Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

NHIET KE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Câu 1: Chất rắn, lỏng và khí nở vì nhiệt như thế nào? Câu 2: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất? Câu 3: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra ñieàu gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này!. Con không sốt đâu ! Mẹ ơi,cho chocon conđiđinhé ! Mẹ đá bóng nhé !. *Vậy người mẹ phải dùng tay hay dùng dụng cụ gì để có thể biết chính xác nhiệt độ trên cơ thể của người con?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BAØI 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I- Nhiệt kế 1)Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.. Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào? *Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta dùng dụng cụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ dưới Cho biết nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp: ............................. Bảng 22.1 ( SGK ). Nhóm........................... C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế ở hình bên ( hình 22.5 SGK ) về GHĐ, ĐNNN, công dụng và điền vào phiếu học tập. Nhiệt kế daàu. o. 130. Loại nhiệt kế. GHĐ ( oC ). Nhiệt kế rượu. Từ : -20oC Đến : 50oC. ĐCNN ( oC ). 2oC. Nhiệt kế Y tế. C. Công dụng. o. C. 42. Đo nhiệt độ khí quyển 35. Nhiệt kế daàu. Từ : -30oC Đến: 130oC. 1oC. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Nhiệt kế y tế. Từ : 35oC Đến: 42oC. 1oC. Đo nhiệt độ cơ thể. -30. C. o. o. F. 50 40 30. 120 100 80. 20 10 0. 60 40 20 0. -10 -20 -20. Nhiệt kế rượu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì? Phần ống quản gần bầu có một chỗ thắt. Tác dụng của chỗ thắt là ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... 2-Nhiệt giai.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1-Nhiệt giai Xenxiut 110 100. 100oC. 90 80. *Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC. 70 60 50 40 30 20 10 0 10. 0oC. Anders Celsius (1701-1744).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2-Nhiệt giai Frenhai 0. F. 220 200. 212 0F*Trong. nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. 180 160 140 120 100 80 60 40 20. 32 0F. Gabriel Daniel Fahrenhe (1686-1736).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... II-Nhiệt giai *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,của hơi nước đang sôi là 212oF..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC, của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF Nhiệt độ hơi nước đang sôi 100oC ứng với 212oF – 32oF = 180oF. 1oC ứng với 1,8oF Nhiệt độ nước đá đang tan.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 100oC ứng với 212oF – 32oF = 180oF. 1oC ứng với 1,8oF Ví dụ: Tính xem 20oC ứng với bao nhiêu o F? 20oC = 0oC + 20oC 20oC = 32oF + ( 20 x1,8oF) 20oC = 32oF + 36oF = 68oF *Vậy 20oC ứng với 68oF.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. 1- Nhiệt kế *Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. *Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế... 2-Nhiệt giai *Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC. *Trong nhiệt giai Frenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,của hơi nước đang sôi là 212oF ( 1oC ứng với 1,8oF ) 3-Vận dụng C5:Hãy tính xem 37oC, 30oC ứng với bao nhiêu oF?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3-Vận dụng. C5: Hãy tính xem:*37oC ứng với bao nhiêu oF ? *30oC ứng với bao nhiêu oF ?. 37oC ứng với bao nhiêu o F?. 30oCứng với bao nhiêu o F?. 37oC = 0oC + 37oC. 30oC = 0oC+ 30oC. 37oC = 32oF + ( 37 x 1,8oF). 30o C = 32oF+ ( 30x1,8oF ) 30oC = 32oF + 54oF = 86oF *Vậy 30oC ứng với 86oF. 37oC = 32oF + 66,6oF = 98,6oF *Vậy 37oC ứng với 98,6oF.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Củng cố: 1-Nhiệt kế y tế dùng để làm gì?Tại sao GHĐ chỉ ghi từ 35oC đến 42oC? *Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. Do nhiệt độ trung bình của cơ thể người bình thường là 37oC. Trên hay dưới nhiệt độ này là cơ thể người đó không bình thường ( có bệnh ) 2-Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước . Vì sao? Nước co dãn vì nhiệt không đều. Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Có thể em chưa biết. *Nhiệt giai Kenvin ( Kí hiệu là oK ) *Một độ trong nhiệt giai Xen xiút bằng một độ trong nhiệt giai Kenvin. *0oC ứng với 273oK.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Có thể em chưa biết Một vài Loại nhiệt kế khác. Nhiệt kế kim loại. Nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế điện tử.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hướng dẫn về nhà -Học kỷ bài này ( chú ý cách đổi nhiệt giai) -Làm bài tập trong SBT 22.1 ; 22.2 ; 22.3 -Xem trước bài 23 thực hành ĐO NHIỆT ĐỘ -Chuẩn bị phiếu thực hành ở trang 74 (SGK).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×