Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE HSG1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). ĐỀ BÀI Câu 1 (5 đ): Một người đi xe đạp có vận tốc 12 km/h và một người đi xe máy có vận tốc 20 km/h khởi hành đồng thời ở điểm A và đi ngược chiều nhau. Sau khi đi được 15 phút, người đi xe máy dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại đuổi theo xe đạp. a. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc khởi hành hai xe gặp nhau? b. Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km? Câu 2 (5đ): Một vận động viên xe đạp sử dụng xe đạp có các thông số sau: bán kính của bánh xe R1 = 32 cm, bán kính của líp xe R2 = 5 cm, bán kính của đĩa R3 = 10 cm. Đùi xe có chiều dài d = 20 cm. Trên đoạn đường dài s1 = 2 km xe đạp chuyển động đều. Biết lực cản của mặt đường là F1 = 50 N. Hãy tính lực mà vận động viên phải nhấn lên bàn đạp để đi hết quãng đường trên.. Câu 3: (5đ) Muốn có 100 kg nước ở 300C, người ta trộn m1 (kg) nước có nhiệt độ 800C với m2 (kg) băng có nhiệt độ -200C. Hãy: a.Xác định m1 của nước ở 800C b. Xác định khối lượng m2 của băng. Cho biết nhiệt náng chảy của nước đá = 34.104J/kg, nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1= 4200 J/kg.K, c2= 1800J/kg.K Câu 4: (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2  ; Ra = 0  ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6  . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?. R1 A + A. M. D. V N. B. Phú Xuân ngày 31 tháng 12 năm 2012 GV ra đề. Phùng Thị Huyền. PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HUYỆN NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ 9 Câu 1(5đ): a. Quãng đường người đi xe máy đi trong 15 phút đầu là: 1 S2 = v2 .t1 = 20. 4 = 5 km 1đ Quãng đường người đi xe đạp đi được từ lúc khởi hành tới thời điểm xe máy bắt đầu đuổi theo xe đạp là: 1 1 (  ) s1 = v1.( t1 + t2) = 12. 4 2 = 9 km 1đ Khoảng cách của hai xe đạp ở thời điểm xe máy bắt đầu đuổi theo xe đạp là: s3 = s1 + s2 = 9 + 5 = 14 km 1đ Thời gian kể từ lúc xe máy đuổi theo xe đạp tới lúc 2 xe gặp nhau phải thỏa mãn điều kiện: v2t3 = s3 + v1t3 s 14  3  1, 75h v  v 20  12  2 1 (v – v ).t = s t = 1đ 2. 1. 3. 3. 3. Thời gian kể từ lúc khởi hành tới lúc hai xe gặp nhau là: t = t1 + t2 + t3 = 2,5 h b. Vị trí hai xe gặp nhau là: sA = v1.t = 12.2,5 = 30 km. 1đ. Câu 2: (5 đ) Khi bánh xe lăn một vòng thì xe đạp đi được đoạn đường bằng 2  R1. Do đó trên đoạn s đường s bánh xe đã lăn được: 2 R1 vòng. (0,5đ) 2 R1 2.3,14.0,32 2, 01m. (0,5đ). 2000 n 995vòng 2, 01 Số vòng mà bánh xe đã lăn: R3 10  2 R 5 Tỉ số số đuòng kính giữa đĩa và líp: 2. (1đ). 995 497,5vòng Số vòng quay của đĩa: 2 (0,5đ) Đôi chân của vận động viên đã guồng (đạp xe) được một đoạn đường: s2= 2  d = 2.3,14.0,2.497,5 = 624,86 m (1đ) Vì xe chuyển động đều nên lực đẩy làm xe chuyển động bằng lực cản của mặt đường. Do đó công mà vận động viên thực hiện là: A = F1.s1= 50.2000 = 100000J (0,5đ) Theo định luật công: A= F1.s1 = F2.s2 s 2000 F1 1 50. 160 N s 624,86 2 Lực mà vận động viên phải nhấn lên bàn đạp là: F = (1đ) 2. Câu 3: (5 đ) Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa m2 (kg) nước đá từ - 200C thành nước đá ở 00C là: Q’1 = m2c2(0 – t’1) Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa m2 (kg) nước đá từ - 200C thành nước ở 00C là: Q2 ’’ =  .m2 Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa m2 (kg) nước từ 00C thành nước ở 300C là: Q’’’ = m2 c1.(t2 – 0) Nhiệt lượng cần cung cấp để đưa m2 (kg) nước đá từ - 200C thành nước ở 300C là:. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Q1 = Q1’ + Q2 ’’ + Q3 ’’’ = m2c2(0 – t’1) +  .m2 + Q’’’ = m2 c1.(t2 – 0) = m2.1800.20 + 340000 m2 + m2.4200.30 = 502000.m2 Nhiệt lượng tỏa ra do m1 (kg) nước từ 800C hạ xuống 30 0C là: Q2 = m1 c1 (t1 – t2) = m1.4200.50 = 210000.m1 Từ phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2  502000m2 = 210000.m1  502.m2 = 210.m1 (1) Theo giả thiết ta có: m1 + m2 = M = 100 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được m1 = 70,5kg ; m2 = 29,5 kg Câu 4: (5 đ) *Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên: UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 ( V ) ( Ampe kế chỉ dòng qua R1 ) *Gọi điện trở phần MD là x thì:. (1đ) (1đ) (0,5đ) (1đ) (1đ). 2 2 I x  ;I DN I1  I x 1  x x 2  U DN  1    6  x  x  2  U AB U AD  U DN 2   1    6  x  10 x . (1đ) (1đ) (1đ). *Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN). (1đ). Phú Xuân ngày 31 tháng 12 năm 2012 GV ra đề. Phùng Thị Huyền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×