Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài thu hoạch diễn án Hồ sơ tình huống 06: Tranh chấp quyền sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.17 KB, 14 trang )

BÀI THU HOẠCH
TÓM TẮT NỘI DUNG TRANH CHẤP:
Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 2 tại Thôn 6, Xã Phù Vân, Huyện Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam,
I.

-

diện tích 777m2 có nguồn gốc là do cụ ơng Chu Khắc Yến tặng cho con trai là ông
-

Chu Khắc Trường (mất năm 1945) và bà Chu Thị Cúc (mất năm 1990).
Ông Trường và bà Cúc sinh được 04 người con gồm: Chu Thị Thanh, Chu Thị Loan,
Chu Khắc Sinh, Chu Thị The. Sau khi ơng Trường và bà Cúc mất có để lại tài sản là
nhà đất tại thửa đất trên (TBĐ số 2 thửa 40 mang tên bà Cúc theo sổ địa chính xã, đất
chưa cấp sổ đỏ) và hoa màu trên đất là 14 cây nhãn, 01 cây dừa, 01 bụi tre, 01 cây táo,

-

01 bể nước.
Năm 1994, ông Chu Khắc Sinh về quê để xin cấp sổ đỏ, nhưng khơng được vì chưa
làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Ngày 20/01/1994 ơng Sinh có đơn chuyển quyền
thừa kế cho vợ chồng anh họ là ông Chu Khắc Thuyên (tức Kha) và bà Đinh Thị Tám
để thừa kế, trơng nom hương khói, thờ phụng tổ tiên.Đơn này có xác nhận của trưởng
họ là ông Chinh và xác nhận của trưởng thôn Vân Châu và xã Phù Vân.

-

Ngày 04/4/1994 bà Thanh, bà Loan, bà The biết sự việc này và khơng đồng ý việc
chuyển nhượng này nên đã có đơn khiếu nại lên chính quyền địa phương.

-



Ngày 10/04/1994, UBND xã Phù Vân đã ra thơng báo tạm đình chỉ việc chuyển quyền
thừa kế giữa ông Sinh và ông Thuyên.

-

Ngày 15/04/1994, bà Thanh, bà Loan, bà The và ông Sinh lập giấy giao quyền trơng
nom (có xác nhận của trưởng thôn và UBND xã) giao cho ông Thuyên trông nom và
thu hoạch hoa quả, quản lý đất đai trong 5 năm từ 15/04/1994 đến 15/04/1999, ông
Thuyên được hưởng 50% giá trị hoa màu thu hoạch và có trách nhiệm đóng thuế và
các nghĩa vụ khác với địa phương.

-

Tháng 07/1999, bà Thanh về quê nhưng ông Thuyên, bà Tám không thực hiện việc
đóng thuế cho nhà nước nên bà Thanh đã yêu cầu chấm dứt thỏa thuận ngày
15/04/1994.

-

Ngày 22/11/2001, ông Sinh lập giấy giao quyền sử dụng thổ đất 520m 2 cho ông
Chinh.

-

Ngày 29/5/2016, bà Loan, bà Thanh trở về và thấy gia đình bà Tám làm nhà trên đất
nhà mình. Hai bà có yêu cầu bà Tám dừng xây dựng đồng thời làm đơn gửi chính
quyền địa phường đến can thiệp nhưng phía bà Tám vẫn tiếp tục xây dựng.

1



-

Ngày 05/06/2016, họp gia đình thống nhất giao nhà đất cho chị Thanh quản lý, cuộc
họp này khơng có bà The vì sức khỏe yếu và ơng Sinh khơng rõ liên lạc.

-

Ngày 19/06/2016, hòa giải tại UBND xã Phù Vân, theo đó UBND nhận định đất là
của bà Cúc, khơng phải của bà Tám; việc bà Tám xây nhà là trái phép, yêu cầu giữ
nguyên hiện trạng, hai bên tự thỏa thuận trong vịng 10 ngày, hịa giải khơng thành.

-

Ngày 05/11/2014, bà Thanh, ông Sinh khởi kiện bà Đinh Thị Tám ra Tòa án nhân dân
Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.

-

Ngày 08/11/2016, Tòa án nhân dân Thành phố Phủ Lý thụ lý vụ án tranh chấp quyền
sử dụng đất theo đơn của bà Thanh ngày 05/11/2016.
II.
II.1.

PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NGUYÊN ĐƠN:
Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:

Kính thưa Hội đồng xét xử,
Sau đây tơi xin trình bày u cầu khởi kiện của nguyên đơn trong vụ án kiện đòi

tài sản giữa nguyên đơn bà Chu Thị Hồng Thanh, ông Chu Khắc Sinh và với bị đơn bà
Đinh Thị Tám như sau:
Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 2 có nguồn gốc do cụ ơng Chu Khắc Yến tặng cho
con trai là ông Chu Khắc Trường (mất năm 1945) và bà Chu Thị Cúc (mất năm 1990).
Ông Trường và bà Cúc sinh được 04 người con gồm: Chu Thị Thanh, Chu Thị Loan,
Chu Khắc Sinh, Chu Thị The. Hiện cả 04 người con đều cịn sống và khơng có tranh
chấp về quyền thừa kế di sản.
Năm 1994, ông Chu Khắc Sinh về quê để xin cấp sổ đỏ, nhưng khơng được vì
chưa làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Ngày 20/01/1994, ơng Sinh có viết giấy
thỏa thuận chuyển nhượng quyền thừa kế thửa đất nêu trên cho ông Chu Khắc Thuyên
(tức Kha) – chồng bà Đinh Thị Tám để thừa kế thường xun, trơng nom hương khói,
thờ phụng tổ tiên. Đến ngày 04/4/1994 bà Thanh, bà Loan, bà The biết sự việc này và
không đồng ý việc chuyển nhượng này nên đã có đơn khiếu nại lên chính quyền địa
phương.
Sau đó, do điều kiện sinh sống, cả bốn người con đều thống nhất giao cho ông
Chu Khắc Thuyên quản lý tài sản bằng Giấy trao quyền trông nom lập ngày
15/04/1994 có sự làm chứng của họ hàng và chính quyền địa phương.
Đến ngày 29/5/2016, bà Loan, bà Thanh trở về và thấy gia đình bà Tám làm

2


nhà trên đất nhà mình. Hai bà có u cầu bà Tám dừng xây dựng đồng thời làm đơn
gửi chính quyền địa phường đến can thiệp nhưng phía bà Tám vẫn tiếp tục xây dựng.
Vì nhận thấy bà Tám đang có hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp
của gia đình mình, bà Chu Thị Hồng Thanh khởi kiện ra Tòa án nhân dân Thành phố
Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam. Sau nhiều lần hòa giải, các bên nhưng khơng thống nhất được.
Do đó, tại phiên tịa ngày hơm nay, ngun đơn có những u cầu sau:
Thứ nhất, công nhận quyền sử dụng đối với phần đất diện tích 777 m2 tại thửa
đất số 40 tờ bản đồ số 02 lập năm 1998 tọa lạc tại thôn 6, xã Phù Vân, Thành phố Phủ

Lý, tỉnh Hà Nam là tài sản chung của bà Chu Thị Thanh, ông Chu Văn Sinh, bà Chu
Thị The, bà Chu Thị Loan.
Thứ hai, buộc bà Đinh Thị Tám trả lại thửa đất số 40 tờ bản đồ số 02 cho các
chủ sử dụng hợp pháp nêu trên.
Thứ ba, buộc bà Đinh Thị Tám tháo dỡ tồn bộ cơng trình trên phần đất của
ngun đơn. Các ngun đơn khơng có nghĩa vụ bồi thường cho việc tháo dỡ nhà cửa
do Bị đơn đã xây dựng trái pháp luật.
Trên đây là toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối với vụ án. Kính mong
Hội đồng xét xử xem xét và chấp nhận.
II.2.

Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

Các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của nguyên đơn bao gồm:
−CMND, sổ hộ khẩu của bà Thanh và ông Sinh;
−Sơ yếu lý lịch của bà Thanh;
−Giấy xác nhận ông Chu Khắc Trường đã chết;
−Giấy chứng tử của bà Chu Thị Cúc;
−Trích lục gia phả nhà ơng Chu Khắc Yến;
−Đơn chuyển quyền thừa kế;
−Tờ bản đồ số 3 năm 1990;
−Bản đồ địa chính năm 1990;
−Thơng báo của UBND xã Phù Vân ngày 10/4/1994;
−Bản đồ tả hiện trạng 1998;
−Biên bản Họp gia đình ngày 10/01/2007 và ngày 05/6/2016;
−Biên bản hịa giải lần 1 ngày 19/6/2016 và lần 2 ngày 25/10/2016;

3



−Báo cáo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai của UBND xã Phù Vân ngày

25/10/2016;
−Biên bản đo đạc, kiểm tra khảo sát thực địa và định giá tài sản ngày 01/03/2017.
− Bản đồ xây dựng trái phép

-

III.

KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM ĐỂ BẢO VỆ

III.1.

QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NGUYÊN ĐƠN:
Hỏi bị đơn

Bà hãy cho biết bà Chu Thị Cúc và ông Chu Khắc Trường có bao nhiêu người
con?

-

Bà có biết hiện ai là chủ sở hữu quyền sử dụng diện tích đất 777m 2 tại thửa đất
số 40, tờ bản đồ số 02 tại thôn 6, xã Phù Vân, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
khơng?

-

Bà có sinh sống, thu hoa lợi trên mảnh đất này khơng?


-

Bà có biết việc UBND đình chỉ giấy chuyển giao quyền thừa kế của ông Sinh
cho ông Thuyên không?

-

Bà biết gì về việc ơng Sinh và ơng Thun chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

-

Thời điểm chuyển nhượng đất, bà có biết chủ sở hữu là ai khơng?

-

Bà có biết giấy giao quyền trơng nom ngày 15/04/1994 khơng? Nếu có hãy
trình bày lại nội dung ghi nhận trong giấy này?

-

Thu nhập của bà đối với cây cối trên đất như thế nào?

-

Khi xây dựng bà có thơng báo cho gia đình bà Thanh và xin phép chính quyền
địa phương khơng?

-

Tại sao chính quyền địa phương đã can thiệp nhưng bà vẫn tiếp tục xây dựng?

III.2.

Hỏi nguyên đơn:

Hỏi Bà Chu Thị Thanh:
-

Cha mẹ bà chết năm nào? Khi chết, di sản để lại bao gồm những gì? Có giấy tờ
chứng nhận quyền sở hữu chưa?

-

Bà hãy cho biết hàng thừa kế thứ nhất của cha mẹ bà gồm những ai?

-

Bà hãy tường trình việc giao cho vợ chồng ơng Thun trơng nom nhà cửa, đất
đai? Lý do giao, có thỏa thuận gì khơng, nội dung thỏa thuận như thế nào?

-

Bà biết gì về việc chuyển quyền sử dụng đất giữa ơng Sinh và ông Thuyên? Bà

4


có ý kiến gì về việc này?
-

Đối với việc xây dựng nhà của bà Tám trên đất của gia đình bà, bà đã can thiệp

như thế nào?

-

Bà có nhận được tiền thu hoạch nông sản từ năm 1994 đến năm 1999 khơng?
Hỏi ơng Chu Khắc Sinh:

-

Vì sao ơng ký đơn chuyển quyền thừa kế cho ơng Thun? Thời điểm đó có
những ai biết việc này?

-

Ơng có nhận tiền chuyển quyền sử dụng đất của ơng Thun hay khơng? (Nếu
có: Số tiền là sao nhiêu? Đã trả đủ hay chưa?)
III.3.

Hỏi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:

Hỏi bà Chu Thị Loan và Chu Thị The:
-

Bà biết gì về việc ông Sinh làm biên bản chuyển giao quyền thừa kế cho ông
Thuyên?

-

Ý kiến của bà đối với việc chuyển giao này như thế nào?


-

Quyền sử dụng đất này thuộc về ai?

-

Đối với những ý kiến vừa rồi của bà Thanh, ông Sinh, bà có ý kiến bổ sung hay
phản đối gì khơng?
IV.

BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO NGUN ĐƠN
BÀI BẢO VỆ

Kính thưa Hội đồng xét xử,
Thưa vị Đại diện Viện kiểm sát,
Quý luật sư đồng nghiệp và những người có mặt trong phiên tịa hơm nay.
Tơi là Sunny - Luật sư tại Công ty luật Sunny Lawyers, thuộc Đồn luật sư Thành
phố Hồ Chí Minh. Theo u cầu của bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh,
được sự đồng ý của Q tịa. Hơm nay, tơi tham gia phiên toà với tư cách là người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Chu Thị Hồng Thanh và ông Chu Văn Sinh là
nguyên đơn trong vụ án tranh chấp kiện đòi tài sản với bị đơn là bà Đinh Thị Tám.
Kính thưa Hội đồng xét xử, qua quá trình thu thập, nghiên cứu hồ sơ và các tài
liệu, chứng cứ của các bên cùng lời khai của các đương sự tại phiên tòa trong vụ án
này, tơi xin trình bày các quan điểm để bảo vệ thân chủ mình như sau:
Thứ nhất, thửa đất số 40, tờ bản đồ số 2 tại thôn 6, xã Phù Vân, huyện Phủ Lý,

5


tỉnh Hà Nam có tổng diện tích là 777m2 thuộc quyền thừa kế của ông Sinh, bà Thanh,

bà Loan và bà The, bởi:
-

Theo hồ sơ quản lý địa chính lưu tại UBND xã Phù Vân, bản đồ 1990, bản tả hiện
trạng 1998 và qua lời khai của các đương sự thì nguồn gốc thửa đất trên thuộc quyền
sử dụng đất của hai cụ Chu Khắc Trường và Chu Thị Cúc, do bà Cúc đứng tên trên sổ
địa chính. Vì bà Cúc đã có tên trong sổ địa chính cho nên bà Cúc có đầy đủ điều kiện
để được cơng nhận quyền sử dụng đất căn cứ tại Điểm b Khoản 1 Điều 100 Luật Đất
Đai 2013.
-

Ông Trường, bà Cúc qua đời không để lại di chúc, di sản để lại là quyền sử

dụng đất có tổng diện tích là 777m2 thửa đất số 40, tờ bản đồ số 2, tài sản trên đất gồm
ngơi nhà cấp 4, lợp ngói đỏ 2 gian tường trát đất với và hoa màu trên đất là 14 cây
nhãn, 01 cây dừa, 01 bụi tre, 01 cây táo, 01 bể nước. Phần di sản này sẽ được chia
theo pháp luật. Căn cứ vào hồ sơ vụ án và các biên bản lời khai của các đương sự, bà
Cúc và ơng Thun có 04 người con: bà Chu Thị Thanh, Chu Thị Loan, ông Chu
Khắc Sinh và Chu Thị The. Như vậy, bốn người con này thuộc hàng thừa kế thứ nhất
căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 651 Bộ Luật Dân sự năm 2015.
Từ những phân tích trên nhận thấy quyền sử dụng đất nêu trên thuộc quyền sử
dụng hợp pháp của ông Trường và bà Cúc. Bà Chu Thị Thanh, bà Chu Thị The, bà
Chu Thị Loan và ông Chu Văn Sinh là con của hai cụ nên là đồng sở hữu quyền sử
dụng đất đối với thửa đất do bà Chu Thị Cúc đứng tên theo quy định pháp luật về thừa
kế.
Thứ hai, giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông Sinh và ông
Thuyên là trái quy định pháp luật, bởi lẽ:
Ngày 20/01/1994, ông Chu Khắc Sinh làm giấy chuyển nhượng quyền thừa kế
mảnh đất trên cho ông Thuyên. Tuy nhiên các đồng thừa kế còn lại là bà Thanh, bà
Loan, bà The không hay biết về sự việc này. Ông Sinh không phải là người thừa kế

duy nhất của cụ Trường và cụ Cúc, đồng thời theo các chứng cứ tài liệu vụ án, khơng
có giấy ủy quyền của bà Thanh, bà Loan, bà The cho ông Sinh đại diện trong việc
định đoạt di sản thừa kế. Do đó, để thực hiện mua, bán, tặng cho, cho thuê, quản lý và
các hình thức định đoạt khác đối với phần đất trên theo quy định tại BLDS 2015 và
luật Đất Đai 2013, phải có sự đồng thuận của tất cả các đồng thừa kế.

6


Ngoài ra Điều 620 BLDS 2015 quy định người được thừa kế di sản chỉ có thể
từ chối nhận di sản và phần di sản này sẽ được chia đều cho các đồng thừa kế cịn lại
mà khơng được chuyển nhượng phần thừa kế di sản của mình. Như vậy, việc chuyển
nhượng quyền thừa kế giữa ông Sinh và ông Thuyên theo Đơn chuyển quyền thừa kế
lập ngày 20/1/1994 là hoàn toàn trái pháp luật theo quy định tại Điều 167, 168 Luật
Đất đai 2013.
Bên cạnh đó, UBND xã Phù Vân có sự sai sót trong việc khẳng định chỉ có ơng
Sinh là người thừa kế duy nhất nên ngày 10/4/1994 UBND xã Phù Vân đã ra thông
báo về việc tạm đình chỉ việc chuyển quyền thừa kế giữa ơng Sinh và ơng Thun. Vì
vậy, đây khơng phải là căn cứ chứng minh việc thửa đất 777m 2 của gia đình cụ Cúc đã
được chuyển quyền sử dụng cho gia đình bà Tám.
Hơn nữa bà Tám cũng khơng đưa ra được bất kỳ bằng chứng nào như Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán đất với sự đồng ý của tất cả các
đồng thừa kế để chứng minh quyền sử dụng đất của mình. Điều này khẳng định, đơn
chuyển quyền thừa kế giữa ông Sinh và ông Thun hồn tồn bị vơ hiệu, khơng có
giá trị pháp lý và gia đình bà Tám khơng phát sinh quyền sở hữu, sử dụng đối với
mảnh đất và tài sản trên đất.
Thứ ba, ông Thuyên, bà Tám đã vi phạm nghĩa vụ trong thỏa thuận“giao quyền
trông nom” ngày 15/4/1994, cụ thể:
Văn bản thỏa thuận“giao quyền trông nom” ngày 15/4/1994 xác định rõ quyền
và trách nhiệm của ông Thuyên khi trông nom đất đai và khu vườn là: “Thời hạn giao

05 năm kể từ ngày 15/04/1994 đến ngày 15/04/1999. Người được sử dụng phải có
giao ước sau: nhà cửa tu sửa giữ để ở không để dột nát, đất đai tự sản xuất ra sản
phẩm sử dụng và nạp nghĩa vụ với nhà nước (trồng các cây ngắn ngày) không được
xây dựng cơ bản như: làm nhà, đất phải giữ nguyên mặt bằng không được đào khoét.
Các cây cối lưu niên không được chặt phá”.
Trên thực tế, ông Chu Khắc Thuyên chỉ có quyền quản lý, sử dụng di sản đến
ngày 15/04/1999. Tuy nhiên, vào thời điểm chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận ông
Thuyên mất, chị em bà Thanh không có điều kiện trở về nên dẫn đến việc bà Tám tiếp
tục quản lý, sử dụng di sản cho đến thời điểm phát sinh tranh chấp. Căn cứ vào Điểm
đ Khoản 1 Điều 617 BLDS 2015, trong mọi thời điểm, khi tất cả các đồng thừa kế yêu

7


cầu người quản lý di sản thừa kế giao trả lại di sản thì họ phải giao trả lại theo đúng
quy định của pháp luật về thừa kế.
Ngoài ra, theo thỏa thuận giữa các đồng thừa kế và ông Thuyên thì thời hạn giao
quản lý di sản thừa kế là 05 năm (15/04/1994 – 15/4/1999), hết thời hạn trên thì người
quản lý di sản khơng cịn quyền và trách nhiệm gì đối với sản trên nữa. Việc khơng
giao trả ngay khi hết thời hạn giao nói trên và khơng có ý kiến gì từ các người
thừa kế khơng đồng nghĩa với việc tài sản này đương nhiên thuộc về người quản
lý di sản ở thời điểm đó. Như vậy, khi bà Tám xây dựng nhà trên phần đất này đã vi
phạm vào thỏa thuận trước đó với chị em bà Thanh, đồng thời đây cũng là hành động
chiếm hữu tài sản trái pháp luật.
Do đó yêu cầu buộc bà Đinh Thị Tám phải tháo dỡ tồn bộ cơng trình trên đất
của gia đình bà Thanh, trả lại diện tích đất nói trên cho các đồng thừa kế là có căn cứ,
phù hợp quy định pháp luật.
Vì những lý do trên, một lần nữa tôi trân trọng kiến nghị HĐXX nghiên cứu,
xem xét chấp thuận các yêu cầu của nguyên đơn Chu Thị Hồng Thanh và Chu Khắc
Sinh, cụ thể:

Thứ nhất, công nhận quyền sử dụng đối với phần đất diện tích 777 m2 tại thửa
đất số 40 tờ bản đồ số 02 lập năm 1998 tọa lạc tại thôn 6, xã Phù Vân, Thành phố Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam là tài sản chung của bà Chu Thị Thanh, ông Chu Văn Sinh, bà Chu
Thị The, bà Chu Thị Loan.
Thứ hai, buộc bà Đinh Thị Tám trả lại thửa đất số 40 tờ bản đồ số 02 cho các
chủ sử dụng hợp pháp nêu trên.
Thứ ba, buộc bà Đinh Thị Tám tháo dỡ tồn bộ cơng trình trên phần đất của
ngun đơn. Các ngun đơn khơng có nghĩa vụ bồi thường cho việc tháo dỡ nhà cửa
do Bị đơn đã xây dựng trái pháp luật.
Trên đây là toàn bộ quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên
đơn, kính đề nghị HĐXX xem xét để ra một bản án công bằng và đúng pháp luật
nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tơi.
Xin trân trọng cảm ơn!

8


V.
1.

PHẦN NHẬN XÉT VAI DIỄN
Nhận xét về công việc chuẩn bị

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.

Nhận xét về vai diễn

Chủ tọa phiên tòa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hội thẩm nhân dân

9


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Kiểm sát viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thư ký phiên tòa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nguyên đơn

10


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Luật sư nguyên đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
11


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Luật sư Bị đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
12


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Người làm chứng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các vai diễn khác
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

13


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

14



×