Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Suc ben

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.Khái niệm về sức bền.</b>



• <sub>Sức bền là khả năng thực hiện lâu dài một hoạt </sub>
động chun mơn nào đó .


• <sub>Vd : Chạy việt dã </sub>


• <sub> Đua xe đạp đường trường </sub>
• <sub> Đi bộ thể thao </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>2. Bản chất của sức bền</b></i>



• <sub>Sức bền chính là khả năng hấp thụ ô xy tối đa</sub><sub> của </sub>
cơ thể (đạt VO2 max) và khả năng duy trì mức
hấp thụ ơ xy tối đa.


• Khả năng hấp thụ ơ xy tối đa phụ thuộc vào 2 hệ
cơ quan chính đó là Hệ tuần hồn và hơ hấp.Hệ
vận động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bản chất của sức bền



• <sub>* Hệ tuần hồn:</sub>


• <b><sub>Máu:</sub></b><sub> Có sự biến đổi :</sub>


• <sub>Tăng lượng máu tuần hồn: Chủ yếu do tăng thể </sub>


tích huyết tương vì vậy độ nhớt của máu có xu
hướng giảm xuống,



• <sub>Lượng máu về tim tăng lên </sub>


• <sub>Pha lỗng a xít lắc tích trong máu</sub>


• <sub>Tăng khả năng vận chuyển ô xy cho cơ thể </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

• <sub>Hệ tuần hồn: </sub>


• <sub>Tim có sự biển đổi về cấu trúc và chức năng:</sub>
• Giãn buồng tim, phì đại cơ tim,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



<b><sub>Hệ hơ hấp.</sub></b>



• *Tăng thể tích hơ hấp trong đó:


• <sub> Tăng số lượng phế nang tham gia .</sub>
• <sub> Độ giãn nở của lồng ngực tăng .</sub>


• <sub>Từ đó các chỉ tiêu về hô hấp tăng lên như dung tích </sub>
sống, thơng khí phổi,


• <sub>*Tăng lực của các cơ tham gia vào hơ hấp</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b><sub>Hệ vận động</sub></b>

: Bao gồm cơ và xương.


• <sub> Hệ này cũng có sự biến đổi về cấu trúc và chức năng.</sub>
• <sub>Cấu trúc cơ có sự biến đổi ( xem lại yếu tố ảnh hưởng </sub>



đến sức mạnh).


• <sub>Cấu trúc của xương cũng có sự biến đổi sâu sắc :</sub>


• <sub> Xương dầy lên, xù xì hơn để có chỗ bám vững chắc </sub>
cho cơ. Chất xương tăng lên , kể cả trọng lượng cũng
tăng nên độ bền vững của xương tăng lên nhiều so với
người ko tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3. Phân loại</b></i>



<i>3.1. Sức bền chung</i>



gồm năng lực vận động chung của tất cả các hệ
thống cơ quan trong cơ thể như : tuần hồn , hơ
hấp, thần kinh và cơ quan vận động để nâng cao
năng lực vận động cho toàn bộ cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> 3.2.</i>

<i><b> Sức bền chuyên môn: </b></i>



<i> Tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng môn thể </i>
<i>thao mà sức bền chuyên môn bao gồm:</i>


<i> * </i>

<i>Sức bền hệ cơ</i>

( sức bền tốc độ ): Là khả năng duy
trì nhịp vận động cao để chuyển động rất nhanh trong
cự ly ngắn


<b> Yếu tố nâng cao thành tích:</b>


Phát triển sức mạnh cơ bắp



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b><sub>*Sức bền tuần hoàn.</sub></b>



Trong các hoạt động dưới cực đại và lớn, cơ thể phải
chịu đựng tình trạng thiếu ơ xy trong một thời gian
dài, vì vậy hệ hơ hấp và hệ tuần hồn phải phát huy
công suất cao để tăng cường vận chuyển ô xy cho
các cơ quan hoạt động.


Ví dụ chạy 1500 m, bơi100 m....
*Yếu tố quyết định thành tích:
- Rèn lun tuần hồn hơ hấp


-Nâng cao khả năng chịu đựng nợ ô xy


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b><sub>*Sức bền năng lượng</sub></b>

<sub>.</sub>



• Trong các hoạt động với thời gian quá dài , cơ thể
phải sử dụng hết các nguồn năng lượng dự trữ .


• Ví dụ chạy maratong, bơi vượt sơng, đua xe đạp
đường trường ...


• <sub>Tiêu hao năng lượng rất lớn dẫn đến cạn kiệt nguồn </sub>
năng lượng dự trữ chủ yếu là gluxit .


• <sub>* Yếu tố nâng cao thành tích.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>4. Các yếu tố ảnh hưởng</b></i>




• <sub>- Khả năng hấp thụ ơ xy tối đa của cơ thể </sub>


• <sub>- Khả năng duy trì lâu dài mức hấp thụ ơ xy cao </sub>


• *<i>Khả năng hấp thụ ô xy</i> <i>tối đa được quyết định </i>
<i>bởi hai hệ thống chức năng chính :</i>


• Hệ vận chuyển ơ xy : Máu, tuần hồn , hơ hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5. Đặc điểm cấu tạo sợi cơ



• <sub>Tỷ lệ các sợi cơ chậm (nhóm I) trong cơ rất cao. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

• <sub>Tập luyện sức bền không làm thay đổi tỷ lệ sợi </sub>
chậm và nhanh song tập luyện sức bền có thể làm
tăng tỷ lệ sợi nhanh II A ,giảm tỷ lệ sợi nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b><sub>Tập luyện sức bền sẽ dẫn tới:</sub></b>



• <sub> Tăng sự phì đại cơ tựơng ,tăng khả năng hấp thụ</sub> <sub>ơ xy,</sub>
• <sub>Ty lạp thể và số lượng các men trong cơ đều tănglên </sub>
• <sub>Tập luyện sức bền làm tăng số mao mạch trong cơ</sub>


• Tăng hàm lượng và hoạt tính của các men trao đổi chất
ưa khí


• Tăng hàm lượng myoglobin (1,5 - 2 lần),


• <sub>Tăng hàm lượng các chất chứa năng lượng như </sub>
Glycogen và li pit ( 50 %).



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> Hiệu quả của phát triển sức bền</b></i>



• <sub>Nâng cao khả năng hoạt động ưa khí tơí đa của cơ </sub>
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>6.Phương pháp phát triển sức bền </b></i>

:



6.1.Cơ sở sinh lý phát triển sức bền : Để phát triển
sức bền cần phải:


- Có sự phối hợp giữa các chức năng dinh dưỡng và
vận động của cơ thể .


- Tiết kiệm năng lượng và huy động nguồn năng
lượng dự trữ trong cơ thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

6.2.Các phương pháp để phát triển tố chất


sức bền:



• <sub>Phương pháp tập luyện giãn cách </sub>
• <sub> phương pháp biến tốc </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV. Cơ sở sinh lý của tố chất khéo léo</b>



• <sub>1.Khái niệm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Bản chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>*Biểu hiện TC khéo léo :</i>




• <sub>Chuẩn xác động tác về khơng gian.</sub>


• <sub>Chuẩn xác của động tác khi thời gian thực hiện </sub>
động tác bị hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3.Cơ sở để phát triển tố chất khéo léo :



• <sub>Khéo léo thường được coi là tố chất thể lực loại </sub>
hai, phụ thuộc vào mức độ phát triển của các tố
chất khác, như sức mạnh, sức nhanh, sức bền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4.Phương pháp phát triển tố chất khéo </b>


<b>léo :</b>



• <sub>Tập luyện phát triển tố chất khéo léo lâu dài làm </sub>
tăng độ linh hoạt của các quá trình thần kinh, làm
cho cơ hưng phấn và thả lỏng nhanh hơn.Tập


luyện các bài tập chun mơn có thể làm tăng sự
phối hợp giữa các vùng não khác nhau.


• <sub>Trong thể thao</sub><sub> sử dụng các phương pháp</sub>
• <sub>Trò chơi</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×