Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuan 33CKTGiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33. Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy). ....................................................................................... TOÁN : KIỂM TRA I . MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối HKII của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng : - Đọc, viết có đến năm chữ số: - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đén lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Giải bài toán có đến 2 phép tính. II. CHUẨN BỊ: - Giấy kiểm tra ( HS) III. ĐỀ KIỂM TRA: Phần I. Mỗi bài tập dưới đây có các câu hỏi và trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 2) A. B. C. D.. Các số 48 617; 47 861; 48 716; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48 617; 48 716; 47 861; 47 816. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816. 47 816 ; 47 861; 48 617; 48 716. 48 617; 48 716; 47 816 ; 47 861.. 3) Kết quả của phép cộng: 36 528 + 49 347 là: A. 75 865 B. 85 865 C. 75 335 4) Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 5) Giá trị của biểu thức: 345 – 45 : 3 là: A. 100 B. 345 C. 330 Phần II. Làm các bài tập sau: 1) Đặt tính rồi tính: 21628 x 3. D. 85 875 D. 86 325. D. 300. 15250 : 5. 2) Tìm X: a. 1999 + X = 2005 b. X x 2 = 19328 3) Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải . Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần III. Thang điểm: - Phần I: 3,5 điểm; Mỗi đáp án khoanh đúng được ½ điểm: 1D; 2C; 3D; 4A; 5C ( Câu 4 và câu 5 được 1 điểm) - Phần II: + Câu 1: 2 điểm; Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm + Câu 2: 2 điểm; Tính đúng mỗi câu được 1 điểm. + Câu 3: 2,5 điểm: Viết đúng mỗi câu lời giải và phép tính được 1 điểm; Tóm tắt và đáp số đúng được ½ điểm ........................................................................................ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2tiết) CÓC KIỆN TRỜI I . MỤC TIÊU: -Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng,… -Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời). -Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thù, túng thế, trần gian,… -Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện Cóc kiện Trời bằnglời nhân vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời - GV nhận xét – Ghi điểm câu hỏi 1 và 3 trong bài. 2.Bài mới a/Giới thiệu bài: -3 HS nhắc lại b/Luyện đọc - GV treo tranh bài -HS trả lời về tranh - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV đọc toàn bài .Tóm tắt nội dung Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải -HS lắng nghe nghĩa từ -Đọc từng câu - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) -GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. -GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,… *Đọc từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bài có mấy đoạn ? - Có 3 đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn văn dài. trước lớp. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS c/Hướng dẫn tìm hiểu nội dung -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Vì sao cóc phải kiện trời ?. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp - HS nhận xét. -1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 ... vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới hạn lớn, muôn loài đếu khổ sở. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 -Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước -HS trả lời khi đánh trống ? -HS trao đổi nhóm. -Kể lại cuộc chiến giữa hai bên. ...Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống. Trời tức giận sai Gà ra trị tội... -GV tóm ý -HS theo dõi -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -1HS đọc -Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế … Trời mời cóc và thương lượng, nói rất nào ? dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu. -Theo em, Cóc có những điểm gì đáng - HS trao đổi rồi trả lời. khen ? -HS lắng nghe -GV tổng kết bài d/ Luyện đọc lại . - HS chia thành nhóm, phân vai( người -GV lưu ý HS đọc thể hiện giọng nhân dẫn chuyện, Cóc, Trời) vật -Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm. - Vài nhóm thi đọc theo phân vai * Kể chuyện - Một HS đọc cả bài a/GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể lại bằng lời được -HS chú ý từng đoạn của một nhân vật trong truyện. b/Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng -HS quan sát tranh tranh. + Tranh 1 : Cóc rủ bạn đi kiện trời.. + Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3 : Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4 : Trời làm mưa -Từng cặp HS tập kể - GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng -Một vài HS thi kể trước lớp. phải xưng “tôi” - 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - GV nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp -HS chú ý dẫn nhất 3/Củng cố – Dặn dò -Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? -GV giáo dục cho HS. -Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời xanh của tôi ................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU: -Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Cóc kiện Trời”. -Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á. - Điền đúng vào chỗ trống các âm vần dễ lẫn s/x II . CHUẨN BỊ : -Bảng quay viết các từ ngữ ở bài tập 3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở tổ 1 - 1 tổ nộp vở 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài : - Vài HS nhắc lại. b/ Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung. -HS theo dõi. -Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài -2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi viết và từ khó: +Bài viết có mấy câu? -HS trả lời + Những từ nào trong bài chính tả được viết … các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, hoa ? Vì sao ? đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Cọp, Ong, Cáo -Yêu cầu HS tìm từ khó viết theo dãy -HS làm việc theo nhóm đôi. -Gọi HS nêu -HS nêu lên -Yêu cầu HS viết vào bảng con -HS viết từ bảng con. - GV đọc cho HS viết bài -HS viết bài - Chấm chữa bài c/ Luyện tập Bài 3a : -GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS thực hiện vào giấy nháp - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - 2 HS lên làm bảng lớp -yêu cầu HS nhận xét bạn - Cả lớp nhận xét (về chính tả,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét -Gọi HS đọc lại 3 .Củng cố : -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. phát âm) -HS đọc lại -HS chú ý ....................................................................... TẬP ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Ảnh rừng cọ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài “ Cóc kiện trời” và trả lời - 3HS đọc nối tiếp bài“Cóc kiện các câu hỏi cuối bài Trời” trả lời các câu hỏi . - GV nhận xét - ghi điểm. -HS lắng nghe. 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài : -3 HS nhăc lại tựa bài. b/ Luyên đọc. -HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc diễn cảm - GV tóm tắt nội dung bài thơ. -HS theo dõi -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. -Đọc từng câu -HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết bài (2 lần). -Đọc từng đoạn trước lớp . -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em - GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -HS đọc nhóm đôi từng đoạn -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc 2khổ thơ đầu -1HS đọc 2 khổ thơ đầu,lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm đôi. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với … với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi những âm thanh nào ? ào ào. -Gv nhận xét, chốt lại -Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ tiếp. + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? -nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời - 1 HS đọc – Cả lớp đọc khổ thơ cuối..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?. … lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. + Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” … thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất không ? Vì sao ? đúng – lá cọ giống như mặt trời mà GV tổng kết bài lại có màu xanh. d/ Học thuộc lòng bài thơ. 1HS đọc lại bài thơ. -Gọi 1HS đọc lại bài thơ -HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm -yêu cầu HS đọc thầm đọc thuộc khổ thơ. -Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ -HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ -Gọi đại diện 2 dãy đọc bài thơ -2 HS đọc -GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay -HS bình chọn nhất 3 . Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -Chú ý ............................................................................... TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : -Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. -Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. -Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng con ( HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên 1/Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS lên bảng làm -Gọi HS đọc lại dãy số -GV nhận xét Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS phân tích đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở -GV chữa bài Bài 3 (cột 1 câu b) -GV yêu cầu HS thực hiện vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm. Hoạt động của học sinh. - 3 HS nhắc tựa - 2 HS đọc yêu cầu - 2HS viết tiếp các số thích hợp vào chỗ trống. - HS lần lượt đọc các số - HS đọc yêu cầu. -HS phân tích bài toán -HS thực hiện vào vở -HS theo dõi -Lớp thực hiện vào vở -1 HS lên bảng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV chữa bài -HS theo dõi 3.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -HS theo dõi -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. .................................................................................... SINH HOẠT NGOẠI KHÓA ................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I. MỤC TIÊU: -Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng. -Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp. -Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá. II. CHUẨN BỊ: -Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới : a/Giới thiệu bài - 3HS nhắc lại b/ Nhận biết các hiện tượng nhân hoá. -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu. - 2HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn thơ đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK -Tổ chức cho HS cùng làm trước lớp câu a. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm câu b. - HS trao đổi nhóm -Gọi đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm cử người trình bày,cả lớp nhận xét. -GV chốt lời giải đúng c/ Viết đoạn văn có sử dụng hình ảnh nhân hoá. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu -2 HS đọc yêu cầu của bài tập , cả lớp đọc thầm theo. GV nhắc HS chú ý : + Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. + Nếu chọn đề tả một vườn cây, các em có thể tả một vườn ở làng quê. -Yêu cầu HS viết vào giấy nháp -HS làm giấy nháp -Gọi 1 số HS đọc đoạn văn -HS đọc -GV cùng hS nhận xét -HS nhận xét 2. Củng cố – Dặn dò - GV biểu dương những HS học tốt..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học .. -HS chú ý. ....................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. MỤC TIÊU: - So sánh các số trong phạm vi 100 000 . - Sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định . II. CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà . -Một học sinh lên bảng sửa bài tập 3 -Chấm vở một số học sinh . -Hai học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài b/ Luyện tập : -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp -Gọi một em lên bảng làm bài và giải - Một em lên bảng làm . thích trước lớp vì sao lại chọn dấu đó để điền . -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và -HS thực hiện chữa bài . Bài 2 -Mời một học sinh đọc đề bài . - Hai em đọc đề bài tập 2 . -Yêu cầu cả lớp nêu yêu cầu đề bài . - Một em nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở -Cả lớp thực hiện vào vở . -Gọi HS nêu kết quả -Một học sinh nêu miệng kết quả -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 3 – Mời học sinh đọc đề bài . - HS đọc đề - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Lớp thực hiện làm vào vở . -Mời 1 học sinh lên bảng giải bài . -1 học sinh lên bảng xếp dãy số . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 5: -Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS làm vào vở -GV chữa bài -HS chú ý 3) Củng cố - Dặn dò: -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài *Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học và làm bài tập số 4còn lại -Dặn về nhà học và làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .......................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT .......................................................................... TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) ................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe viết) : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI . I. MỤC TIÊU: - Rèn kỉ năng viết chính tả , Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Quà của đồng nội” - Làm đúng bài tập phân biệt các âm hoặc vần dễ lẫn lộn : s/x . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2 ; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết -Ba em lên bảng viết các từ giáo viên các từ tên 5 nước Đông Nam Á đọc : Bru – nây , Cam – pu – chia , -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài ĐôngTi – mo , In – đô- nê- xi – a , Lào . cũ. -Cả lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : -Hai em nhắc lại tựa bài. -Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài viết đồng nội ” -Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ . -Ba em đọc lại bài thơ . -Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài . -Yêu cầu học sinh viết bảng con một số - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ từ dễ sai . dễ nhầm lẫn. -Đọc cho học sinh chép bài . - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Theo dõi uốn nắn cho học sinh -Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận bút chì xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . -Mời hai em lên bảng thi làm bài . -2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh * Chốt lại lời giải đúng , mời hai em - Lớp nhận xét bài bạn . đọc lại ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy . -Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình . -Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại . 3) Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Một em đọc yêu cầu bài tập 3 -Lớp làm bài cá nhân vào vở -4 em làm vào tờ giấy A4 do giáo viên phát . -Bốn em lên dán kết quả lên bảng - Hai em khác nhận xét bài của bạn . -Một hoặc hai học sinh đọc lại . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách. ................................................................................ TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 . I. MỤC TIÊU: - Củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100 000 . - Giải bài toán bằng các cách khác nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con ( HS) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập -Một em lên bảng chữa bài tập số 5 về nhà về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Chấm vở hai bàn tổ 3 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu b) Luyện tập: -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 -Một em đọc đề bài 1 . - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và -1 em nêu miệng kết quả nhẩm giải thích về cách nhẩm -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -Mời một học sinh khác nhận xét . -Một học sinh khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 . -1 HS nêu -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở - Hai em lên bảng đặt tính và tính từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . -2 em lên bảng - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -HS làm vở -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá - Một em nêu đề bài tập 3 ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập .. - HS nêu bài 3 - HS theo dõi -Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới .. ......................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT ......................................................................... LUYỆN TOÁN ................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) . I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) . Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân -Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . II/CHUẨN BỊ : - Bảng con (HS) III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập -Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về về nhà nhà -Chấm vở hai bàn tổ 4 -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu b) Luyện tập: -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và -1 em nêu miệng kết quả nhẩm giải thích về cách nhẩm -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Lớp làm vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính - Hai em lên bảng đặt tính và tính : và tính ở từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -HS thực hiện vào vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS nêu bài tập trong sách . - Ghi từng phép tính lên bảng . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết . - Mời hai em lên bảng tính . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập .. -Nhận xét bài bạn -Chú ý - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng . -2 em lên bảng -Lớp làm vào vở - Hai em khác nhận xét bài bạn . -Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới .. ........................................................................ TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) ........................................................................... TẬP LÀM VĂN : GHI CHÉP SỔ TAY . I. MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A lô , Đô – rê – mon Thần thông đây !, hiểu nội dung , nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ ; các loài động vật , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) . -Rèn kĩ năng viết : - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – môn . II/CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài . - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy ! - Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4 . III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết -Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những nói về một số việc làm bảo vệ môi việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài trường đã học ở tiết tập làm văn tuần TLV đã học.” 32 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . b/ Hướng dẫn làm bài tập :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1 : - Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon - Một em đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu hai em đọc theo cách phân -Hai học sinh phân vai người hỏi là vai . Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp ) -Giới thiệu đến học sinh một số bức - Quan sát các bức tranh về một số động tranh về các loài động vật quý hiếm vật quý hiếm . được nêu trong tờ báo Bài 2 : - Yêu cầu hai em nêu đề bài . - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 . -Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để - Thực hiện viết lại tên một số động vật viết bài . quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp . - Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và -Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát phát biểu ý kiến trước lớp . biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các – Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tên các loài động vật quý hiếm . tuyệt chủng . -Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại . -Học sinh nối tiếp nhau đọc lại . -Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b - Hai học sinh đọc các câu hỏi đáp ở mục b -Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm chính lời của Đô – rê – mon . tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon . -Mời một số em phát biểu trước lớp . - Một số em đọc kết quả trước lớp . - Nhận xét và chấm điểm một số bài - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay văn tốt . nhất . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .................................................................................. SINH HOẠT TẬP THỂ ................................................................................................................................................................. Tiết 2: TNXH: Các đới khí hậu I/Mục tiêu -Học sinh có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất . Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu . Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Trả lời về nội dung bài học trong -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm bài : tháng và mùa “ ” Năm tháng và mùa “ đã học tiết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/Các hoạt động: Hoạt động 1 : -Yêu cầu quan sát tranh theo cặp . - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa . -Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? -Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? -Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? -Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . -Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh . -Rút kết luận như sách giáo viên -Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm . -Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên . -Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp . -Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên . Hoạt động 3 : Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu . -Giáo viên chia lớp thành các nhóm . -Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu . -Phát lệnh bắt đầu , yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ . -Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước . 3) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . Tiết 3: Thủ công: I/Mục tiêu :. trước. -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp . - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu . - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới . - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát . -2 em nhắc lại nội dung hoạt động 1 . - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp . - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu . - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn .. -Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ . -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Làm quạt giấy tròn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công . Làm được cái quạt tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . II/ Chuẩn bị : - Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn .Bìa màu giấy A 4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị -Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài b) Khai thác: -Hai em nhắc lại tựa bài học . *Hoạt động 1: hướng dẫn quan sát và nhận xét. -Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ -Lớp quan sát hình mẫu hướng dẫn học sinh quan sát . - Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là - Có phần giấy gấp thành các nan và có những bộ phận nào ? cán cầm . -Nếp gấp của cái quạt tròn như thế -Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp nào ? quạt giấy đã học . -Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy - Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? nóng nực . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn như sách giáo khoa Bước 1 : Cắt giấy : - Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn -Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bằng giấy học sinh theo các bước để tạo bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo - Bước 2 :Gấp dán quạt . sự hướng dẫn của giáo viên . -Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo -Hai em nêu nội dung các bước gấp cái khoa để có phần quạt bằng giấy . quạt tròn . -Làm cán và hoàn chỉnh quạt : - Hướng dẫn cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Đồng hồ để bàn . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học sau thực hành gấp qụat tròn .. Tiết 3: Thể dục: Ôn. tung và bắt bóng cá nhân và theo nhóm 3 người. Trò chơi : “ Chuyển đồ vật “.. I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ôn tung và bắt bóng cá nhân , theo nhóm 2- 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng .Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động . II/ Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng . III/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy Định Đội hình học lượng luyện tập 1.Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. 1phút -Chơi trò chơi ưa thích . 2phút -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m 2phút 2/ Phần cơ bản :  * Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người . -Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số  lần , sau đó tập di chuyển . 14 phút  * Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người :  -Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay -Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng . Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa phải . *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút 6phút -Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định *Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật”. -Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau GV -Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức 2phút 3/Phần kết thúc: -Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. 2phút -Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân . Tiết 4: Tập viết: Ôn chữ hoa Y I/Mục tiêu: -Củng cố cách viết chữ hoa y -HS viết đúng tên riêng : Phú Yên -Viết câu ứng dụng :Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: -Mẫu các chữ Y.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra - Chấm vở tổ 3 -Tổ 3 nộp vở chấm -GV nhận xét. 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài: -Lắng nghe b/Luyện viết bảng con. * Luyện viết chữ hoa Y -Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài -HS nêu - GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : -HS chú ý P, Y, K -GV giới thiệu chữ mẫu -HS quan sát - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. -Chú ý - GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -Viết bảng con - GV nhận xét -Lắng nghe * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven -HS lắng nghe biển miền Trung. -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng -HS theo dõi dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ -HS lắng nghe c/ Viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết -HS theo dõi -yêu cầu HS viết vào vở -HS viết vào vở -GV theo dõi, uốn nắn 3,Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -HS chú ý -Dặn dò HS Tiết 5: Đạo đức: Dành cho địa phương vấn đề luật lệ ATGT I / Mục tiêu : -Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT . Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống . Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường . II /Chuẩn bị :  Tranh ảnh về ATGT III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới:  Hoạt động 1: Trò chơi : “ Đèn xanh , đèn đỏ” . - Một số em nêu ý kiến . - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến . - Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi -Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Đèn vàng đi như thế nào ? -Đèn đỏ đi ra sao ? - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -Cho HS chơi trò chơi  Hoạt động 2 : Đóng vai xử lí tình huống . -Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt nêu lên tình huống như -Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã . - Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào ? – Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy , em sẽ nói gì với bạn ? -Yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết . -Mời từng nhóm leểttình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp . -Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .  Hoạt động 3:Vẽ tranh -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động , hát , đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm thắng cuộc 3/Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - Màu vàng đi chậm lại . -Màu đỏ đứng lại nhường đường . -Lần lượt đại diện nêu ý kiến trước lớp . -HS chơi trò chơi -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .. -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ , kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ ATGT .. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Bề mặt Trái Đất . I/ Mục tiêu : Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “. II/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác bài : Hđ1 : Thảo luận cả lớp . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? -Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo nhóm : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . -Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ?. -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm . - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . 3) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .. -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước. -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa . - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . - Việt Nam nằm trên châu Á . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm . -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình . -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm . - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn -Về nhà học bài và xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×