Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

GA Lop 4Tuan 2728 HK II 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.67 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. KẾ HOẠCH LÊN LỚP. TUẦN 27 NGÀY THỨ HAI 11/3 2013. THỨ BA 12/3 2013 THỨ TƯ 13/3 2013 THỨ NĂM 14/3 2013 THỨ SÁU 15/3 2013. MÔN SHDC Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức. Tiết 27 53 131 53 27. TÊN BÀI DẠY HS chào cờ đầu tuần Dù sao trái đất vẫn quay! Luyện tập chung. Các nguồn nhiệt.. LTVC Toán Chính tả Lịch sử. 53 132 27 53. Câu khiến Kiểm tra định kì ( Giữa học kì I ). Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T2). Nhớ-viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII. Kể chuyện 54 Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc. Toán 133 Hình thoi Tập làm văn 53 Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết ) Kĩ thuật 27 Lắp cái đu ( Tiết 1 ) Tập đọc Toán LTVC Khoa học. 54 134 54 54. Con sẻ Diện tích hình thoi Cách đặt câu khiến Nhiệt cần cho sự sống. Tập làm văn 54 Trả bài văn miêu tả cây cối Toán 135 Luyện tập Địa lý 27 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung 27 Sinh hoạt tập thể. SHTT. Năm học 2012 – 2013. 1. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2013 TIẾT 27. CHÀO CƠ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. TIẾT 53. TẬP ĐỌC. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: HS hát 2 – Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK HS đọc và trả lời câu hỏi theo YCGV - GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Dù sao trái Hs nhắc lại tựa bài đất vẫn quay! b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV chia đoạn: 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu … của chúa trời. Đoạn 2: Tiếp … gần bảy chục tuổi. Đoạn 3: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho ( 2 – 3 lượt ) HS. - HS đọc chú giải. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS thi đọc theo nhóm trước lớp - 1,2 HS đọc cả bài . GV đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Gv cho HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? Năm học 2012 – 2013. 2. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Côpéch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - …ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. - ….cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể Nội dung chính: Ca ngợi những nhà khoa học hiện ở chỗ nào? chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. -HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài - Nội dung chính bài là gì? -HS luyện đọc diễn cảm. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn. - GV đọc diễn cảm đoạn “Chưa đầy một ……vẫn - HS nêu lại nội dung bài. quay”. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học. GV nhận xét, ghi điểm. 4 – Củng cố - GV cho HS nêu lại nội dung bài. - GV giáo dục HS yêu công nghệ khoa học và phấn đấu học tập để có những cống hiến về khoa học cho đất nước. 5– Dặn dò: - Về học bài; Chuẩn bị : Con sẻ - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. TIẾT 131. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1.Ổn định: 2.KTBC: Luyện tập chung - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT.. Hs hát 2 HS lên bảng làm theo YCGV 5 1 1 5 1 x    * 2 3 4 6 4 20 6 26   = 24 24 24 5 1 1 5 4  :   * 2 3 4 2 3 15 8 7   =6 6 6. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b).Hướng dẫn luyện tập Năm học 2012 – 2013. 3. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. Bài tập 1: Gv cho HS nêu yêu cầu -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp -Yêu cầu HS rút gọn sau đó so sánh để tìm các theo dõi để nhận xét bài của bạn. phân số bằng nhau. -GV nhận xét, chốt KQ đúng -HS lắng nghe. - HS nêu YCBT - HS làm việc nhóm bàn - HS trình bày KQ  Rút gọn: 25 25 : 5 5 9 9:3 3 30 = 30 : 5 = 6 ; 15 = 15 : 3 = 5 10 10 : 2 5 6 6:2 3 12 = 12 : 2 = 6 ; 10 = 10 : 2 = 5.  Các phân số bằng nhau:. 3 9 6 5 25 10 5 = 15 = 10 ; 6 = 30 = 12. -HS nêu YCBT -HS làm bài theo nhóm (6 nhóm) -Đại diện nhóm trình bày KQ. Bài tập 2.Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia nhóm, giao việc. - GV gọi đại diện trình bày KQ - GV nhận xét, chốt KQ đúng. 3 +a) 3 tổ chiếm 4 số học sinh cả lớp. Vì số học. sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế. +b) 3 tổ có số học sinh là:. +3 tổ có bao nhiêu học sinh ?. 3 32  4 = 24 (học sinh). Đáp số: 24 học sinh -1 HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm bàn tìm cách giải -1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:. Bài tập 3.Yêu cầu HS đọc đề bài. - HD HS xác định YC của bài -Yêu cầu HS làm bài.. 2 15  3 = 10 (km). Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là: 15 – 10 = 5 (km) - GV chấm và chữa bài của HS ở bảng. Đáp số: 5km Bài tập 4. (Dành cho HS khá – giỏi) - HS tự làm và nêu KQ - GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách làm. Bài giải Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là: 4.Củng cố, 32850 : 3 = 10950 (l) -Hãy nêu cách rút gọn phân số? Số xăng có trong kho lúc đầu là: -GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham 32850 + 10950 + 56200 = 100000 (l) thích học toán. Đáp số: 100000 lít 5 .Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì GHKII - HS nêu -Nhận xét tiết học Năm học 2012 – 2013. 4. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TIẾT 53. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. KHOA HỌC. CÁC NGUỒN NHIỆT I- MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. VD: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, … * - GDBVMT: Ý thức tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. * - Giáo dục SDNLTK&HQ:HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày . * GDKNS : -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt . - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường . II . CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : 1 . PP : Phương pháp dạy học nhóm 2 . KT : kĩ thuật động não , Kĩ thuật hỏi – trả lời . III- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? HS trả lời -Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào? -GV HS nhận xét, GV ghi điểm HS trả lời 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống ? HS nêu . Để các em hiểu r hơn về vai trị cc nguồn nhiệt v cch phịng trnh nguy hiểm khi sử dụng cc nguồn nhiệt thì cơ v cc em cng tìm hiểu qua bi học : Các nguồn nhiệt HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điện…có vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm…. * Kĩ thuật hỏi – trả lời . -Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo -Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? luận ghi vào bảng. Hoạt động 2: Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng -Các nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sấy khô, sưởi Năm học 2012 – 2013. 5. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. các nguồn nhiệt . ấm,… * Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau:. Những rủi ro, nguy hiểm Cách có phòng tránh thể xảy ra -Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, nấu ăn tránh đổ, cháy lan, sử dụng điện: tránh điện giật, dùng vật cách nhiệt , tắt các công tắc điện khi mưa to, sấm sét, đốt rác tránh cháy lan, dập lửa kịp thời, sưởi ấm vào khoảng thời gian hợp lý, đội noun khi đi nắng, … -HS theo dõi. -GV giải thích một số tình huống liên quan. Hoạt động 3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Mục tiêu: - HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày * - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường . * Cách tiến hành: -Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. * Phương pháp dạy học nhóm / kĩ thuật động HS thảo luận, trình bày: não , * Cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt: - Tắt điện, bếp khi khong dùng. GV nhận xét, chốt nội dung hoạt động 3 - Không để lửa cháy to. *GDBVMT:Vì sao chúng ta phải thực hiện tiết - Theo dõi khi đun nước. kiệm nguồn nhiệt? - Không để nước sôi đến cạn ấm. - Giáo dục SDNLTK&HQ : trong cuộc sống - Đậy kín phích giữ cho nước nóng. hằng ngày chúng ta cần phải sử dụng nguồn Hs lắng nghe nhiệt nhưng chúng ta cần phải sử dụng nguồn -Vì nguồn nhiệt không phải là vô tận. Thực hiện nhiệt hợp lý , đúng lúc , đúng chỗ để tiết kiệm tiết kiệm nguồn nhiệt chính là góp phần hạn chế nguồn nhiệt . gây ra sự ô nhiễm môi trường … 4. Củng cố, -Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào? -HS trả lời -GV giáo dục HS Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. 5 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Nhiệt cần cho sự sống -Nhận xét tiết học. Năm học 2012 – 2013. 6. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TIẾT 27. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. ĐẠO ĐỨC. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( T2 ) I - MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo . - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn , hoạn nạn ở lớp , ở trường và cộng đồng . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè , gia đình cùng tham gia . * Hs khá , giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo . * GDKNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo . II- CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 –PP : Thảo luận nhĩm 2 –KT : Kĩ thuật động no , kĩ thuật trình by một pht . III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : - SGK -Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK HS : - SGK IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2. Bài cũ : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiết 1 ) - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Kể một số việc làm về hoạt động nhân đạo ? Để các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động nhân đạo cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( T2 ) b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4 , SGK ) * Mục tiêu: HS biết xác định đâu là việc làm thể hiện tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập . -GV tổ chức, hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm thảo luận, giải quyết yêu cầu bài tập này * Kĩ thuật động não. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS trả lời.. HS kể HS nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập . -Các nhóm HS thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bổ sung . + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.. - GV kết luận : -HS theo dõi + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. - Nêu ý nghĩa của hoạt động nhân đạo ? (Dành HS khá -HS nêu , giỏi . ) Năm học 2012 – 2013. 7. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK ) * Mục tiêu: HS biết thế nào là tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo để xử lý các tình huống một cách hợp lý. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình - HS đọc yêu cầu bài tập . huống . - GV theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn - Các nhóm HS thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp. - Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu - > GV rút ra kết luận : dọn nhà cửa. . . - Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu -HS lắng nghe bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK ) * Mục tiêu: HS biết dụng những kiến thức đã học vào những việc làm cụ thể. * Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo . - HS đọc yêu cầu bài tập . * Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo -Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. mẫu bài tập 5 . * Phương pháp thảo luận nhĩm / kĩ - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi , thảo luận. thuật trình bày một phút . - GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, giúp đỡ -HS theo dõi những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo. 4 - Củng cố -HS đọc - GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK . -Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng. - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 5– dặn dò : - Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Nhận xét tiết học. Năm học 2012 – 2013. 8. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2013 TIẾT 53. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU KHIẾN I - MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3) * - HS khá, giỏi: tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét ) Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập ). Một số tờ giấy để học sinh làm BT2 – 3 (phần luyện tập ) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. -GV yêu cầu HS làm BT1 -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Câu khiến Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1,2 -GV cho HS thảo luận nhóm bàn giải quyết bài tập GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: -GV cho HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. GV theo dõi nhận xét. Hoạt động 3: Ghi nhớ -GCHDHS rút ra ghi nhớ. -2HS làm bài theo YCGV -Hs nhắc lại tựa bài HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn giải quyết bài tập HS phát biểu ý kiến: Câu đúng là: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Cuối câu có dấu chấm than. HS đọc yêu cầu BT 3 HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở -HS đặt câu -Từng HS đọc câu mình đặt trước lớp VD: Cho mình mượn cây viết này nhé! HS khác nhận xét. -3 HS đọc ghi nhớ -4HS nối tiếp đọc yêu cầu -HS trao đổi theo nhóm bàn, trình bày -4 HS gạch chân dưới câu khiến ở mỗi đoạn, sau đó đọc các câu với giọng phù hợp với câu khiến: Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: GV dán bốn băng giấy,mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến. Năm học 2012 – 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát. 9. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đừng có nhảy lên boong tàu! Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.! -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập. GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: (HS khá, giỏi: Tìm thêm được các câu khiến) -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều câu khiến nhất.. -HS trình bày kết quả. VD: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của một loài hoa mà em biết ( TVtập 2 / 53 ) Vào ngay! (TVtập 2 / 81 ) -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu -HS đặt câu khiến theo yêu cầu vào vở Lần lượt từng HS đọc câu khiến vừa đặt. VD: GV: Câu mệnh lệnh cũng là câu khiến. + Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí Bài tập 3: (HS khá, giỏi: Đặt được 2 câu khiến nhé! với 2 đối tượng khác nhau ) + Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của anh -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. một lát nhé! Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp + Với cô: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! với đối tượng mình yêu cầu. -Hs trả lời GV chấm vở, nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - Thế nào là câu khiến? Cuối câu dùng dấu gì? -GV giáo dục HS biết dùng câu khiến khi nói, viết phù hợp 5- Dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhơ. -Xem lại các bài tập. -Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến. -GV nhận xét tiết học. TIẾT 132. TOÁN. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ……………………………………………… TIẾT 27. CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT). BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I – MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT 2b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2 b Năm học 2012 – 2013. 10. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. - III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Bài cũ: Nghe – viết: Thắng biển - GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nhớ-viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phân biệt: s/x , dấu hỏi/dấu ngã. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính . -YCHS đọc thầm đoạn chính tả: 3 khổ thơ cuối. -Những chi tiết nào nói lên tình đồng đội thắm thiết giữa các chiến sĩ lái xe? -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt. b. Hướng dẫn HS nhớ-viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -Giáo viên theo dõi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm - “ Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới. Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.” -HS viết bảng con. -HS nghe. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -HS nhớ, viết chính tả vào vở. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -HS dò bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề Bài 2b: trang tập -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập -Giáo viên giao việc cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu HTập -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm bài theo nhóm bàn -HS trình bày kết quả bài làm: +Ba tiếng không viết với dấu ngã: ải, ẩn, gửi, GV HS nhận xét, chốt bài làm đúng buổi, thẳng. 4. Củng cố, +Ba tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, giỗ, -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập nghĩa. -GV giáo dục HS có thói quen viết đúng và đẹp 5 Dặn dò:- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu -HS nhắc lại nội dung học tập có ) chuẩn bị tiết sau: Thi Giữa HKII - Nhận xét tiết học TIẾT 27. LỊCH SỬ. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I MỤC TIÊU: Năm học 2012 – 2013. 11. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. - Miêu tả vài nét về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …) - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập ( Chưa điền ) Họ và tên:…………………………………………… Lớp: Bốn Môn: Lịch sử III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: HS trả lời Giới thiệu bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII Hoạt động1: Hoạt động cả lớp -GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập -HS nhắc lại tựa bài trung đông dân cư, thương nghiệp và CN phát triển . -GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân -GV yêu cầu HS làm phiếu học tập. -HS lắng nghe -HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Làm việc cá nhân với PHT theo hướng dẫn của GV. - HS nhận phiếu - Đọc SGK và hoàn thành phiếu. Đặc điểm Số dân Thành thị Đông dân hơn nhiều Thăng thị trấn ở Long Châu Á. Năm học 2012 – 2013. 12. Quy mô thành thị Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á. Hoạt động buôn bán Thuyền bè ghé bờ khó khăn . Ngày phiên chợ , người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp + Hướng dẫn HS thảo luận . - Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?. - Các cư Phố dân từ Hiến nhiều nước đến ở . Là dân địa phương và Hội các nhà An buôn Nhật bản.. -Trên 2000 nóc nhà. phố phương . Nơi buôn bán tấp nập. - Phố cảng Trong đẹp nhất , lớn Thương nhất ở Đàng nhân ngoại quoc thường lui tới buôn bán.. -Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên nào? báo cáo 4. Củng cố -GV tổ chức cho HS giới thiệu thông tin đã sưu tầm được vế Thăng Long, Phố Hiến, Hội An xưa và nay. -GV GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu phố cổ . 5– Dặn dò - về học bài, tìm hiểu lịch sử Việt Nam. - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - Nhận xét tiết học.. - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất.. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp. - Các nhóm HS trình bày trước lớp Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2013. KỂ CHUYỆN TIẾT 26 ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I-MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về lòng dũng cảm . -Hiểu ND chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện ) . * HS khá giỏi : kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa . II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về người có lòng dũng cảm… - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Những chú bé không chết 2 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi. ? Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không Năm học 2012 – 2013. HS hát Cả lớp theo dõi nhận xét. 13. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. chết”? GV HS nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. HS nhắc lại tựa bài 2. HDhs kể chuyện : Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -GV ghi đề bài lên bảng -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan -Đề bài: Kể lại một câu chuyện kể về lòng dũng trọng. mà em đã được nghe, được đọc. -Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được về ý nghĩa câu chuyện đọc. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa 4HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2, 3,4 câu chuyện. -Một số hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu -Cho hs thi kể trước lớp. chuyện của mình. -Gv tổ chức cho hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. câu hỏi hay nhất. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn - Kể câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa . ( trả lời. Dành HS khá , giỏi ) -Học sinh cả lớp cùng bình chọn. 4.Củng cố: -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân những câu chuyện mà mình đã nghe bạn kể. -GV giáo dục HS yêu thích môn học. 5 dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt -Lắng nghe và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. TIẾT 133. TOÁN. HÌNH THOI I - MỤC TIÊU : Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: -HS hát 2.KTBC: Thi GHKII - GV nhận xét bài thi GHKII của HS 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Hãy kể tên các hình mà em biết. -Một số HS kể trước lớp. -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm -HS lắng nghe. quen với một hình mới, đó là hình thoi. Năm học 2012 – 2013. 14. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN b).Giới thiệu hình thoi -Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. -Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. -GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. -Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi. -Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm. -Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì ? c).Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi -Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: B A. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông. -HS thực hành theo YCGV -HS theo dõi. -HS tạo mô hình hình thoi.. -HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem. -Là hình thoi ABCD.. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi:. C. D +Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD. +Cạnh AB song song với cạnh DC. +Cạnh BC song song với cạnh AD. +Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình +HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi. thoi. +Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. +Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ? -HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm -Kết luận về đặc điểm của hình thoi: của hình thoi. Hình thoi có 2cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau. -HS đọc yêu cầu d).Luyện tập thực hành Bài tập1: -HS quan sát và làm miệng BT1 -GV cho HS đọc yêu cầu -Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập +Hình 1, 3 là hình thoi. Vì hai hình này đều có 1, YC HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi 2cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau. của bài. +Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi. +Hình nào là hình thoi ? Vì hai hình này đều không có 2cặp cạnh đối diện // và 4 cạnh bằng nhau. Năm học 2012 – 2013. 15. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN +Hình nào không phải là hình thoi ? Vì sao em biết? Bài tập 2: -GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS QS. B A. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đọc yêu cầu -Quan sát hình.. C. D +Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. +Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. +Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. -Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ? -Hãy dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. -GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài tập 3: (Dành cho HS khá – giỏi) - GV nhận xét cá nhân 4.Củng cố, Hình như thế nào được gọi là hình thoi ? Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau ? -GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài 5-Dặn dò :HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi, xem lại các bài tập -Chuẩn bị: Diện tích hình thoi -Nhận xét tiết học TIẾT 53. -HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại: +Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD. -HS làm việc cá nhân, trình bày KQ -Hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau. -Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. -HS tự gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi +Có 2 cặp cạnh // và 4 cạnh bằng nhau. +Vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. TẬP LÀM VĂN. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phiếu, phấn màu… Năm học 2012 – 2013. 16. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. -Trò: SGK, vở ,bút, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1 Ổn định: 2. Bài cũ Luyện tập miêu tả cây cối. -Gọi hs đọc lại bài văn đã viết -GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết ) GV ghi 4 đề lên bảng. Đề bài: 1/ Tả một cây có bóng mát. 2/ Tả một cây ăn quả. 3/ Tả một cây hoa. -Yêu cầu HS lựa chọn để làm một đề -GV nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài: Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. -YCHS làm bài -GV theo dõi -GV chấm một số bài. -Nhận xét về một số bài chấm. 4. Củng cố GV nhận xét thái độ làm bài của HS GV giáo dục HS có thói quen viết văn hay, đúng yêu cầu 5- Dặn dò:Chuẩn bị tiết sau: Thi GHKII Nhận xét tiết học TIẾT 27. TIẾT 54. -HS hát -HS đọc. -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc 4 đề trong SGK. -HS chọn một đề để làm bài viết. -HS theo dõi. -Vài HS nhăc lại. -HS làm bài vào vở.. KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU ( T1 ) --------------------------------------------------Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC. CON SẺ I MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Năm học 2012 – 2013. 17. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay ! - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc. - GV nhận xét , chấm điểm. 3. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Con sẻ b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc GV chia đoạn: 5 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.. - GC đọc diễn cảm cả bài. c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? - Việc gì đột ngột xảy rakhiến con chó dừng lại và lùi ?. - Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào ? + Sức mạnh vô hình:. - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?. - Nội dung chính của bài là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS hát -HS thực hiện theo YCGV. HS nhắc lại tựa bài. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài ( 3 lượt ) - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc bài theo nhóm (2 nhóm ) - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -… đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. + Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non. - Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm nó phải ngần ngại. - Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây ấn tượng mạnh cho người đọc: “ Con sẻ già …sẻ con.” - … sức mạnh của tình mẹ con- một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù có khiếp sợ con chó to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. - Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. -Hs nhắc lại nội dung -HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. Năm học 2012 – 2013. 18. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV đọc diễn cảm đoạn Bỗng từ trên …..xuống - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn. đất . Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. HS nêu lại nội dung bài -GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - GV cho HS nêu lại nội dung bài -GV giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm , tôn trọng và cảm phục những người có hành động dũng cảm. 5– Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị thi GKII - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. TIẾT 134. TOÁN. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I - MỤC TIÊU : - Biết cách tính diện tích hình thoi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC: Hình thoi -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu các đặc điểm của hình thoi. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm cách tính diện tích hình thoi. b).Hướng dẫn lập công thức tính diện tích hình thoi. -GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. Sau đó nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi. -Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. -Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. -Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau ? -Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. Năm học 2012 – 2013. 19. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hs hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để NX phần trả lời của bạn . -HS lắng nghe.. -HS nghe bài toán. -HS suy nghĩ để tìm cách ghép hình. -HS phát biểu ý kiến.. -Diện tích của hai hình bằng nhau.. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ n -Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào ? -HS nêu: AC = m ; AM = 2 . n m n -Ta thấy m  2 = 2. -m và n là gì của hình thoi ABCD ? -Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. -GV đưa ra công thừc tính diện tích hình thoi như SGK. Kết luận: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo.) Công thức S = (S là diện tích của hình thoi; m,n là độ dài của hai đường chéo). c).Luyện tập – Thực hành Bài tập 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. n -S hình chữ nhật AMNC là m  2 .. -Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. -HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi. -HS nhằc lại. -Hs đọc yêu cầu -HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào bảng con. Bài tập 2: a) SABCD = ( m x n ) : 2 = ( 3 x 4 ) : 2 = 6 cm2 -Cho HS tự làm bài vào vở, b) SMNPQ = ( m x n ) : 2 = ( 7 x 4 ) : 2 = 14 cm2 -GV chấm và chữa bài -HS đọc yêu cầu -HS làm vào vở -HS sửa bài a) S = ( m x n ) : 2 = ( 5 x 20 ) : 2 = 50 dm2 b) 4 m = 40 dm S = ( m x n ) : 2 = ( 40 x 15 ) : 2 = 300 dm2 Bài tập 3: (Dành cho HS khá giỏi) HS tự làm bài và nêu KQ đúng, sai -Diện tích hình thoi là: (2  5) : 2 = 5 (cm2) - YCHS nêu KQ và giải thích Diện tích hình chữ nhật là: - GV nhận xét, tuyên dương 5  2 = 10 (cm2) 4.Củng cố, -Câu a sai, câu b đúng. -GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của -HS nêu. hình thoi. - GV giáo dục HS ham thích học toán và vận dụng vào tính toán trong thực tế 5 –Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học TIẾT 54. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I - MỤC TIÊU: Năm học 2012 – 2013. 20. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * - HS khá-giỏi: Nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập ) -Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập ) - 3 tờ tương tự để học sinh làm BT3 . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 3HS hát 2. Bài cũ: Câu khiến - GV yêu cầu HS làm BT3 -3HS đặt câu - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. -Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Cách đặt câu khiến -3HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 2: Nhận xét -HD học sinh biết cách chuyển câu kể “Nhà vua -HS đọc yêu cầu của bài. hoàn gươm lại cho Long Vương” thành câu khiến -HS làm nhóm bàn chuyển theo yêu cầu của theo 4 cách đã nêu trong SGK. SGK. -Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy, đừng, -HS trình bày KQ chớ), cuối câu dùng dấu chấm than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng Cách 1 dấu chấm. Nhà vua ( hãy, nên, phải, đừng, chớ ) hoàn GV nhận xét, chốt kết quả đúng: gươm lại cho Long Vương! Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. / thôi./ nào. Cách 3: Xin ( mong ) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể chuyển giọng Hoạt động 3: Ghi nhớ thành câu cầu khiến. -GV HD HS rút ra ghi nhớ -Hai HS đọc lại phần ghi nhớ. -HS theo dõi. Hoạt động 4: Luyện tập -HS đọc ghi nhớ. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT 1: Chuyển câu kể thành câu HS đọc yêu cầu. khiến. HS làm cá nhân. GV nhận xét, chốt bài làm đúng: HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Nam đi học đi! Nam phải đi học! Thanh phải đi lao động! Thanh nên đi lao động! Ngân hãy chăm chỉ lên nào! -HS đọc yêu cầu. Mong Ngân hãy chăm chỉ lên nào! -HS đặt câu theo yêu cầu. Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu: Đặt câu khiến phù hợp với tình -HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả Năm học 2012 – 2013. 21. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS +Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với! +Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Long ạ! Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Quân ạ! -HS theo dõi. huống . -GV cho HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3, 4: (HS khá-giỏi: Nêu được tình huống -HS đọc yêu cầu. có thể dùng câu khiến (BT4)) -HS làm bài cá nhân vào vở -Cho HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Câu a: Hãy giúp mình giải bài toán này với! (Tình huống: Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải) Câu b: Chúng ta về đi! (Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó) Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ! -GV chấm, chữa bài (Xin người lớn cho phép làm việc gì đó) 4. Củng cố -HS nêu lại cách đặt câu khiến -GV cho HS nêu lại cách đặt câu khiến -GV giáo dục HS biết sử dụng các câu khiến trong nói, viết phù hợp 5-Dặn dò : -HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch-thám hiểm -Nhận xét tiết học. TIẾT 54. KHOA HỌC. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I- MỤC TIÊU: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. * - GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 108, 109 SGK. - Những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định; HS hát 2/.KTBC: Các nguồn nhiệt. -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. nội dung bài 53. +Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. +Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho vd ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? Có các việc làm thiết thực nào để Năm học 2012 – 2013. 22. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN tiết kiệm nguồn nhiệt ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3/.Bài mới: *Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. *Hoạt động 1: TC: Cuộc thi “Hành trình văn hoá” * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Cách tiến hành: -Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. -Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. -1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. -Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. -Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây. -Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. -Tổng kết trò chơi Câu hỏi và đáp án: 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: a). Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. b). Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. c). Hoa tuy-líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. 2. 3loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: a). Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b). Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. c). Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh Năm học 2012 – 2013. 23. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Lắng nghe.. HS làm việc theo hướng dẫn. 7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ: a). 00C c). Dưới 00C 0 b). Trên 0 C d). Dưới 100C 8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ: a). Âm 100C (100C dưới 00C). b). Âm 200C (200C dưới 00C). c). Âm 300C ( 300C dưới 00C). d). Âm 400C (400C dưới 00C). 9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN năm sống ở vùng có khí hậu: a). Sa mạc c). Ôn đới b). Nhiệt đới d). Hàn đới 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu: a). Sa mạc c). Ôn đới b). Nhiệt đới d). Hàn đới 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a). Sa mạc c). Ôn đới b). Nhiệt đới d). Hàn đới 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a). Sa mạc và ôn đới b). Sa mạc và nhiệt đới c). Hàn đới và ôn đới d). Sa mạc và hàn đới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS nào của động vật, thực vật: a). Sự lớn lên. b). Sự sinh sản. c). Sự phân bố. d). Tất cả các hoạt động trên. 10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a). Giống nhau. b). Khác nhau. 11. Sống trong điều kiện không thích hợp con người, động vật, thực vật phải: a). Tự điểu chỉnh nhiệt độ cơ thể. b). Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. c). Cả hai biện pháp trên.. *Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên đất -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn, trả lời câu hỏi:. -3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. -Tiếp nối nhau trình bày. Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì: +Gió sẽ ngừng thổi. +Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. +Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng. +Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được +Không có mưa. Mặt Trời sưởi ấm ? +Không có sự sống trên Trái Đất. -GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. +Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò nước. của Mặt Trời đối với sự sống. +Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên … -Nhận xét câu trả lời của HS. -Lắng nghe. -Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. *Hoạt động 3: Cách chóng nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật * Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản chóng nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 -Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: GV. +Người. -Tiếp nối nhau trình bày. +Động vật. +Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào Năm học 2012 – 2013. 24. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS +Thực vật. buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không tưới GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. nước khi trời đang nắng gắt). -Gọi HS trình bày. Các nhóm có cùng nội dung +Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc nhận xét, bổ sung. cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió. -Nhận xét câu trả lời của HS. +Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. +Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường. +Biện pháp chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng, … +Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày, tất, găng tay, đội mũ len, … - Thường xuyên quét dọn xung quanh nhà ở , *GDBVMT: Bản thân ta cần làm gì để bảo vệ vệ chuồng trại, … sinh môi trường sống ? 4. Củng cố, -GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp. -GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. 5-Dặn dò : HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54. -Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2013 TIẾT 54. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I -MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * - HS khá-giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu sửa lỗi… -Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: Hs Hát Năm học 2012 – 2013. 25. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2. Bài cũ: Miêu tảđồ vật ( kiểm tra viết ) 3/Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa: Trả bài văn miêu tả cây cối *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết -Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. -GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước: +Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. +Những thiếu sót hạn chế ( nói chung) -Phát bài cho hs. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: -GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. -Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu hs: Đọc lời phê của thầy cô Xem lại bài viết Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại -GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. -GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: - GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. - Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. - GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. -GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. 4/ Củng cố -GV đọc một bài văn hay cho cả lớp cùng nghe. -Tuyên dương những hs đạt điểm cao, có bài viết hay. -GV giáo dục HS Nhận thức được cái hay của bài được thầy , cô khen . 5- Dặn dò: Dặn HS về viết lại bài. - Chuẩn bị thi GHKII Năm học 2012 – 2013. 26. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -HS nêu -Cả lớp lắng nghe. HS nhận bài -HS nhận phiếu cá nhân -1 hs đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. -Hs soát lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -HS theo dõi -Vài hs nêu ý kiến (HS khá-giỏi: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.) -Hs đọc lại phần sửa đúng -Hs tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe -Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài hs nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe -HS lắng nghe. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -Nhận xét chung tiết học TIẾT 135. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TOÁN. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: HS hát 2.KTBC: Diện tích hình thoi -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT2 theo dõi để nhận xét bài của bạn. tiết trước . a) S = ( m x n ) : 2 = ( 5 x 20 ) : 2 = 50 dm2 Tính diện tích hình thoi b) 4 m = 40 dm S = ( m x n ) : 2 = ( 40 x 15 ) : 2 = 300 dm2 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: -HS lắng nghe. a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết cách tính diện tích của hình thoi, trong giờ học này chúng ta sẽ vận dụng công thức -HS đọc yêu cầu để giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích -HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm hình thoi. b).Hướng dẫn luyện tập -HS trình bày kết quả Bài tập1a: a). Diện tích hình thoi là: -GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài theo (19  12 ) : 2 = 114 (cm2) nhóm bàn HS đọc yêu cầu -YCHS trình bày KQ -HS làm bài vào vở -GV nhận xét chốt KQ đúng Giải Diện tích miếng bìa là: (14 x 10) : 2 = 70 (cm 2) Bài tập 2: Đáp số: S = 70 cm 2 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -HS tự làm bài và nêu KQ a/HS xếp được hình như sau: A -GV chấm và chữa bài Bài tập 3: ( Dành cho HS khá-giỏi) D B -GV theo dõi, giúp đỡ C b/ Bài giải: Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: Năm học 2012 – 2013. 27. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ (4  6) : 2 = 12 (cm2) Đáp số: S = 12 cm2 -1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS cả lớp cùng làm. -HS trình bày -HS nhận xét. Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.. HS nêu. -YC HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn. 4.Củng cố -Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, đặc điểm của hai đường chéo,dấu hiệu nhận biết hình thoi -GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học vào ứng dụng trong thực tế 5- Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học . TIẾT 26. ĐỊA LÍ. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. * - HS khá – giỏi: + Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã * - GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường trong thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập. -Yêu cầu hs chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng Năm học 2012 – 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát -HS lên chỉ trên bản đồ. 28. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV bằng Nam Bộ , sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ. -Nhận xét tuyên dương . 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi. Bước 1: -GV treo bản đồ Việt Nam -GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội -GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: -GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK: + Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. + Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. + Đọc tên các đồng bằng. -GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. + Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp? ( Dành cho HS khá – giỏi) -GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. Bước 3: -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng. -GDBVMT: Để ngăn chặn hiện tượng di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng, người dân nơi đây cần phải làm gì? -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ Năm học 2012 – 2013. 29. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS nhắc lại tựa bài. HS quan sát. Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi nhóm về vị trí, ,giới hạn, đặc điểm địa hình, sông ngòi và đọc tên của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. -Do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. -HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. -HS quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát và thực hiện theo YCGV.. - Người dân phải trồng phi lao để ngăn gió di GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 Mô tả đường đèo Hải Vân? Bước 2: -GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) -Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã( Dành cho HS khá – giỏi) -GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. - YCHS cho biết thêm một vài đặc điểm của mùa hạ và những tháng cuối năm của đồng bằng duyên hải miền Trung. Bước 3: -GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. -GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. -Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? GV: Đây cũng là vùng chịu bão lụt nhất của cả nước. Chúng ta cần phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân nơi đây. 4.Củng cố,: GV yêu cầu HS : -Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. -Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. -GV giáo dục HS Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên 5- Dặn dò : HS về học bài. - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. Năm học 2012 – 2013. 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HS chuyển sâu vào đất liền. -HS theo dõi. -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.. HS lắng nghe. -HS xác định -HS lắng nghe. -HS đọc SGK và trả lời. -Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt sản xuất.. HS lên chỉ trên bản đồ GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS trả lời. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Mỹ Phước, ngày. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. tháng 3 năm 2013. Mỹ Phước, ngày. KHỐI TRƯỞNG – K4. Nguyễn Thị Thu Vân. tháng 3 năm 2013. Trần Thị Điệp. KẾ HOẠCH LÊN LỚP Năm học 2012 – 2013. 31. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. TUẦN 28 THỨ NGÀY THỨ HAI 18/3 2013. THỨ BA 19/3 2013. THỨ TƯ 20/3 2013 THỨ NĂM 21/3 2013. THỨ SÁU 22/3 2013. MÔN. Tiết. TÊN BÀI DẠY. SHDC Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức. 28 55 136 28 28. HS chào cờ đầu tuần Ôn tập ( Tiết 1 ) Luyện tập chung Ôn tập: Vật chất và năng lượng Tôn trọng luật giao thông ( Tiết 1 ). LTVC Toán Chính tả Lịch sử. 55 28 137 55. Ôn tập ( Tiết 2 ) Giới thiệu tỉ số Kiểm tra Giữa HKII -Môn Tiếng việt (phần đọc) Nghĩa quân TâySơn tiến raThăngLong (1786). Kể chuyện 56 Ôn tập ( Tiết 5 ) Toán 138 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tập làm văn 55 Ôn tập ( Tiết 4 ) Kĩ thuật 28 Lắp cái đu ( Tiết 2 ) Tập đọc Toán LTVC Khoa học. 56 139 56 56. Ôn tập ( Tiết 3 ) Luyện tập Ôn tập ( Tiết 6 ) Ôn tập: vật chất và năng lượng ( TT ). Tập làm văn 28 Kiểm tra Giữa HKI-Môn Tiếng việt (Phần viết) Toán 140 Luyện tập Địa lý 28 Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 28 Sinh hoạt tập thể SHTT. Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013 Năm học 2012 – 2013. 32. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TIẾT 28. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. CHÀO CƠ. HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TIẾT 55. TẬP ĐỌC ÔN TẬP ( TIẾT 1 ). I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; biết đầu biết biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * - HS khá, giỏi : đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên các bài TĐ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Con sẻ 2-3HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi trong GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. SGK 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 1 ) HS nhắc lại tựa bài A. Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( Khoảng 1/3 số HS trong lớp ) GV tổ chức, hướng dẫn: - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ) - HS xem lại bài khoảng 1-2 phút. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn h oặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời câu hỏi HS đọc yêu cầu bài tập GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc GV nhận xét, ghi điểm + Bốn anh tài B. Tóm tắc vào bảng ND các bài TĐ là truyện kể + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. đã học trong chủ điểm “ Người ta là hoa đất” - HS làm bài GV nhắc HS: Trong chủ điểm “ Người ta là hoa HS trình bày đất” có những bài TĐ nào? HS lắng nghe GV chốt: Tên Nội dung chính Nhân vật bài Bốn Ca ngợi sức mạnh, Cẩu Khây, anh tài tài năng lòng nhiệt Nắm Tay thành làm việc Đóng Cọc, nghĩa, trừ ác, cứu Móng Tay Đục dân lành của bốn Máng, Lấy Tai anh em Cẩu Khây Tát Nước, yêu Năm học 2012 – 2013. 33. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. tinh, bà lão chăn bò Anh Ca ngợi Anh hùng Trần Đại hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Lao Nghĩa có những động cống hiến xuất sắc Trần cho sự nghiệp quốc Đại phòng và xây dựng Nghĩa nền khoa học trẻ tuổi nước nhà HS nêu nội dung ôn tập -GV hệ thống nội dung ôn tập 4. Củng cố, : -GV cho HS nêu nội dung ôn tập -GV giáo dục HS Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Người ta là hoa đất” 5. Dặn dò: -Dặn HS về học bài. Chuẩn bị: Ôn tập ( T2 ) -Nhận xét tiết học. TIẾT 136. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được một số tính chất của HCN, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, HCN, hình bình hành, hình thoi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2/143 - HS thực hiện theo yêu cầu của gv Giải Diện tích miếng bìa hình thoi là: (14 x 10) : 2 = 70 (cm 2) Đáp số: S = 70 cm 2 -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập chung. HS nhắc lại tựa bài Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. HS đọc yêu cầu -GV phát phiếu giao việc cá nhân cho HS HS nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu cá nhân do GV phát. -Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình chữ HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật nhật -HS trình bày kết quả -HS nhận xét KQ -Gv nhận xét, chốt kết đúng - Ý 1: Đ - Ý 2: Đ - Ý 3: Đ Năm học 2012 – 2013. 34. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. Cho HS làm bài hình thức tương tự BT1 GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình thoi Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Cho HS làm bài vào vở, tính diện tích từng hình Sau đó kết luận: GV chấm bài nhận xét Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi) -GV nhận xét cá nhân. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Ý 4: S HS đoc yêu cầu HS làm bài theo phiếu giao việc cá nhân. HS sửa bài. A) S B) Đ C) Đ D) Đ HS nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu và quan sát SGK. HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm hình có diện tích lớn nhất. HS làm bài. HS sửa bài. a/ Hình vuông: 5 x 5 = 25 ( cm2) b/ Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 ) c/ Hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2 ) 6x 4 2 = 12 (cm2 ). d/ Hình thoi KL:+ Diện tích hình vuông là lớn nhất -HS tự làm bài tập, nêu kết quả Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 ( m ) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 ( m2 ) Đáp số: 180 m2. 4. Củng cố GV cho HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích HS nêu lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình bình hình bình hành, hình thoi. hành, hình thoi. GV giáo dục Hs Yêu thích học toán. 5. Dặn dò: -Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Giới thiệu về tỉ số. -Nhận xét tiết học TIẾT 55. KHOA HỌC. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dụng cụ thí nghiệm Năm học 2012 – 2013. 35. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/.Ổn định 2/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống -Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nd bài học trước. +Nêu vai trò của nhiệt đ/v con người, động vật, thực vật ? +Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất k0 được Mặt Trời sưởi ấm ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong bài ôn tập này chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần vật chất và năng lượng. *Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản. Mục tiêu:Củng cố KT về vật chất và năng lượng. -GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1, 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt lại lời giải đúng.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hs hát -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Lắng nghe.. -Hoạt động theo hướng dẫn của GV.. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nd câu hỏi 1, 2 trang 110. -2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi. HS dưới lớp dùng bút chì làm vào VBT. -Nhận 1.So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên xét, bảngchữa sau: bài Nước ở thể lỏng. Nước ở thể khí. Nước ở thể rắn. Không. Không. Không. Có mùi không ? Có nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ?. Có Không. Có Không. Có. 2.Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho thích hợp.. NƯỚC Ở THỂ LỎNG. NƯỚC Ở THỂ RẮN. HƠI NƯỚC NƯỚC Ở THỂ LỎNG. -Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. -Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung. KL:Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là Bay Bay hơi 3/Tại sao ngõ tay xuống bàn ta nghe thấy gõ? Năm học 2012 – 2013. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.. 36. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. -Câu 4, 5, 6 (tiến hành như câu hỏi 3). 4. Nêu VD vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. 5. Giải thích tại sao bạn trong H2 có thể nhìn thấy quyển sách. 6.( SGK). *Hoạt động 2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ” Cách tiến hành: -GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của lớp mình. Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: +Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. +Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. +Nguồn nước đã bị ô nhiễm. +Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. +Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. +Sự lan truyền âm thanh. +Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. +Bóng của vật thay đổi vị trí của vật ch.sáng đ/v vật đó thay đổi. +Nước và các chất lỏng ≠ nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. +Không khí là chất cách nhiệt. -Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước. nhóm đầu được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. -GV nhận xét, cho điểm trực tiếp từng nhóm. -Công bố kết quả: Nhóm nào đạt 9, 10 điểm sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. -Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí. Nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí Năm học 2012 – 2013. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. -Do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Ta gõ mặt bàn rung động, rung động truềy đến tai , màng nhĩ rung động ta nghe được âm thanh. -Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. -Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. - Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.. -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ. -Lắng nghe. 37. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. cácbôníc, nước tiểu, các chất thải khác. 4/.Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung bài học -GV GD HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với những thành tựu khoa học. 5/Dặn dò: -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước. Âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. -NX tiết học. TIẾT 28. HS nêu lại nội dung bài học. ĐẠO ĐỨC. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( T1 ) I - MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS). -Phân biệt được hành vi tôn trong luật giao thông và vi phạm luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè tôn trọng luật giao thông. * GDKNS : Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật , Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông . II - CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 . pp : Thảo luận nhóm . 2. KT : Động não , trình bày một phút . III – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : - SGK - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. HS : - SGK IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: HS hát 2.Bài cũ:Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiết 2 ) -Thế nào là tham gia hoạt động nhân đạo ? -Tham gia hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều người khác vượt qua được khó khăn của chính mình . - Dành tiền sách vở ủng hộ cho các bạn vùng lũ - Kể các hoạt động nhân đạo mà mình đã tham lụt . dành tiền ủng hộ cho các bạn nghèo trong gia ? lớp ăn tết . - Em cảm thấy vui vì đã giúp được những người Khi tham gia các hoạt động nhân đạo em có cảm khác vượt qua được khó khăn . giác như thế nào ? HS khác nhận xét, bổ sung. + Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : - Luật báo chí , luật hôn nhân và gia đình , luật a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: bảo vệ môi trường , luật giao thông , .. Các em biết không , chính phủ ta quản lý đất nước bằng các luật . Vậy em nào có thể kể cho Năm học 2012 – 2013. 38. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN côvà các bạn nghe tên một số luật mà em biết ? Nhà nước ban hành luật giao thông để đảm bảo trật tự an toàn giao thông của XH . Vậy việc tôn trọng Luật Giao thông là trách nhiệm của ai và mang lại ích lợi gì cô cùng các em cùng tìm hiểu qua bài : Tôn trọng luật giao thông ( Tiết 1 ) b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 6 ( Thông tin trang 40 SGK ) * Mục tiêu: HS nắm được những nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông. * Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân , hậu quả của tai nạn giao thông , cách tham gia giao thông an toàn . -> GV kết luận : + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : tổn thất về người và của ( người chết, người bị thương , bị tàn tật, xe bị hỏng , giao thông bị ngừng trệ , . . ) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân : do thiên tai ( bão lụt, động đất, sạt lỡ núi . . .), nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông , … ) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông. Vậy theo em thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của ai và đem lại ích lợi gì ?. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn (bài tập 1 trong SGK ) * Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nên và không nên làm để chấp hành tốt Luật an toàn giao thông. * Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật . * Cách tiến hành: - Chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . * PP thảo luận nhóm / Kĩ thuật động não. Năm học 2012 – 2013. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nhắc lại tựa bài. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung chất vấn. HS theo dõi Ghi nhớ : Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệnm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình , bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông .. - Từng nhóm HS xem xét từng bức tranh để tìm hiểu : Bức tranh định nói về điều gì ? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông ? - Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác chất vấn , bổ sung. Tranh 1 : thể hiện việc thực hiện đúng Luật Giao thông . Vì các bạn đạp xe đúng đường bên phải , chỉ đèo một người . Tranh 2 : Thực hiện sai luật giao thông . V ì xe chạy với tốc độ nhanh lại chở quá nhiều đồ và người trên xe . Tranh 3 : Thực hiện sai luật giao thông . vì không được để trâu bò , động vật đi lại trên đường , ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại . Tranh 4 : Thực hiện sai luật giao thông .. Vì nay là đường ngược chiều , xe đạp không được đi vào , sẽ gây tai nạn . Tranh 5 : Thực hiện đúng luật giao thông . Vì 39. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biện báo giao thông và đội mũ bảo hiểm . Tranh 6 : Thực hiện đúng luật giao thông . V ì mọi người đúng xa đường sắt khi có tàu hỏa đi qua . - HS lắng nghe. - GV kết luận : Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. (TC) - Nêu một số quy định khi tham gia giao thông ? (TC) d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 2 SGK) * Mục tiêu: HS biết dự đoán đúng những sự việc có thể xảy ra nếu không tham gia giao thông an toàn * Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông . * Cách tiến hành: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . * Kĩ thuật : trình bày một phút. - HS nêu .. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống . - Các nhóm trính bày k quả thảo luận . Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường. b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. (TC) d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường. e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. g/. Đò qua sông chở quá số người quy định. Có thể gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. -HS nhắc lại ghi nhớ - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông.. Vậy điều gì có thể xẩy ra khi có các tình huống đó -> GV kết luận : + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người. Năm học 2012 – 2013. 40. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Luật giao thông cần thực hiện khi nào ? Giói thiệu một số biển báo giao thông . 4 – Hoạt động nối tiếp: -GV cho HS nhắc lại ghi nhớ -GV giáo dục HS - HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông. -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại , ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Các nhóm chuẩn bị bài tập 4 , SGK . - Chuẩn bị: Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2 ) - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013 TIẾT 55 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả( tốc độ khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá giỏi : viết tương đối đúng và đẹp bài chính tả( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh hoa giấy, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 ) -HS nhắc lại tựa bài A. Nghe-viết chính tả: “ Hoa giấy” GV đọc mẫu -HS theo dõi -HS đọc thầm đoạn văn GV nhắc HS trình bày đoạn văn - Cho HS viết vào bảng con. - rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, tản mát. - Đoạn văn này nói lên điều gì? - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - GV giới thiệu tranh hoa giấy. - HS quan sát - GV đọc cả bài - HS lắng nghe. - GV đọc chính tả. - HS viết bài. (HS khá, giỏi viết tương đối đúng và đẹp bài chính tả, hiểu nội dung bài). - GV đọc lại cả bài - HS soát bài - GV chấm vở 6 HS - GV chữa bài -HS nhìn vở soát lỗi Năm học 2012 – 2013. 41. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. - HS viết vào bảng con những từ hay viết sai. B. Luyện tập. Bài 2: Bài tập yêu cầu đặt câu có kiểu câu nào đã học? a/ Kể về hoạt động:( Câu kể Ai làm gì?). b/ Tả các bạn:( kiểu câu kể Ai thế nào?). c/ Giới thiệu từng bạn.( kiểu câu kể Ai là gì?) GV chấm, chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố,: Yêu cầu HS nêu VD về câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?. - HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. a) Câu kể Ai làm gì? b) Đặt câu có kiểu câu kể Ai thế nào? c) Đặt câu có kiểu câu kể Ai là gì? -Đến giờ chơi, chúng em ùa ra sân trường. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Còn chúng em ngồi đọc truyện dưới cây bàng. - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Hương thì dịu dàng; bạn Hồng thì tếu táo. Dương thì nóng nảy. Bạn Tuyến thì nhanh nhẹn. - Em xin giời thiệu về các thành viên trong tổ em: Em tên là Phương Linh tổ trưởng. Bạn Thảo là học sinh viết chữ đẹp . Bạn Hồng là lớp phó văn nghệ … - HS đặt câu: VD: Mẹ em dang gặt lúa ngoài đồng - HS đặt câu: VD: Vườn hoa nhà em rất đẹp. - HS đặt câu: VD: Bạn Lan là học sinh giỏi của trường .. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV GD HS áp dụng những kiểu câu kể vào văn cảnh phù hợp. 5. Dặn dò -Về xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập ( Tiết 3 ) - Nhận xét tiết học. TIẾT 137. TOÁN. GIỚI THIỆU TỈ SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II.CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung -GV YC HS làm bài 3/ 144.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát 2HS lên bảng làm bài tập. a/ Hình vuông: 5 x 5 = 25 ( cm2) b/ Hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 ( cm2 ) c/ Hình bình hành: 5 x 4 = 20 ( cm2 ) 6x 4 2 = 12 (cm2 ). d/ Hình thoi KL:+ Diện tích hình vuông là lớn nhất -GV nhận xét , ghi điểm, nhận xét chung. Năm học 2012 – 2013. HS nhắc lại tựa bài 42. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu tỉ số. Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải & 7 xe khách. GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS vẽ sơ đồ 5 xe tải 7 xe khách. 5 Bằng 7 số xe khách.. GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. khách ? GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe 5 tải & số xe khách là 5 : 7 hay 7 . Tỉ số này cho 5 biết số xe tải bằng 7 số xe khách.. 7 Bằng 5 số xe tải.. GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.. GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe 7 tải & số xe khách là 7 : 5 hay 5 . Tỉ số này cho 7 biết số xe tải bằng 5 số xe khách .. Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo 5 thứ tự là 5 : 7 hoặc 7. + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo 7 thứ tự là 7 : 5 hoặc 5. 5 HS lập tỉ số của 5 và 7 = 7 3 Tỉ số của 3 và 6 = 6. Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) -HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6 Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0):. HS theo dõi HS nhắc lại. là a : b = Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b a hay b. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. Năm học 2012 – 2013. HS đọc yêu cầu HS làm bài nhóm đôi , trình bày. HS nhận xét, sửa bài 2 a) Tỉ số của a và b là: 2 :3 hay 3 43. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV YC HS lập tỉ số theo yêu cầu.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7 b) Tỉ số của a và b là: 7 : 4 hay 4 6 c) Tỉ số của a và b là: 6 : 3 hay 3 = 2 4 2 d) Tỉ số của a và b là: 4 : 10 hay 10 = 5. -HS tự làm bài tập. 2 GV nhận xét, tuyên dương những em trình bày a) Tỉ số bút đỏ và số bút xanh là 8 hay 2 8 đúng Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi) b)Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 2 = 4. GV nhận xét cá nhân. - HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở a) Số bạn cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn ). Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV HD HS tìm hiểu bài Cho HS làm bài vào vở. 5 Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là 11 6 b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là 11. GV chấm bài nhậm xét.. Số bò. -HS tự đọc đề rồi giải. Tóm tắt 20 con ? con Số bò Bài giải Trên bãi có số con trâu là: 20 : 4 = 5 ( con ) Đáp số: 5 con trâu. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi). -GV theo dõi, nhận xét. 3 - HS viết: 4. 4. Củng cố : -GV nêu VD: có 4 hoa mai, 3 hoa đào. Hãy viết - Lắng nghe tỉ số của số hoa mai và số hoa đào -GV cho HS nêu lại nội dung bài học -GV giáo dục HS yêu thích học toán. 5. Dặn dò -Dặn HS về xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. -Nhận xét tiết học. TIẾT 28 Năm học 2012 – 2013. CHÍNH TẢ 44. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC ) TIẾT 28. LỊCH SƯ. NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( 1786 ) I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh. + Sau khi lật đỗ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đỗ chính quyền họ Trịnh( năm 1786) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. *- HS khá, giỏi: nắm được nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay,… II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn . - Gợi ý kịch bản : Tây Sơn tiến ra Thăng Long . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII -Quy mô và hoạt động buôn bán ở nước ta thế kỉ XVI- XVII? - HS trả lời. -Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên tình - HS khác nhận xét, bổ sung. hình kinh tế nước ta thời kì đó như thế nào? - HS trả lời -GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp HS nhắc lại tựa bài - GV trình bày sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, HS theo dõi kết hợp đọc SGK Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn (Bình Định) đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ -Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long, lật - Nghe tin nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc , thái độ đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? sơn( 1786 ) Năm học 2012 – 2013. 45. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. - Cuộc tiến quân ra bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?. Hoạt động3: Hoạt động nhóm và cả lớp Tổ chức cho SH thảo luận về: - Nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long? ( Dành cho HS khá giỏi) - Kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. -Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi cuống cuồng lo cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn. Trịnh Khải tức tốc triệu tập quần thần bàn kế kinh thành - Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão … bắn đạn lửa vào quân Trịnh. - Kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn . -Học sinh thảo luận nhóm bàn , trình bày + Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay,… + Kết quả: Quân Trịnh đại bại, Trịnh Khải vội cởi bỏ áo chúa bỏ chạy, bị ân bắt trói, nộp cho quân Tây Sơn. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê + Ý nghĩa: Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. HS lần lượt trả lời. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV giáo dục Hs - Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà . Lắng nghe 5.Dặn dò - Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789 ). - Nhận xét tiết học. TIẾT 28. LẮP. KĨ THUẬT CÁI ĐU ( TIẾT 2 ). -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2013. ÔN. KỂ CHUYỆN TẬP ( TIẾT 5 ). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cuầ về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Năm học 2012 – 2013. 46. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 4 ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 5 ) A. Kiểm tra đọc và HTL: ( Số HS còn lại ) GV tổ chức, điều khiển: - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Những người quả cảm” GV nhận xét, kết luận: * Bài: “ Khuất phục tên cướp biển” + Nội dung:. + Nhân vật: * Bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy: + Nội dung:. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát HS nhắc lại tựa bài - Từng HS lên bốc thăm, chọn bài - HS đọc bài trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm đôi, trình bày: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục + bác sĩ Ly, tên cướp biển. + Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt, bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân. + Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.. + Nhân vật: *Bài : Con sẻ. + Nội dung:. + Ca ngợi hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-lilê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. + Cô-péc-ních và Ga-li-lê. + Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu con của sẻ mẹ. + Con sẻ mẹ, sẻ con. + Nhân vật tôi. + Con chó săn.. + Nhân vật:. HS nêu nội dung ôn tập. + Nhân vật: * Dù sao trái đất vẫn quay + Nội dung:. 4. Củng cố,: GV cho HS nêu nội dung ôn tập GV giáo dục HS dũng cảm làm việc nên làm. 5. Dặn dò -Dặn HS về học bài. -Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc diễn cảm. -Chuẩn bị: Ôn tập ( Tiết 6 ). -Nhận xét tiết học.. Năm học 2012 – 2013. 47. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TIẾT 138. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. TOÁN. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I - MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II.CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Giới thiệu tỉ số -GV yêu cầu làm bài tập 1/ 146 HS thực hiện theo yêu cuầ của GV. -GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 Yêu cầu HS đọc đề toán Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần? Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Năm học 2012 – 2013. 2 a) Tỉ số của a và b là: 2 :3 hay 3 7 b) Tỉ số của a và b là: 7 : 4 hay 4 6 c) Tỉ số của a và b là: 6 : 3 hay 3 = 2 4 2 d) Tỉ số của a và b là: 4 : 10 hay 10 = 5. HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS đọc đề toán Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng Ta có sơ đồ: ? Số bé 96 Số lớn ? 8 phần 96 : 8 = 12 (phần ) 12 x 3 = 36 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé = 36 Số lớn = 60 HS đọc yêu cầu - 2 phần - 3 phần Ta có sơ đồ: ? quyển 48. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Minh 25 quyển Khôi ? quyển. Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số vở của Minh? + Tìm số vở của Khôi? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV HD cho HS làm bài vào vở. -GV chấm bài nhận xét, sửa bài. Bài tập 2: ( Dành cho HS khá giỏi) GV nhận xét cá nhân. 2 + 3 = 5 ( phần ) 25 : 5 = 5 ( quyển ) 5 x 2 = 10 ( quyển ) 5 x 3 = 15 ( quyển ) Đáp số : Minh: 10 quyển Khôi: 15 quyển -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở -HS trình bày KQ Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé ? Số lớn. 333. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 ( phần ) Số bé là: ( 333 : 9 ) x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé : 74 Số lớn : 259 - HS tự làm bài tập và nêu kết quả Bài giải Ta có sơ đồ: Kho 1 ?tấn. 125 tấn. Kho 2 ? tấn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần ) Số tấn thóc trong kho thứ nhất là: ( 125 : 5 ) x 3 = 75 ( tấn ) Số tấn thóc trong kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 ( tấn ) Đáp số : Kho 1: 75 tấn thóc Năm học 2012 – 2013. 49. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kho 2: 50 tấn thóc -HS tự làm bài tập nêu kết quả. Bài tập 3: ( Dành cho HS khá giỏi). Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé ?. 99. Số lớn. -GV theo dõi, nhận xét 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. GV giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. 5.Dặn dò : -Dặn HS về xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. TIẾT 55. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 4 + 5 = 9 ( phần ) Số bé là: ( 99 : 9 ) x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 44 = 55 Đáp số: Số bé: 44 Số lớn: 55 - HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP ( TIẾT 4 ). I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm( BT1, BT2) Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định HS hát 2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 3 ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 4 ) HS nhắc lại tựa bài Bài tập 1;2: HS đọc yêu cầu GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài theo 6 nhóm HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ND: * CHỦ ĐIỂM: “ Người ta là hoa đất” +Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài + Từ ngữ: năng,... + Người ta là hoa đất Năm học 2012 – 2013. 50. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. + Thành ngữ, tục ngữ: + Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: + Thành ngữ, tục ngữ:. + Hoạt động có lợi cho sức khỏe: + Thành ngữ, tục ngữ:. * CHỦ ĐIỂM: Vẻ đẹp muôn màu: + Từ ngữ:. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. + vạm vỡ, lực lưỡng, can đối, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẽo dai, nhanh nhẹn, … + Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan + Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ + tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, an dưỡng, nghỉ mát, du loch, giải trí, … + Khỏe như vâm ( voi, trâu, hùm, beo, …) + Nhanh như cắt ( gió, điện, chớp, sóc, …) + Ăn được ngủ được là tiên Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo + đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh xắn, xinh tươi, xinh xẻo, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, … + thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, trung thành, chân thực, chân tình, thẳng thắng, ngay thẳng, lịch sự, tế nhị, nết na, khảng khái, khí khái, … + Mặt tươi như hoa. + Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. + Thành ngữ, tục ngữ:. * CHỦ ĐIỂM: Những người quả cảm. + Từ ngữ:. + Thành ngữ, tục ngữ: Bài tập 3: GV HD GV chấm, chữa bài:. + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon + gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, hèn nhát, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạc, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, … + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt - HS đọc yêu cầu HS làm vào vở a) tài đức, tài hoa, tài năng b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. HS nêu nội dung ôn tập. 4. Củng cố: GV cho HS nêu nội dung ôn tập GV giáo dục Hs Yêu thích môn học. 5.Dặn dò: -Dặn HS về học thuộc những thành ngữ, tục Năm học 2012 – 2013. 51. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. ngữ đã học trong bài. -Chuẩn bị: Ôn tập ( Tiết 5 ). -Nhận xét tiết học. TIẾT 28. LẮP. KỸ THUẬT CÁI ĐU ( TIẾT 2 ) Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2013. TIẾT 56. TẬP ĐỌC ÔN TẬP ( TIẾT 3 ). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở BT1. - Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 2) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 3 ) HS nhắc lại tựa bài A. Kiểm tra Tập đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm, đọc bài. GV tổ chức, hướng dẫn - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét, ghi điểm. B. Nêu tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm “ HS đọc yêu cầu bài tập 2 Vẻ đẹp muôn màu”và nêu ND chính. + Sầu riêng Nêu tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm “ Vẻ + Chợ Tết đẹp muôn màu”? + Hoa học trò + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. + Vẽ về cuộc sống an toàn. + Đoàn thuyền đánh cá - HS nêu. -HS ttheo dõi - Nêu ND chính của từng bài - GV chốt ND đúng - HS lắng nghe C. Nghe-viết: Cô Tấm của mẹ - HS quan sát tranh minh họa GV đọc bài thơ - HS nhắc lại cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp, tên riêng cần viết hoa. - ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na. YC HS tìm và viết vào bảng con những từ dễ Năm học 2012 – 2013. - Khen gợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha mẹ. 52. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. viết sai. - Bài thơ nói lên điều gì?. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. - HS theo dõi - HS viết bài - HS soát lỗi - HS nhìn vở soát lỗi - HS viết vào bảng con những lỗi sai phổ biến.. - GV đọc lại bài - GV đọc chậm. - GV đọc lại cả bài - GV chấm vở 6 bài - GV chữa bài. HS nêu ND ôn tập. 4. Củng cố,: -GV cho HS nêu ND ôn tập -GV giáo dục HS Tích cực ôn tập. 5. Dặn dò: - Dặn HSvề rèn đọc, luyện viết chính tả. - Chuẩn bị: Ôn tập ( T4 ). Nhận xét tiết học. TIẾT 139. TOÁN. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hao số đó. II.CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài tập 1/ 147. -GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Năm học 2012 – 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát 2HS thực hiện theo yêu cầu của GV Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé ? 333 Số lớn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 ( phần ) Số bé là: ( 333 : 9 ) x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé : 74 Số lớn : 259 HS nhận xét Hs nhắc lại tựa bài 53. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán. Cho HS làm bài cá nhân. Bài tập 2: -Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán. -Cho HS làm bài vào vở. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc yêu cầu HS thực hiện Tìm tổng số phần bằng nhau Tìm giá trị một phần Tìm số bé Tìm số lớn HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé ? 198 Số lớn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 ( phần ) Số bé là: 198 : 11 X 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 HS đọc yêu cầu + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số cam, số quýt - HS làm bài vào vở Bài giải Ta có sơ đồ: ? quả Số cam ? quả. 280 quả. Số quýt. GV chấm bài nhận xét, sửa bài Năm học 2012 – 2013. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả ) Số quả quýt đã bán là: 280 – 80 = 200 ( quả ) Đáp số: 80 quả cam 200 quả quýt -HS tự làm bài nêu kết quả 54. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài tập 3: ( Dành cho HS khá giỏi) - Gv theo dõi, nhận xét. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài giải Tổng số HS của cả hai lớp là 34 + 32 = 66 ( học sinh ) Số cây mỗi học sinh trồng được là 330 : 66 = 5 ( cây ) Số cây lớp 4A trồng được là: 5 x 34 = 170 ( cây ) Số cây lớp 4 B trồng được là: 5 x 32 = 160 ( cây ) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây -HS tự làm bài nêu kết quả. Bài giải Ta có sơ đồ: ?m C.rộng ?m 175 m C.dài. Bài tập 4: ( Dành cho HS khá giỏi). -GV nhận xét cá nhân. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 ( m ) Đáp số: b = 75 m a = 100 m 4. Củng cố : GV yêu cầu:. -HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.. GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài 5. Dặn dò: -Dặn HS về xem lại các bài tập, làm các bài tập trong VBT. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. TIẾT 56. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP ( TIẾT 6 ). I. MỤC TIÊU: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ về 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?( BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học( BT3). * HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Năm học 2012 – 2013. 55. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 5 ) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 6 ) HD HS ôn tập: Bài 1: GV HD HS tìm hiểu yêu cầu và làm bài GV nhận xét, chốt kết quả đúng: * Định nghĩa +Câu kể Ai làm gì?. + Câu kể Ai thế nào?. + Câu kể Ai là gì?. Bài tập 2: GV HD gợi ý trước khi HS làm bài GV chốt kết quả đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng 1 Ai là gì? - Giới thiệu nhân vật “ Tôi” 2 Ai làm gì? - Kể các hoạt động của nhân vật “ Tôi” 3 Ai thế nào? - Kể đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài tập 3: GV nhắc HS trước khi làm bài. Năm học 2012 – 2013. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát HS nhắc lại tựa bài - HS đọc Yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Trình bày + Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai ( con ) gì? - Vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? - Vị ngữ là động từ, cụm động từ. VD: Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. + Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì) ? - Vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào? - Vị ngữ là tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ. VD: Bên đường, cây cối xanh um. + Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai ( con, cái ) gì? - Vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? - Vị ngữ thường là danh từ, cụm anh từ. VD: Mai là học sinh lớp 43 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm đôi, trình bày: - HS theo dõi.. - HS đọc yêu cầu - HS viết đoạn văn vào vở. (HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học) - HS nộp bài. - Một vài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. - HS khác theo dõi nhận xét. VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên 56. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. cướp biển. GV ghi điểm, nhận xét. 4. Củng cố,: GV cho HS nêu ND ôn tập GV giáo dục HS Tích cực ôn tập. 5. Dặn dò -Dặn HS về học bài. -Chuẩn bị thi GHKII. -Nhận xét tiết học. TIẾT 56. HS nêu ND ôn tập. KHOA HỌC. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TT ) I. MỤC TIÊU: - On tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 số ụng cụ làm thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát. 2. Bài cũ: Ôn tập: Vật chất và năng lượng. HS TL CH. Hỏi: 1/ Nêu tính chất của nước ở ba thể? HS nhắc lại tựa bài 2/ Nêu VD vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? GVNX ghi điểm. -Đại diện nhóm bốc thăm. NX chung. - Các nhóm làm TN , thảo luận sau đó trình bày. 3. Bài mới: * Làm TN để CM: Giới thiệu bài: Ôn tập: Vật chất và năng lượng + Nước ở thể lỏng, khi không có hình dạng nhất (tt) định. Hoạt động 1: Trò chơi “Nhà khoa học trẻ” + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần vật chất + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. và năng lượng các kĩ năng QS, TN. + Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi * Cách tiến hành: chỗ rỗng bên trong vật. -GV CB phiếu học tập. + Không khí có thể bị co lại hoặc giãn ra. + Sự lan truyền của âm thanh. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt. + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -GV NX tuyên dương. Hoạt động 2: Triển lãm. * Mục tiêu: - Hệ thống hóa những kiên thức đã học về phần Vật chất và năng lượng. Năm học 2012 – 2013. 57. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến ND phần Vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: GV HD tổ chức:. - GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm + ND đầy đủ, phong phú phản ánh những ND đã học. + Trình bày khoa học, đẹp. + Thuyết minh rõ ràng, đủ ý. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra. GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV HD cho HS thực hành -GV tổ chức, điều khiển. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. -Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. - Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - Các nhóm tự nhận xét sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của các nhóm - Nghe các thành viên của nhóm trình bày * HS trình bày ND thực hành: “ Quan sát sự thay đổi bóng của chiếc cọc theo thời gian trong ngày” - HS tập biết ước chừng thời gian trong ngày và phương hướng dựa vào bóng của vật dưới ánh mặt trời. -HS nêu ND ôn tập. 4. Củng cố, : -YCHS nêu YCBT -GD: Yêu thiên nhiên, có ý thức trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. 5. Dặn dò: -Dặn HS về học bài, vân dụng những kiến thức đã học vào thực tế. + HS thực hành theo ND / 112 ( ở nhà ) -Chuẩn bị: Thực vật cần gì để sống? -Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 TIẾT 56. TẬP LÀM VĂN. KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN TIẾNG VIỆT ( PHẦN VIẾT ) TIẾT 140. TOÁN. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II.CHUẨN BỊ: Năm học 2012 – 2013. 58. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài tập 2/ 148. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát HS lên bảng làm bài Bài giải Ta có sơ đồ: ? quả Số cam ? quả. 280 quả. Số quýt. GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS nêu các bước giải và giải bài cá nhân vào phiếu học tập. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần ) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả ) Số quả quýt đã bán là: 280 – 80 = 200 ( quả ) Đáp số: 80 quả cam 200 quả quýt HS nhận xét Hs nhắc lại tựa bài HS đọc yêu cầu HS làm bài + Các bước giải - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn Bài giải Ta có sơ đồ: ?m Đoạn 1: 28 m Đoạn 2: ?m. GV HS nhận xét, sửa bài. Năm học 2012 – 2013. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 ( m ) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 ( m ) Đáp số: Đoạn 1: 21 m 59. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài tập 2: ( Dành cho hS khá giỏi) GV HS nhận xét CN. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó. Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần. GV HS chấm bài nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 4: ( Dành cho hS khá giỏi). GV theo dõi nhận xét cá nhân. 4. Củng cố : GD: Tính cận thận, chính xác. Vận dụng tính Năm học 2012 – 2013. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đoạn 2: 7 m -HS tự làm bài tập nêu kết quả + Ta có sơ đồ: Số bạn trai ? bạn 12 bạn Số bạn gái ? bạn Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 ( phần ) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 ( bạn ) Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở. HS sửa bài Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn 72 Số bé ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số lớn là: 72 : 6 x 5 = 60 Số lớn là: 72 – 60 = 12 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 -HS tự làm bài tập rồi nêu KQ : Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 ( phần ) Số lít nước có trong thùng 2 là: 180 : 5 x 4 = 144 ( lít ) Số lít nước có trong thùng 1 là: 180 – 144 = 36 ( lít ) Đáp số: Thùng 2: 144 lít Thùng 1: 36 lít 60. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. HOẠT ĐỘNG CỦA GV toán trong thực tế. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Làm bài trong SGK. -Nhận xét tiết học. TIẾT 28. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nêu các bước giải của bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. ĐỊA LÝ. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,… +HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: Khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. + GDBVMT: học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh nơi ơ. + SDNLTK&HQ: Tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một một ngành nông ngư nghiệp ở nước ta. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế). - Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía & một số thìa nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Duyên hải miền Trung - Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự -HS trả lời từ Nam ra Bắc? - Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa? - So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu đông? GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở -HS nhắc lại tựa bài đồng bằng duyên hải miền Trung. ( T1 ) Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt như thế nào? Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu -HS theo dõi ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập Năm học 2012 – 2013. HS quan sát 61. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận -Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung? sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. -HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu gái người Chăm thì mặc váy) hỏi trong SGK. -HS theo dõi GV bổ sung thêm: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động sản xuất . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm bàn GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh. Cho biết tên các hoạt động sản xuất? GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát. -Kể tên: +Các loại cây được trồng: +Con vật: +thuỷ sản: -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. - Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối?( Dành cho hs khá giỏi) GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. -Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý) Năm học 2012 – 2013. 62. -HS đọc ghi chú -HS nêu tên hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối, …. +lúa mía, lạc, bông, dâu, tằm, nho,… +bò, trâu… +cá, tôm,… -Các nhóm thi đua Đại diện nhóm báo cáo trước lớp -Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.. + Khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.. -Phát triển nghề nông-ngư nghiệp. Vì ở nay gần biển, có đất phù sa -HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. + Ta phải trồng cây chắn gió , có biện pháp xử lí chất thải hợp lí GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 27 - 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt động sản xuất? +GDBVMT: Theo em cần làm gì đề bảo vệ môi trường sống ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 4.Củng cố,: -Cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão khi khai thác cũng như sản xuất ra các sản lụt & khô hạn, người dân miền Trung vẫn cố gắng phẩm phục vụ cho người dân. vượt qua khó khăn, luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng & bán cho nhân dân ở các vùng khác. *GDSDNLTK&HQ: - Trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm chúng ta cần lưu ý điều gì? -GV giáo dục HS Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây. 5.Dặn dò: -CBB: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 2) -Nhận xét tiết học.. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Mỹ Phước, ngày. tháng 3 năm 2013. Mỹ Phước, ngày. KHỐI TRƯỞNG – K4. Trần Thị Điệp. Nguyễn Thị Thu Vân. Năm học 2012 – 2013. tháng 3 năm 2013. 63. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

×