Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Dinh luat ve cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hồng Hà.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÂU HỎI Viết công thức tính công cơ học? Cho biết tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức? ĐÁP ÁN - Công thức tính công cơ học là: A = F.s - Trong đó: + F: là lực tác dụng vào vật ( N) + s: là quãng đường vật dịch chuyển (m) + A: là công của lực F (J). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I- THÍ NGHIỆM: Câu hỏi: Nêu mục đích của thí nghiệm trong hình 14.7 ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. Nêu các dụng cụ của thí nghiệm?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I- THÍ NGHIỆM:. Lực kế. 3 13 12 11 10. 1 Ròng rọc động. 2 Giá thí nghiệm. 9 0,75 0,5. 8 7 6. 5 Vật nặng G. 5 4 3 2 1 0 cm. 4 Thước kẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I- THÍ NGHIỆM: 1- Kéo trực tiếp.. 13 12 11 10 9 8 7 1,5. 6. 1,0. 5. 0,5. 4 3. s1. 2 1 0 cm. Hình 14.1a.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I- THÍ NGHIỆM: 2 - Dùng ròng rọc 13 12 11 10 9 0,75 0,5. s2. 8 7 6 5 4 3. s1. 2 1 0 cm. Hình 14.1b.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. Nhận xét kết quả thí nghiệm về lực, quãng đường và công trong 2 trường hợp trên?. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM: Tiến trình thí nghiệm: 1. Dùng lực kế kéo trực tiếp vật chuyển động trên quãng đường s1 , đo lực F1? 2. Dùng ròng rọc động kéo vật chuyển động trên quãng đường s1 , đo chiều dài dây kéo s2 , lực F2 ? 3. Tính công A1 , A2 ? 4. So sánh s2 và s1; F2 và F1; A2 và A1 ? Đại lượng cần xác định. Kéo trực tiếp. Dùng ròng rọc động. So sánh. Lực F(N). F1 =. F2 =. F2. F1. Quang đường. s1 =. s2 =. s2. s1. A1 =. A2 =. A2. A1. s(m) Công A(J). 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM:. (1) lực C4. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần đường về . . . . . thì lại thiệt hai lần về(2). .đi. . . . . . . . (3)gì về . . . . . . công nghĩa là không được lợi. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG. I- THÍ NGHIỆM: II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:. Ròng rọc cố định: Không về lực đường Không có về công.. lợi và đi. lợi. Ròng rọc động:. F. Lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi. Không có lợi về công.. F. F F Đòn bẩy: Mặt phẳng nghiêng: Có thể lợi về lực, thiệt về đường đi và Có lợi về lực, thiệt về đường đi. ngược lại nhưng không có lợi về công. Không có lợi về công. Hình ảnh về các máy cơ đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I- THÍ NGHIỆM: II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM: II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG: III. VẬN DỤNG:. * C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). -Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. - Kéo thùng thứ 2, dùng tấm ván dài 2m.. Hỏi: a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? b) Trong trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn? c) Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM: II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG: III. VẬN DỤNG:. C5: Tóm tắt: P1 = 500N. P2 = 500N. l1 = 4m. l2 = 2m. h = 1m a. F1 = ? F2 b. So sánh A1 và A2 c. Tính A = ?. F1. F2 4m. 1m. 2m. 1m. Hướng dẫn a. Vì công không thay đổi nên lực kéo tỉ lệ nghịch với độ dài của mặt phẳng nghiêng b. Vì không được lợi về công nên công hai trường hợp bằng nhau c.Tính công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng theo công thức tính công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng(A = P.h).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM: II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG: III. VẬN DỤNG:. Bài giải:. Tóm tắt: P1 = 500N. P2 = 500N. l1 = 4m. l2 = 2m h = 1m. a. F1 = ? F2 b. So sánh A1 và A2 c. Tính A = ?. a. Vì công kéo vật không thay đổi trong cả hai trường hợp: l1 = 2l2 nên F1 = ½ F2 b. Vì không được lợi về công nên công hai trường hợp bằng nhau: A1 = A2 c. Công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng bằng công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng: A = P.h = 500.1 = 500(J). 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG Bài tập áp dụng. Để kéo một vật có trọng lượng P = 400N nên độ cao h = 1m người ta dùng một tấm ván đặt nghiêng dài l = 4m người ta phải tác dụng một lực F = 125N. Tính công kéo vật trong hai trường hợp: kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng và theo mặt phẳng nghiêng? Bài giải: Hướng dẫn:. Tóm tắt : - Công khi kéo vật theo phương thẳng đứng: - Tóm tắt đầu bài P = 400N A1 = P.h =400.1 =400 (J) h = 1m - Áp dụng công thức tính công khi kéo vật theo phương l = 4m -Công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng: đứng: A = P.h 1 F = 125N A2 = F.l = 125.4 = 500 (J) - Áp công Tínhdụng A1, A2 ? thức tính công kéo vật theo mặt phẳng. thẳng. nghiêng: A2 = F.l 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM: II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG: III. VẬN DỤNG: C6: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát. a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b) Tính công nâng vật lên. Tóm tắt: P = 420N s = 8m a. F =?; h =? b. A = ?. Hướng dẫn: + Dùng ròng rọc động - Được lợi hai lần về lực: F = P/2 = - Nhưng thiệt hai lần về đường đi: h = s/2 = + Tính công A = P.h =.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phiếu học tập Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Dùng ròng rọc cố định được: A. Lợi về lực. B. Lợi về công. C. Thiệt về đường đi. D. Không được lợi về công. Câu 2: Hiệu suất của máy cơ đơn giản trong thực tế: A. H > 100% B. H < 100% C. H = 100% Câu 3: Đưa vật nặng lên độ cao h bằng cách kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng(công A1) và kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có l = 2h ( côngA2 ) bỏ qua lực ma sát: A. A2 > A1 B. A2 < A1 C. A2 = A1 Câu 4: Một học sinh đẩy xe chở đất từ A đên B trên đoạn đường bằng phẳng nằm ngang(công A1). Đến B đổ hết đất rồi đẩy xe về A(công A2): A. A2 > A1 B. A2 < A1 C. A2 = A1 Câu 5: Kéo một vật có P = 500N lên độ cao h = 1m người ta dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 2m( bỏ qua lực ma sát) thì lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng là:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Làm các bài tập 14 trong SBT -Xem lại từ bài 1 đến bài hôm nay để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Hồng Hà.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×