Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tinh theo cong thuc hoa hoc tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.88 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN TRỌNG KỶ. BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8 TIẾT 31. Tính theo công thức hoá học GV:. BUI THỊ XUÂN NGA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ C©u hái 1 Nªu c¸c bíc tiÕn hµnh tÝnh % theo khèi lîng c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt ? - Bíc 1: Tìm khèi lîng mol cña hîp chÊt. - Bíc 2: Tìm sè mol nguyªn tö cña mçi nguyªn tè cã trong 1 mol hîp chÊt. - Bíc 3: TÝnh thµnh phÇn % theo khèi lîng mçi nguyªn tè cã trong 1 mol hîp chÊt.. C©u hái 2: ¸p dông tÝnh % vÒ khèi lîng c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt Fe2O3 ? Giải: -M Fe2O3 = 56x2 + 16x3 = 160 (g). - Trong 1 mol hîp chÊt cã: 2 mol nguyªn tö Fe 3 mol nguyªn tö O % Fe = %O=. 56x2 160 16x3 160. x 100% = 70% x 100% = 30%. Hay % O = 100% - 70% = 30%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (t t) II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Thí dụ 1 : Một hợp chất R có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% Cu 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R đó. Biết khối lượng mol của hợp chất là 160g..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiếp). II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Tóm tắt: Cho biết: % Cu= 40% % S = 20% % O = 40% MR 160g Yêu cầu: Tìm CTHH của R CuxSyOz. Lời giải: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: mCu = Cu. 40 x 160 100. = 64 (g). ;. m SS =. 20 x 160 = 32 (g) 100. m O = 160 – (64 +32) = 64 (g). Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: x = nCu = Cu. mCu Cu. MCu Cu. mSS 64 y= n = = = = 1 (mol) ; S S M S 64 S mO 64 z= nOO = = = 4 (mol) MOO 16. 32 = 1 (mol) 32. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (TT) II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. 1. Cách tiến hành: *Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất (mA=. %A x Mhc hc 100. ; …). *Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất suy ra được chỉ số x, y… * Viết công thức hóa học cần tìm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2009. Tiết Tiết 31: 31: TÍNH TÍNH THEO THEO CÔNG CÔNG THỨC THỨC HOÁ HOÁ HỌC HỌC (Tiếp) (Tiếp) II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thøc ho¸ häc cña hîp chÊt. Ví dụ 2:. Tóm tắt: Cho biết: % S = 40% % O = 60% d A/H2  40 Yêu cầu: Tìm CTHH của A. SxOy. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. Mét hîp chÊt khÝ A cã thµnh phÇn vÒ khèi l *Xác định khối lượng mol của hợp chất dựa îng c¸c nguyªn tè lµ: 40%S vµ 60%O. vào tỉ khối đối với hiđro. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất khí A. Biết khí A có tỉ khối đối *Xác định khối lượng của từng nguyên tố víi khÝ hidro lµ 40. trong 1 mol hợp chất. *Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất suy ra xác định được x, y. *Viết công thức hóa học cần tìm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiếp). 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Lời giải:. Khối lượng mol của hợp chất là:. Tóm tắt: Cho biết: % S = 40% % O = 60% d A/H2  40 Yêu cầu: Tìm CTHH của A. SxOy. d A/H2 . MA  40  MA  40.2 80(gam) 2. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: mS . 40.80 32 (g); 100.  mO 80  32 48 (g). Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: x nS . mS 32 m 48  1(mol); y nO  O  3 (mol) MS 32 MO 16. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol S và 3 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: SO3 ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết Tiết 31: 31: TÍNH TÍNH THEO THEO CÔNG CÔNG THỨC THỨC HOÁ HOÁ HỌC HỌC (Tiếp) (Tiếp) 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức ho¸ häc cña hîp chÊt. Ví dụ 3:. Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% M R 106g Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Na xC yOz. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. Mét hîp chÊt R cã thµnh phÇn vÒ khèi l *Xác îng định lượng của từng nguyên tố c¸ckhối nguyªn tè lµ:43,4%Na; trong11,3%C 1 mol hợp chất. vµ con lai la O. Em h·y x¸c định công thức hoá học của hợp chất *Xỏc đó. định sốhîp molchÊt nguyên tửlîng của mol từnglµnguyên BiÕt cã khèi tố trong 1 mol hợp chất suy ra xác định được 106g. x, y. *Viết công thức hóa học cần tìm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2009. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiếp). 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Lời giải:. Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% MR 106g Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Na xC yOz. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 43, 4.106 11,3.106 46 (g); mC = 12 (g) 100 100  mO 106  (46  12) 48 (g). mNa . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: x nNa  z nO . mNa 46 m 12   2 (mol); y nC  C  1(mol) MNa 23 MC 12. mO 48   3 (mol) MO 16. Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol Na 1 mol C và 3 mol O. Công thức hoá học của hợp chất là: Na 2CO3 ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiếp). 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Cách khác:. Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% MR 106g Yêu cầu: Tìm CTHH của R. Na xC yOz. Lập tỉ lệ khối lượng của nguyên tố : (hay tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố) 43, 4 11,3 45,3 % Na %C %O : : : :  x:y:z= 23 12 16 M Na M C M O. 1,88 : 0,94 : 2,82 x:y:z= Chia cho số nhỏ nhất trong các tỉ lệ vừa lập: 1,88 0,94 2,82. x : y : z = 0,94 : 0,94 : 0,94 2 : 1: 3 Lấy tỉ lệ x : y : z là các số nguyên dương →x =2 ; y =1 ; z =3 Công thức hoá học của hợp chất là: Na 2CO3 . Qua bài giải, em hãy cho biết còn một dữ kiện MR nào bài cho mà ta chưa sử dụng?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thí dụ : Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của một loại oxit lưu huỳnh. Biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh với 3g oxi. Giải : Tóm tắt: mS 2 nS = = = 0,0625 (mol) MS 32 mS = 2 (g) mO 3 mO = (g) nO = = = 0,1875 (mol) MO 16 ? CTHH SxOy. nS 0, 0625 1 =  nO 0,1875 3  nS = 1 ;. nO = 3. CTHH đơn giản nhất của hợp chất là : SO3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Một hợp chất B có thành phần về khối lượng là 50%S và 50%O. Có khối lượng mol phân tử là 64g. CTHH của hợp chất là:. a) SO3 b) SO c) S2O2 d) SO2. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> SAI RỒI! BUỒN THẬT. 8. 11.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÚNG RỒI! HAY QUÁ. 8. 11.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1). BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Một hợp chất A có thành phần về khối lượng là 28,57%Mg; 14,29%C và 57,14%O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 84g. CTHH của hợp chất là:. a) Mg2CO3 b) MgCO3 c) Mg3CO d) Mg3CO3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập trắc nghiệm 1. Một hợp chất có thành phần khối lượng là: 80%Cu và 20%O. CTHH của hợp chất là ? a. CuO. b. CuO3. c. CuO4. d. Cu2O. 2. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8. CTHH của X là ? a. CO. b. CO2. c.CO3. d. a,b,c đều sai.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Về nhà: + Học các bước tiến hành xác định CTHH khi biết thành phần phần trăm. + Làm bài tập: 2, 4, 5 SGK trang 71 vào vở bài tập. + Xem lại kiến thức cần nhớ và bài tập ở các chương chuẩn bị tiết ôn tập HKI..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×