép lớn đối với tài + Nhóm 5;7: Tình trạng già hóa dân số nguyên môi trường, phát triển kinh tế và biểu hiện như thế nào ? Chủ yếu diễn ra ở chất lượng cuộc sống. nhóm nước nào ? + Nhóm 6,8: Dựa vào bảng 3.2 hãy so sánh 2. Già hóa dân số: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước - Dân số thế giới đang có xu hướng già phát triển và đang phát triển. đi (giảm tỉ trọng nhóm trẻ, tăng tỉ trọng Dân số già gây ra hậu quả gì về mặt KT- nhóm già). XH ? - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. - Hậu quả: - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. + Thiếu lực lượng lao động thay thế Chuyển ý: Bên cạnh dân số, môi trường trong tương lai. + Chi phí lớn cho phúc lợi người già cũng là vấn đề toàn cầu rất rõ nét. Chúng ta (lương hưu, chăm sóc y tế…). sẽ nghiên cứu ở mục II. * Hoạt động 2: Nhóm II. Môi trường: - Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó 1. Biến đổi khí hậu và suy giảm tầng yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung ôdôn: sau: ( Phiếu học tập ở phần phụ lục) + Nhóm 1: Biến đổi khí hậu toàn cầu, + Nhóm 2: suy giảm tầng ô dôn? 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại + Nhóm 3: Ô nhiễm MT biển và đại dương? dương: + Nhóm 4: Suy giảm đa dạng sinh học - Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến. 3. Suy giảm đa dạng sinh vật: - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. GV đặt câu hỏi HS tư duy: sự đa dạng sinh vật là gì ? => Được hiểu là sự phong phú của sự sống tồn tại trên Trái Đất về nguồn gen, thành phần loài và HST tự nhiên. ? Vì sao sự đa dạng sinh vật trên Trái Đất lại bị suy giảm ? - Liên hệ địa phương em kể tên một số loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Một số vấn đề khác: * Hoạt động 3 : cá nhân/ cả lớp. Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI nhân loại đang đứng trước một thực trạng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nguy hiểm đó là chủ nghĩa khủng bố quốc tế phát triển, đe dọa an ninh toàn cầu. - GV thời sự hóa kiến thức phần phụ lục. => Thủ tiêu thủ lĩnh phe đối lập, bắt cóc con tin, phá hoại công trình kinh tế… ? GV gọi HS kể tên một số vụ khủng bố mà em biết. → Để chống khủng bố, cộng đồng thế giới đã thành lập cơ quan cảnh sát quốc tế Interpol để phôi hợp bắt giữ tội phạm, ngăn chặn khủng bố. Ngoài ra còn có các hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền…) ? Vấn đề đặt ra đối với công đồng quốc tế để giải quyết các vấn đề trên là gì ? Phụ lục: - Phiếu học tập: Vấn đề môi trường Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ô dôn Ô nhiễm MT biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học. Hiện trạng. - Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. - Cần tăng cường hòa giải các mâu thuẩn sắc tộc, tôn giáo. - Chủ nghĩa khủng bố đã trở thành mối đe dọa hòa bình thế giới. - Nhân loại phải phối hợp hành động để duy trì an ninh thế giới.. Nguyên nhân. Hậu quả. Giải pháp. Hậu quả. Giải pháp. - Thông tin phản hồi phiếu học tập: Vấn đề môi Hiện trạng Nguyên nhân trường Biến đổi khí -Trái đất nóng lên Lượng CO2 tăng hậu toàn cầu Mưa axit Do ngành SX điện và CN S.dụng than đá. Băng tan-mực nước biển tăng-S bị ngập tăng; ẢH đến sức khỏe. Suy giảm tầng Tầng Ôzôn bị thủng CN và SH thải ô dôn và lỗ thủng ngày khí vào KQ càng lớn. ẢH đến sức khỏe, Cắt giảm CFCs mùa màng, Svật trong SH và SX thuỷ sinh. Cắt giảm CO2,SO2,NO2, CH4 trong SX và SH.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ô nhiễm MT biển và đại dương. Ô nhiễm nghiêm Chất thải trọng nguồn nước CN,NN,SH. ngọt-Ô nhiễm biển VC dầu+sản phẩm dầu mỏ. Thiếu nước sạch. ẢH đến sức khỏe. ẢH đến Svật thủy sinh. XD nhiều nhà máy xử lí chất thải. Đảm bảo an toàn hàng hải.. Suy giảm đa Nhiều loài sinh vật Khai thác qúa dạng sinh học tuyệt chủng or đứng mức trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Mất nguồn TP, nguyên liệu, dược liệu.Mất cân bằng S.thái. Tham gia vào các TT Sv.XD các khu bảo vệ thiên nhiên. 4. Củng cố: *. Giải thích câu nói: trong bảo vệ môi trường cần phải: “tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. 5. Dặn dò: Xem trước bài 4. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Ngày .... tháng ..... năm 2012 Duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn : 03/9/2012 TIẾT 4 - BÀI 4 THỰC HÀNH : TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng : - Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh. - Đề cương báo cáo. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: * GV: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. 3. Bài mới: * Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội, nhưng cũng đặt các nước đang phát triển ( trong đó có cả VN ) trước rất nhiều thách thức. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội và thách thức đó.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển ( Hình thức: Cả lớp/ Nhóm ) + GV: - Nêu mục đích và yêu cầu của bài thực hành. - Giới thiệu khái quát: mỗi ô kiến thức trong sgk là nội dung về 1 cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. - Sau đó, gv làm mẫu 1 ô kiến thức. - GV đặt câu hỏi: Ycầu hs đọc ô 1 và trả lời câu hỏi: + Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, sản xuất ? + Nền sản xuất của các nước nghèo sẽ gặp những khó khăn gì ? - GV: Chia lớp thành 6 nhóm, và giao nhiệm vụ : + Mỗi nhóm tìm hiểu 1 nội dung (từ ý 2 -> 7) kết hợp với hiểu biết cá nhân để rút ra kết luận về 2 nội dung : Những cơ hội - thách thức của toàn. Nội dung cơ bản I. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN :. 1. Tự do hoá thương mại: - Cơ hội: mở rộng thị trường => sản xuất phát triển. - Thách thức: => thị trường cho các nước phát triển. 2. Cách mạng khoa học công nghệ : - Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. - Thách thức: nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế. 3. Sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu cường: - Cơ hội: tiếp thu các tinh hoa của văn hoá nhân.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển ? VD ? + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác cho ý kiến, bổ sung. + GV: chuẩn kiến thức. - GV đặt câu hỏi: Trên cơ sở các kết luận rút ra từ các ô kiến thức, yêu cầu hs nêu kết luận chung về 2 mặt: + Các cơ hội về toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển ? + Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển ?. loại. - Thách thức: giá trị đạo đức bị tụt lùi ; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: - Cơ hội: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật. - Thách thức: trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển. 5. Toàn cầu hoá trong công nghệ: - Cơ hội: đi tắt, đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. - Thách thức: gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: - Cơ hội: thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt thế giới. - Thách thức: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ bị hoà tan. 7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế : - Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. - Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên. => Kết luận chung : - Cơ hội: + Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển nền kinh tế - xã hội đất nước. + Gia tăng tốc độ phát triển. Thách thức: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt - tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập.. Hoạt động 2: HS trình bày báo cáo : II. TRÌNH BÀY BÁO CÁO : ( Hình thức: Cả lớp ) - GV : Trên cơ sở thảo luận nhóm và tìm hiểu của cá nhân, gọi hs lên bảng trình bày báo cáo - Các học sinh khác góp ý bổ sung. - GV : Tổng kết nội dung thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố. - GV kiểm tra kiến thức một số HS. Sau đó nhận xét, đánh giá và tổng kết. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà mỗi hs hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 – 200 từ, với tiêu đề: “Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới”. - Sưu tầm tài liệu về Châu Phi. *Liên hệ Việt Nam - Tình hình nhập khẩu công nghệ của Việt Nam: theo thống kê gần đây, 50% số máy móc công nghệ mà nước ta nhập khẩu trong những năm vừa qua thuộc loại lạc hậu, thậm chí có loại được sản xuất từ cuối những năm 20 của thế kỉ XX. - Toàn cầu hoá - sự hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu: Hội nhập là tất yếu: Việt Nam không thể đứng ngoài quá trình phát triểncủa toàn cầu hoá kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự liên kết vào nền kinh tế thị trường thế giới theo những nguyên tắc và cam kết cơ bản của WTO, được vận dụng thích hợp với các liên minh kinh tế khu vực. Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những định hướng cơ bản để Việt Nam thu hút ngoại lực nhằm thực hiện thành công chiến lược công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Ngày .... tháng ..... năm 2012 Duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn : 10/9/2012 §1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI. - Diện tích: 29.2 triệu km2 (tính luôn đảo rộng 30.4 triệu km2) - Dân số: 906 triệu người (2005) - MĐDS: 30 người/km2 - Có 54 quốc gia độc lập. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước châu Phi. - Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội ở một số quốc gia ở châu Phi. - Ghi nhớ địa danh : Nam Phi. 2. Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi 3. Thái độ : - Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ địa lý tự nhiên châu Phi, KT chung châu Phi. Các bảng số liệu sgk phóng to. - Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: * Câu 1: Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước ĐPT ? * Câu 2: Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ? 3. Bài mới: * Nói đến Châu Phi, người ta thường hình dung ra một châu lục đen nghèo nàn và lạc hậu. Sự nghèo nàn lạc hậu này chính là hậu quả sự thống trị của thực dân châu Âu trong suôt 4 thế kỷ ( XVI – XX ). Tại sao lại có thể khẳng định như vậy ? Câu hỏi này sẽ được lý giải trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ 1. Cả lớp I. Một số vấn đề về tự nhiên: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên của châu Phi - Phần lớn lãnh thổ châu Phi là hoang ? Quan sát hình 5.1 nêu tên các cảnh quan chính của châu Phi, nhận xét đặc điểm khí mạc và savan, khí hậu khô nóng. hậu. - GV thông tin: châu Phi có khí hậu khắc nghiệt 40% diện tích châu Phi có lượng mưa dưới 200mm (có nhiều nơi lượng mưa chỉ từ 50-100mm). Trên hoang mạc Namip, nhiệt độ ban ngày mùa hè 50-600C. Nhiều quốc gia châu Phi không đủ nước để canh tác nên nạn thiếu lương thực và thiếu lương thực diễn ra rất trầm trọng. Trong khi đó vùng bồn địa Congo có nơi lượng mưa - Tài nguyên (khoáng sản và rừng) 10.000mm gây lầy lội. - GV giải thích nguyên nhân vì sao tài đang bị suy giảm: do hoang mạc hóa, khai.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nguyên ở đây đang ngày càng cạn kiệt ? thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên. ? Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để - Giải pháp: bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo cho sự phát triển bền vững ở đây. + Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Phát triển thủy lợi. Chuyển ý: về mặt dân cư và xã hội ở châu Phi có những vấn đề gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục II. HĐ 2. Cả lớp Tìm hiểu về dân cư và xã hội châu Phi . ? Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình hình sinh, tử và gia tăng dân số tự nhiên, tuổi thọ trung bình của dân cư châu Phi so với các nhóm nước và thế giới. => Châu Phi dẫn đầu thế giới cả về tỉ lệ sinh, tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.9% (2008). ? Sự gia tăng dân số rất nhanh gây bất lợi gì cho sự phát triển KT-XH của châu Phi ? =>Việc làm, đảm bảo cuộc sống, …làm kìm hãm sự phát triển kinh tế (để KT-XH phát triển bình thường thì khi dân số tăng 1% , GDP phải tăng thêm 3-4%. Vậy tốc độ tăng dân số của châu Phi hiện nay là xấp xỉ 2% GDP phải tăng đến 8% mỗi năm, thế mà họ mới đạt tốc độ 4-5%! Tụt hậu là tất nhiên ). - Châu Phi hiện có 350 triệu người sống trong cảnh nghèo đói (tức thu nhập dưới 1$/người/ngày) - Chỉ số phát triển con người-HDI của châu Phi còn thấp hơn nhiều so với thế giới. (Trong 10 nước có chỉ số HDI thấp nhất đều thuộc về châu Phi). - Trên 50% dân số châu Phi không được sử dụng nước sạch, tỉ lệ dân số biết chữ trên 14 tuổi rất thấp, chỉ khoảng 50%. ? Ngoài việc gia tăng dân số quá nhanh, vấn đề dân cư -xã hội còn thể hiện ở các mặt nổi cộm nào ? Từ sau ngày giành độc lập đến nay, nhiều nước châu Phi vẫn diễn ra các cuộc xung đột về sắc tôc, tôn giáo, tranh giành. II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội: - Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên (1,9% 2008).. - Tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi. - Trình độ dân trí thấp (khoảng gần 50% dân số châu lục này không biết đoạc biết viết), nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, tình trạng nghèo đói còn phổ biến.. - Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> quyền lực giữa các phe phái cướp đi sinh mạng hàng triệu người (xung đột ở Bờ Biển Ngà năm 2002 làm chết 12.000 người, 1 triệu người đi lánh nạn; xung đột ở Congo 3 triệu người chết,…) - Vẫn còn nhiều bệnh tật đe dọa. → Gây bất ổn về chính trị, xã hội, kinh tế. - Tại Nigeria chiếm tới 20% số người bị bệnh sốt rét của thế giới. - Châu Phi chỉ chiếm 14% dân số thế giới (Quốc gia trẻ nhất thế giới CH Nam Sudan nhưng chiếm hơn 2/3 (65%) số người mắc ra đời tháng 9/7/2011). HIV trên toàn cầu hiện nay. (trên TG mỗi ngày có thêm 7.500 người nhiễm HIV thì châu Phi chiếm hơn 3500 người) ? Thế giới, trong đó có Việt Nam đã có các hoạt động gì để giúp đỡ châu Phi thoát khỏi tình trạng trên. => Các tổ chức y tế, GD, lương thực đã thực hiện các dự án chống đói nghèo; VN cử chuyên gia sang giảng dạy, tư vấn kĩ thuật… HĐ 3. Tìm hiểu vấn đề kinh tế ở châu Phi. - Có thể nói nền kinh tế hiện nay của châu Phi còn rất nghèo và lạc hậu. (Trong khi diện tích chiếm 22%, dân số 14% của thế giới). - Châu Á (10 nước: Afghanistan, Bangladesh…); châu Đại Dương (5 nước); châu Mỹ (1 nước: Haiti) ? Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước châu Phi so với thế giới. => Gần đây nền kinh tế châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực.. III. Một số vấn đề về kinh tế: - Tổng GDP của châu Phi rất nhỏ, chỉ đóng góp 1.9% GDP toàn cầu (2004) - Châu Phi có 34/ tổng số 54 quốc gia thuộc loại kém phát triển của thế giới.. - Tốc độ tăng trưởng GDP của châu Phi tăng và hiện cao hơn mức TB của thế giới, song không đều, nhiều nước còn tăng rất chậm.. 4. Củng cố. Nêu những khó khăn làm cản trở quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước châu Phi. (hoặc tóm tắt những khó khăn về ĐKTN, vấn đề dân cư-xã hội và vấn đề kinh tế châu Phi). => Do điều kiện tự nhiên (hạn hán, dịch bệnh…), lịch sử để lại (phần lớn các nước là thuộc địa của các nước đế quốc trong thời gian dài), điều kiện KT-XH (cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng còn lạc hậu, dân số tăng nhanh, nghèo đói, nợ nước ngoài nhiều, các dự án đầu tư kém hiệu quả, chất lượng cuộc sống thấp. Do các nhà nước còn non trẻ thiếu khả năng quản lí nền kinh tế. 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 23 sgk ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sưu tầm tài liệu về khu vực Mĩ La Tinh. * Phiếu học tập 1 : - Nhiệm vụ : Dựa vào nội dung sgk, hãy tìm hiểu những TL – KK về tự nhiên của Châu Phi và hoàn thành vào bảng : Thuận lợi Khó khăn Khí hậu - Đa dạng… - Khô nóng. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới ẩm. Nhiệt đới - Hoang mạc, bán hoang mạc, xa van… khô… Khoáng sản - Phân bố nhiều nơi, với nhiều - Khoáng sản và rừng bị khai thác quá loại … mức. Sông ngòi - Sông Nin … Đánh giá Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên * Phiếu học tập 2 : - Nhiệm vụ : Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập sau : Các vấn Đặc điểm ảnh hưởng đề Dân số - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia - Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm tăng tự nhiên cao nhất thế giới. chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường. Mức - Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất - Chất lượng nguồn lao động thấp. sống thấp – phần lớn các nước ở châu Phi dưới mực trung bình của các nước đang phát triển. Vấn đề - Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc. - Tổn thất lớn sức người, sức của khác Làm chậm sự phát triển của nền kinh tế – xã hội. . Phụ lục: 1. GV kể một số hủ tục lạ ở châu Phi còn tồn tại: tập tục hành xác ở Namibia; Tạp hôn ở Ghana; Tập tục múa sậy tìm chồng ở Kenya… 2. Khó khăn của thiên nhiên ở châu Phi: - Nhiệt độ: nhiệt độ mùa hè ở hoang mạc nơi cao nhất khoảng hơn 50 0C. Vì thế, các động vật muốn tồn tại được ở đây thì phải biết chui luồn để ẩn mình sâu trong các lớp cát, hốc đá. - Sinh vật có nhiều loài gây tác hại mà không tiêu diệt được: + Virut gây bệnh ngủ và ruồi xê xê; vi rut gây bệnh còn ruồi là trung gian truyền bệnh, người mắc bệnh thường mệt mỏi và …ngủ. Ruồi xê xê ưa hút máu các loài thú móng guốc nên nó là khắc tinh của các loài này. Tất nhiên ruồi xê xê cũng không kiêng hút máu người. + Châu chấu: đó không chỉ là quốc nạn mà là “châu lục nạn” của châu lục đen. Có cả sự hỗ trợ của LHQ, sử dụng cả máy bay nhưng cũng không xóa được nạn châu chấu. Nạn này thường xuyên xảy ra nhưng cứ sau một số năm lại bùng phát một lần. Hàng tỉ con châu chấu tạo thành đám mây bay rợp trời. Ngày .... tháng ..... năm 2012 Duyệt của tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 17/9/2012 §2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ Latinh. - Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kt- xh của các quốc gia ở Mĩ – La – Tinh - Ghi nhớ các địa danh : A – ma - zôn 2. Kĩ năng : - Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ La Tinh. 3. Thái độ : - Tán thành với những biện pháp mà cỏc quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề KT-XH. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Phóng to hình 5.4 , các biểu đồ - bảng kiến thức và số liệu trong sgk. - BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ La Tinh, KT chung Mĩ La Tinh. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 11A3 11A4 11A5 11A7 2. Bài cũ: * Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác, bảo vệ tự nhiên ? * Dựa vào các kiến thức đã học, em có nhận xét gì về dân cư châu Phi so với dân cư châu á, châu âu ? * Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển KT của châu lục này. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ( Hình thức: cả lớp ) I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư - Giáo viên khái quát vị trí tiếp giáp và cung XH : cấp cho HS toạ độ địa lí của Mĩ la tinh : 28oB - 49oN 108 o T - 35oĐ - Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi : 1) Về tự nhiên : Mĩ La Tinh có nhiều điều + Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Mĩ la kiện tự nhiên thuận lợi. tinh ? + Nhận xét sự phân bố khoáng sản của Mĩ - Giàu khoáng sản: kim loại màu, kim loại la tinh? quí, nhiên liệu, tiềm năng thủy điện lớn. → - Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn Thuận lợi phát triển nhiều ngành công kiến thức. GV bổ sung các nguồn tài giàu có nghiệp. đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại khai thác; - Nhiều tiềm năng để phát triển nông còn người dân lao động không được hưởng nghiệp: đất phù sa, đất đỏ badan màu mở. nguồn lợi này. ( Xem phiếu học tập phần phụ → Thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc, lục ) trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. - Tài nguyên rừng, biển phong phú. Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này. Hoạt động 2: ( Hình thức: cặp đôi ) 2) Về dân cư và xã hội : - Bước 1: Học sinh dựa vào bảng 5.3: Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp nhóm dân cư trong GDP 4 nước ? trong xã hội rất lớn.( Chênh lệch lớn trong + So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 thu nhập GDP). nhóm dân cư mỗi nước ? - Đô thị hóa tự phát, tỉ lệ dân thành thị khá + Nhận xét chung về mức độ chênh lệch ? lớn, phần lớn sống trong điều kiện khó + Giải thích nguyên nhân ? Sự phân hóa khăn..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó gây ra hậu quả gì ? ( Cải cách ruộng đất không triệt để. Đô thị - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn hoá tự phát. => đời sống dân cư khó khăn => 37 – 62% ảnh hưởng vấn đề XH và phát triển KT ). - Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung thêm về tình trạng đô thị hoá tự phát và hậu quả của nó đến đời sống người dân. Hoạt động 3: ( Hình thức: cặp nhóm ) - Bước 1: HS các cỈp nhóm dựa vào hình 5.4 trong SGK: Giải thích ý nghĩa của biểu đồ vaø ruùt ra keát luaän caàn thieát ? Gợi ý + Keát luaän chung veà tình hình phaùt trieån kinh teá cuûa Mó Latinh. - Bước 2: Dựa vào bảng 5.4 trong SGk, nhận xét về tình trạng nợ nước ngoài của Mó Latinh? Gợi ý + Tính tổng số nợ nước ngoài so với tổng GDP cuûa moãi níc. + Nhận xét tình trạng nợ của mỗi nước. - Bước 3: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.. II. Một số vấn đề về kinh tế : 1) Thực trạng : - Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định: tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh. - Đường lối phát triển kinh tế lạc hậu. - Xã hội thiếu ổn định. - Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao.. 2) Nguyên nhân : - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh. - Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu xã Hoạt động 4: ( Hình thức: cả lớp ) hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa - Bước 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế. hieåu bieát cuûa baûn thaân : Tìm hieåu nguyeân - Xã hội chưa hợp lí, phụ thuộc nước ngoài. nhaân vaø caùc giaûi phaùp cuûa Mó LaTinh ? - Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn kiến thức. - GV đặt câu hỏi : Tại sao các nước Mĩ La- 3) Giải pháp : Tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải vay - Cải cách mô hình quản lí kinh tế - xã hội. - Tăng cường liên kết khu vực. nợ của nước ngoài nhiều ? (Bảng 5.4) - Đảm bảo tính độc lập, tự chủ của mỗi - GV đặt câu hỏi : Giải pháp để các nước Mĩ quốc gia nhưng vẫn mở rộng buôn bán với nước ngoài. La Tinh thoát khỏi tình trạng trên? - Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá, tăng cường mở cửa. 4. Củng cố. 1. Trình bày một số các vấn đề cần giải quyết để phát triển KT-XH của các nước MLT ? 2. Vì sao nói Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tiếp giáp 2 đại dương, nằm gần khu vực Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển - Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mở - Có nhiều miền khí hậu khác nhau - Tài nguyên rừng phong phú - Rất giàu về tài nguyên khoáng sản, thủy năng. 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 27 sgk . - Sưu tầm tài liệu về khu vực Tây Nam á và Trung á. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra Phan Diệu Thúy Ngày soạn: ....................... TIẾT 7 - BÀI 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC. § 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á. - Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của các khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Ghi nhớ địa danh : Giê-ru-sa-lem, A-rập... 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Thế Giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các nước KV Tây Nam Á và Trung Á. - Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định. - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ các nước trên TG. BĐ địa lí tự nhiên Châu Á. - Phóng to ảnh 5.8 , các bảng kiến thức và số liệu trong sgk. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A4 2. Bài cũ: a) Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỷ lệ nghèo khổ của khu vực này lại cao ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La Tinh phát triển không ổn định ? 3. Bài mới: * Trong lịch sử, Tây Nam Á và Trung Á được nhắc đến như những địa danh huyền thoại. ở Tây Nam Á, đó là kỳ quan Vườn treo Babilon ghi dấu ấn một thời thịnh vượng, rồi truyền thuyết “ Một nghìn lẻ một đêm” còn đó đưa mỗi chúng ta như lạc vào thế giới ARập bí ẩn , lung linh. Và mỗi chúng ta, ai chẳng say với các vũ điệu, các câu chuyện nhốm màu thần bí của người Digan vùng Trung Á… Nhưng hiện tại, đây là các khu vực nóng bonge nhất của Địa cầu. Để hiểu thêm về các khu vực này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một số vấn đề của 2 khu vực trên. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ( Hình thức: nhóm ) I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và - Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và khu vực Trung á. giao nhiệm vụ cho các nhóm: 1) Khu vực Tây Nam Á: + Nhóm 1: Quan sát hình 5.5 và bản đồ - Nguồn dầu mỏ phong phú – nguyên liệu tự nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào chiến lược của thế giới. phiếu học tập. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi; tôn giáo đã + Nhóm 2: Qua sát hình 5.7 và bản đồ tự và đang tác động lớn đến đời sống kinh tế nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào xã hội của khu vực. phiếu học tập. 2) Khu vực Trung Á: - Bước 2: HS các nhóm làm việc. - Nhiều khí tự nhiên, dầu mỏ và tài nguyên - Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày thiên nhiên khác. (GV cần kẻ sẵn bảng). Các nhóm khác bổ - Số dân theo đạo hồi đông, nhiều dân tộc với sung. GV đặt câu hỏi củng cố và mở rộng: các mối quan hệ phức tạp,.... đang tác động đến đời sống kinh tế - xã hội. 3) Hai khu vực có cùng điểm chung: - Cùng có vị trí địa lí - chính trị rất chiến lược. - Hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì - Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên giống nhau? khác. - Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao. - Cùng đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. Hoạt động 2: ( Hình thức: cá nhân / cặp nhóm ) - Bước 1: HS nghiên cứu hình 5.8, trả lời các câu hỏi sau: + Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất. + Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất. + Khu vực nào có khả năng vừa thoả mãn nhu cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung. II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á. 1) Vai trò cung cấp dầu mỏ : - Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> cấp dầu thô cho thế giới, tại sao? - Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. 2) Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố. Hoạt động 3: ( Hình thức: cả lớp ) a. Hiện tượng: - Bước 1: Dựa vào thông tin trong bài học và - Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa các + Cả 2 khu vực Tây Nam á và Trung á vừa tôn giáo, giữa các giáo phái trong Hồi giáo, qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì nạn khủng bố. đáng chú ý? - Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn + Những sự kiện nào của khu vực Tây khủng bố ở nhiều quốc gia. Nam á được cho là diễn ra một cách dai b. Nguyên nhân: dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt? - Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài + Giải thích như thế nào về nguyên nhân nguyên, môi trường sống. của các sự kiện đã xảy ra ở cả 2 khu vực? - Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn + Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử. thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và lợi. trong khu vực? c. Hậu quả: + Em có đề xuất gì trong việc xây dựng - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác. sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? - Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được - Bước 2: HS hoàn thành câu hỏi. cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát - Bước 3: HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết triển. theo nội dung ở cột bên. - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới. 4. Củng cố. 1. Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á (xác định trên bản đồ). 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu 1 và 2 trang 33 sgk . - Sưu tầm tài liệu về tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ. - Học bài từ bài 1-5 và các câu hỏi ôn tập tiết sau Kiểm tra 1 tiết. * PHỤ LỤC : ( Phiếu học tập và thông tin phản hồi ) Khu vực Đặc điểm Vị trí địa lí Diện tích lãnh thổ Số quốc gia Dân số Ý nghĩa của vị trí địa lí. Khu vực Tây Nam á - Tây Nam châu á.. Khu vực Trung á. - Nằm ở trung tâm lục địa á - Âu, không tiếp giáp với đại dương. 2 - Khoảng 7 triệu km . - 5,6 triệu km2. 20. 6 ( 5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ ). - Gần 323 triệu. - Hơn 80 triệu. - Tiếp giáp giữa 3 châu lục, - Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp án ngữ kênh đào Xuy-ê, có giáp với các cường quốc lớn: Nga, vị trí địa lí chính trị rất Trung Quốc, ấn Độ và khu vực Tây.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản Đặc điểm xã hội nổi bật. quan trọng - Khí hậu khô, nóng, nhiều núi cao, cao nguyên và hoang mạc. - Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới. - Là cái nôi của nền văn minh nhân loại. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.. Nam á đầy biến động. - Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc. - Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn - Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết. - Là nơi có con dường tơ lụa đi qua. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.. Ngày soạn: .............. TIẾT 8: ÔN TẬP (TỪ TIẾT 1 ĐẾN TIẾT 7) A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Hệ thống lại kiến thức cho HS. - Rèn kĩ năng tổng hợp, PT, so sánh, tính toán., vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Giáo án, các câu hỏi ôn tập. - Vở ghi, tài liệu ...... C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A4 2. Bài cũ: . Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á (xác định trên bản đồ). 3. Bài mới: 1. Bài 1: HS cần nắm được: - Sự tưởng phản về trình độ phát triển KTXH giữa các nhóm nước. - Cuộc cm khọc học và công nghệ. - Tác động của cuộc cách mạng KH – CN đến nền kinh tế thế giới 2. Bài 2: HS cần nắm được: - Xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa. - Cơ hội và thách thức của TCH đối với VN 3. Bài 3: HS cần nắm được: - Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu - Tại sao nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng,nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm,khí hậu toàn cầu bị biến đổi 4. Bài 5: HS cần nắm được: - Một số vấn đề của châu Phi, Mĩ La tinh, khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị học bài, giấy kiểm tra, thước kẻ, bút...... Ngày soạn: ....................
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT A.Mục tiêu: - Nhằm đánh giá học sinh về các mặt : Tư duy lôgic địa lý, biết phân tích tổng hợp các thành phần địa lý, các mối liên hệ địa lý. Nắm được một số quan hệ nhân quả giữa tự nhiên và kinh tế. - Để từ đó giúp cho giáo viên có thể định hướng đề ra những giải pháp hợp lý nhất trong công tác giảng dạy ở quãng thời gian tiếp theo. - Nâng cao kỹ năng làm bài thi. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thich các vấn đề có liên quan. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Giáo viên chuẩn bị trước đề và đáp án bài kiểm tra 1 tiết. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4. 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA – HỌC KÌ I Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Sự tưởng phản về trình Tác động của cuộc độ phát triển KTXH giữa CMKHHĐ đến nền các nhóm nước.Cuộc cm kinh tế thế giới khọc học và công nghệ - Số điểm: 1.5 - Tỉ lệ: 15% Xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa kinh tế - Số điểm: - Tỉ lệ:. 3 25%. Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu - Số điểm: 2.5 - Tỉ lệ: 25% Một số vấn đề của Châu lục và Khu vực. - Số điểm:. 3. 1.5 Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa.. Cơ hội và thách thức của TCH đối với VN 1. 2 Tại sao nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng,nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm,khí hậu toàn cầu bị biến đổi 2.5 Vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu về KT của Mĩ Latinh 1.5. Giải thích được sự tăng trưởng của KT Mĩ Latinh 1.5.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tỉ lệ: 30% - Tổng điểm: 10.0 - Tỉ lệ %: 100%. 3.5 35%. 4 40%. 1 10%. 1.5 15%. THIẾT LẬP ĐỀ TRÊN CƠ SỞ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HỌC KÌ I Câu 1( 1.5 điểm): Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới như thế nào? Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày biểu hiện của Toàn cầu hóa kinh tế? Toàn cầu hóa đã mang lại những cơ hội và thách thức nào cho Việt Nam? Câu 3 ( 2.5 điểm): Tại sao nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng, khí hậu toàn cầu bị biến đổi, nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm? Giải pháp. Câu 4 ( 3 điểm): Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh Đơn vị: % Năm 1985 1990 2000 2004 GDP 2.3 0.4 2.9 6.0 a.Vẽ biểu đồ thể hiện tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh giai đoạn 1985 – 2004. b.Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên. Câu. 1. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HKI Nội dung Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới: - Làm xuất hiện nhiều ngành mới, có làm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.. Điểm. 0.75 0.75. 2. * Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế: a. Thương mại thế giới phát triển mạnh. - Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới: luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. - Tổ chức thương mại thế giới: + Đã chi phối: tới 95% hoạt động thương mại của thế giới. + Thúc đẩy tự do hóa thương mai, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động. b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. - Năm 1990: 1774 tỷ USD đến 2004 đạt 8895 USD. - Các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng đầu tư ngày càng lớn: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Các ngân hàng đã liên kết với nhau trên phạm vi toàn cầu. - Các tổ chức quốc tế như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới ( WB) có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. d. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng . - Liên hệ với Việt Nam: + Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực, phân công lao động có sự thay đổi và cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch, gia nhập WTO, APEC, ASEAN..... + Khó khăn và thách thức: Nền kinh tế còn lạc hậu so với khu vực và thế giới, trình độ quản lý còn yếu, chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn chậm, sử dụng vốn kém hiệu quả.. 0.5. 0.5. 0.5 0.5 0.5.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 0.5. 3. Nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng, khí hậu toàn cầu bị biến đổi, nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm là: - Nguyên nhân: + Con người thải 1 lượng lớn khí thải vào bầu khí quyển như CO2, CFC… + Chất thải sinh hoạt chưa được sử lý đã đưa vào sông, hồ, biển và đại dương. + Các nguyên nhân khác............... - Giải pháp: + Giảm khí thải, tìm nhiên liệu sạch. + Chất thải phải được sử lí trước khi đưa vào sông, biển, đại dương. + Các giải pháp khác......... 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25. a) Vẽ biểu đồ. 4. - Vẽ đúng biểu đồ cột, biểu đồ khác không cho điểm. - Có chú giải, tên biểu đồ, tương đối đẹp, thẩm mỹ. - Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm. b) Nhận xét và giải thích: - Nhận xét: + Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Mĩ La Tinh, thời kì 1985 – 2004 có xu hướng tăng. + Nhưng không ổn định (dẫn chứng). - Giải thích : Do có các biện pháp đúng đắn trong cải cách kinh tế (củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá đất nước, tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài).. 1.5. 0.75 0.75. 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Phan Diệu Thúy. B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA. Ngày soạn:.............................. TIẾT 10 - BÀI 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ § 1 : TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. - Ghi nhớ một số địa danh: dãy A-pa-lat, hệ thống Coo-đi-e..... 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, phân bố dân cư..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phân tích bảng số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ bán cầu Tây hoặc bản đồ Thế giới. Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì. - Phóng to bảng 6.1, 6.2 trong SGK.(nếu có) C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A4 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ 1. Cả lớp Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì.. Nội dung chính I. Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1. Lãnh thổ: - Là nước có diện tích lớn thứ 4 thế giới, lãnh thổ: - Diện tích lớn thứ 4 thế giới (sau LB. Nga, Canada gồm 3 bộ phận: và Trung Quốc). + Trung tâm lục địa Bắc Mỹ (hơn 8 triệu 2 GV treo bản đồ hành chính châu Mỹ gọi HS trả lời: km ) ? Lãnh thổ Hoa Kì gồm các bộ phận nào? + Bán đảo Alaska ? Nêu diện tích, chiều dài, chiều rộng của vùng trung + Quần đảo Hawaii. tâm ? + Lãnh thổ rộng, hình dáng cân đối ở vùng TT có ưu thế gì trong phát triển kinh tế Hoa Kì? - Thiên nhiên thay đổi theo các vùng (phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới). *GV thông tin: - Năm 1775: 13 thuộc địa của Anh mà sau này thành 13 bang đầu tiên của Hoa Kì, đến năm 1912 Hoa Kì có số bang là: 48 - Lãnh thổ Hoa Kì rộng gấp 28 lần Việt Nam. - Lãnh thổ hình khối của trung tâm lục địa Bắc Mỹ khí hậu phân hóa sâu sắc Bắc-Nam, Đông-Tây => Nông sản đa dạng. 2) Vị trí : Hoạt động 2: Cả lớp. a. Đặc điểm: - Bước 1: GV yêu cầu HS khai thác sgk, bản đồ - Hệ tọa độ địa lí: (phần trung tâm) + Xác định toạ độ địa lí của Hoa Kì. + Vĩ độ: Từ 25°07’VB - 49°VB. + Trên cơ sở đó nêu đặc điểm? + Kinh độ: Từ 124°44’KT - 66°57’KT + Vị trí địa lí của Hoa Kì có những ưu thế gì trong - Nằm ở bán cầu Tây quá trình phát triển kinh tế? - Giữa ĐTD và TBD. - Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức . - Giáp Canada, Mêhicô và Vịnh Mêhicô * GV có thể bổ sung thêm thông tin: - Gần các nước Mỹ La Tinh. b.Đánhgiá: Chuyển ý: trên lãnh thổ rộng lớn của Hoa Kì có *Thuậnlợi: các điều kiện tự nhiên đa dạng “địa lợi” được thể - Nằm ở bán cầu Tây => là cường quốc kinh tế duy hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục II. nhất => khống chế và chi phối khu vực châu Mĩ. -GiữaĐTDvàTBD=> +Tránh được 2 cuộc chiến tranh thế giới vừa qua. +Pháttriểnkinhtếbiển. +Pháttriểnktnăngđộng. - Giáp Canada, Mêhicô và Vịnh Mêhicô. Gần các nước Mỹ La Tinh => Có lợi thế trong việc thực.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hiện các mối liên hệ hợp tác phát triển kt với các nước Mĩ La Tinh, Ca- na- đa. * Khó khăn: - Giao lưu với các châu lục khác còn nhiều hạn chế. - Có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão……. HĐ 2. Nhóm II. Điều kiện tự nhiên: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Hoa Kì. 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mỹ: có sự khác biệt từ Tây sang Đông tạo nên 3 vùng tự - GV treo BĐ tự nhiên châu Mỹ và chỉ vị trí tương nhiên đối ở 3 vùng. - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho từng - Vùng phía Tây: là vùng núi, cao nguyên và bồn nhóm: địa. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ven biển *Dựa trên hình 6.1 và nội dung SGK trình bày đặc (bờ tây) có khí hậu ôn đới và cận nhiệt. Nhiều rừng điểm tự nhiên các vùng. (5’) ven biển. Nhiều khoáng sản kim loại màu, song - Nhóm 1: thảo luận vùng phía Tây. ngòi có giảtị thủy điện lớn. - Nhóm 2: thảo luận vùng phía Đông - Nhóm 3: thảo luận vùng Trung tâm - Vùng phía Đông: gồm dãy núi già Apalat và đồng - Nhóm 4: thảo luận Alaska và Hawaii. bằng ven ĐTD. Có nhiều than đá, quặng sắt. Nhiều vùng đất tốt, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông => GV gọi đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ nghiệp. sung và chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Dân cư Hoa Kì có nhiều đặc điểm độc - Vùng Trung tâm: là vùng đồng bằng rộng lớn có đáo và cũng là nguyên nhân quan trọng để tạo ra sự sự khác nhau về độ cao và độ phì. khí hậu phần lớn phát triển kinh tế Hoa Kì “nhân hòa”. là ôn đới, phía nam cận nhiệt. Vùng rất giàu khoáng sản: dầu khí, than, quặng sắt. Sông Mississippi có ý nghĩa rất quan trọng. 2. Alaska và Hawaii: - Năm 1867 mua Alaska 7.2 triệu $, 1889 thôn tính - Alaska: bán đảo rộng lớn nằm ở tây bắc Canada Hawaii. giàu khoáng sản, nhất là dầu khí. - Đến năm 1959 chính thức được công nhận là một - Hawaii: quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương bang của Hoa Kì. (có 8 đảo lớn) có tiềm năng hải sản, du lịch. HĐ 3. Cá nhân/cả lớp III. Dân cư: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa Kì ? GV gọi HS qua bảng 6.1nhận xét sự gia tăng dân 1. Dân số và sự gia tăng dân số: số và nêu nguyên nhân tăng dân số. => Trong hơn 2 thế kỉ số dân tăng 59 lần, tăng nhanh - Số dân đông thứ 3 thế giới hơn nhiều các nước phát triển khác. ?Người nhập cư đem lại cho Hoa Kì những thuận lợi - Gia tăng dân số nhanh chủ yếu do nhập cư từ cơ bản gì? nhiều nước khác nhau. *Thông tin: dân nhập cư trước đây vào Hoa Kì nổi tiếng với những tên gọi “người một phút”, “tự thân lập thân” rất ý chí, năng động và sáng tạo. Người châu Âu có kĩ thuật di cư với mong muốn làm giàu để khẳng định mình => Trở thành động lực cho sự phát triển kinh tế Hoa Kì “nhân hòa” - Hiện nay (năm 2007): + 50% dân số từ 19 tuổi trở lên tốt nghiệp đại học. + Hoa Kì sở hữu 65% bản quyền sáng chế và 2/3 - Dân số Hoa Kì đang già đi số giải thưởng Nobel thế giới. + Tính TB cứ 1.5 người dân có 1 xe ô tô. 2. Thành phần dân cư: phức tạp do nhập cư. (2007) ? Nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số ở - Người da trắng gốc Âu chiếm đa số (80%) Hoa Kì. - Người da đen gốc Phi (12.85%)..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> => Tỉ lệ gia tăng tự nhiên, số trẻ dưới 15 tuổi giảm; tuổi thọ TB và số người trên 65 tuổi tăng. - Người Anh điêng (bản địa) 1%. - GV: Hiện tượng nhập cư ở Hoa Kì đã tạo nên đặc điểm gì nổi bật về thành phần dân cư. - Người châu Á (4.4%), còn lại là người gốc Mĩ - Hoa Kì là quốc gia đa sắc tộc, đa ngôn ngữ, đa văn La Tinh. hóa => phát triển nền văn hóa phong phú đa dạng và đặc sắc. 3. Phân bố dân cư: ? Theo Hiến pháp Hoa Kì người đứng đầu quốc - Mật độ dân số thấp trung bình là 31 người/km2 gia và chính phủ là ai? (Tổng thống) - Dân cư phân bố không đều. ? Nêu tên 2 Đảng lớn ở Hoa Kì. (Dân chủ và Cộng hòa) - Có sự thay đổi trong phân bố dân cư (giảm khu ? Đứng đầu mỗi bang là ai ? (Thống đốc) vực ĐB, tăng ở miền Nam và khu vực ven TBD). ? Tên tổng thống da màu đầu tiên ở Hoa Kì (đời - Tỉ lệ dân thành thị cao 83.3% (2009), phần thứ 44)? →Barack Obama. nhiều sống trong các đô thị vừa và nhỏ. - Hệ thống luật pháp liên bang dựa trên cơ sở luật pháp của Anh, mỗi bang lại có những bộ luật riêng. ? Quan sát hình 6.3 và nội dung SGK nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì. - Hơn 90% thị dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ (thành phố vệ tinh) ? Phân bố dân cư có sự thay đổi theo hướng nào? Tại sao? 4. Củng cố. * Chỉ vị trí địa lí tiếp giáp của Hoa Kì trên bản đồ và Phân tích những thuận lợi của VTĐL đối với phát triển kinh tế. 5. Hướng dẫn về nhà. - HS laøm caâu hoûi vaø baøi taäp trong SGK ñòa lí 11. - HS söu taàm tranh aûnh veà caùc coâng vieân quoác gia (National park) noåi tieáng cuûa Hoa Kì. - Caùc tö lieäu veà kinh teá Hoa Kì.. Ngày soạn:.................................... TIẾT 10 - BÀI 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ § 2: KINH TẾ. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có qui mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. - Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kĩ năng: - Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế Hoa Kì. 3. Thái độ: - Hoa Kì hiện đang phát triển sang nền kinh tế tri thức nên cơ cấu lao động cũng như GDP phần lớn tập trung ở khu vực dịch vụ. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. - Giáo án, tài liệu khác..... C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 11A1 11A2 11A3 11A4. 2. Bài cũ: * Phân tích những thuận lợi của vị trí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì? 3. Bài mới: - Mở bài: Hoa Kì, là một siêu cường kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay, điều đó được thể hiện như thế nào ? Trong các ngành kinh tế Hoa Kì đang có sự chuyển dịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các câu hỏi đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1. Cả lớp I. Đặc điểm nền kinh tế: Tìm hiểu khái quát nền kinh tế Hoa Kì. ? Dựa vào bảng 6.3 và nội dung SGK có nhận xét gì - Nền kinh tế phát triển nhanh. Từ cuối thế về vị thế của Hoa Kì trong nền kinh tế thế giới. kỉ XIX Hoa Kì đã trở thành cường quốc dẫn đầu - GDP của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất lớn so với thế thế giới. giới và các châu lục khác (82.5% châu Âu, 1.2 lần châu Á, 14.8 lần châu Phi) - Qui mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. GDP =>Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất TG. Hoa Kì đạt 11667,5 tỉ$ chiếm 28.5% thế giới - GV nhắc lại một số nguyên nhân đã giúp cho Hoa (2004). Kì phát triển nhanh chóng? Chuyển ý: Với nền kinh tế hùng mạnh đó, các - GDP/người: 48.000$ (2008) ngành kinh tế Hoa Kì đã phát triển ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục II. HĐ 2. Nhóm/Cả lớp II. Các ngành kinh tế: Tìm hiểu các ngành kinh tế Hoa Kì. *GV cho HS thảo luận đọc tìm hiểu qua các ngành 1. Dịch vụ: trả lời các câu hỏi gọi ý (5’) Tạo ra giá trị lớn nhất, tỉ trọng của dịch vụ - Nhóm 1: Dịch vụ. chiếm 79.4% GDP Hoa Kì (2004). - Nhóm 2: Dịch vụ. - Nhóm 3: Công nghiệp a. Ngoại thương: - Nhóm 4: Nông nghiệp (Phiếu học tập ở phần phụ lục). Qui mô lớn nhất thế giới. Chiếm 12% giá trị ? GV gọi HS nhận xét tỉ trọng của dịch vụ trong cơ ngoại thương thế giới. Hoa Kì là nước nhập siêu. cấu GDP so với công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. ? Nói hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải của HK hiện đại nhất TG chứng minh. - HK chiếm khoãng ½ sân bay quốc tế của thế giới. - Du lịch: có kết cấu hạ tầng phát triển hiện đại, tài b. Giao thông vận tải: nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ cho du lịch có chất lượng cao hiện đại => hấp dẫn du khách. Đa dạng về loại hình, lớn về qui mô và hiện đại về kĩ thuật. Phát triển tất cả các loại đường: hàng từ 2004 đến nay đứng thứ 3 về số khách qtế đến và không, ô tô, sắt, biển, ống. thứ 1 về doanh thu. - Với thế mạnh của đồng USD …mang lại những lợi thế rất lớn cho Hoa Kì. c. Ngành ngân hàng & tài chính hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> =>GV gọi đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ khắp thế giới, thông tin liên lạc hiện đại, du lịch sung và chuẩn kiến thức. phát triển mạnh. ?Ngành công nghiệp Hoa Kì có vai trò và đặc điểm 2. Công nghiệp: gì? a. Vai trò: là ngành tạo ra nguồn hàng xuất - HK chiếm 70% sản lượng máy tính, hiện nay có khẩu chủ yếu. giảm. Có thể nói về công nghệ hiện đại Hoa Kì. vượt Tỉ trọng của công nghiệp chiếm 19.7% GDP châu Âu và Nhật Bản. (2004). ? Dựa vào Bảng 6.4 em có nhận xét gì về sản lượng b. Phân loại: gồm 3 nhóm ngành một số sản phẩm công nghiệp Hoa Kì. - Công nghiệp chế biến - Công nghiệp điện lực - Công nghiệp khai khoáng ? Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp và phân bố c. Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự sản xuất công nghiệp hiện nay có sự thay đổi như thay đổi: thế nào ? - Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống: luyện kim, dệt… - GV cho HS xem lược đồ SGK Tr. 46 - Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại: hóa dầu, công nghiệp hàng không vũ trụ… d. Phân bố: - GV: HK là nước có nền nông nghệp tiên tiến mang Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng tính chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp xuống phía Nam và ven TBD với các ngành công chế biến và thị trường tiêu thụ. Trình độ khoa học nghiệp hiện đại. công nghệ, tự động hóa và cơ giới hóa cao. - Lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 1% dân số 3. Nông nghiệp: nhưng tạo ra khối lượng sản phẩm dư thừa. Đứng - Nền nông nghiệp hàng đầu thế giới (qui đấu TG sản lượng đậu tương (36%), ngô (46%), thứ mô, tổ chức, trình độ nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ 2 TG về sx thịt và lương thực có hạt (sau TQ). trong GDP). - Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ ? Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch thế nào ? trọng dịch vụ nông nghệp. ? Số lượng và qui mô các trang trại hiện nay thế nào ? - Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các => Số lượng giảm nhưng qui mô trang trại tăng. trang trại qui mô lớn. - GV cho HS nhận xét sự phân bố các vùng sản xuất - Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế nông nghiệp chính. Vì sao phân bố như vậy ? giới. 4. Củng cố: 1. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của HK và giải thích nguyên nhân. 5. Hoạt động nối tiếp: Để củng cố lại kiến thực đã học về sx nông nghiệp và công nghiệp HK tiết sau tìm hiểu sang tiết 3. Thực hành. GV dặn HS xem trước ở nhà. * Phụ lục: Phiếu học tập: Ngành Đặc điểm chủ yếu Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp Phiếu học tập 2a và thông tin phản hồi. Các ngành dịch vụ Đặc điểm - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD. - Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thơng thế giới. Ngoại thương - Thường xuyên nhập siêu. - Năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD. - Hiện đại nhất thế giới. - Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giao thông vận tải. hành khách so với thế giới. - Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt. - Vận tải biển và đường ống rất phát triển. - Tài chính: + Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế. + 600 000 tổ chức ngân hàng. + Thu hút 7 triệu lao động. Tài chính, thông tin - Thông tin liên lạc: liên lạc, du lịch + Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước. + Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu. - Du lịch: + Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt ngườii du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001). + Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD. * Phiếu học tập 2b và thông tin phản hồi. Các ngành CN Đặc điểm - Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước. Công nghiệp chế biến - Thu hút 40 triệu lao động (2000). - Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử. Công nghiệp điện lực - Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời... - Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen. Công nghiệp khai thác - Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì... - Ba thế giới: dầu mỏ. Sự thay đổi trong công nghiệp - Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa... - Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử... - Trước đây:chủ yếu ở vùng Đông Bắc (LK, đóng tàu, ôtô, hoá chất). Phân bố - Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông). * Phiếu học tập 2c và thông tin phản hồi. Nông nghiệp Hoa Kì Hình thức tổ Đặc điểm chung Sản lượng Chuyển dịch cơ cấu Xuất khẩu chức sản xuất - Nền nông nghiệp tiên tiến. - 201 tỉ - Giảm: Giá trị hoạt - Trang trại. - Lớn nhất thế giới. - Tính chuyên môn hoá cao. USD. động thuần nông. - Số lượng: giảm - Lúa mì: 10 triệu - Gắn với công nghiệp chế - Chiếm - Tăng: giá trị dịch - Diện tích TB: tấn. biến và thị trường tiêu thụ. 2% GDP. vụ nông nghiệp. tăng. - Ngô: 61 triệu tấn. - Đậu tương 17 triệu tấn. - Doanh thu 20 tỉ USD. 1. Người Mỹ có hạnh phúc không ? - Mỹ rất giàu. Thu nhập bình quân của họ đã vượt Nhật, đứng đầu G7. - Lương bình quân của lao động Mỹ rất cao, tới 17$/giờ, nghĩa là 1 giờ lao động của họ đem lại khoảng 270.000 VNĐ theo thời giá 2007. - Người Mỹ hầu hết có ôtô, trung bình 2 người dân có 1 xe du lịch. Nếu đi xa họ có máy bay… Nước Mỹ như thiên đường trong mắt nước khách vãng lai và những người chưa đến Mỹ. Vào năm 2006, một tổ chức chuyên điều tra về cuộc sống con người của Anh, sau một tua điều tra cảm nhận của con người về cuộc sống trên đất nước mình. Kết quả là, người Mỹ thấy mình không hạnh phúc bằng các nước khác. Xét theo mức độ hài lòng với cuộc sống của người dân, nước Mỹ xếp thứ 100. 2. Mỹ có người nghèo không ? Cơ cấu ngành.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Mỹ cũng có rất nhiều người ngheo. Hiện nay, hộ nghèo ở Mỹ được xác định như sau: là những gia đình 4 người có mức thu nhập khoảng 20.000$ trở xuống. Nếu tính ra tiền Việt thì, hộ nghèo ở Mỹ cũng có thu nhập rất cao, tới hơn 300 triệu đồng/năm cho 4 người. Tuy nhiên ở Mỹ, khi thu nhập bình quân đầu người là 35 - 40 nghìn $/người thì thu nhập của các hộ trên là quá thấp và tất nhiên cuộc sống của họ là cơ cực. Theo thống kê, ở Mỹ có 37 triệu người ở dưới ngưỡng nghèo, chiếm hơn 12% dân số. 3. Las Vegas thủ đô giải trí của thế giới: Las Vegas nghĩa là “bãi cỏ”. Las Vegas không có đêm bởi vì thành phố tràn ngập ánh điện. Ở đây có đủ cácloại dịch vụ giải trí chứ không phải chỉ có cờ bạc. Người ta tổ chức nhiều hoạt động thể thao như: đua ngựa, đua ôtô,…Đường đua ôtô tốc độ cao khánh thành năm 1996. Những trận đấm bốc nảy lửa, những trận bóng chuyền, bóng chày, báng bầu dục giữa các siêu đấu thủ thường xuyên được tổ chức. Đây cũng là nơi thường xuyên lui tới biểu diễn, làm ăn của các ca sĩ, nhạc công nổi tiếng. Những buổi biểu diễn ảo thuật của các ảo thuật gia nổi tiếng chẳng hạn như Davis Copperfield luôn chật ních người xem. Las Vegas còn là nơi được chọn để tổ chức các hội nghị, hội thảo… Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Ngày soạn: ........................ TIẾT 11 - BÀI 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ § 3: THỰC HÀNH - TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KỲ.. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ), phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành công nghiệp, nông nghiệp. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ Địa lí tự nhiên Hoa Kì. - Bản đồ Kinh tế chung Hoa Kì.. - Phiếu học tập . C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A4.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Bài cũ: - Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân. 3. Bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tình hình sản suất của các ngành nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kỳ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về sự phân bố theo không gian lãnh thổ của các ngành này trong tiết học hôm nay. 2.1) Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp : * Bài tập số 1: Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính. Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân/ cặp - Bước 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, kẻ bảng trang 45 vào vở (bảng 1). - Bước 2: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và 6.6 trong SGK và trên bảng, tự xác định trên hình 6.6 các khu vực trong bảng 1. - Bước 3: Yêu cầu cả lớp quan sát hình 6.6 và hình 6.1, lần lượt gọi HS lên bản xác định các khu vực trong bảng 1 trên bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. - Bước 4: Dựa vào hình 6.1 và 6.2 trong SGK và trên bảng, mỗi HS hoặc từng cặp hoàn thành bảng 1 Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì. Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ bảng 1 lên bảng. - Bước 5: Lần lượt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 1. GV có thể treo bảng thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu: Nông sảnchính Cây lương Cây công nghiệp và cây Gia súc Khu vực thực ăn quả Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau quả Bò thịt, bò sữa Các bang phía Bắc Lúa mạch Củ cải đường Bò lợn Trung Các bang ở giữa Lúa mì và ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò tâm Các bang phía Nam Lúa gạo Nông sản nhiệt đới Bò, lợn Phía Tây Lúa mạch Lâm nghiệp, đa canh Chăn nuôi bò, lợn - GV có thể yêu cầu HS giải quyết các câu hỏi sau: + Xác định các vùng nông nghiệp Hoa Kì và các sản phẩm chính của từng vùng. + Giải thích sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì. - Cho HS xem tranh ảnh sản phẩm nông nghiệp Hoa Kì. 2.2) Phân hoá lãnh thổ công nghiệp : * Bài tập số 2: Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì.. Hoạt động 2: Cá nhân - Bước 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định vùng Đông Bắc, Tây và Nam của Hoa Kì trên lược đồ “Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì”, sau đó hướng dẫn lớp hoàn thành phiếu học tập 1. - Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn kiến thức và xác định lại vùng Đông Bắc, phía Tây và phía Nam trên hình 6.7 và các trung tâm công nghiệp của từng vùng. Khẳng định lại các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc, nhưng hiện đang chuyển dịch về phía Tây và phía Nam.. Hoạt động 3: Cả lớp/ cá nhân - Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào bảng chú giải hình 6.7, sắp xếp các ngành công nghiệp Hoa Kì thành 2 nhóm: Các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại. - GV chuẩn xác kiến thức: + Ngành công nghiệp truyền thống: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu biển, hoá chất, dệt may, thực phẩm. + Ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo ôtô, máy bay, hoá dầu. - GV có thể bổ sung thêm câu hỏi: + Kể tên các trung tâm công nghiệp của từng vùng. + Kể tên các ngành công nghiệp của từng vùng -> kết luận về nhóm ngành công nghiệp chính của từng vùng..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Bước 2: HS dựa vào hình 6.7 làm việc cá nhân hoặc cặp, hoàn thành bảng 2. Trong khi HS làm việc, GV kẻ bảng 2 lên bảng. - Bước 3: Lần lượt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 2. GV có thể treo bảng thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu: Các trung tâm công nghiệp chính của hoa Kì Vùng Đông Bắc Bôtxtơn Clivơlen Niu ooc Sicago Philađenphia Candat xiti Bantimo Minêapôlit Pitxbơt Xenlui Đitroit. Vùng phía Tây Xitơn Xan phranxitxcô Lôt Angiơlets. Vùng phía Nam Haoxtơn Đalat Niu ooclin Atlanta Memphit. Các Vùng. Vùng Đông Bắc. Vùng phía Nam. Vùng phía Tây. Ngành CN chính Các ngành công nghiệp truyền thống. Các ngành công nghiệp hiện đại. Hoá chất, thực phẩm, luyện kim đen, luyện kim màu, đóng tàu Đóng tàu, thực phẩm, Đóng tàu, dệt kim màu biển, dệt, cơ khí. luyện. Điện tử viễn thông, Chế tạo máy bay, tên sản xuất ôtô lửa, vũ trụ, hoá dầu, Điện tử, viễn thông, điện tử, viễn thông, ôtô chế tạo máy bay, ôtô. * GV kết luận: Nhìn chung các ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc; công nghiệp hiện đại tập trung chủ yếu ở phía Tây và phía Nam. Mặc dù hiện nay phân bố công nghiệp đã mở rộng sang phía Tây và xuống phía Nam, nhng vùng Đông Bắc vẫn là nơi tập trung nhiều ngành và nhiều trung tâm công nghiệp hơn cả. 4. Củng cố - Vì sao vùng Đông Bắc Hoa Kì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống còn vùng phía Tây và phía Nam lại rất có ưu thế về các ngành công nghiệp hiện đại? 5. Hoạt động tiếp nối - Học sinh về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành. Ngày soạn:................................... TIẾT 12 - BÀI 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU §1: EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU. - Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết các nước thành viên EU. - Quan sát hình vẽ để trình bày về các liên minh, hợp tác chính của EU. - Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để thấy được vai trò của EU trong nền kt thế giới. 3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS thấy được EU là một mô hình liên kết đặc biệt trong quan hệ quốc tế. EU không đơn thuần là một tổ chức liên chính phủ như LHQ và cũng không phải là một liên bang như Hoa Kì. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ các nước trên thế giới. Phóng to các hình trong sgk. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở thực hành của học sinh. 3. Bài mới: - Mở bài: Nhằm tạo điều kiện phát triển KT-XH các nước thành viên, mở rộng hợp tác, tăng cường khả năng cạnh tranh trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế. Rất nhiều tổ chức kinh tế khu vực ra đời, trong đó nổi lên là một tổ chức hợp tác toàn diện nhất, một trung tâm thương mại hàng đầu thế giới. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về tổ chức kinh tế khu vực đó. Hoạt động của GV và HS HĐ 1. Cả lớp Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của EU. - GV giới thiệu cội nguồn lịch sử EU: Sau thế chiến II nhiều quốc gia muốn tăng cường hội nhập, nhất thể hóa ở châu Âu để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh và duy trì một nền hòa bình bền vững. Ý tưởng về thống nhất châu Âu được ngoại trưởng Pháp (Rober Shuman) lần đầu tiên đề xuất trong phát biểu ngày 9/5/1950. Ngày mà hiện nay được coi là sinh nhật của EU và được kỉ niệm hàng năm là ngày châu Âu. ? Dựa vào nội dung SGK nêu quá trình thành lập, phát triển của EU. =>HS dựa vào nội dung mục 1 trả lời, GV chuẩn kiến thức. + EU mở rộng theo các hướng khác nhau: lên phía Bắc (1973, 1995), sang phía Tây (1986), xuống phía Nam (1981), sang phía Đông (2004, 2007). + Mức độ liên kết: Ngày càng cao. Từ liên kết đơn thuần trong cộng đồng kinh tế châu Âu năm 1957 và cộng đồng Châu Âu năm 1967 đến những liên kết toàn diện năm 1993.. Nội dung cơ bản I. Quá trình hình thành và phát triển:. 1. Sự ra đời và phát triển - Sau thế chiến hai, các nước Tây Âu đã có nhiều hoạt động nhằm tăng cường quá trình liên kết. - Năm 1951 thành lập cộng đồng than và thép châu Âu (6 nước) - Năm 1957 Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - Năm 1958 Cộng đồng nguyên tử châu Âu - Năm 1967 Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức trên - Năm 1993 EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) *Qui mô: số lượng thành viên không ngừng tăng (2007: 27 thành viên). - Hiệp ước Maastricht (Hà Lan) kí ngày 7/2/1992 73, 95 - Community: cộng đồng; Economic: về kinh tế. ? Dựa trên lược đồ Hình 7.2 em có nhận xét gì về số 86 04, 07 lượng thành viên tham gia và phạm vi lãnh thổ. =>GV hướng dẫn HS khai thác phần phụ lục ? Để phát triển EU đã đặt ra mục tiêu quan trọng nào? 81, 04 - GV cho HS xem qua Hình 7.3 *GV thông tin: - EU được mở rộng theo các hướng khác nhau - Hội đồng châu Âu: cơ quan quyền lực cao nhất EU của không gian địa lí..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> gồm những người đứng đầu nhà nước của các nước. - Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao. - Nghị viện châu Âu: là đại diện các dân tộc trong liên minh bầu theo tỉ lệ dân số, có nhức năng tư vấn, kiểm tra, thảo luận và ban hành quyết định về ngân sách. 2. Mục đích và thể chế - Hội đồng bộ trưởng EU: là cơ quan lập pháp của a. Mục đích: xây dựng EU thành một khu EU. vực: - Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn. Liên hệ: khu vực Đông Nam Á đang xúc tiến và dự - Tăng cường hợp tác liên kết về: kinh tế, kiến đến năm 2015 thành lập cộng đồng ASEAN luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại. b. Thể chế: *EU được xây dựng trên 3 trụ cột: Cộng đồng châu Âu, chính sách đối ngoại và an ninh chung, hợp tác về tư pháp & nội vụ. *Các cơ quan đầu não quyết định những vấn đề quan trọng của EU: - Hội đồng châu Âu - Nghị viện châu Âu Chuyển ý: sự hợp tác trong EU đã tạo nên những thành - Hội đồng bộ trưởng EU: là cơ quan lập công gì? chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục II. pháp của EU. - Ủy ban liên minh châu Âu: là tổ chức lãnh đạo liên quốc gia. HĐ 2. Cả lớp II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới: Tìm hiểu về vị trí của EU trong nền kinh tế thế giới. *Trải qua quá trình phát triển, mở rộng ngông ngừng, 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới ngày nay EU đã trở thành một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, con người, tiền vốn, sử dụng đồng tiền - Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn chung… nhất của thế giới. Một tổ chức liên kết thành công, hiệu quả. ? Dựa vào Hình 7.1 em hãy so sánh một số chỉ số cơ bản - Qui mô GDP đứng đầu thế giới, giá trị giữa EU với Hoa Kì và Nhật Bản xuất khẩu cao. => Năm 2004: GDP của EU gấp 1.1 lần Hoa Kì và 2.8 lần của Nhật Bản. - EU cũng vượt Hoa Kì và Nhật Bản về tỉ trọng xuất khẩu trong GDP, và tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới. - GV cho HS khai thác Hình 7.5 để thấy được vai trò của EU. ? Dựa vào nội dung SGK em có nhận xét gì về quan hệ thương mại của EU đối với các nước bên trong và bên ngoài EU ?. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu và nhập khẩu.. - Quan hệ Việt Nam-EU: quan hệ đối tác toàn diện: EU tích cực hỗ trợ Việt Nam trong các lĩnh vực như xóa đói - Tự do lưu thông thương mại trong nội bộ giảm nghèo, bảo vệ môi trường, cải cách hành chính, khối. giáo dục đào tạo. Viện trợ ODA của EU cho VN hơn 10 năm đạt trên 2 tỉ $, chiếm 20% vốn FDI nước ngoài đầu - EU dẫn đầu thế giới về thương mại, bạn tư vào Việt Nam với trên 400 dự án. hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. 4. Củng cố: 1. Trình bày tóm tắt quá trình hình thành phát triển, mục đích và thể chế của EU. 5. Hoạt động nối tiếp: GV dặn HS xem trước bài 7 tiết 2. EU- hợp tác liên kết để cùng phát triển ở nhà.. * Phụ lục:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Năm 1973 Kết nạp thêm 3 nước thành viên (Đanh Mạch, Anh, Ailen) : 9 nước - Năm 1981 Kết nạp thêm 1 nước thành viên (Hy Lạp) : 10 nước - Năm 1986 Kết nạp thêm 2 nước thành viên (Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha): 12 nước - Năm 1995 Kết nạp thêm 3 nước thành viên (Áo, Thụy Điển, Phần Lan) : 15 nước - Năm 2004 Kết nạp thêm 10 nước thành viên (CH Sec, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta và CH Sip) : 25 nước - Năm 2007 Kết nạp thêm 2 nước thành viên (Romani và Bulgari) : 27 nước. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Ngày soạn:........................................... TIẾT 13 - BÀI 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU §2: EU – HỢP TÁC , LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung Châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô. - CM được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU. - Trình bày được nội dung của KN liên kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của liên kết vùng ở EU. 2. Kĩ năng : - Phân tích các sơ đồ, lược đồ để hiểu được sự hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của các nước EU. - Sử dụng bản đồ để phân tích liên kết vùng ở châu Âu. 3. Thái độ : - HS thấy tự do lưu thông giúp cho các nước EU phát huy tối đa lợi thế nhân lực, nguồn vốn, thiết bị máy móc cho sự phát triển chung cho cộng đồng châu Âu. B. Chuẩn bị của thầy và trò Các lược đồ, hình vẽ có trong SGK. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 2. Bài cũ: Liên minh châu Âu (EU) được hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này. 3. Bài mới: - Mở bài: Trong các tổ chức hợp tác khu vực, EU nổi lên là một tổ chức thực hiện việc liên kết có hiệu quả nhất Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết về một số thành quả hợp tác của các nước thành viên EU. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ 1. Cả lớp I. Thị trường chung châu Âu: Tìm hiểu thị trường chung châu Âu. ? Dựa vào các thông tin trong SGK, em hãy nêu các nội dung 1. Tự do lưu thông.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> cơ bản của các mặt tự do lưu thông là gì ? => HS dựa vào nội dung mục 1 trả lời, GV chuẩn kiến thức, cho HS đọc nội dung trong các mục a, b, c, d và nhấn các ý trọng tâm. ? Thực hiện 4 mặt của tự do lưu thông có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU ? → Qua đó giúp phát huy tối đa lợi thế nhân lực, nguồn vốn, thiết bị máy móc cho sự phát triển chung của cộng đồng Liên minh châu Âu. (Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế, tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU) - GV: Kể từ ngày 1/1/2002 đồng Euro đã chính thức được lưu hành trong 12 quốc gia thành viên (còn gọi là khu vực Eurozone) chưa có Slovenia. - Tháng 1/2007 có thêm Slovenia - Tháng 1/2008 có thêm Sip và Malta - Còn 12 quốc gia chưa gia nhập Eurozone là Anh, Đan Mạch, Thụy Điển và 9 nước mới gia nhập cuối năm 2004 và đầu năm 2007. ? Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Euro là bước tiến mới của sự liên kết EU ? → Việc đưa đồng Euro lưu hành là hình ảnh tập trung cho sự thống nhất của các nước thành viên EU, mang lại nhiều lợi ích vô cùng quan trọng. Chuyển ý: EU đã có những hợp tác quan trọng trong sản xuất và dịch vụ nào? chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục II. HĐ 2. Cả lớp Tìm hiểu về hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của EU - GV chia lớp ra 4 Nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ. + Nhóm 1, 2 thảo luận Hợp tác sản xuất máy bay + Nhóm 3, 4 thảo luận trong xây dựng đường hầm qua biển Manche. ?Dựa nào nội dung mục II. SGK và hình 7.6, 7.7, 7.8 thảo luận chọn ý đúng và ghi nội dung vào bảng. Phiếu học tập: phụ lục - Tên dự án - Sản phẩm hợp tác - Các bên tham gia hợp tác - Lợi ích do dự án mang lại. - GV: trong lĩnh vực hàng không - vũ trụ, các nước EU còn thành lập Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện các dự án chế tạo tên lửa đẩy A-ri-an và đã đưa lên quĩ đạo hơn 120 vệ tinh nhân tạo. - Ý tưởng xây dựng đường hầm ngầm có từ 200 năm trước, được hoàn thành vào năm 1994, rút ngắn thời gian, an toàn hơn. Đi từ Paris đến London bằng tàu lửa siêu tốc chỉ mất 3 giờ. HĐ 3. Cả lớp Tìm hiểu về liên kết vùng châu Âu ? Em hiểu liên kết vùng châu Âu là gì ?. - Tự do di chuyển - Tự do lưu thông dịch vụ - Tự do lưu thông hàng hóa - Tự do lưu thông tiền vốn. 2. Euro đồng tiền chung của EU a. Thực trạng sử dụng: - Từ ngày 1/1/1999 các nước EU (11 nước) đã bắt đầu sử dụng đồng Euro như là đồng tiền chung của EU, nhưng dưới dạng không phải tiền mặt. - Hiện nay có tổng cộng 15 quốc gia thuộc khu vực đồng Euro. b. Lợi ích: - Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. - Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU, đơn giản hóa thủ tục kế toán. - Hạn chế rủi ro trong việc chuyển đổi tiền tệ. II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: 1. Sản xuất máy bay Airbus. - Tổ hợp công nghiệp hàng không Airbus do Anh, Pháp và Đức sáng lập. - Lợi ích: sản xuất được máy bay Airbus nổi tiếng cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kì.. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Manche. - Bên tham gia chính: Anh và Pháp - Lợi ích: giảm cước phí và thời gian vận chuyển người và hàng hóa. III. Liên kết vùng châu Âu (Euroregion) 1. Khái niệm: 2. Liên kết vùng Maas-Rhein. - Vị trí: khu vực biên giới giữa Hà Lan - Đức - Bỉ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chuyển ý: vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng, để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu sang mục 2. liên kết vùng Maas-Rhein. - GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình ? Trên lãnh thổ các quốc gia nào? ? Liên kết trong lĩnh vực nào? → Việc làm, văn hóa, giáo dục…. - Lợi ích: + Tăng cường quá trình liên kết thống nhất ở châu Âu. + Tận dụng các lợi thế so sánh ở mỗi nước. + Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước vùng biên giới.. ? Đem lại những lợi ích gì ? 4. Củng cố: 1. Việc hình thành thị trường chung châu Âu có ý nghĩa như thế nào ? => Thị trường chung châu Âu gồm 2 nội dung chính: bốn mặt tự do lưu thông và việc sử dụng đồng tiển chung châu Âu a. Lợi ích bốn mặt tự do lưu thông: - Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện 4 tự do - Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ở ngoài liên minh - Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. b. Mục đích của việc sử dụng đồng tiền chung: - Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa chung châu Âu - Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU - Thủ tiêu những rủi ro do chuyển đổi tiền tệ - Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. 5. Hoạt động nối tiếp: Xem nghiên cứu trước bài thực hành ở nhà, mang tập bản đồ làm bài tập trong tiết thực hành.. * Phụ lục: 1. THÔNG TIN: - Đồng Euro, đồng tiền giao dịch lớn thứ 2 thế giới - Máy bay chở khách mới A380, đây là loại máy bay chở khách lớn nhất thế giới. Được mệnh danh là tòa nhà di động trên không dài 142m, sải cánh rộng 74m có 2 tầng chở tối đa 800 hành khách, bay liên tục chặng đường dài 17.000km không phải tiếp xăng, có độ an toàn cao. 2. Đường hầm xuyên biển Manche: Đường hầm xuyên biển Manche nối liền Anh và Pháp được khánh thành vào ngày 6/5/1994, là một công trình đường ngầm vĩ đại của thế kỉ XX. Đường hầm xuyên biển này dài 31km, vốn đầu tư xây dựng đường hầm là hơn 10 tỉ bảng Anh, thời gian xây dựng công trình 6 năm. Đây là công trình có ý nghĩa trọng đại trong quá trình phát triển hệ thống giao thông của toàn châu Âu. Công trình đào đường ngầm xuyên biển Manche là một công trình vĩ đại và tốn kém. Ba con đường ngầm được đào dưới độ sâu của đãy biển là 45m. Hai con đường chính hai bên là đường vận chuyển. Ở giữa là con đường cứu nạn đặt các thiết bị tu sửa và để vận chuyển hàng hóa hoặc sơ tán hành khách khi xảy ra sự cố. Giữa hai con đường chính có hai điểm hội tụ, mỗi điểm dài 150m, rộng 8m cao 9m, lúc có sự cố có thể qua điểm hội tụ để chuyển sang đường bên kia. Một đầu của đường ngầm là ga Cokeile (Pháp) và đầu kia là ga Folkestone (Anh). Toàn bộ đất đá đào trong con đường này lên tới 7 triệu m3 do 11 máy đào cực lớn phụ trách. Vách đường hầm được trát một lớp bêtông dày 1.5m và được gắn một lớp đá litô, toàn bộ đá lấy từ một quả núi ở Scotland..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn:.................... TIẾT 14 - BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (tiếp theo) §3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU A. Mục tiêu. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU torng nền KT TG. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ các nước Châu Âu. - Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu cầu bài TH. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 2. Bài cũ: - Câu 1: Trình bày nội dung 4 mặt của thị trường tự do lưu thông? Lợi ích của 4 mặt tự do lưu thông? Việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa gì đối với phát triển EU? - Câu 2: EU đã thành công ntn trong lĩnh vực GTVT? 3. Bài mới: **Mở bài: GV cho HS thấy rõ giờ thực hành ngày hôm nay phải phân tích các lược đồ, bảng số liệu… để phục vụ cho bài tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm. I. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ: thống nhất. Trả lời các câu hỏi ở mục 1. GV yêu cầu HS 1. Thuận lợi: dựa vào kiến thức đã học để trả lời. - Tăng cường tự do hóa lưu thông người, hàng hóa, tiền - HS thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện một vốn và dịch vụ. nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở EU bổ sung. về các mặt kinh tế và xã hội. - GV ghi các ý kiến lên bảng. Sau đó chuẩn - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế kiến thức. toàn khối. - Việc EU sử dụng một đồng tiền chung, thống nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. 2. Khó khăn. - Việc chuyển đổi đồng Ơ-rô có thể gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. giới. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với nội 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và dung: một số nước trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Vẽ biểu đồ. + Nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế? - HS vẽ biểu đồ, dựa vào những kiến thức đã học để nhận xét. - GV treo biểu đồ mẫu để HS so sánh và yêu cầu một số HS trình bày phần nhận xét. Sau đó GV chuẩn kiến thức.. - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: 1 vòng tròn của GDP, 1 vòng tròn của dân số. + 2 vòng tròn bằng nhau. + Có tên biểu đồ và ghi chú. 2. Nhận xét: + EU là một trong 3 TT kinh tế lớn nhất thế giới: EU đứng hàng đầu về GDP ( năm 2004, GDP vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản…). Dân số chỉ chiếm 7,1% ds thế giới nhưng GDP lại chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới. + TQ, Ấn Độ dân số chiếm là 20,3%; 17% so với thế giới nhưng chỉ chiếm có 4,0%; 1,7% GDP của thế giới. + EU là TT thương mại lớn nhất thế giới: năm 2004, EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xk/ GDP đứng đầu thế giới, vượt Hoa Kì và Nhật Bản. => Xét về các chỉ số kinh tế trên, EU trở thành một trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới vượt qua cả Hoa Kì và Nhật Bản.. 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn chỉnh bài thực hành ở nhà. - Đọc trước bài 7: cộng hòa liên bang Đức. - Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến bài học. Ngày soạn:..................................... TIẾT 16 - BÀI 8: LIÊN BANG NGA §1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên Bang Nga - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của hcúng đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích các đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của LB Nga - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư LB Nga 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu lòai người thoát khòi ách phát xít Đức trong CT thế giới II và tinh thần sáng tạo của người Nga, sự đóng góp to lớn của người Nga cho kho tàng văn hóa chung thế giới. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga - Bản đồ Các nước trên thế giới - Phóng to bảng 8.1, 8.2/SGK - Phiếu học tập. C. Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 11A4 2. Bài cũ: - Câu 1: Vì sao có thể nói rằng CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới? - Câu 2: CMR Đức là một nước có nền CN – NN phát triển cao? 3. Bài mới: ** Mở bài: Sử dụng hình ảnh tiêu biểu của Nga như điện Kremlin, hoặc nhắc lại một số nhân vật vĩ đại như Lênin, các nhà văn htơ có học trong SGK môn Văn Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung HĐ 1. Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ của LB. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ: Nga. ? Dựa vào nội dung SGK, bản đồ tự nhiên LB. Nga, - LB. Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới, nêu đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nằm trên cả hai lục địa Á-Âu. LB. Nga. - Từ tây sang đông lãnh thổ kéo dài hơn 9.000km, trải rộng trên 11 múi giờ. - Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài xích đạo, - Giáp 14 nước: Na Uy, Phần Lan, …Mông Cổ, phía tây và nam tiếp giáp 14 nước. Đất nước trải rộng Trung Quốc, Triều Tiên. trên 11 múi giờ. - GV gọi HS chỉ vị trí tiếp giáp trên bản đồ và chuẩn kiến thức. - Phía bắc giáp BBD, và đông giáp TBD. ? Với vị trí và phạm vi lãnh thổ đó, nước Nga có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế. => Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế, Chuyển ý: trên lãnh thổ rộng lớn đó, điều kiện tự thiên nhiên đa dạng. nhiên của LB. Nga có đặc điểm gì ? Chúng ta nghiên cứu sang mục II. HĐ 2. Nhóm II. Điều kiện tự nhiên: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của LB. Nga - GV khái quát ranh giới để chia nước Nga làm 2 a. Địa hình: dòng sông Yenisey chia lãnh thổ làm 2 phần (tây và đông) bộ phận chính ở phía tây và phía đông. - GV chia HS làm 4 nhóm (4’) - Phía Tây: chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng. ? Dựa vào nội dung SGK, lược đồ... thảo luận tìm ra Nơi diễn ra các hoạt động kinh tế chủ yếu của LB. kiến thức. Nga + Nhóm 1 và 2: tìm hiểu đặc điểm địa hình và - Phía Đông: phần lớn là núi và cao nguyên, giàu ảnh hưởng của yếu tố này tới sự phát triển kinh tế. khoáng sản. + Nhóm 3. khoáng sản, rừng. b. Khoáng sản: phong phú và đa dạng, nhiều loại có + Nhóm 4. khí hậu, sông ngòi. trữ lượng đứng đầu thế giới. c. Rừng: diện tích lớn nhất thế giới (886 triệu ha), - Phiếu học tập: phần phụ lục chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) - Địa hình cao ở phía đông, thấp dần sang phía tây d. Sông ngòi: nhiều sông lớn, trữ năng thủy điện lớn. - HS khai thác kiến thức ở Bảng 8.1 để thấy sự giàu (Yenisey, Ob, Lena, Volga), có khoáng sản. e. Khí hậu: 80% diện tích có khí hậu ôn đới, phía bắc có khí hậu cận cực, phía tây nam có khí hậu cận - Con sông có vai trò quan trọng nhất là sông Volga. nhiệt. Do lãnh thổ nằm trên vĩ tuyến 400B, nên Nga có khí hậu ôn đới (80% diện tích), ôn đới lục địa, mùa f. Ảnh hưởng của ĐKTN đối với phát triển kinh tế: đông khô lạnh kéo dài. Phía bắc có khí hậu cận cực giá lạnh. Chỉ có 4% diện tích ở phía tây nam có khí - Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mở, hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, nhiều khoáng ? Nhìn chung điều kiện tự nhiên của LB. Nga có sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng. nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên cũng không ít khó khăn. Theo em - Khó khăn: những khó khăn chủ yếu đó là gì ? + Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> =>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.. + Nhiều vùng băng giá, đầm lầy, khô hạn. + Tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá. III. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư.. HĐ 3. Cả lớp Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội của LB. Nga ?Dựa vào Bảng 8.2 và tháp dân số Nga nhận xét - Nga là nước đông dân thứ 8/thế giới, nhưng về sự thay đổi dân số của LB. Nga. mật độ dân số thấp (8.4 người/km2) ?Nguyên nhân dân số giảm, hậu quả, giải pháp ? - Số dân đang có xu hướng giảm (tỉ suất sinh => Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (-0.7%), quá trình thấp, di cư ra nước ngoài) => thiếu lực già hóa dân số, thập kỉ 90 nhiều người Nga di cư ra lượng lao động. nước ngoài . - Hiện nay mỗi năm số dân Nga giảm 700.000 - Phân bố dân cư không đều: tập trung chủ người. yếu ở phía tây và tây nam. ? Dựa vào Hình 8.4 trả lời câu hỏi SGK, nhận xét sự phân bố dân cư. - LB. Nga là nước đa dân tộc (hơn 100 dân TP. Saint Peterburg hơn 4 triệu dân. tộc). => Giải pháp: tăng tỉ suất sinh, giảm tử, khuyến khích nhập cư. - Tỉ lệ dân thành thị cao 70%, (2005) Trợ cấp sinh con: 1.500 rup/tháng cho mẹ sinh con đầu; 3.000 rup/tháng cho mẹ sinh con thứ 2, nhận con nuôi trợ cấp 4.000 rup/tháng. @GV gọi HS đọc nội dung mục 2. 2. Xã hội: Thông tin: - Công trình kiến trúc: quần thể cung điện Kremli, - LB. Nga là cường quốc thế giới về văn hóa nhà thờ Ba Ngôi, Nhà hát lớn, Lăng Lê-nin, Quảng và khoa học. trường Đỏ, Cung điện Mùa đông… - LB. Nga có đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ sư, kĩ - Trình độ học vấn cao, tỉ lệ dân biết chữ là thuật viên lành nghề, công nhân bậc cao. Liên Xô 99%. (cũ) là nước phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới, đưa con người đầu tiên bay vào vũ trụ, người phụ nữ đầu tiên bay vào vũ trụ. + Nhiều nhà khoa học tài ba: Kô-rô-lôp, Menđê-lê-ep, Lô-mô-nô-xôp… + Nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và Hòa bình, Thép đã tôi thế đấy… 4. Củng cố: 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT - XH của Nga. a. Thuận lợi: - Diện tích rộng lớn nhất thế giới, nằm trên cả 2 châu lục, tiếp giáp nhiều quốc gia thuận lợi cho việc mở rộng giao lưu trao đổi. - Tiếp giáp nhiều biển và đại dương thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc xây dựng một nền kinh tế với cơ cấu đa ngành: + Khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và xuất khẩu. + Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. + Rừng taiga rộng lớn giàu có hàng đầu thế giới. b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn. - Khí hậu miền đông, phía bắc quá khắc nghiệt..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tài nguyên phong phú nhưng chủ yếu phân bố vùng núi hoặc băng giá, điều kiện khai thác khó khăn. 5. Hoạt động nối tiếp: Xem nghiên cứu trước tiết 2. Kinh tế: quá trình phát triển kinh tế và các ngành kinh tế LB. Nga VI. Phụ lục: *Thông tin khí hậu ở LB. Nga: - Gần 2/5 nước Nga có nhiệt độ trung bình tháng 1 là -300C - Ở Moscow nhiệt độ TB tháng giêng là -110C - Sự đóng băng sông ngòi kéo dài từ 4 - 5 tháng phần đất châu Âu, từ 7- 8 tháng vùng Xibia (Siberia) - Xibia : theo ngôn ngữ của người Bô-rắc, Xibia có nghĩa là “miền đất ngủ”. Xibia chiếm hơn ½ diện tích đất nước trải rông từ Uran đến biển Ô- khốt, Nhật Bản, kéo dài từ Bắc Băng Dương đến biên giới phía Nam. Cảnh quan chủ yếu là đất bị đóng băng, đài nguyên, rừng Taiga mênh mông và thảo nguyên. Đánh giá về Xibia, nhà bác học M. V. Lô-mô-nô-xôp cho rằng: “Nước Nga tương lai sẽ rất giàu mạnh nhờ có Xibia”. Còn lãnh tụ V. I. Lê-Nin nhận định “Trong tương lai, giai cấp công nhân Nga sẽ đánh thức miền đất này để làm nên những điều kì diệu”. ** Phụ lục. Phần phía Tây Phần phía Đông Địa hình Đại bộ phận là đồng bằng (Đông Âu, Tây Phần lớn là núi và cao nguyên Xi-bia) và vùng chũng. Khí hậu Chủ yếu là khí hậu ôn đới, cận nhiệt ở Biển Ôn đới lục địa: mùa đông lạnh khô, mùa hè Đen. nóng, và hàn đới. Đất đai Pôt dôn, nâu, xám, đài nguyên, đen. Pôt dôn, đài nguyên. Sinh vật Rừng lá kim là chủ yếu, rùng lá rộng ôn Rừng lá kim, đài nguyên, thảo nguyên. đới. Sông, hồ Sông Vôn ga, Ô bi, Ê-nit-xây. Sông Lê-Na, hồ Bai Can Khoáng sản Giàu có: dầu khí, sắt, than đá. Rất giàu có về tiềm năng. Đánh giá - Phát triển nền nông nghiệp ôn đới, cơ cấu - Phát triển CN khai thác, thủy điện. * Thuận cây trồng đa dạng: lúa mì, khoai tây, củ cải - Phát triển ngành trồng rừng. lợi: đường…. - Phát triển cơ cấu ngành CN đa dạng: CN - Chủ yếu là núi và cao nguyên nên việc đi lại khai thác và chế biến. và phát triển kt-xh gặp nhiều trở ngại. - phân bố dân cư, phát triển các TT công nghiệp. * khó khăn: + Đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy kho khăn cho phát triển nông nghiệp. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn:............................ TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KỲ I A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Hệ thống lại kiến thức cho HS. - Rèn kĩ năng tổng hợp, PT, so sánh, tính toán., vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Giáo án, các câu hỏi ôn tập. - Vở ghi, tài liệu ...... C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 2. Bài cũ: 3. Bài mới:. I. Kiến thức lí thuyết: 1. Hợp chúng quốc Hoa Kì. Câu 1.Nêu đặc điểm của vị trí địa lí Hoa Kì, đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH? Gợi ý trả lời 1. Đặc điểm vị trí địa lí: - Nằm ở Tây bán cầu, giáp hai đại dương lớn - Phía bắc giáp Canada, nam giáp Mexico - Là quốc gia có lãnh thổ lớn thứ ba thế giới, nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ - Phần lớn lãnh thổ nằm trong vành đai khí hậu ôn hoà. 2. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội - Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh, mà còn giàu lên nhờ chiến tranh - Thuận lợi để phát triển kinh tế biển, dễ dàng giao lưu buôn bán với với các nước trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Gần thị trường lớn là Mĩ La Tinh - Có khí hậu ôn hoà thuận lợi cho nông nghiệp phát triển và sinh hoạt của người dân - Chịu ảnh hưởng của thiên tai: khô hạn, cháy rừng, động đất ở miền tây; bão tuyết, bão nhiệt đới ven vịnh Mexico… Câu 2.Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì. Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì lại phân bố như thế ? Gợi ý trả lời 1.Đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì: - Mật độ dân số trung bình thấp (31 người/km2) do Hoa Kì tuy là một nước đông dân nhưng diện tích lãnh thổ rộng lớn. - Dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi vùng Đông Bắc, duyên hải ven ĐTD ở phía Đông còn dân bản địa (Anh điêng) bị dồn vào sinh sống ở vùng núi hiểm trở phía Tây. - Dân cư phân bố không đều: + Đông Bắc là nơi có mật độ dân số cao trên 300 người/km2, miền Tây có mật độ trung bình dưới 15 người/km2 do Đông Bắc có điều kiện tự nhiên thuận lợi và có lịch sử khai thác sớm hơn. + Các bang nằm giáp biển chiếm 2/3 dân số, đặc biệt các bang ven Đại Tây Dương chiếm hơn 1/3 dân số do có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn. 2. Nguyên nhân: - Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống các bang phía nam và ven Thái Bình Dương do các bang này có khí hậu cận nhiệt nắng ấm, là vùng mới phát triển, kinh tế năng động, gần thị trường châu Á. II. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EUROPE Câu 3.Chứng minh rằng Liên minh châu Âu là một trong những tổ chức liên kết khu vực thành công nhất thế giới. Gợi ý trả lời 1. Biểu hiện: a. Số lượng các thành viên tăng và không gian địa lí không ngừng được mở rộng: - Năm 1957, khi mới thành lập (EEC) chỉ có 6 nước thành viên, đến năm 2007 EU đã có 27 nước thành viên. - Không gian địa lí được mở rộng lên phía bắc, xuống phía nam, sang phía đông và tây bao gồm phần lớn lãnh thổ châu Âu. b. Sự hợp tác liên kết ngày càng mở rộng và phát triển: - Khởi đầu là sự liên kết nhằm tạo nên một thị trường chung về than và thép - Năm 1957, sự liên kết mở rộng ra trên toàn bộ nền kinh tế - Năm 1967, liên kết cả về kinh tế và xã hội - Năm 1993, sau hiệp ước Ma-xtrich, tất cả các nước thành viên thống nhất thành một khối có thể chế riêng, sử dụng chung một đồng tiền, xoá bỏ biên giới trên 4 lĩnh vực, có chính sách thương mại, đối ngoại và an ninh chung… c. EU đã trở thành một khối kinh tế phát triển hàng đầu thế giới:… Câu 3. Liên kết vùng châu Âu là gì? Ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng. a. Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu (Euroregion) là từ ghép của Europe (châu Âu) và Region (vùng) là khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện nhằm đem lại lợi ích cho các nước tham gia. b. Ý nghĩa: - Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hoá châu Âu - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới - Chính quyền và nhân dân vùng biên giới ở các nước có thể cùng nhau thực hiện các dự án nhằm tận dụng những lợi thế so sánh riêng của mỗi nước..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 8. LIÊN BANG NGA (RUSSIA) Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT-XH của Nga. => a. Thuận lợi: - Diện tích rộng lớn nhất thế giới, nằm trên cả 2 châu lục, tiếp giáp nhiều quốc gia thuận lợi cho việc mở rộng giao lưu trao đổi. - Tiếp giáp nhiều biển và đại dương thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc xây dựng một nền kinh tế với cơ cấu đa ngành: + Khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và xuất khẩu. + Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. + Rừng tai-ga rộng lớn giàu có hàng đầu thế giới. b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn. - Khí hậu miền đông, phía bắc quá khắc nghiệt. - Tài nguyên phong phú nhưng chủ yếu phân bố vùng núi hoặc băng giá, điều kiện khai thác khó khăn. Câu 2. Nêu đặc điểm của dân cư Nga. - Nga là nước đông dân (năm 2005, dân số là 143 triệu người, đứng thứ 8/ thế giới). - Tỉ suất tăng dân số âm nên dân số đang giảm (tỉ suất sinh thấp, di cư ra nước ngoài). - Là nước có nhiều thành phần dân tộc nên có nhiều vấn đề xã hội phức tạp (khủng bố, li khai…) - Mật độ dân số trung bình thấp (8.4 người/km2) - Dân cư phân bố không đều (tập trung chủ yếu ở miền Tây, miền Đông rất thưa thớt, chủ yếu ở phía nam ven các tuyến giao thông). - Tỉ lệ dân thành thị cao, chủ yếu là ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Câu 3. Nêu những thành tự kinh tế của Nga sau năm 2.000. Phân tích nguyên nhân đạt được các thành tựu đó. =>a. Những thành tựu: - Từ năm 2.000 đến nay, Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và quay trở lại vị trí cường quốc của thế giới. - Những thành tựu: + Nga đã nhập vào các nước các nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8) + Sản lượng các ngành kinh tế đều tăng: lương thực, dầu mỏ, than, điện… - Dự trữ ngoại tệ tăng lên đứng thứ tư/ thế giới. - Tăng trưởng kinh tế cao và ỏn định. - Đã thanh toán xong nợ nước ngoài. - Xuất siêu ngày càng lớn (đạt 120 tỉ $ năm 2005). - Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. b. Nguyên nhân: Nga đã thực hiện chiến lược kinh tế mới với nhiều quyết sách đúng đắn. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Ổn đinh đồng Rup so với các ngoại tệ khác. - Mở rộng ngoại giao, coi trọng chấu Á và các nước thuộc Liên Xô (cũ). - Nâng cao đời sống người dân. - Bảo đảm toàn vẹn lãnh thổ và quyền lợi các dân tộc. Câu 4. Bốn vùng kinh tế quan trọng của Nga: tên vùng, đặc điểm, thành phố lớn của vùng. *CÁC BÀI TẬP KĨ NĂNG: Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 1960 và 2004 (Đơn vị: %).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1960 4.0 33.9 62.1 2004 0.9 19.7 79.4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp (tròn) thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. =>- Nhận xét: cơ cấu GDP của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp và công nghiệp (dẫn chứng), tăng tỉ trọng đóng góp của dịch vụ (dẫn chứng). - Giải thích: Hoa Kì chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Bài tập 2. Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉ trọng xuất khẩu của một số khu vực, quốc gia năm 2004. Chỉ số EU Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) 26.5 Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) 37.7 Hãy nhận xét về vai trò ngành thương mại của EU trên thế giới. Bài tập 3. Dựa vào bảng số dưới đây: (SGK Tr. 68). Hoa Kì 7.0 9.0. (Đơn vị: %) Nhật Bản 12.2 6.3 (Đơn vị: %) 2004 2005 7.2 6.4. Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Tốc độ tăng - 4.9 5.4 10.0 5.1 4.7 7.3 trưởng GDP của LB. Nga a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP của LB. Nga từ 1989 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. =>- Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP của Nga, tăng mạnh từ năm 1998 (chỉ số âm) sang năm 1999 và những năm tiếp theo. Năm 2000 chỉ số cao nhất (10%). Các năm sau đó chỉ số có lúc tăng thêm hoặc giảm đi song vẫn giữ ở mức tương đối cao. - Giải thích: do LB. Nga có chính sách và biện pháp kinh tế đúng đắn, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất nước. Ngày soạn:........................... Tiết 18 – Kiểm tra: Học kì I. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Nhằm đánh giá học sinh về các mặt : Tư duy lôgic địa lý, biết phân tích tổng hợp các thành phần địa lý, các mối liên hệ địa lý. Nắm được một số quan hệ nhân quả giữa tự nhiên và kinh tế. - Để từ đó giúp cho giáo viên có thể định hướng đề ra những giải pháp hợp lý nhất trong công tác giảng dạy ở quãng thời gian tiếp theo. - Nâng cao kỹ năng làm bài thi. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thich các vấn đề có liên quan. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Đề kiểm tra. - Giấy kiểm tra, bút, thước kẻ, máy tính cá nhân……. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Bài cũ: 3. Bài mới: TT. Bài. Nhận biết TN KQ. 1. TN TL + 1,0. A. Ma trận đề kiểm tra học kì I Thông Vận dụng Phân hiểu kĩ năng tích TN KQ. TN TL + 2,0. TN KQ. TN TL + 1,5 + 2,0 3,5. TN KQ. TN TL + 2,0 + 1,5 3,0. Tổng hợp TN KQ. Thang điểm. TN TL. Hợp chủng 6,5 quốc Hoa Kì 2 Liên minh 3,5 châu Âu Tổng điểm 1,0 2,0 10,0 B. Đề bài kiểm tra. * Câu 1: (3,0 điểm) Vị trí địa lí Hoa Kì có những ưu thế gì trong quá trình phát triển kinh tế? * Câu 2: (3,5 điểm) a. Lập bảng theo mẫu sau và điền các loại nông sản chính? b. Hãy giải thích tại sao ở khu vực trung tâm có thể trồng được các loại nông sản đó? BẢNG CÁC LOẠI NÔNG SẢN CHÍNH CỦA HOA KÌ Khu vực Nông sản Cây lương thực Cây công nghiệp và Gia súc chính cây ăn quả Phía Đông Trung Các bang phía Bắc. tâm Các bang ở giữa. Các bang phía Nam Phía Tây * Câu 3: (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới. Từ biểu đồ đã vẽ và hiểu biết của bản thân hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế? Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới – năm 2004 (Đơn vị: %) Chỉ số GDP Dân số Các nước, khu vực EU 31,0 7,1 Hoa Kì 28,5 4,6 Nhật Bản 11,3 2,0 Trung Quốc 4,0 20,3 Ấn Độ 1,7 17,0 Các nước còn lại 23,5 49,0 Đáp án: * Câu 1: .Vị trí địa lí * Đặc điểm: - Hệ tọa độ địa lí: Bắc: 49° B → 25° 07’B: 124° 44’ T → 66° 57’ T. - Nắm ở Tây bán cầu - Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. - Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh. * Thuận lợi: + Nằm cách châu Âu và châu Á bởi 2 đại dương lớn=> tránh được 2 cuộc chiến tranh thế giới. Phát triển kinh tế biển.. 3,0 điểm 1.0 0,25 0.25 0,25 0,25 1,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Thiên nhiên đa dạng => phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng. + Thực hiện các mối quan hệ hợp tác kinh tế với Ca- na- đa và các nước Mĩ La Tinh. + Nằm ở KV châu Á- TBD => phát triển nền KT năng động. * Khó khăn: + Giao lưu KT hạn chế. + Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán……… * Câu 2: a. Lập bảng: BẢNG CÁC LOẠI NÔNG SẢN CHÍNH CỦA HOA KÌ Khu vực chính Phía Đông. Nông sản. Trung tâm. Các bang phía Bắc. Các bang ở giữa. Các bang phía Nam. Phía Tây. Cây lương thực. Lúa mì,ngô. Cây công nghiệp và cây ăn quả Củ cải đường, đỗ tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả. Củ cải đường. Lúa mì, ngô. Củ cải đường. Bò, lợn. Lúa gạo. Đỗ tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả nhiệt đới: soài, cam…. Nho, cam, soài…. Lợn. Lúa mì, lúa gạo, ngô.. Lúa gạo. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 3,5 điểm 2,0. Gia súc Bò, lợn. Bò, lợn. Lợn. b. Giải thích: - Đất phù sa, màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào - Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới....... * Câu 3: 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới. - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: 1 vòng tròn của GDP, 1 vòng tròn của dân số. + 2 vòng tròn bằng nhau. + Có tên biểu đồ và ghi chú. 2. Nhận xét: + EU là một trong 3 TT kinh tế lớn nhất thế giới: EU đứng hàng đầu về GDP ( năm 2004, GDP vượt cả Hoa Kì và Nhật Bản…). Dân số chỉ chiếm 7,1% ds thế giới nhưng GDP lại chiếm tới 31% tổng giá trị kinh tế của thế giới. + TQ, Ấn Độ dân số chiếm là 20,3%; 17% so với thế giới nhưng chỉ chiếm có 4,0%; 1,7% GDP của thế giới. + EU là TT thương mại lớn nhất thế giới: năm 2004, EU chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xk/ GDP đứng đầu thế giới, vượt Hoa Kì và Nhật Bản. => Xét về các chỉ số kinh tế trên, EU trở thành một trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới vượt qua cả Hoa Kì và Nhật Bản. 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. 0,75. 1,0. 0,75 1,0 0,5 0,5 3,5 điểm 2,0. 1,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn:............................ TIẾT - BÀI 8 : LIÊN BANG NGA §2: KINH TẾ. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển KT của Nga. - Phân tích tình hình phát triển của một số ngành KT chủ chốt và sự phân bố của CN LB Nga. - Nêu đặc trưng một số vùng KT của LB Nga: vùng TW, Trung tâm đất đen, Ural, Viễn Đông. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và VN 2. Kĩ năng: - Sử dụng BĐ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành KT và vùng KT của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển KT của LB Nga. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền KT của các nước XHCN trước đây trong đó có VN và cho nền hòa bình TG. Tăng cường tinh thần, hợp átc với LB Nga. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ kinh tế chung LB Nga - Một số ảnh về hoạt động kinh tế của Nga. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A6 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Đặc điểm dân cư, xã hội LB Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? 3. Bài mới: **Mở bài Nhắc lại sự giúp đỡ của Liên Xô trước đây cho công cuộc vệ quốc và xây dựng lại đất nước sua chiến tranh dành cho VN.. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. I. Quá trình phát triển kinh tế - GV tóm tắt về sự thành lập LB Xô Viết và GV 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết đặt câu hỏi yêu cầu HS trao đổi: - LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong + LB Nga có vai trò như thế nào trong LB Xô việc tạo dựng Liên Xộ thành siêu cường quốc kinh tế. Viết? Dựa vào bảng 8.3 chứng minh vai trò của LB - Tỉ trọng một số sản phẩm CN-NN chủ yếu của LB Nga? Nga cuối thập niên 80- TK XX so với LB Xô Viết lớn.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS Nghe, trả lời câu hỏi. - GV chốt lại kiến thức. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. - GV yêu cầu các HS khai thác kênh chữ ở mục 2I, và những hiểu biết trả lời câu hỏi: LB Nga đã trải qua thời kì đầy biến động và khó khăn như thế nào? - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt ý kiến.. (CM) 2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX) - Năm 1991 LB Xô Viết tan giã => hình thành nên Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) gồm 15 nước, trong đó LB Nga lớn nhất. - Sau khi tách ra LB Nga rơi vào khó khăn, khủng hoảng: + Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm, nợ nước ngoài nhiều: 160 tỉ USD + Đời sống nhân dân giảm sút. + Vai trò cường quốc suy giảm. + Tình hình chính trị xã hội bất ổn. * Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm. 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc - GV cho HS dựa vào sgk để trình bày chiến lược a/ Chiến lựơc kinh tế mới kinh tế mới. Sau đó dựa vào H8.6: Nhận xét tốc độ - Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược tăng trưởng GDP của LB Nga. Nêu những nguyên mới: nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó? + Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng - HS đọc sgk, trao đổi với nhau và phát biểu. + Tiếp tục xây dựng nền KT thị trường - GV chốt lại kiến thức. + Mở rộng qua hệ ngoại giao. + Coi trọng hợp tác với châu Á trong đó có Việt Nam. + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc kinh tế. b/ Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng các ngành KT tăng. - Dự trữ ngoại tệ lớn, thứ 4 TG - Trả xong các khoản nợ nước ngoài - Xuất siêu. - Đời sống nhân dân được cải thiện. - Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế. Gia nhập G8 c/ Khó khăn * Hoạt động 4: Cặp/ Nhóm. - Phân hóa giàu nghèo - GV chia lớp ra làm nhiều nhóm và yêu cầu các - Chảy máu chất xám nhóm đọc sgk, quan sát hình 8.7; 8.8 và bảng 8.4, II. Các ngành kinh tế và hiểu biết tìm hiểu theo phân công. 1. Công nghiệp + Nhóm 1,2: Tìm hiểu công nghiệp và lập kiến thức a. Vai trò: Là ngành xương sống của KT LB Nga theo bảng sau: b. Cơ cấu ngành đa dạng, gồm các ngành truyền thống Vai trò của Các ngành Các TTCN chính và hiện đại CN LB CN quan - CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại Nga trọng nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác - Công nghiệp truyền thống: + Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,… + Nhóm 3,4: Tìm hiểu ngành NN theo câu hỏi sau: Nga đã đạt đượng những thành tựu gì trong + Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT sản xuất NN? Trình bày đặc điểm phân bố một số - Công nghiệp hiện đại: + Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. nông sản? CN quốc phòng là thế mạnh + Nhóm 5,6: Tìm hiểu ngành dịch vụ. - HS thảo luận nhóm. Sau đó đại diện các nhóm + Phân bố: vùng trung tâm, Uran,…. 2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng trình bày. Các nhóm có thể nhận xét, bổ sung ý - SX lương thực tăng nhanh, đạt 78,2 triệu tấn và XK kiến. 10 triệu tấn (2005). - GV chốt ý và chỉ bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Các nông sản chính: + Lúa mì: trồng ở đ= Đông Âu, + Củ cải đường….. 3. Dịch vụ - GTVT: tương đối phát triển: + Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia + Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm - Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu - Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch * Hoạt động 4: Cá nhân/ Cả lớp. vụ lớn nhất cả nước - GV chỉ cho HS 4 kinh tế quan trọng của LB Nga III. Một số vùng kinh tế (SGK) trên bản đồ kt LB Nga. Dựa trên cơ sở bản đồ HS tìm những nét nổi bật về kt ở các vùng. - HS đọc sgk, trao đổi với nhau và phát biểu. - GV chỉ bản đồ. Chuẩn kiến thức. IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới * Hoạt động 5: Cả lớp. - Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống, - HS đọc sgk để thấy được quan hệ Nga – Việt Hiện nay quan hệ được nâng lên một tầm cao mới của đối tác chiến lược vì lợi ích của 2 bên. - Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật 4. Củng cố. - Trình bày vai trò của LB Nga trong LB Xô Viết? nhưng thành tựu mà Nga đạt được sau năm 2000? - Nêu tên những ngành CN mà Nga đã hợp tác với Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm BT 2/72/SGK Ngày soạn:.......................... TIẾT - BÀI 8: LIÊN BANG NGA (tiếp theo) §3- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDPVÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA.. A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của KT LB Nga từ sau năm 2000. - Dựa vào BĐ nhận xét được sự phân bố của SX NN 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ BĐ. - Phân tích số liệu. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhận xét trên lược đồ - BĐ KT chung LB Nga C. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A6 2. Bài cũ: - Câu 1: Điền vào bảng sau các đặc điểm kt chủ yếu của mỗi giai đoạn phát triển của LB Nga. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA LB NGA QUA CÁC GIAI ĐOẠN.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giai đoạn Đặc điểm chủ yếu 1. Giai đoạn 1917-1990 2. Giai đoạn khủng hoảng (1991-2000) 3. Giai đoạn phát triển mới: Sau năm 2000. - Câu 2: Nêu tên những ngành CN mà LB Nga đã hợp tác với VN ? 3. Bài mới: ** Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành hôm nay cho HS định hướng. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. - GV hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân, yêu cầu các HS vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga và nhận xét. - HS vẽ và sau đó GV gọi 1,2 HS lên vẽ lại. - GV treo biểu đồ đã vẽ cho HS tự nhận xét, GV chốt lại.. * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm. - GV treo bản đồ kinh tế chung của LB Nga, yêu cầu HS quan sát, đọc sgk, và những kiến thức đã học tìm hiểu sự phân bố một số nông sản của LB Nga và giải thích? - HS thẻo luận. Sau đó 2,3 HS lên bảng trình bày kết quả làm việc. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV chuẩn kiến thức.. 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga. a. Vẽ biểu đồ. - Vẽ biểu đồ hình đường. - Chia khoảng cách năm, tên biểu đồ và có ghi chú. b. Nhận xét và giải thích. - GDP của LB Nga giai đoạn từ năm 1990-2004 có sự thay đổi rõ rệt: + Giai đoạn 1990-2000: giá trị GDP giảm mạnh: từ 967,3 tỉ USD xuống 259,7 tỉ USD. Do nền kinh tế của Nga rơi vào tình trạng khủng hoảng vì sự sụp đổ của LB Xô Viết. + Giai đoạn 2000-2004: giá trị GDP tăng nhanh. Do Nga áp dụng chiến lược kinh tế mới. 2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LB Nga. a. Một số cây trồng chính. - Lúa mì: trồng nhiều ở đồng bằng Đông Âu và phía Nam đồng bằng Tây Xi-bia. + GT: Khí hậu ôn đới, đất đai màu mỡ và cơ sở vật chất thuận tiện, thị trường rộng. - Củ cải đường: Trồng nhiều ở phía Nam đ= Đông Âu. b. Vật nuôi. + Bò: lấy sữa và thịt, nuôi nhiều ở đ= Đông Âu, phía Nam Xibia. Do ở đây có nguồn thức ăn và thị trường tiêu thụ lớn. + Lợn: Nuôi chủ yếu ở đ= Đông Âu. Do đây có các cơ sở thức ăn, thị trường tiêu thụ lớn. + Cừu: Nuôi nhiều ở phía Nam đ= Tây Xi-bia và cao nguyên trung Xi-bia. + Thú có lông quý hiếm. c. Ngành trồng rừng. - Rừng lá kim của Nga phát triển chủ yếu ở phần phía Đông lãnh thổ. + Do ở đây chủ yếu là cao nguyên, núi. + Khí hậu ôn đới. + Đất đen và đất hạt dẻ thảo nguyên là chủ yếu.. 4. Củng cố - GV nhận xét đánh giá công việc của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thiện bài TH, Chuẩn bị bài Nhật Bản Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: .................... TIẾT 21 - BÀI 9: NHẬT BẢN §1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đến sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế . - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. - Nhận xét các số liệu, tư liệu. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập người dân Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh. B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ tự nhiên Nhật Bản. - Vở ghi, sgk. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ:GV kiểm tra vở bài thực hành một số HS. 3. Bài mới: **Mở bài: Sử dụng hình ảnh quen thuộc như núi Phú Sĩ, hoa anh đào, tháp Tokyo, thiếu nữ Kimono…giới thiệu Nhật Bản.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Cả lớp. - GV yêu cầu một HS đọc các thông tin khái quát về Nhật Bản. - HS đọc và ghi nhớ luôn các thông tin.. Nội dung chính * Khái quát: - Diện tích: 378.000km². - Dân số: 127,7 triệu người (năm 2005) - Thủ đô: Tô-ki-ô.. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp. I. Điều kiện tự nhiên - GV treo bản đồ tự nhiên Nhật Bản, và giới thiệu 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ. cho HS toàn lớp về lãnh thổ Nhật. Sau đó, yêu cầu - Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á, trải dài theo một các HS quan sát bản đồ, kết hợp với lược đồ tự vòng cung dài khoảng 3800km trên TBD, gồm 4 đảo nhiên ở sgk, Hãy: nêu đặc điểm nổi bật về vị trí lớn: Hôn su , Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô. địa lí và lãnh thổ Nhật Bản? Nhận xét những tác - Dễ dàng mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế động của chúng đến sự phát triển kinh tế? giới bằng đường biển, không bị đế quốc nào xâm lược. - HS đưa ra ý kiến. - Thường xuyên sảy ra động đất, sóng thần, núi lửa. - GV chỉ bản đồ, chuẩn lại kiến thức. 2. Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm. + Địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm hơn 80% diện - GV chia HS trong lớp ra làm nhiều nhóm nhỏ. tích, đồng bằng nhỏ hẹp, phân bố ven biển. GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên của Nhật => Đồi núi tạo nên nhiều cảnh đẹp thuận lợi phát triển Bản, kết hợp với lược đồ ở sgk, khai thác kênh chữ du lịch. các nhóm hãy: Nêu các đặc điểm chủ yếu của địa => Khó khăn cho khai thác lãnh thổ, trồng trọt. hình, khí hậu, sông ngòi, dòng biển…? Phân tích + Khí hậu đa dạng, thay đổi theo chiều Bắc Nam, ảnh những tác động của chúng đến sự phát triển kinh hưởng của gió mùa: tế? . Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi - HS thảo luận theo những nội dung GV yêu cầu. . Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa Sau đó gọi 2 nhóm trình bày. HS trả lời xong GV hạ nóng, có mưa to và bão. kết luận những ý đúng. => Cơ cấu cây trồng đa dạng. Và gợi mở cho HS một só ý. + Sông ngòi: Ngắn, dốc, thủy văn phức tạp: => có giá trị lớn về thủy điện. => Ít có giá trị về giao thông. chủ yếu của địa hình, sông ngòi, bờ biển, dòng + Bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh kín gió thuận lợi cho biển tàu bè trú ngụ, xây dựng hải cảng và phát triển hàng hải. + Có các dòng biển nóng, lạnh chạy ven bờ => tạo nhiều ngư trường lớn với nhiều cá, phát triển ngành đánh bắt thủy sản. + Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng=> khó khăn * Hoạt động 4: Nhóm. cho phát triển các ngành CN. - GV chia lớp ra thành 4 nhóm, cớ 2 nhóm làm II. Dân cư việc với một nhiệm vụ cụ thể sau: - Là nước đông dân + Nhóm 1,2: Phân tích bảng 9.1, kết hợp với các - Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => DS già thông tin ở sgk, nêu nhận xét về xu hướng biến - Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển động của dân số Nhật và tác động của nó đến phát - Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và triển kt-xh? trách nhiệm cao + Nhóm 3,4: Đọc sgk, kết hợp với lược đồ tự - Giáo dục được chú ý đầu tư nhiên, nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư Nhật Bản? - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. - GV kết luân, và chuẩn lại kiến thức về dân cư. GV đặt câu hỏi:Đặc điểm của người lao động Nhật và tác động của nó đến KT-XH Nhật Bản ? III. Tình hình phát triển kinh tế. * Hoạt động 5: Cả lớp. 1. Giai đoạn 1950-1973..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV chia các giai đoạn phát triển kt của Nhật và yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu tình hình kt và các nguyên nhân trong mỗi giai đoạn? - HS khai thác kênh chữ, bảng 9.2; 9.3 ở sgk, và hiểu biết trao đổi và đưa ra ý kiến. - GV chốt lại kiến thức.. - Tình hình: + 1952 khôi phục ngang mức chiến tranh + 1955-1973: phát triển tốc độ cao “ bước nhảy vọt thần kì” - Nguyên nhân: + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , gắn liền áp dụng kĩ thuật mới. + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan + Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ công 2. Sau 1973-1980. - Tình hình: tốc độ tăng KT chậm lại. - Nguyên nhân: 2 cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Và sự cạnh tranh gay gắt của các nước EU, Hoa Kì. 3. Từ 1986- nay. - 1986-1990: Tốc độ tăng GDP đạt trung bình 5,3% “ kinh tế bong bóng”. - Từ 1990-> nay: Tốc độ tăng GDP đã chậm lại. - Hiện nay Nhật là nước đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, tài chính. - Quy mô GDP lớn, năm 2005 đạt 4800 tỉ USD. GDP/ người cao nhất thế giới.. 4. Củng cố Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhât Bản đối với sự phát triển kinh tế. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài , xem bài tiếp theo và làm bài tập số 3 (SGK trang 78). * Phụ lục: - Tên Nhật Bản viết theo chữ cái Latinh là Nihon hoặc là Nippon, theo chữ Hán, Nhật Bản có nghĩa là “gốc của Mặt Trời” , được hiểu là xứ Mặt Trời mọc. - Nhật Bản còn được gọi là Phù Tang (xứ có nhiều cây phù tang, tức một loại cây dâu). - Tokyo thành phố trên 20 triệu dân, trở thành “thành phố của những nhà chọc trời”, là nơi duy nhất trên thế giới thực hiện quyền được có ánh sáng Mặt Trời, luật này qui định sự đền bù cho những người dân bị nhà cao tầng che mắt. - Nhật Bản nhập khẩu 84% nhu cầu năng lượng và 94% nhu cầu nguyên liệu cho nền kinh tế quốc dân. - Tàu thuyền buôn bán dọc bờ biển chiếm 45% việc trao đổi hàng hóa trong nước. 1. Vài điều thú vị về tập tục của người Nhật: - Người Nhật thường rất hay sử dụng các từ: xin lỗi, cảm ơn, phiền bạn… - Khi đi trên đường phố, không nên vừa đi vừa ăn, bằng không sẽ bị các cụ già khiển trách. - Khi đi thăm người ốm, không được tặng hoa bởi người Nhật cho rằng đó là điều không tốt. - Không nên tặng mùi xoa cho bạn bè. Chỉ làm điều đó một khi bạn muốn cắt đứt quan hệ. - Khi ăn cơm, đũa nên để ngang chứ không nên để dọc. Vì người Nhật cho rằng đũa để thẳng là không tốt. Khi ăn họ rất kiêng bớt đi bớt lại. - Khi đi mua bán, mặc cả có thể bị coi là điều thất lễ. Trong các cửa hàng, đại đa số các mặt hàng đều có giá cả rõ ràng, không thể bớt được. Người Nhật rất thích đóng gói và tất cả các loại giấy để đóng gói đều rất đẹp. 2. Bốn mùa tại Nhật Bản: - Mùa xuân (tháng 3,4,5): vào mùa xuân có những cơn gió ấm áp thổi từ phía Nam đến. Hoa anh đào bắt đầu nở rộ. Các trường học tại Nhật bắt đầu năm học mới ngày 1 tháng 4. Năm tài chính của Nhật cũng bắt đầu vào ngày này..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Mùa hè (tháng 6,7,8): ngoại trừ Hokkaido, mùa mưa tại Nhật thường rơi từ tháng 6 đến tháng 7. Mùa hè tại Nhật nóng bức và độ ẩm cao. Vào dịp hè, người Nhật thường đi bơi, tắm biển và leo núi… - Mùa thu (tháng 9,10,11): thường hay có những trận mưa bão, nhất là ở phía Đông. Khi những trận mưa bão này qua đi, phong cảnh Nhật trở nên tuyệt đẹp với những hàng cây lá đỏ. Mùa thu cũng là mùa thu hoạch trái cây. - Mùa đông (tháng 12,1,2): rất lạnh. Phía Bắc và miền Trung Nhật hứng chịu những cơn bão tuyết, nhưng cũng là mùa thích hợp cho những ai thích chơi trượt tuyết. 3. Sơ lược quá trính phát triển: (KTCB Tr. 106) a. Những năm trước cách mạng của vua Minh Trị (1868). Nhật Bản cũng như các nước khác ở châu Á là một nước phong kiến, nhà nước thi hành chính sách đóng cửa, nền kinh tế lạc hậu, công nghiệp không có, chỉ có thủ công và thương nghiệp trong khi Tây Âu và Hoa Kì đã trải qua con đường phát triển TBCN. b. Sau cách mạng Minh Trị đến thế chiến II. Từ 1868-1912, thời kì trị vì của vua Minh Trị là thời kì nổi bật nhất trong lịch sử phát triển của Nhật Bản. Trong thời kì này nhà vua có nhiều biện pháp để tiến hành công nghiệp hóa và phát triển kinh tế như: mở các trường trung học, đại học, dạy nghề, thuê công nhân, kĩ sư phương Tây, gửi người đi du học ở nước ngoài, xây dựng xí nghiệp kiểu mẫu, xây dựng hiến pháp nhà nước…nên chỉ trong vài thập kỉ Nhật Bản đã đạt được điều mà phương Tây phải mất hàng thế kỉ để tạo ra một quốc gia hiện đại. Phong trào “Duy Tân” đã làm thay đổi rõ rệt bộ mặt đất nước, công nghiệp phát triển, nhiều ngành tăng đáng kể. Kinh tế phát triển, Nhật Bản tiếp bước con đường của các nước phương Tây khác, tiến hành xâm chiếm thuộc địa (Triều Tiên, Trung Quốc và gây ra chiến tranh với Nga…) tham gia vào thếchiến lần I. Chiến tranh kết thúc, Nhật Bản được hưởng một số quyền lợi, do đó nền kinh tế tăng trưởng nhanh. Với tham vọng bá chủ thế giới, Nhật Bản lao sâu vào con đường quân phiệt hóa nền kinh tế, chuẩn bị tham gia vào thế chiến II. Thế chiến II kết thúc, Nhật bại trận, đàu hàng phe Đồng minh vô điều kiện, đất nước bị tàn phá nặng nề, kéo theo sự phá sản nghiêm trọng của nền kinh tế: nhà máy đóng cửa không có nguyên liệu, công nhân thất nghiệp, nạn đói đe dọa, xã hội rối loạn. c. Thời kì tái thiết và phát triển đất nước (1945-1970). Từ giã chiến tranh…Đến đầu thập kỉ 70 Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc thư 3 thế giới sau Hoa Kì và Liên Xô (cũ). Ngày soạn:......................... TIẾT 22 - BÀI 9: NHẬT BẢN ( tiếp theo) §2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Honshu, Kyushu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ kinh tế chung, các lược đồ công nghiệp, nông nghiệp để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế. - Phân tích các bảng biểu, nêu các nhận xét. - Xác định các trung tâm công nghiệp gắn với các đảo chính của Nhật Bản. 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh và đặc điểm một số ngành kinh tế của Nhật Bản, từ đó lien hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí ở nứơc ta hịên nay. B. Thiết bị dạy học: Bản đồ kinh tế chung Nhật Bản. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày giảng. Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9. Sĩ số. HS nghỉ. 2. Bài cũ: - Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật đối với phát triển kinh tế? - Câu 2: Chứng minh rằng dân số Nhật bản đang già hóa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1. Cả lớp I. Các ngành kinh tế: Tìm hiểu về ngành công nghiệp Nhật Bản 1. Công nghiệp: - GV sử dụng bản đồ kinh tế chung Nhật Bản, SGK hướng dẫn HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau ? Vị trí của sản lượng công nghiệp Nhật Hoa Kì. Bản trên trường quốc tế ? ? Em kể tên những sản phẩm công - Phát triển với tốc độ cao, nhiều ngành đứng đầu thế nghiệp nổi tiếng, các hãng sản xuất của giới. Nhật Bản ? ? Giải thích tại sau Nhật Bản có khả năng phát triển cả những ngành không có lợi thế về tài nguyên ? - Cơ cấu: bao gồm nhiều ngành sản xuất truyền thống và hiện đại chiếm tỉ trọng lớn trên thế giới như: công nghiệp → Dựa vào ưu thế về lao động (cần cù, có chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công tinh thần trách nhịêm cao, ham học, thông cộng, dệt. minh, sáng tạo, và trình độ khoa học công nghệ hiện đại). ? Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ - Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía đông trên đảo Honshu. tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản? → Mức độ tập trung công nghiệp cao, nhiều trung tâm công nghiệp với qui mô lớn và rất lớn. Cơ cấu các ngành công nghiệp đa dạng: cơ khí, hóa chất, hóa dầu, chế tạo máy bay… - Phân bố vùng ven biển, phía nam chủ yếu đảo Honshu. - Tên các trung tâm công nghiệp điển hình: Tokyo, Yokohama, Nagoya… - Địa hình khá bằng phẳng, có các cảng biển thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, giao lưu với các vùng trong nước và quốc tế. HĐ 2. Cá nhân. 2. Dịch vụ:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tìm hiểu về ngành dịch vụ Nhật Bản ? Dựa vào kênh chữ SGK, nhận xét tình hình phát triển và vai trò của thương mại Nhật Bản và giao thông vận tải. ? Gọi HS chỉ 1 số cảng quan trọng của Nhật Bản.. - Thương mại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. (đứng thứ tư thế giới về thương mại, bạn hàng chính: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á,…). - GTVT phát triển, phục vụ đắc lực cho đời sống và nền kinh tế, đặc biệt là vận tải biển có vai trò quan trọng nhất. (nhiều cảng biển lớn: Tokyo, Osaka, Kobe, Nagoya, Yokohama...) - Ngành tài chính, ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.. HĐ 3. Cá nhân. Tìm hiểu về ngành nông nghiệp Nhật Bản ? Giải thích tại sao nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản phát triển theo hướng nào ?. 3. Nông nghiệp:. * Vị trí, vai trò: có vai trò thứ yếu, tỉ trọng của NN trong GDP chiếm khoảng 1%. - Nguyên nhân: + DT đất nông nghiệp ít = 14% dt lãnh thổ. + DT đất NN đang có xu hướng bị thu hẹp, thiên tai, động → Thiếu đất đai, đang có xu hướng bị thu đất… hẹp, thiên tai, động đất… - Giải pháp: Giải thích tại sao đất đai bị thu hẹp ? + Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh , => Do qúa trình đô thị hoá mạnh. ứng dụng nhanh những tiến bộ KH – KT và công nghệ hiện - GV hướng dẫn HS dựa vào hỉnh 9.7 đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và chất lượng nhận xét gì về sự phân bố sản xuất nông nông sản. nghiệp của Nhật Bản ? * Cơ cấu ngành nông nghiệp: → Có cả nông sản ôn đới và cận nhiệt, - Trồng trọt: Các nông sản chính: lúa gạo; chè, thuốc lá, nhiệt đới. dâu tằm… ? Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành - Chăn nuôi: kinh tế quan trọng của Nhật Bản ? - Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng và phát triển mạnh. * Phân bố: HĐ 4. Cá nhân. II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn: Tìm hiểu về 4 vùng kinh tế chính của 1. Honshu: Diện tích rộng, dân số đông nhất, kinh tế Nhật Bản phát triển nhất trong các vùng. Trung tâm công nghiệp chính: Tokyo, Yokohama, - GV gọi HS: Nagoya,… 2. Kyushu: phát triển công nghiệp nặng. ? Xác định 4 đảo chính của Nhật. Trung tâm công nghiệp chính: Fukuoka, Nagasaki, Kagoshima... ? Xác định các trung tâm công nghiệp của 4 vùng kinh tế (Honshu, Hokkaido, 3. Shikoku: nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt Kyushu, Shikoku) động kinh tế. Trung tâm công nghiệp chính: Kochi, Matsuyama.. ? Nêu được các ngành công nghịêp quan 4. Hokkaido: rừng bao phủ phần lớn diện tích. Dân cư trọng của mỗi vùng. thưa thớt. Trung tâm công nghịêp chính: Sapporo, Muroran,.. 4. Củng cố: - Câu hỏi sgk. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài, xem trước bài thực hành và làm Bài tập 3. SGK trang 83. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:..................... TIẾT 23 - BÀI 9: NHẬT BẢN ( tiếp theo) §3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét các số liệu, tư liệu. B. Thiết bị dạy học: - Biểu đồ vẽ sẵn trên giấy A0 - Máy tính, máy chiếu. - Sách giáo khoa lớp 11, vở thực hành C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ: Chứng minh rằng Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao ? 3. Bài mới: Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em hiểu cụ thể hơn về ngành thương mại của nước Nhật Bản qua hai hoạt động cơ bản là: xuất-nhập khẩu và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1. Cá nhân 1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn: - GVgọi HS đọc và phân tích ỵêu cầu của đề - Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật bài, xác định các loại biểu đồ có thể vẽ để thể Bản qua các năm từ 1990-2004. hiện nội dung trên. => Biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường. (thống nhất chọn biểu đồ đường). - GV gọi 1 HS lên bảng vẽ. 2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại:. ? Có nhận xét gì về Cán cân thương mại của Nhật Bản.. a. Nhật Bản là cường quốc thương mại: - Tổng giá trị xuất nhập khẩu lớn (1990: 523 tỉ $; 2004: 1020.2 tỉ $) - Nhật Bản luôn xuất siêu - Xuất khẩu: chủ yếu là sản phẩm công nghịêp chế biến. Nguồn vốn tư bản đầu tư ra nước ngoài - Nhập khẩu: chủ yếu nhập nguyên liệu công nghiệp, năng lượng, nông sản… Công nghệ và kĩ thuật nước ngoài ở giai đoạn đầu, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì, giúp Nhật rút. HĐ 2. Nhóm GV gọi học sinh lần lượt đọc các thông tin và bảng số liệu, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát của hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản: * Nhóm 1, 2: tìm hiểu về các sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu (Dựa vào ô kiến thức 1, 2).
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu TG =>- Xuất khẩu: Sản phẩm công nghiệp chế tạo trong nhiều ngành kinh tế. (chiếm 99% giá trịu xuất khẩu). - Nhập khẩu: Sản phẩm nông nghiệp (lúa mì, b. Đối tác thương mại chủ yếu của Nhật Bản. lúa gạo…), năng lượng, nguyên liệu công Trong tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản: nghiệp (quặng mỏ, cao su, bông vải…) - Khoảng 52% được thực hiện với các nước phát triển, trong đó nhiều nhất là với Hoa Kì, EU. * Nhóm 3, 4: tìm hiểu đối tác thương mại chủ - Trên 45% được thực hiện với các nước đang yếu của Nhật Bản. (dựa vào ô kiến thức 3) phát triển, trong đó 18% được thực hiện với các nước ? Nhật Bản buôn bán chủ yếu với các nước phát NIC châu Á. triển hay đang phát triển. => Các nước phát triển (chiếm 52% tổng giá trị c. Đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN và Việt Nam. mậu dịch) - Đối với các nước ASEAN Nhật Bản có vị trí quan trọng: * Nhóm 5, 6: Tìm hiểu đầu tư của Nhật bản vào + Chiếm 15,7% tổng đầu tư nước ngoài của NB ASEAN và Việt Nam. (dựa vào ô kiến thức 4) GĐ 1995-2001 (22.1 tỉ $) =>HS dựa vào thông tin SGK trả lời + Chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế. - Đối với Việt Nam từ 1991-2004, Nhật Bản - GV giải thích cụm từ FDI, ODA để HS hiểu. chiếm 40% nguồn vốn ODA đầu tư vào Việt Nam với gần 1 tỉ $. 4. Củng cố: Động viên, nhắc nhở HS làm tiếp bài thực hành nếu làm ở lớp chưa xong. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài và xem trước bài Trung Quốc tiết 1.. * Phụ lục: Thông tin vị thế của Nhật Bản trên thế giới, năm 2004. 1. Về khoa học kĩ thuật: (Thiết kế giáo án Đia lí 11) Nhật Bản tìm cách nhập những kĩ thuật hiện đại và phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài bằng cách mua lại những bằng phát minh (tính đến năm 1968 mua phát minh lên tới 6 tỉ $, nhưng nếu nghiên cứu sẽ phải chi tới 200 tỉ $). 2. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản: - Từ thế kỉ 16 đã có những thương gia Nhật Bản đến sinh sống và buôn bán tại Việt Nam. Những thương gia Nhật Bản cùng cộng đồng dân cư bản xứ đã hình thành nên khu đô thị Hộ An (Quảng Nam) sầm uất. - Đầu thế kỉ 20, phong trào Đông Du đã đưa một số thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập đường hướng cải cách nhằm văn minh hóa đất nước. - Ngày 21/9/1973, Việt Nam DCCH và sau này là CHXHCN Việt Nam có quan hệ ngoại giao chính thức với Nhật Bản. - Năm 1992, Nhật Bản quyết định mở lại viện trợ cho Việt Nam. Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam. - Năm 2002, lãnh đạo cấp cao 2 nước thống nhất xây dựng quan hệ Việt Nam – Nhật Bản theo phương châm: “đối tác tin cậy, ổn định lâu dài”. Ngày soạn:......................... TIẾT 24 - BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) §1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Ghi nhớ một số địa danh: Hoàng Hà, Trường Giang............. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận xét và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. 3. Thái độ: - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ Địa lí tự nhiên châu Á - Một số hình ảnh về con người và đô thị TQ. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ: Kiểm tra vở một số HS lấy điểm. 3. Bài mới: **Mở bài: Sử dụng một số hình ảnh tiêu biểu về Trung Quốc như Vạn lý trừơng thành, Cố cung…. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Họat động 1: Cá nhân * Khái quát: GV cho học sinh ghi các thông tin khái quát về TQ. - Diện tích: 9572,8 nghìn km2. HS ghi nhớ các thông tin. - Dân số: 1303,7 triệu người (năm 2005). - Thủ đô: Bắc Kinh. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ. - Bước 1: GV treo bản đồ khu vực Châu Á và vị trí - Diện tích lớn thứ 4 TG. của Trung Quốc, kết hợp hình 10.1, nêu đặc điểm, ý - Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20o B tới 53oB, khoảng nghĩa vị trí địa lý, lãnh thổ. từ 73o Đ đến 135o Đ. - Bước 2: HS quan sát và xác định các nước giáp - Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang TQ và các biển của các nước. mạc ở phía Tây, Nam và Bắc. HS nhắc lại diện tích Nga, Hoa Kỳ, để so sánh sự - Phía Đông giáp biển, mở rộng ra TBD, gần với Nhật rộng lớn, có thể so sánh thêm VN. Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á. - Bước 3: GV tổng kết. - Cả nước có 22 tỉnh , 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương. * Thuận lợi: - Thiên nhiên phong phú, đa dạng => điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế. - Dễ dàng trao đổi kt, văn hóa, khoa học- kĩ thuật với nhiều nước trên thế giới bằng cả đường bộ và đường biển. - Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, bờ biển dài, kín gió… => cho phép phát triển tổng hợp kt biển..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> * Khó khăn: - Lãnh thổ rộng => khai thác tài nguyên khó khăn. * Họat động 3: Nhóm - Đường biên giới dài, hiểm trở => hạn chế khả năng - Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm, phát phiếu giao lưu, buôn bán với các nước lân cận và bảo vệ học tập . lãnh thổ. + Nhóm 1, 3 Tìm hiểu về tự nhiên miền Đông. - Đây là vị trí hay xảy ra động đất, bão, lũ, hạn hán. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về miền Tây. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN . - Bước 2: HS trao đổi, thảo luận. Sau đó đại diên 1. Miền Đông. các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, sửa chữa 2. Miền Tây. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 4: Nhóm - Bước 1: GV treo một sơ đồ lên bảng ( Phần phụ III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI lục).Sau đó chia nhóm, giao nhiệm vụ. 1/ Dân cư + Nhóm 1:Tìm hiểu xem dân cư TQ có đặc điểm gì a- Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,3 tỉ nổi bật? người) + Nhóm 2: Đánh giá về dân cư TQ đối với sự phát - Dân số tăng liên tục. triển kt-xh? * TL : + Lực lượng lao động dồi dào. + Nhóm 3: Đưa ra các giải pháp khắc phục? + Thị trường tiêu thụ rộng. - Bước 2: HS đọc sgk, quan sát hình 10.3, 10.4, hiểu + Hàng năm bổ sung nguồn lao động lớn. biết của mình thảo luận. Sau đó cử đại diện lên viết * KK: Tạo sức ép đối với nền kinh tế và xã hội. vào sơ đồ. Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Về kinh tế: nhà nước phải đầu tư để sản xuất - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng… * Hoạt động 5: Cả lớp. + Về xã hội: xây dựng các công trình công cộng, - GV yêu cầu HS cả lớp đọc sgk tìm các đặc điểm giải quyết việc làm, tệ nạn XH … nổi bật về xã hội TQ. b- Phân bố dân cư - HS đọc sgk và phát biểu. Dân cư phân bố không đều trên lãnh thổ. - GV chốt ý. c -Tỷ lệ dân thành thị thấp 2/ Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục - 90% DS biết chữ - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/SGK/90 * Phiếu học tập : Điều kiện tự nhiên.. Đặc điểm Địa hình. Đất đai Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Đánh giá *Thông tin phản hồi: Đặc điểm Địa hình. Đất đai. Miền Tây. Miền Đông. Miền Tây. Miền Đông. Những dãy núi hùng vĩ: Hymalaya, Thiên Sơn……. Các CN đồ sộ, bồn địa: Ta Rin, Duy Ngô Nhĩ………. Núi cao, sa mạc, đồng cỏ.. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. núi thấp, bồn địa: Tứ Xuyên,…………… Phù sa màu mỡ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Đánh giá. Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít. Ôn đới gió mùa => Cận nhiệt gió mùa. - Là nơi bắt nguồn các sông lớn ở miền Nhiều hệ thống sông lớn,có giá trị về giao thông, Đông. thủy điện: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây - Sông ngắn, dốc, ít nước: Ta Rin Giang……… Giàu có: Than, khí tự nhiên, quặng sắt, Giàu tiềm năng: Dầu khí, than, sắt, ……………. dầu mỏ………………………. + Thuận lợi: Phát triển nền NN với cơ + Thuận lợi: Phát triển chăn nuôi. Giàu tiềm năng cấu cây trồng , vật nuôi đa dạng.Phát cho phát triển các ngành CN và thủy điện. triển các ngành CN khai thác và chế biến + Khó Khăn: không thuận lợi để phát triển trồng khoáng sản. Dịch vụ phát triển: GTVT trọt,đi lại khó, GT tốn kém biển, du lịch… Là nơi tập trung đông dân + Khó khăn: Thường xuyên có bão, lũ lụt…………. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Ngày soạn:..................... TIẾT 25 - BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA(TRUNG QUỐC) §2: KINH TẾ A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. Phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế. - Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam. - Ghi nhớ một số địa danh: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Kông, Thẩm Khuyến...... 2. Kĩ năng: - Phân tích các số liệu, tài liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc. 3. Thái độ: - Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa VN và Trung Quốc. B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ Địa lí tự nhiên Trung Quốc. - BĐ kinh tế chung Trung Quốc - Một số ảnh về hoạt động KT của Trung Quốc. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 11A8 11A9 2. Bài cũ: - Câu 1: Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc? Miền Đông Miền Tây -Các đồng bằng châu thổ rộng lớn: Đông Những dãy núi hùng vĩ: Hymalaya, Thiên Sơn……. Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Các CN đồ sộ, bồn địa: Ta Rin, Duy Ngô Nhĩ………. - Núi thấp, bồn địa: Tứ Xuyên ,… ………… - Câu 2: Dựa vào H 10.1; 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc? 3. Bài mới: ** Mở bài: Nước CHND Trung Hoa được thành lập ngày 1-10-1949. Sau gần 30 năm xây dựng và phát triển, với công cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hóa và kế hoạch 5 năm, nền kinh tế TQ vẫn chưa đạt kết quả như mong muốn. Từ năm 1978, TQ mở cửa đưa nền kinh tế bước sang giai đoạn phát triển mới.. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Cả lớp. - HS nhắc lại những thuận lợi cho sự phát triển Kinh tế của Trung Quốc (kết hợp kiểm tra bài cũ) - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: + Phân tích đặc điểm phát triển kinh tế của Trung Quốc? + Nguyên nhân tạo nên những thành quả kinh tế của họ? - HS trả lời câu hỏi.GV chuẩn kiến thức.. * Họat động 2: Nhóm - Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. + Nhóm 1,3: Đọc sgk, quan sát hình 10.7, 10.8; khai thác bảng số liệu 10.1, và hiểu biết thảo luận câu hỏi sau: - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển các ngành công nghiệp? - Hiện đại hóa công nghiệp đã đưa lại những kết quả gì? - Dựa vào bảng 10.1, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp TQ? + Nhóm 2,4: Đọc sgk, quan sát hình 10.9, hiểu biết thảo luận các câu hỏi cho phần nông nghiệp. - Trung Quốc có những thuận lợi gì để phát triển NN? Thành quả? - Bước 2: HS các nhóm tổ chức thảo luận, và trả. Nội dung chính I. Khái quát 1. Đặc điểm phát triển kinh tế: - Công cụôc hiện đại hóa từ năm 1978) đã mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ: + Kinh tế phát triển mạnh, tiên tục trong nhiều năm. + Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại Bảng: Cơ cấu GDP của TQ qua một số năm. ( Đơn vị: % ). Năm 1985 1995 2004 Ngành Nông-L-NN 28,4 20.5 14,5 Công N-XD 40,3 48,8 50.9 Dịch vụ 31,3 30,7 34,6 - Đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều. 2. Nguyên nhân: - Ổn định chính trị. - Khai thác nguồn lực trong và ngoài nước. - Phát triển và vận dụng khoa học, kĩ thuật. - Có chính sách phát triển kinh tế hợp lí. II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp. a. Chiến lược phát triển: - Thực hiện nền kinh tế thị trường. - Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hóa trang thiết bị, đặc biệt chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh học...). b. Kết quả: - Tốc độ tăng trưởng cao, nhiều sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới về sản lượng. - Phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại, đáp.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> lời câu hỏi. Các nhóm có thể nhận xét và bổ sung ứng được nhu cầu người tiêu dùng. thêm ý kiến. - Nhiều ngành đạt đến đỉnh cao về công nghệ (đưa - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. người lên vũ trụ). c. Phân bố: - Hoạt động công nghiệp chủ yếu tập trung ở phía Đông đất nước. - Các trung tâm công nghiệp có qui mô rất lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh. => Đây có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguồn nguyên vật liệu - Từ cuối những năm 90, Trung Quốc chú ý phát triển công nghiệp vùng nội địa (miền Tây). 2. Nông nghiệp. a. Biện pháp cải cách trong nông nghiệp: - Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. - Cải thiện cơ sở hạ tầng: phát triển giao thông, thủy lợi, áp dụng các kĩ thuật mới, giống mới vào sản xuất. - Miễn thuế nông nghiệp. b. Kết quả hiện đại hóa nông nghiệp: Sản xuất được nhiều loại nông phẩm có năng suất cao, một số loại có sản lượng đứng đầu thế gới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn…) nhưng bình quân đầu người còn thấp. c. Phân bố: - Hoạt động nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông: cơ cấu nông nghiệp đa dạng gồm nhiều loại cây trồng và vật nuôi. + Khu vực phía Bắc (ĐB Đông Bắc, Hoa Bắc) chủ yếu nông phẩm ôn đới: lúa mì khoai tây,… + Khu vực phía Nam (ĐB Hoa Trung, Hoa Nam) chủ yếu nông phẩm cận nhiệt và nhiệt đới: lúa gạo, chè mía… - Miền Tây chủ yếu là chăn nuôi gia súc ăn cỏ: bò, cừu… III. Quan hệ Trung - Việt - Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát * Hoạt động 3: Cả lớp. triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn - GV giới thiệu thêm về một số lĩnh vực hợp tác định lâu dài giữa VN và TQ hiện nay, nhất là về KT - Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ: “ Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi 1,2,3/ SGK/95. Ngày soạn: ............................ TIẾT 26 - BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA(TRUNG QUỐC) §3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Chứng minh sự thay đổi của nền KT Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương. 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có kiến thức trên. - Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu B. Chuẩn bị của thầy và trò - BĐ vẽ theo số liệu SGK - Tư liệu về thành tựu KT TQ C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ: - Câu 1: Dựa vào H 10.8, nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc? - Câu 2: Vì sao sản xuất nông nghiệp lại chủ yếu tập trung ở miền Đông? Chứng minh kết quả hiện đại hóa nông nghiệp? 3. Bài mới: **Mở bài: TQ là nước đông nhất thế giới, với nhiều tiềm năng phát triển kt. Trong nhiều năm, TQ là một quốc gia chậm phát triển.Gần đây TQ đạt được những thành tựu kt to lớn, vị trí đáng kể trong nền kt thế giới. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy sự thay đổi của TQ trong thời gian gần đây. * Hoạt động 1: Cá nhân Câu hỏi: HS tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét. - Bước 1: Một HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung. Đáp án: GDP của Trung Quốc so với thế giới (đơn vị %). 1985 1,93. 1995 2,37. 2004 4,03. - Bước 2: Một HS nhận xét tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới. Các HS nhận xét, bổ sung. Đáp án: + GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần. + Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ 1,93% (1985) tăng lên 4,03% (2004). + Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. * Hoạt động 2: Cá nhân - Bước 1: Điền vào bảng sau sự tăng giảm sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm. Nông sản. ( Đơn vị triệu tấn; tăng: + ; giảm: - ) Sản lượng năm 1995 so Sản lượng năm 2000 so với năm 1985 với năm 1995. Sản lượng năm 2004 so với năm 2000.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Lương thực + 78,8 - 11,3 + 15,3 Bông (sợi) + 0,6 - 0,3 + 1,3 Lạc + 3,6 + 4,2 - 0,1 Mía + 11,5 - 0,9 + 23,9 Thịt lợn + 8,7 + 6,7 Thịt bò + 1,8 + 1,4 Thịt cừu + 0,9 + 1,3 - Bước 2: Nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm. Đáp án: + Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung các nông sản của Trung Quốc đều tăng sản lượng. Ví dụ: Lương thực tăng 82,7 triệu tấn; lạc tăng 2,2 lần. Từ năm 1995 đến 2004 các sản phẩm chăn nuôi như thịt lợn, thịt bò, thịt cừu đều tăng (thịt bò 14,5 triệu tấn). + Từ 1995 – 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía). + Một số nông sản có sản lượng cao nhất thế giới (lương thực, bông, thịt lợn). * Hoạt động 3: Cả lớp - Bước 1: HS đọc yêu cầu mục III, trình bày cách vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi vòng tròn là một năm. - Bước 2: HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS khác vẽ vào vở.. - Bước 3: Một HS nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: + Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng. + Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm. + Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%); các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu. + Cán cân xuất, nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc. * Hoạt động 4: Cả lớp. GV ôn lại một số kiến thức địa lí đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành bài thực hành. - Chuẩn bị các nội dung của tiết kiểm tra viết 45 phút. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: ............................ TIẾT 27: KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ II A.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu học kỳ II đến nay. Để từ đó giáo viên có thể định hướng những giải pháp hợp lý trong công tác giảng dạy ở thời gian cuối năm học. - Nhằm giúp học sinh nâng cao kỹ năng tổng hợp, vận dụng kiến thức để giải thích các vấn đề có liên quan. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Đề và đáp án. - Giấy kiểm tra, bút......... C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng. Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9. Sĩ số. HS nghỉ. 2. Bài cũ: 3. Bài mới:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA – HỌC KÌ I Cấp độ. Vận dụng Nhận biết. Nhật Bản. - Số điểm: 3,5 - Tỉ lệ: 35% Trung Quốc. - Số điểm: - Tỉ lệ:. 3,5 35%. Trung Quốc - Số điểm: 3,0 - Tỉ lệ: 30% - Tổng điểm: 10.0. Thông hiểu Nhận xét tốc độ tăng Vẽ biểu đồ đường. trưởng kinh tế của Nhật Bản 15% = 1,5 điểm. 20% = 2,0 điểm. Kết quả công nghiệp Nguyên nhân đưa hóa nông – công đến những kết quả nghiệp. trong nông – công nghiệp 17,5% = 1,75 điểm 17,5% = 1,75 điểm Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc. Giải thích sự phân bố dân cư TQ. 15% = 1,5 điểm. 15% = 1,5 điểm. 3,25. 3,25. 3,5 = 35%.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Tỉ lệ %:. 100%. 32,5%. 32,5%. ĐỀ KIỂM TRA 1 Câu 1 : (3,5 điểm)Chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiệp – nông nghiệp của Trung Quốc ? Cho biết những nguyên nhân đưa đến kết quả đó ? Câu 2 : (3,0 điểm)Nêu đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc ? Giải thích sự phân bố đó ? Câu 3 : (3,5 điểm) Cho bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản ( Đơn vị : % ) Năm Tốc độ tăng trưởng GDP. 1990 5,1. 1995 1,5. 1997 1,9. 1999 0,8. 2001 0,4. 2003 2,7. 2005 2,5. a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản từ 1990 đến 2005 ? b) Nêu nhận xét cần thiết ?. ĐÁP ÁN : Câu 1 : a) Đối với nông nghiệp : 1,5 điểm - Kết quả : 0,75 + Sản xuất được nhiều nông sản với năng suất cao. + Một số loại có sản lượng đứng đầu TG như LT, bông , thịt lợn.. - Nguyên nhân:( 0,75)TQ đã sử dụng nhiều chính sách- biện pháp đúng đắn như : + Giao quyền sử dụng đất cho hộ nông dân. + Xây dựng hệ thống đường giao thông – thuỷ lợi . + Đưa kỹ thuật mới vào sản xuất. + Phổ biến giống mới, miễn thuế nông nghiệp. b) Đối với công nghiệp :2,0 điểm - Kết quả : 1,0 + Sản lượng công nghiệp tăng nhanh . VD + Một số ngành có sản lượng đứng đầu TG như: than, thép, xi măng. + Các ngành công nghiệp kỹ thuật cao phát triển. + Chế tạo thành công tàu vũ trụ Thuần Châu V. - Nguyên nhân: TQ đã thực hiện nhiều chính sách đúng đắn như :1,0 + Chuyển nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. + Mở cửa. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. + HĐH trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao. + Coi trọng phát triển công nghiệp nông thôn, để tận dụng lao động và tài nguyên sẵn có. Câu 2 :3,0 điểm a) Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở TQ :1,5 điểm - Miền Đông : Dân cư tập trung đông đúc, đặc biệt ở các đồng bằng, các TP lớn ( MĐTB trên 100 người/km2 )1,0 - Miền Tây : Dân cư rất thưa thớt, đại bộ phận .lãnh thổ có mật độ dưới 1 người / km2.1,0 b) Giải thích :1,5 điểm - Miền Đông : Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi như : địa hình thấp, nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn đới, cận nhiệt gió mùa. - Miền Tây : Do có nhiều điều kiện tự nhiên không thuận lợi như : địa hình cao hiểm trợ, khí hậu khắc nghiệt, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. Câu 3 : 3,5 điểm - Vẽ biểu đồ đường, chú ý khoảng cách năm, có đầy đủ nội dung.2,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Nhận xét ngắn gọn , có dẫn chứng.1,5 điểm Ngày soạn: ............................ Tiết 28 - Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á §1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI *** - Diện tích: 4.5 triệu km2 - Dân số: 556.2 triệu người (2005) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí địa lí, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản . 3. Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ, khai thác bền vững tự nhiên, các di sản văn hoá, cố gắng học tập tốt để xây dựng đất nước. B. Chuẩn bị của thầy và trò - Bản đồ hành chính Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ: Kiểm tra vở thực hành một số học sinh. 3. Bài mới: - Chúng ta đã tìm hiểu một số khu vực và quốc gia trên thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp sang khu vực sản xuất và xuất khẩu nhiều nông sản nhiệt đới nổi tiếng: gạo, cao su, cà phê, chè, tiêu, dầu cọ, mía… Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1. Cả lớp I. Tự nhiên: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ: ? Dựa vào Hình 11.1 nêu nét chính về VTĐL Đông Nam Á. - Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp - GV giới hạn toạ độ địa lí trên bản đồ: giáp giữa TBD và ÂĐD. (920 Đ - 140 0 Đ; 280 B - 15 0 N) - GV gọi HS đọc thông tin mục 1. SGK - Gồm 2 bộ phận: bán đảo Trung Ấn và Gọi HS chỉ trên BĐ khu vực Đông Nam Á quần đảo Mã Lai..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Tiếp giáp với biển và đại dương nào ? ? Tiếp giáp với các nước lớn và các nền văn minh nào ? ? Vị trí đó mang lại thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế các nước trong khu vực ? =>HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Giao lưu giữa các nước trong và ngoài khu vực, giao lưu giữa các nền văn minh lớn; thiên tai nhiều, là nơi bị các cường quốc nhòm ngó. ? Tại sao nói ĐNA có vị tríchiến lược quan trọng ? → Cầu nối châu Á và châu ĐD, ÂĐD & TBD, khu vực giàu tài nguyên, lao động, hiện đang phát triển rát năng động và có vị trí ngày càng cao trên trường quốc tế. Chuyển ý: trong mục 2, 3 chúng ta sẽ nghiên cứu về các đặc điểm tự nhiên và vai trò rất đa dạng của Đông Nam Á. HĐ 2. Nhóm ? Để nghiên cứu khu vực chia làm mấy bộ phận ? - GV: để nghiên cứu từng bộ phân có những đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, sông ngòi… - GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho HS. + Nhóm 1, 2, 3 thảo luận: Đông Nam Á lục địa. + Nhóm 4, 5, 6 thảo luận: Đông Nam Á biển đảo. ? Gọi HS kể tên 1 số dãy núi. (lược đồ H 11.1) ? Yếu tố đất đai cho thuận lợi gì cho phát triển kinh tế ? (GV hướng dẫn HS khai thác thêm 1 số yếu tố: sinh vật, biển, khoáng sản) nếu có thời gian.. - Nằm trong khu vực nội chí tuyến (có khí hậu xích đạo, nhiệt đới ẩm gió mùa). - Tiếp giáp 2 nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ. - Có vị tríchiến lược quan trọng.. 2. Đặc điểm tự nhiên: Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.. a. Đông Nam Á lục địa: - Địa hình: chủ yếu là đồi núi chạy dài theo hướng bắc-nam hoặc tây bắc-đông nam xen kẽ là các đồng bằng phù sa màu mỡ. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa -Đất đai: đất feralit, đất phù sa. - Sông ngòi: nhiều sông lớn *Chuyển ý: Với ĐKTN trên có những thuận lợi và khó Mekong, MeNam, sông Hồng… khăn gì cho khu vực phát triển KT-XH.. HĐ 3. Cá nhân/cả lớp GV ghi yêu cầu trên bảng HS nghiên cứu trả lời: - Khí hậu, đất đai, nguồn nước. - Khoáng sản - Rừng - Biển ? Các yếu tố trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT-XH ở khu vực ? →Khó khăn: thiên tai, một số tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt. *Chuyển ý: Dân cư và xã hội của khu vưc có đặc điểm gì nổi bật. HĐ 4. Cả lớp GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: - Qui mô dân số - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên - Cơ cấu dân số. b. Đông Nam Á biển đảo: - Địa hình: nhiều đồi núi, ít đồng bằng, đất đai màu mở (do có nhiều tro bụi núi lửa). - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo - Sông ngòi: ngắn và dốc. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên: a. Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo; đất đai màu mở; nguồn nước dồi dào => phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Có lợi thế về tài nguyên khoáng sản: than, dầu mỏ, thiếc, quặng sắt… - Có lợi thế về tài nguyên rừng. - Có lợi thế phát triển kinh tế biển. b. Khó khăn: là nơi có nhiều thiên tai, nguy cơ cháy rừng… II. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư: - Khu vực có dân số đông: 574 triệu người (2007), mật độ dân số cao gấp 2.5 lần thế giới..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Phân bố. ? Lực lượng lao động ở các nước trong KV có thuận lợi và khó khăn gì ? - Dân tộc - Tôn giáo - Văn hoá. - Cơ cấu dân số trẻ - Phân bố dân cư không đồng đều (chủ yếu tập trung ở đồng bằng và ven biển) - Trình độ lao động còn hạn chế. 2. Xã hội: - các quốc gia Đông Nam Á có nhiều dân tộc, nhiều tôn giáo. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn. - Phong tục tập quán của người dân ĐNA có nhiều nét tương đồng.. 4. Củng cố: Câu 1. - Tại sao nói Đông Nam Á tồn tại trong đa dạng ? - Vấn đề đặt ra đối với các quốc gia Đông Nam Á là gì ? 5. Hoạt động nối tiếp: xem trước bài ở nhà về kinh tế Đông Nam Á.. * Phụ lục: Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi. Vị trí địa lí Yêu cầu phát hiện/trả lời Tiếp giáp với biển và đại Thái Bình Dương, Ấn Độ dương nào? Dương. Nằm trong đới khí hậu nào? Nhiệt đới ẩm gió mùa, Xích đạo. Tiếp giáp với các nước lớn và Trung Quốc và Ấn Độ. các nền văn minh cổ đại nào?. Phân tích ý nghĩa Giao lưu quốc tế và phát triển kinh tế biển. ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống kinh tế và hoạt động xã hội. Vị trí giao lưu thuận lợi, tạo sức hấp dẫn cho các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng, thuận lợi để các đạo giáo phát triển. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Ngày soạn: ...................... TIẾT 29 - Bµi 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TIẾT 2 : KINH TẾ ) A. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm: 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được đặc điểm và phân bố một số ngành kinh tế của các nước ASEAN. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ kinh tế chung Đông Nam Á. Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á. - Phóng to các bản đồ, biểu đồ trong SGK. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày giảng. Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9. Sĩ số. HS nghỉ. 2. Bài cũ: . - Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ? - Trình bày các vấn dề về dân cư, xã hội của Đông Nam Á ? 3. Bài mới: Đông Nam Á có nhiều thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn trong sự phát triển kinh tế. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu Đông Nam Á đã hạn chế các khó khăn, tận dụng được thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhóm I. Cơ cấu kinh tế - Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 11.5 và chia lớp thành ba nhóm: + Cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á có sự + Nhóm 1: Nghiên cứu biến động của khu vực I. chuyển dịch theo hướng: + Nhóm 2: Nghiên cứu biến động của khu vực II. - GDP khu vực I giảm rõ rệt. + Nhóm 3: Nghiên cứu biến động của khu vực III. - GDP khu vực II tăng mạnh. => Mỗi nhóm nghiên cứu, kí hiệu bằng mũi tên thể - GDP khu vực III tăng ở hầu hết các nước. hiện chiều biến động của GDP khu vực mình nghiên Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông cứu giai đoạn 1991 - 2004 (Phiếu học tập số 1). lạc hậu sang nền kinh tế có nền công nghiệp và dịch vụ phát triển. - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình và ghi trên bảng. Hoạt động 2: Nhóm - Bước 1: HS dựa vào bản đồ, nội dung trong SGK, ghi vào phiếu học tập số 2. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp. + Nhóm 2: Tìm hiểu về sự phát triển ngành dịch vụ. + Nhóm 3: Tìm hiểu về sự phát triển ngành nông nghiệp. + Nhóm 4: Nhận xét phần trả lời của các nhóm trên.. II. Công nghiệp và dịch vụ 1. Công nghiệp a. Phát triển mạnh các ngành: - Chế biến và lắp ráp ôtô, xe máy, điện tử (Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam). - Khai thác than, dầu (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Brunây) và khoáng sản kim loại (Việt Nam, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xi-a). - Sản xuát giày da, dệt may, tiểu thủ công nghiệp, hàng tiêu dùng. b. Xu hướng phát triển: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài để tranh thủ nguồn vốn, công - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng nghệ và phát triển thị trường. (ghi bảng và thuyết minh trên bản đồ), cho ví dụ minh hoạ. Toàn lớp nhận xét. GV chốt lại kiến thức. 2. Dịch vụ a. Hướng phát triển - Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp. - Xây dựng đường sá, phát triển giao thông. - Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng. b. Mục đích: Phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> trong nước và thu hút các nhà đầu tư. III. Nông nghiệp 1. Trồng lúa nước - Lúa nước là cây trồng lâu đời của cư dân khu vực (vì phù hợp với nền nhiệt độ, ánh sáng, chế độ mưa và đất phú sa màu mỡ) và trở thành cây lương thực chính. - Được phát triển ở tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất ở In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Philip-pin, Ma-lai-xi-a. - Do áp dụng tiến bộ KHKT, năng suất lúa ngày càng tăng. - Vấn đề của các nước trong khu vực: Cần sử dụng hợp lí đất gieo trồng lúa nước, tránh tình trạng lãng phí đòi hỏi phải có quy hoạch phát triển dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển. 2. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả - Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-laixi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. - Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước. Đông Nam Á là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu.Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản. - Trâu, bò, lợn được nuôi nhiều. - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản phát triển. Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính; sản lượng đánh bắt cá còn rất khiêm tốn so với các khu vực khác trên thế giới. 4. Củng cố - Em hãy nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam á, xu hướng đó nói lên điều gì? - Đánh dấu (X) vào bảng các sản phẩm/ngành sản xuất, quốc gia đó là tiêu biểu. 5. Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành câu1,2,3 trang 106 sách giáo khoa. * phô lôc : 1. Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi. Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Cam-pu-chia Việt Nam Xu hướng chung 2. Phiếu học tập số 2 Sự phát triển công nghiệp: Sự phát triển dịch vụ: 1. Nêu tên các ngành, tên các sản phẩm chính, phân bố sản 1. Nêu tên các ngành dịch vụ và hướng xuất chủ yếu ở những nước nào? phát triển. 2. Hướng chính của sự phát triển. 2. Mục đích phát triển dịch vụ. 3. Tại sao nền công nghiệp của khu vực lại phát triển theo hướng đó? 3. Phiếu học tập số 3 và thông tin phản hồi..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Điều kiện Sản phẩm chính phát triển Trồng cây công Đất ba dan, khí hậu Cao su, cà phê, hồ tiêu nghiệp nhiệt đới ẩm Trồng cây ăn quả Đất vườn, đất đồi Cây ăn quả nhiệt đới 4. Phiếu học tập số 4 và thông tin phản hồi. Điều kiện Sản phẩm chính phát triển Chăn nuôi Đất đồi, sông rạch. Trâu, bò, lợn Sản phẩm phụ của lương Các loại gia cầm thực. Đánh bắt hải sản Giáp biển Cá, tôm, mực. Nuôi trồng thuỷ, Nhiều vùng nước lợ, Cá, tôm, cua hải sản nước ngọt. Các quốc gia tiêu biểu Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Inđô-nê-xi-a, Việt Nam. Hầu hết các nước trong khu vực.. Các quốc gia tiêu biểu Mi-an-ma, Thái Lan, In-đô-nêxi-a, Việt Nam. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. Hầu hết các nước trong khu vực.. Ngày soạn:........................... tIẾT 30 - Bµi 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á §3 : HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( ASEAN ) A. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục tiêu của AEAN. - Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong hiệp hội. - Ghi nhớ một số địa danh: Tên các nước và thủ đô các nước ASEAN 2. Kĩ năng : - Lập đề cương và trình bày một báo cáo. - Cách tổ chức một bài hội thảo khoa học. 3. Thái độ: Có ý thức nổ lực trong học tập để xây dựng và phát triển đất nước nói riêng và khu vực nói chung. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ kinh tế chung Đông Nam Á. Máy chiếu,. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng. Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9. Sĩ số. HS nghỉ. 2. Bài cũ: . - Nêu cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á ? Nêu những đặc điểm cơ bản về các ngành kinh tế của Đông Nam Á? 3. Bài mới: Trên thế giới, EU được biết tới như một khối các quốc gia thành đạt cả về kinh tế, chính trị, xã hội. ở châu á có một khối liên kết các quốc gia đang hướng tới mô hình phát triển của EU trong một vài chục năm.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> tới, đó là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, gọi tắt là ASEAN. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN. + Nhóm 2: Tìm hiểu về mục tiêu chính của ASEAN. + Nhóm 3: Tìm hiểu về cơ chế hợp tác của ASEAN. + Nhóm 4: Nhận xét phần trả lời của các nhóm trên. - Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức.. Kiến thức cơ bản I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN 1. Lịch sử hình thành và phát triển - Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: Thái Lan, In-đônê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xing-ga-po. - Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. - Quốc gia chưa tham gia ASEAN là Đông Ti-mo. 2. Mục tiêu chính của ASEAN - Có 3 mục tiêu chính: + Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên. + Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. + Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.. Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là “Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển”.. Hoạt động 2: Cả lớp - Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức SGK và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi: + Nêu những thành tựu của ASEAN? + Nêu những thách thức đối với ASEAN? + Nêu những giải pháp của ASEAN? - Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.. 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN - Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao... - Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. - Thông qua các dự án, chương trình phát triển. - Xây dựng khu vực thương mại tự do. Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển. II. Thành tựu và thách thức của ASEAN. 1. Thành tựu 1: Tốc độ tăng trưởngkinh tế của các nước trong khối khá cao. Thách thức: Tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu. Giải pháp: Tăng cường các dự án, chương trình phát triển cho các nước có tốc độ phát triển kinh tế chậm hơn. 2. Thành tựu 2: Đời sống nhân dân đã được cải thiện. Thách thức: Còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, còn tình trạng đói nghèo sẽ: - Là lực cản của sự phát triển.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Là nhân tố dễ gây ra mất ổn định xã hội.. Giải pháp: Chính sách riêng ở mỗi quốc gia thành. Hoạt động 3: Cả lớp - Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, hãy: + Nêu ví dụ cho thấy Việt Nam đã tham gia tích cực vào hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế xã hội? + Em có nhận xét gì về cơ hội và thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN. - Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.. viên để xoá đói, giảm nghèo (như chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam). 3. Thành tựu 3: Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. Thách thức: Không còn chiến tranh, nhưng vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây nên mất ổn định cục bộ. Giải pháp: - Tăng cường hợp tác về chống bạo loạn, khủng bố. - Nguyên tắc hợp tác nhưng không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Về cơ bản vẫn phải giải quyết tận gốc vấn đề bất bình đẳng xã hội và nâng cao đời sống nhân dân. III. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN. 1. Tham gia của Việt Nam - Về kinh tế, giao dịch thương mại của Việt Nam trong khối đạt 30%. - Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội, thể thao... - Vị trí của Việt Nam ngày càng được nâng cao. 2. Cơ hội và thách thức - Cơ hội: Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn ngót nửa tỉ dân. Thách thức: Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn. Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá.. 4. Củng cố Hãy nêu một thành tựu của ASEAN, có thách thức nào ẩn chứa trong thành tựu đó, hãy nêu giải pháp khắc phục? 5. Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành câu 1,2 trang 110 sách giáo khoa. Ngày.....Tháng......Năm......... Đã kiểm tra. Ngày soạn:.......................... TIẾT 31 - Bµi 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á §4 : THỰC HÀNH - TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á ). A. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm: 1. Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á. - Đánh giá hoạt động du lịch của Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á. - Nhận xét tình hình xuất - nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn 1990 - 2004. 2. Kĩ năng : - Vẽ biểu đồ cột. - Phân tích số liệu, xử lí bảng số liệu. 3. Thái độ: Đông Nam Á là khu vực có nhiều lợi thế để phát triển du lịch song ở đây mới phát triển ở dạng tiềm năng. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ châu Á hoặc bản đồ thế giới - Bảng số liệu về giá trị xuất - nhập khẩu. C.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9 2. Bài cũ: Hãy nêu một thành tựu của ASEAN, có thách thức nào ẩn chứa trong thành tựu đó, hãy nêu giải pháp khắc phục? 3. Bài mới: Để tìm hiểu về hoạt động ngành du lịch của khu vực Đông Nam Á so với khu vực Đông Á cũng như khu vực Tây Nam Á; Tình hình xuất- nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á về: giá trị xuất - nhập khẩu, qui mô, cán cân xuất - nhập khẩu. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: I. Yêu cầu của bài thực hành. GV ghi nội dung của bài thực hành. * Bài tập 1:Tìm hiểu về hoạt động du lịch quốc tế ở Đông Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài thực hành Nam á * Bài tập 2: Tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực ĐNA. Hoạt động 2: GV hướng dẫn làm bài thực hành cho cả lớp. Dựa vào bảng 14.3 hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch một số khu vực trên TG ? Trục tung thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch , trục hoành thể hiện các khu vực: Yêu cầu vẽ biểu đồ chính xác, đẹp có đầy đủ thông tin.. II. Hướng dẫn: 1. Dựa vào bảng. 11 hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch một số khu vực trên TG ?. + Trục tung thể hiện số khách du lịch quốc tế và chi tiêu của khách du lịch , trục hoành thể hiện các khu vực :.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực ( GDP/người) Số chi tiêu của khách Tính BQ chi tiêu = x 1000 Số du khách - So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở ĐNA và hai khu vực còn lại, cao hay thấp hơn bao nhiêu lần. * GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: - Cán cân xuất nhập khẩu là gì ? - Thế nào là xuất siêu ? nhập siêu ? - Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước trong khu vực ĐNA ?. - Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực ( GDP/người). - So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở ĐNA và hai khu vực còn lại. 2. Tình hình xuất nhập khẩu của Đông Nam Á: - Dựa vào hình 11.9 nhận xét về các cân thương mại trong giai đoạn 1990- 2004 của các quốc gia trong khu vực ĐNA. - Cán cân xuất nhập khẩu sự chênh lệch giá trị xuất khẩu với giá trị nhập khẩu. - Xuất siêu: Xuất khẩu > nhập khẩu. - Nhập siêu: Xuất khẩu < nhập khẩu. III. Tiến hành. 1. Sự phát triển của ngành du lịch. - Vẽ biểu đồ hình cột.. Hoạt đông 3: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: * Nhóm 1, 3 làm bài tập 1. * Nhóm 2, 4 làm bài tập 2 * Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. * Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * GV nhận xét chốt lại kiến thức. * HS hoàn thành bài thực hành => GV nhận xét, đánh giá cho điểm.. - Bình quân chi tiêu : + Đông Á = 1050 USD / khách + Đông Nam Á = 477 USD / khách + Tây Nam Á = 445 USD / khách - So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế: + Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á ít nhất (2003) trong 3 khu vực. + Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á cũng thấp nhất, chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực Đông Á. + Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch còn cho thấy các sản phẩm du lịch cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực Đông Nam Á chỉ ngang bằng so với khu vực Tây Nam Á và còn thua xa so với khu vực Đông Á. Nếu tính tới khu vực Tây Nam Á còn chịu ảnh hưởng bởi chiến tranh, mất ổn định do nạn khủng bố làm hạn chế sự phát triển du lịch của khu vực trong nhiều năm thì thực sự trong ba khu vực trên, Đông Nam Á tuy giàu tiềm năng nhưng vẫn là khu vực có các sản phảm du lịch còn hạn chế. 2. Tình hình xuất nhập khẩu. + Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn từ 1990 - 2004. + Xin-ga-po và Thái Lan có cán cân thương mại dương ở hai thời điểm năm 2000 và 2004, ngược lại Việt Nam có cán cân thương mại âm ở cả ba thời điểm. + Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu vực (tăng hơn 10 lần trong 14 năm: xuất khẩu từ 2,4 lên 26,5; nhập khẩu từ 2,75 lên 31,9), mặc dù giá trị tuyệt đối ở mọi thời điểm đều thua so với Xing-ga-po và Thái Lan. + Xin-ga-po là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất, nhập khẩu thấp nhất ở cả 3 thời điểm trong số 4 quốc gia. 4. Củng cố - Biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành nếu chưa xong.. Ngày soạn: ......................... TIẾT 32 - : THỰC HÀNH - HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO VỀ DÂN CƯ ÔXTRÂYLIA A. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần nắm: - Biết rõ thêm về dân cư Ô-xtrây-li-a - Phân tích lược đồ, bảng số liệu, xử lí các thông tin cho sẵn. - Lập dàn ý đại cương, chi tiết cho một báo cáo. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Ô-xtrây-li-a. Bản đồ Kinh tế chung Ô-xtrây-li-a. - Lược đồ Phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a (phóng to theo SGK). C.Tiến trình dạy học..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1. Ổn định: Ngày giảng. Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A7 11A8 11A9. Sĩ số. HS nghỉ. 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở thực hành một số HS để lấy điểm 3. Bài mới Mở bài: GV: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về dân cư của Ô-xtrây-li-a qua bài thực hành “Viết báo cáo và trình bày về vấn đề dân cư Ô-xtrây-li-a”. Mục tiêu của bài học và sản phẩm của bài thực hành: + Lập đề cương chi tiết cho báo cáo về vấn đề dân cư ở Ô-xtrây-li-a. + Viết báo cáo ngắn về vấn đề dân cư ở Ô-xtrây-li-a. Hoạt động 1: Cặp/nhóm - Bước 1: GV tổ chức cho HS viết báo cáo và trình bày báo cáo: + HS thu thập các nguồn thông tin. + HS đề xuất tên báo cáo. ví dụ : “Những đặc điểm cơ bản của dân cư Ô-xtrây-li-a” hoặc “Dân cư - một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở Ô-xtrây-li-a”... + HS viết dàn ý đại cương cho một báo cáo (theo dàn ý trong SGK). Sau đó chi tiết hoá nội dung. - Bước 2: Các cặp/nhóm phân tích tài liệu, viết báo cáo . GV lưu ý HS: Chỗ cần gạch đầu dòng các ý, không cần viết thành câu văn hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Cả lớp Mỗi nhóm trình bày một vấn đề, các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh một báo cáo. * Nội dung báo cáo cần đạt được: 1. Dân số và quá trình phát triển dân số: a. Dân số ít: 20,4 triệu người (2005) trên diện tích 7,7 triệu km2. b. Quá trình phát triển dân số: - Dân số tăng chậm và không đều giữa các thời kì. Năm 1850 là 1,2 triệu người, đến 2005 số dân tăng lên 17 lần. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1939 - 1985 (trong 46 năm dân số tăng thêm 8,7 triệu người, trung bình 0,2 triệu người/năm). - Tỉ suất gia tăng dân số thấp: 1,3%/năm (1975 - 2000); 0,6% (2005). - Dân số tăng chủ yếu do nhập cư. - Thành phần dân nhập cư: + Trước 1973: Người da trắng là chủ yếu. + Sau năm 1973 có thêm người châu á. Gần đây tới 40% dân nhập cư là người châu Á. 2. Sự phân bố dân cư: - Ô-xtrây-li-a là lục địa có mật độ dân cư thưa thớt nhất: 3 người/km2. - Dân cư phân bố không đều: + 90% dân cư sống tập trung trên khoảng 3% diện tích đất liền ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. + 97% diện tích còn lại hầu như không có dân. Mật độ dân cư trung bình vùng Nội địa là 0,3 người/km2. + 85% dân số sống ở thành phố và thị trấn. - Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư. + Người bản địa sống ở hoang mạc, phía Tây, Tây Bắc của đất nước..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Dân nhập cư sống ở phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Cơ cấu chủng tộc và tôn giáo: + Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (95%), người bản địa chỉ chiếm 1%. + Tôn giáo đa dạng, song chủ yếu là Thiên chúa (26%), giáo phái Anh (26%), Cơ đốc giáo (24%)... - Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế (2004): + Khu vực I: 3% + Khu vực II: 26% + Khu vực III: 71%. - Và có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III. 3. Chất lượng dân cư: - Học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp THPT đứng hàng đầu thế giới. - Chỉ số phát triển con người ở thứ hạng cao trên thế giới và nâng cao không ngừng. - Một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao. Các chuyên gia tin học và tài chính có chất lượng cao. Nhiều nhà khoa học có trình độ cao. - Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. 4. Củng cố - Học sinh đánh giá, cho điểm đối với từng nhóm. 5. Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(88)</span>