Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.34 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai(6/5/2013) TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I/ Mục tiêu: - Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ dứt khoát - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. KNS*: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận. II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS dọc thuộc lòng 2 bài thơ Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Rút ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi và thảo luận - HS đọc ND - 3 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tổ chức cho HS đọc - 3 HS thi đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tin khoa học trên người thân TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi các đơn vị đo diẹn tích - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài Bài 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²) - Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS. - HS làm bài vào VBT - HS chú ý. - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1. 1600 x 2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát - Làm đúng các BT 2 II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nôi dung bài tập 2 - chỉ viết những từ ngữ có tính lựa chọn III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết - 1 HS đọc y/c của bài - 1 HS đọc thành tiếng + Hỏi: Bài vè có gì đáng cười? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả + Nội dung bài vè là gì? lời câu hỏi - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và - HS luyện đọc và viết các từ: ngoài luyện đọc đồng, liếm lông … - HS viết bài sau đó đổi vở chấm - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Tìm hiểu bài vè - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài - Gọi HS đọc y/c bài tập trước lớp - 2 HS cùng bàn trao đổi và thảo - Y/c HS hoạt động cặp đôi luận làm bài vào SGK. 1 HS làm trên bảng phụ - Huớng dẫn HS dung bút chì gạch chân dưới - Nhận xét các từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét bổ sung - Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người thân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2) I/ Mục tiêu: - HS hiểu được sự mất mát, đau thương của các gia đình thương binh liệt sĩ. - Biết giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ bằng những công việc nhỏ bé của mình. - Kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ II/ Đồ dùng dạy - học: III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em có suy nghĩ gì về những mất mát đau thương mà các gia đình thương binh liệt sĩ đã - HS trả lời hứng chịu? - Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 2. Khám phá : - 1 HS đọc thành tiếng - GV nêu câu hỏi tình huống ở bài tập 3 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS thảo luận nhóm và đặt tên - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi đặt tên cho bức cho tranh tranh - GV nhận xét - Bài tập 5: Sắm vai tình huống 3Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - HS các nhóm đại diện sắm vai.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và - quan sát và làm bài nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau - Y/c 1 HS đọc kết quả - 1 HS đọc, HS khác nhạn xét Bài 3: - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng lớp làm bài vào VBT rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai Chốt - Y/c HS chữa bài trước lớp a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - 1 HS dọc - GV y/c HS tự làm bài Giải Diện tích của 1 viên gạch là 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là 400000 : 400 = 1000 (viên 3. Củng cố dặn dò: gạch) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn Đáp số: 1000 (viên gạch) BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI. I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa;biết đặt câu với các từngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằg tiếng vui BT1 - Bảng phụ viết tóm tắc cách thử để viết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1 – xem mẫu ở dưới) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT - Hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì? b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào? d) Vừa cảm giác vừa tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV phát phiếu cho HS làm việc theo cặp. Y/c các em xếp các từ đúng và các từ đã cho vào bảng phân loại - Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Bài 2. Hoạt động của HS. - HS lăng nghe - 1 HS đọc thànhn tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài - Đọc và nhận xét bài của nhóm bạn - 1 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS tự làm bài. - HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn của mình VD: . Cảm ơn bạn đã đến góp vui với bọn mình . Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi … - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 4 HS tạo thành 1 nhóm tìm từ. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS làm việc trong nhóm. cùng tìm các miêu tả của tiếng cười - Đọc, nhận xét - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ tìm được, y/c các nhóm khác bổ sung - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS nêu ý kiến - GV nhận xét 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật + Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK - Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK Hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên - GV y/c HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm - GV hỏi: + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?. Hoạt động của HS - lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày kết quả - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - HS lắng nghe cùng thảo luận và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Điều gì sẽ xảy ra nếu một xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất * Kết luận: - Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cdân bằng trong tự nhiên - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống tren Trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bời vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí … 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm. TẬP ĐỌC ĂN “MẦM ĐÁ”. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi. Hoạt động của HS - 4 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - 4 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi - HS nêu và giải nghĩa - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để trả lời câu hỏi + Vì chúa ăn gì cũng không ngon + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm miệng, thấy “mần dá” là món lạ muốn ăn đá” ? + Trạng cho người đi lấy đã về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa tương đề bên ngoài 2 chữ “đại.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ntn?. phong” Trang bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm + Chúa không được ăn món mầm đá, vì thật ra không hề có món đó + Cuối cùng chúa có được ăn “mần đá” + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon không? Vì sao? + HS thảo luận trả lời + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? - HS đọc + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? Rút nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông - 3 HS đọc minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một - HS đọc bài học về ăn uống. 2.3Đọc diễn cảm và HTL - Y/c 3 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, - Theo dõi GV đọc chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai luyện đọc theo vai đoạn cuối chuyện - Treo bảng phụ có đoạn văn - GV đọc mẫu - Y/c 3 HS đọc diễn cảm theo vai - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại truyện vui trên cho người thân.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/ Mục tiêu: + Nhận biết được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc + Tính được diện tích hình bình hành II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK trả - HS quan sát và trả lời lời - Gọi HS nhận xét Bài 2: - 1 HS đọc - Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán - Y/c HS thực hiện tính Giải Diện tích hình vuông hay HCN là 8 x 8 = 64 (cm²) Chiều dài HCN là 64 : 4 = 16 (cm) Bài 4: - HS đọc trước lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS nêu + Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của các hình? Diện tích hình bình hành ABCD là - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình 3 x 4 = 12 (cm²) hành Diện tích hình chữ nhật BEGC là - Y/c HS làm bài 3 x 4 = 12 (cm²) Diện tích hình H là 12 + 12 = 24 (cm²) ĐS: 24cm² 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý , bố cục rõ , dung từ đặt câu và viết đúng chính tả…) tự sửa các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của cô. * Biết nhận xét và sữa lỗi để có câu văn hay. II/ Đồ dung dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dung từ, câu …) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (phiếu phát cho từng HS) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nhận xét chung về bài làm của HS - GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng - Nhận xét kết quả làm bài + Những ưu điểm chính + Những thiếu sót hạn chế - Thông báo điểm số cụ thể - Lắng nghe - Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài: - Y/c HS tự chữa bài của mình bằng cách - Xem lại bài của mình trao đổi với bạn - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài 3. Đọc lại những đoạn văn hay, bài văn tốt - Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài văn được - 3 – 5 HS đọc. Các HS khác lắng điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS nghe, phát biểu đọc, HS hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lỗi diễn đạt hoặc ý hay 4. Củng cố dặn dò: - GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau LỊCH SỬ : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Nhằm ôn tập lại tất cả câu hỏi theo đề cương.giúp HS củng cố lại kiến thức đã học trong năm học. -Chuẩn bị các điều kiện thi học kì 2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập -GV lần lượt nêu các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời . -GVKL & bổ sung thêm cho HS. -Nhắc nhở lại y/c cho thi kiểm tra cuối kì 2. 3 .Củng cố dặn dò; -Nhận xét tiết học; dặn dò.. Hoạt động của HS. - HS lần lược trả lời câu hỏi - HS chú ý lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả của các số lớp làm bài vào VBT - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắt bài toán + Tính tổng số người tăng trong 5 năm + Tính số người tăng trung bình mỗi năm - 1HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài Giai Số người tăng trong 5 năm là 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 Số người tăng trung bình hằng năm là 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 (người) Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc bài rồi làm bài - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải Số quyển vở tổ hai góp là 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là - Nhận xét 114 : 3 = 38 (quyển) 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phuơng tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; bước đầu viết dược đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT1( phần nhận xét), 2 câu văn ở BT1( phần Luyện tập). - Hai băng giấy để 2HS làm BT2( phần nhận xét) - mỗi em viết câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b) ở BT1. - Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có). III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.3 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc y/c của bài - Quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh các con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương - Gọi HS dọc đoạn văn hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS làm bài. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm. - 2 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Một, hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK - GV dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT2 (phần luyện tập) ĐỊA LÍ ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh núi Phan-xi-păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên + Một số thành phố lớn. + Biển đông , các đảo và quần đảo chính… - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi,cao nguyên, đồng bằng biển ,đảo. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập có in sẵn, bản đồ trống Việt Nam III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài 2. Bài mới *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học Hoạt Động 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Hoạt động học sinh - HS theo dõi - HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1 trong SGK, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS hình thành nhóm thảo luận và hoàn - GV phát cho HS mỗi nhóm một thiện bảng bảng hệ thống về các thành phố.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tên thành phố. Đặc điểm tiêu biểu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hà Nội Hải Phòng Huế - HS chỉ các thành phố trên bản đồ hành Đà Nẵng chính Việt Nam treo tường Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ - GV nhận xét, chốt ý đúng - GV kết luận 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tiếp tục ôn tập các phần còn lại..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Địa lý ÔN TẬP (tiết 1 + 2) I/ Mục tiêu: - Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố lớn. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên , đồng bằng, biển đảo. II/ Đồ dung dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam - Các bảng hệ thống ho HS điền III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài Hoạt Động 1: * Làm việc cả lớp - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - HS lên chỉ treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu 1 * Làm việc cá nhân - HS điền các địa danh theo yêu - HS điền các địa danh theo y/c của câu 1 vào cầu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> lượt đồ khung của mình - HS lên chỉ vị trí các địa danh theo y/c của - HS lên chỉ câu 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS nhận phiếu và làm bài - GV phát cho HS mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ - HS thảo luận và hoàn thiện bảng - HS chỉ các thành phố trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường Hoạt động 3: Nêu tên một số dân tộc , và hoạt -Làm việc cá nhân động sản xuất ở: Hoàng Liên Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT( tt) Xem bài soạn trước --------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán về “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ” II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - HS làm tính ở giấy nháp - HS làm bài - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào - HS chữa bài ô trống Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS đọc - GV y/c HS tóm tắt và giải bài toán Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số: Bài 3: - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đề toán Chiều rộng của thửa ruộng là - GV y/c HS tóm tắc bài toán rồi giải (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số : - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Thứ sáu. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I/ Mục tiêu: -Hiểu các y/c trong Điện chuyển tiền di, Giấy đặt mua báo chí trong nước -Biết điền những nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tièn và giấy đặt mua báo chí II/ Đồ dung dạy học: -Mẫu Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắc - Các em cấn lưu ý: + N3VNPT: là kí hiệu riêng của bưu điện + ĐCT: viết tắc của Điện chuyển tiền - Cả lớp nghe GV chỉ cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu điện chuyển tiền đi cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Hướng dẫn HS giải thích các chữ viết tắc,. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe - HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành. - 1 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) - Y/c HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào những giấy tờ in sẵn. - Lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân - HS làm bài - Vài HS đọc. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I/ Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn , sử dụng được. * HS khéo tay lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp ghép một các chắc chắn , sử dụng được. II/ Đồ dùng dạy - học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: GV gt ghi đề HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS chọn một mô hình lắp ghép - GV quan sát, nhắc nhở HĐ2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. Hoạt động của HS - HS theo dõi - HS chọn một mô hình lắp ghép - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ xếp theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản. - HS thực hành lắp mô hình đã chọn theo nhóm - HS trưng bày sản phẩm thực hành.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> phẩm thực hành - GV nhận xét đánh giá kết quả h.tập - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.. - HS theo dõi - HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>