Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

de thi tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.88 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Tạ Thị Ngàn. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Bài 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch hoặc uyu để tạo thành từ ngữ đúng. a) bộc …………. c) khúc…………. b) rỗng………….. d) ngã……………. Bài 2: (1 điểm) Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau: a) Cái trứng bọ ngựa như là một hòn đất màu nâu xỉn. b) Những chú bọ ngựa bé tí như con muỗi. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Bài 3: ( 1 điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. 3. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Kể lại kỷ niệm khó quên ngày đầu tiên em đến trường. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ 1 - LỚP 3 Bài 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi tiếng được 0,25 điểm a) bộc tuệch c) khúc khuỷu b) rỗng tuếch d) ngã khuỵu Bài 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) Cái trứng bọ ngựa - hòn đất màu nâu xỉn b) Những chú bọ ngựa - con muỗi. Bài 3: (1 điểm) Đặt đúng câu hỏi được 1 điểm. 3. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Kể lại kỷ niệm khó quên ngày đầu tiên em đến trường. Viết được đoạn văn từ 7 – 10 câu theo gợi ý: 1. Em đi học lớp 1 vào thời gian nào trong năm? Khung cảnh hôm đó ra sao? 2. Hôm ấy ai đưa em đến trường? 3. Em mặc quần áo như thế nào? 4. Mẹ chuẩn bị cho em những gì? 5. Ai đón em vào lớp? 6. Các bạn ở lớp như thế nào? 7. Trong buổi học đầu tiên điều gì làm em nhớ nhất?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày ra đề: 10/11/2012 Người ra đề: Đặng Thị Xuân ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt lớp 3 I-Chính tả: (Nghe viết). Cô giáo tí hon. Viết đầu bài và đoạn Bé treo nón ... đánh vần theo. ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… I- Bài tập:. Câu 1: Điền vào chỗ chấm s, x.. Cây .... ấu, chữ .....ấu, san ....ẻ, .....ẻ gỗ, củ ......ắn. Câu 2: Gạch chân sự vật được so sánh với nhau trong câu sau: Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. III- Tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………. ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt lớp 3. I-Chính tả: (3 điểm) Viết đúng, viết đẹp. I- Bài tập:. (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm. Câu 1: Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, củ sắn. Câu 2: Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. III- Tập làm văn: (5 điểm) - Nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? - Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? - Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? - Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? - Em nghĩ gì về buổi học đó?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày ra đề: 10/11/2012 Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................................... Bài 2: Điền vào chỗ trống Tr hay ch? Cuộn ....òn,. ...ân thật,. Chậm ...ễ,. chích ....èo. Bài 3: Đặt 2 câu theo kiểu mẫu Ai là gì?. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………............................................ III- Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ (5-7) kể về gia đình em với người bạn mới quen ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………. ……………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp án I.. / Bài tập Bài 1: (1 điểm) Đặt được câu đúng được 1 điểm Bài 2: (1 điểm).Điền đúng mỗi phần cho 0,25 điểm Bài 3: (2 điểm) Đặt được một câu được 1 điểm. II. / Taäp laøm vaên: GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS . - Viết được một đoạn văn (khoảng 5 câu trở lên ) kể về gia đình em cho một người bạn mới quen : 2,5 đđiểm. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm. - Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm - Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1; 0,5..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Tạ Thị Ngàn. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 1. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống ch hoặc tr để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Sau …ận bão …ân ….ời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt ….ời nhú lên dần dần rồi lên …o kì hết ….òn ….ĩnh, phúc hậu như một lòng đỏ của một quả ….ứng thiên nhiên đầy đặn. Câu 2: (1 điểm) Xếp các câu sau thành 2 bộ phận Câu Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? 1. Trời mùa thu xanh ngắt. ………………………………………….. ………………………………… 2. Mái tóc của bà bạc phơ. ………………………………………….. ………………………………… 3. Chú chuồn chuồn ớt rực rỡ ………………………………………….. ………………………………… trong bộ cánh của mình. Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống. a. Em bé............................................................................................................. b. Cụ già............................................................................................................ c. Cô tiên........................................................................................................... d. Ông bụt........................................................................................................... 3. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1 - LỚP 3 I. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Sai 1 lỗi trừ 0,1 điểm. Sau trận bão chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết tròn trĩnh, phúc hậu như một lòng đỏ của một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Câu 2: (1 điểm) Câu. Ai (cái gì, con gì)?. Thế nào?. (0,25 điểm) 1. Trời mùa thu xanh ngắt.. Trời mùa thu. xanh ngắt. Mái tóc của bà. bạc phơ. Chú chuồn chuồn ớt. rực rỡ trong bộ cánh của mình.. (0,25 điểm) 2. Mái tóc của bà bạc phơ. (0,5 điểm) 3. Chú chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ cánh của mình.. Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống. a. Em bé kháu khỉnh (0,5 điểm) b. Cụ già đẹp lão(0,5 điểm) c. Cô tiên xinh đẹp(0,5 điểm) d. Ông bụt hiền từ(0,5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Viết được một bức thư theo gợi ý: - Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? miền nào? - Mục đích viết thư là gì? Những nội dung cơ bản trong thư là gì? (nêu lí do viết thư, tự giới thiệu về bản thân, hỏi thăm bạn và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày ra đề: Người ra đề: Đặng Thị Xuân. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt lớp 3. I-Chính tả: (Nghe viết). Người liên lạc nhỏ. Viết đầu bài và đoạn Sáng hôm ấy... đằng sau. ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………. II- Bài tập:. Câu 1: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi.. khung c......; c.......ngựa; s.........ấm; g......thư; t.......cây. Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: a- Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ........... b- Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc..........

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III- Tập làm văn: Viết một bức thư cho bạn ở nơi xa để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt lớp 3. I-Chính tả: (3 điểm) Viết đúng, viết đẹp. I- Bài tập:. (2 điểm) Đúng mỗi phần được 1 điểm. III- Tập làm văn: (5 điểm) - Em định viết thư cho ai? - Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. - Vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn. - Em tự giới thiệu về mình với bạn. - Em hỏi thăm về tình hình sức khoẻ, học tập của bạn sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. - Tình cảm của em đối với bạn. - Nhớ ghi rõ tên địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần iu hay uyu : Khúc kh...... : n......kéo: Ngã kh.......: Bận b......:. r......rít. Câu 2: (1 điểm) Đặt 2 câu với kiểu câu Ai thế nào? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống. a. Con thỏ.................................................................................................... b. Con rùa................................................................................................... c. con cáo................................................................................................... d. con ong ................................................................................................... III. Tập làm văn (5 điểm) Viết một bức thư cho bạn ở nơi xa để làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ 1 - LỚP 3 Phần I. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết đúng một từ được 0,2 điểm Câu 2: (1 điểm) Đặt được một câu được 0,5 điểm Câu 3: ( 2 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống. a. Con thỏ láu lỉnh(0,5 điểm) b. Con rùa chậm chạp(0,5 điểm) c. Con cáo gian ác(0,5 điểm) d. Con ong chăm chỉ(0,5 điểm) II- Tập làm văn:. (6 điểm). - Em định viết thư cho ai? - Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. - Vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn. - Em tự giới thiệu về mình với bạn. - Em hỏi thăm về tình hình sức khoẻ, học tập của bạn sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. - Tình cảm của em đối với bạn. - Nhớ ghi rõ tên địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Tạ Thị Ngàn. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Câu 1: Điền vào chỗ chấm s hoặc x: ….ản …..uất;. …..ào xạc;. sỗ …..àng;. …….ông xênh. Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc? Đồng ruộng, giang sơn, rừng núi, nước non, ao hồ, đất nước, xóm làng. Câu 3: Đọc các câu sau: Muôn nghìn cây mía múa gươm. Kiến hành quân đầy đường. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. a) Những sự vật nào được nhân hoá trong các câu thơ trên? b) Những từ ngữ nào thể hiện phép nhân hoá trong các câu thơ trên? Câu 4: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu: a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu…………………………………………….. b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé………………………………….. Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn về một người lao động trí óc mà em yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐÁP ÁN. Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,2 điểm. Sản xuất, xào xạc, sỗ sàng, xông xênh Câu 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm Các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc: giang sơn, nước non, đất nước, quốc gia. Câu 3: (2 điểm) a) Tìm đúng các sự vật được nhân hoá được (1 điểm) (Cây mía, kiến, cây dừa, ngọn mùng tơi) b) Tìm đúng các từ ngữ thể hiện phép nhân hoá được (1 điểm) (múa gươm, hành quân, sải tay bơi, nhảy múa) Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) … rất dũng cảm. b) … rất thông minh. Câu 5: (5 điểm) Gợi ý: - Giới thiệu người trí thức đó tên là gì? khoảng bao nhiêu tuổi (1 điểm). - Người đó làm nghề gì? ở đâu? (1,5 điểm) - Trong công tác và trong đời sống hàng ngày, người đó có gì đặc biệt? (1,5 điểm) - Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? (1 điểm). Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Câu 1: Điền vào chỗ chấm d hoặc r: - Đường dài ......ằng ...ặc - Sức khỏe ....ẻo ...ai - Lửa cháy ...ừng ....ực Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quố Đồng ruộng, giang sơn, rừng núi, nước non, ao hồ, đất nước, xóm làng. Câu 3: Đọc các câu sau: Muôn nghìn cây mía múa gươm. Kiến hành quân đầy đường. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. a) Những sự vật nào được nhân hoá trong các câu thơ trên? b) Những từ ngữ nào thể hiện phép nhân hoá trong các câu thơ trên? Câu 4: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu: c) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu…………………………………………….. d) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé………………………………….. Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn về một người lao động trí óc mà em yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐÁP ÁN. Câu 1: (1 điểm) điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,2 điểm. Sản xuất, xào xạc, sỗ sàng, xông xênh Câu 2: (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm Các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc: giang sơn, nước non, đất nước, quốc gia. Câu 3: (2 điểm) a) Tìm đúng các sự vật được nhân hoá được (1 điểm) (Cây mía, kiến, cây dừa, ngọn mùng tơi) b) Tìm đúng các từ ngữ thể hiện phép nhân hoá được (1 điểm) (múa gươm, hành quân, sải tay bơi, nhảy múa) Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm c) … rất dũng cảm. d) … rất thông minh. Câu 5: (5 điểm) Gợi ý: - Giới thiệu người trí thức đó tên là gì? khoảng bao nhiêu tuổi (1 điểm). - Người đó làm nghề gì? ở đâu? (1,5 điểm) - Trong công tác và trong đời sống hàng ngày, người đó có gì đặc biệt? (1,5 điểm) - Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? (1 điểm). Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Đặng Thị Xuân. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I . Chính tả: (5 điểm)Nghe – Viết Bài viết : Đi hôi chùa Hương (Viết từ đầu đến ……nên núi rừng cũng thơSGK TV 3 tập 2 trang 68) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. II. Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý. a. người đó tên là gì? làm gì? ở đâu? quan hệ như thế nào với em? b. Hằng ngày người đó làm công việc gì? c. Người đó làm viẹc như thế nào? d. Công việc ấy quan trọng như thế nào? e. Em thích công việc của người đó không? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Tạ Thị Ngàn. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Câu 1: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng: Sai trái, sáng sủa, xơ xuất, ngôi sao, sôi gấc, xương đêm, xạch bóng. Câu 2: Gạch dưới những từ ngữ cho biết Ngỗng và Vịt được nhân hoá trong các câu thơ sau: Ngỗng không chịu học Khoe biết chữ rồi Vịt đưa sách ngược Ngỗng cứ tưởng xuôi Câu 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? trong từng câu dưới đây: a) Em ham đọc sách để hiểu biết thêm. b) Chúng em thi đua học tập tốt để cô giáo vui lòng. Câu 4: Điền dấu câu thích hợp (trong các dấu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm) vào từng ô trống trong đoạn văn sau: Gió xuân đang hây hẩy  ánh mặt trời ấm áp toả sáng khắp vườn cây  Vân chợt hỏi ông  Ông ơi  Vì sao lá cây trong vườn đều có màu xanh hả ông . Câu 5: Viết một đoạn văn kể lại một việc làm tốt của em (hoặc của bạn em) để giữ cho môi trường xanh – sạch – đẹp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐÁP ÁN Câu 1: (1 điểm) Tìm và sửa lại đúng mỗi từ ngữ được 0,2 điểm. Các từ ngữ sửa lại đúng là: sáng sủa, ngôi sao, xôi gấc, sương đêm, sạch bóng. Câu 2: (1 điểm) Gạch đúng mỗi từ ngữ ở mỗi dòng thơ được 0,25 điểm (gạch dưới các từ ngữ: không chịu học, khoe biết chữ, đưa sách ngược, cứ tưởng xuôi) Câu 3: (1 điểm) Gạch đúng mỗi phần được 0,5 điểm. a) để hiểu biết thêm. b) để cô giáo vui lòng. Câu 4: (2 điểm) Điền đúng dấu câu ở mỗi  được 0,25 điểm. Thứ tự điền là: phẩy, chấm, hai chấm, chấm than, chấm hỏi. Câu 5: (5 điểm) Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý: - Em (bạn em) đã làm được việc tốt gì? (1 điểm) - Việc đó diễn ra khi nào? ở đâu? diễn ra như thế nào? Kết quả của công việc ra sao (3 điểm) - Cảm nghĩ của em về việc làm tốt đó (1 điểm) Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày ra đề: Người ra đề: Đặng Thị Xuân ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Tiếng Việt lớp 3 I-Chính tả: (Nghe viết). Tiếng đàn. Viết đầu bài và đoạn Tiếng đàn bay ra ... đến hết. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… II.Bàitập:câu1 Nối mỗi từ cột A với cột B.. A. B. buổi. đình. triều. cao. ngược. chiều. chiều. chuông. Câu 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao”. a- Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b- Chi em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. III- Tập làm văn: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày ra đề: 9/11/2012 Ngày kiểm tra: Người ra đề: Đỗ Thị Hồng Anh. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 I.. BÀI TẬP Bài 1: Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với các từ sau: Anh dũng, thông minh Bài 2: Tìm các từ ngữ để phân biệt tiếng sau:. - Xay : ....................................................................... - Say:.......................................................................... Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì? Để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong các câu dưới đây. a. Hai bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích còn giặc trông thấy thì kinh hồn. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... b.Trung đoàn trưởng đến gặp các đội nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về gia đình. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... II. Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu theo các đề bài sau. a. Kể về một người lao động . b. Kể về một ngày hội ở quê em. c. Kể về một trận rthi đấu thể thao. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐÁP ÁN I.. Bài tập. Bài 1:( 2 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm Bài 2: (1 điểm) Xay : xay bột Say: say xe Bài 3: (2 điểm)Đặt được 1câu hỏi được 1 điểm II.. Tập làm văn. Câu 5: (5 điểm) Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý Lưu ý: Bài viết được khoảng từ 7 – 10 câu. Diễn đạt rõ ràng, đủ ý, chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu được tối đa 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót trừ 0,5; 1; 1,5; 2 điểm….

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×